Dao động điện trong mạch LC. Mạch LC gồm một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L thành một mạch điện kín. Mạch LC còn được gọi
là mạch dao động.
 Muốn cho mạch dao động hoạt động, ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó
phóng điện trong mạch, tạo nên dòng điện có cường độ biến thiên tuần
hoàn trong mạch, hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện và giữa 2 đầu cuộn
cảm biến đổi tuần hoàn. Quá trình này gọi là dao động điện
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài : Dao động điện từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ 
I / MỤC TIÊU : 
  Hiểu cấu tạo của mạch dao động LC và khái niệm dao động điện từ. 
  Thiết lập của công thức về dao động điện từ riêng của mạch LC (các biểu 
thức phụ thuộc thời gian của điện tích, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, 
năng lượng điện từ) 
  Hiểu nguyên nhân làm tắt dần dao động và nguyên tắc tạo ra dao động duy 
trì. 
  Hiểu sự tương tự điện  cơ. 
II / CHUẨN BỊ : 
1 / Giáo viên : 
Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 29.1b và hình minh họa dao động điện từ tắt dần 
(hình 29.5 SGK) 
2 / Học sinh : 
 Ôn lại dao động cơ học ( Dao động cơ học, dao động tắt dần, dao động duy trì ). 
 Ôn lại định luật Ôm cho các loại mạch điện, năng lượng tụ điện tích điện ( năng 
lượng điện trường) và năng lượng ống dây có dòng điện (năng lượng từ trường ) 
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC : 
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động 1 : 
HS : Điện trường. 
HS : Từ trường. 
HS : Là mạch điện khép kín gồm một tụ 
điện có điện dung C và một cuộn dây 
thuần cảm có độ tự cảm L. 
HS : Hiệu điện thế 
HS : Tụ điện sẽ phóng điện và tạo nên 
dòng điện. 
HS : Biến thiên tuần hoàn. 
HS : Biến thiên tuần hoàn. 
GV : Khi một tụ điện tích điện thì nó 
năng lượng gì ? 
GV : Khi một cuộn cảm mang dòng 
điện thì nó tích lũy năng lượng gì ? 
GV : Quan sát hình 29.1a và nêu định 
nghĩa mạch dao động ? 
GV : Nếu ban đầu ta tích điện cho tụ 
điện C thì trong mạch giữa hai bản tụ 
điện xuất hiện cái gì ? 
GV : Khi nối tụ điện với cuộn dây L 
thì xuất hiện tượng gì ? 
GV : Dòng điện này có đặc điểm gì ? 
GV : Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn 
dây và giữ hai bản tụ điện có đặc điểm 
Hoạt động 2 : 
HS : i = 
dt
dq =q’ 
HS : e =  L di
dt
HS : uAB = e – r.i = e 
HS : uAB = 
q
c
HS : q” + 1
LC
.q = 0 
HS : q = qocos(t + ) 
HS : Nêu định nghia dao động diện từ ? 
HS : T = 2 2 LC 
 và f = 
1 1
2T LC
 
Hoạt động 3 : 
HS : WC = 
22
21 cos
2 2
oqq
C C
 (t + ) 
gì ? 
GV : Em hãy cho biết biểu thức cường 
độ dòng điện qua mạch ? 
GV : Em hãy cho biết biểu thức suất 
điện động tự cảm ? 
GV : Em hãy cho biết biểu thức hiệu 
điện thế ở hai đầu đoạn mạch ? 
GV : Em hãy cho biết biểu thức hiệu 
điện thế ở hai đầu tụ điện ? 
GV : Hướng dẫn học sinh biến đổi để 
dẫn tới phương trình vi phân bậc 2 ? 
GV : Giới thiệu nghiệm của phương 
trình vi phân bậc 2 ? 
GV : Dao động diện từ là gì ? 
GV : Viết công thức chu kỳ và tần số 
dao động riêng của dao động điện từ tự 
do của mạch dao động LC ? 
GV : Em hãy cho biết biểu thức năng 
lượng điện trường ( WC ) tích lũy trong 
HS : WL = 
2
21
2 2
oqLi
C
 sin2(t + ) 
HS : W = WC + WL = 
2
2
oq
C
=const 
HS : Trong quá trình dao động điện từ, 
có sự chuyển đổi từ năng lượng điện 
trường thành năng lượng từ trường và 
ngược lại, nhưng tổng của chúng thì 
không đổi. 
Hoạt động 4 : 
HS : Nêu kết luận. 
HS : Nêu kết luận 
Hoạt động 5 : 
HS : Phương trình vi phân 
HS : Tần số góc 
HS : Phương trình dao động điều hòa 
HS : Phương trình vận tốc 
HS : Năng lượng 
tụ điện được xác định như thế nào ? 
GV : Em hãy cho biết biểu thức năng 
lượng từ trường ( WL ) tích lũy trong 
cuộn cảm được xác định như thế nào ? 
GV : Em hãy cho biết biểu thức năng 
lượng điện từ của mạch dao động ? 
GV : Nêu nhận xét ? 
GV : Dao động điện từ tắt dần là gì ? 
GV : Dao động điện từ duy trì là gì ? 
GV : GV hướng dẫn cho HS thấy 
những đặc điểm giống nhau giữa dao 
động điện từ và dao động cơ học (GV 
hướng dẫn HS lập bảng so sánh như ở 
SGK). 
IV / NỘI DUNG : 
1. Dao động điện trong mạch LC. 
  Mạch LC gồm một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn dây 
thuần cảm có độ tự cảm L thành một mạch điện kín. Mạch LC còn được gọi 
là mạch dao động. 
  Muốn cho mạch dao động hoạt động, ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó 
phóng điện trong mạch, tạo nên dòng điện có cường độ biến thiên tuần 
hoàn trong mạch, hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện và giữa 2 đầu cuộn 
cảm biến đổi tuần hoàn. Quá trình này gọi là dao động điện. 
2. Khảo sát định lượng dao động điện trong mạch dao động C. 
Chọn chiều dương trong mạch là chiều đi qua cuộn cảm từ B đến A như 
hình vẽ. Nếu dòng điện chạy theo chiều đó thì cường độ i > 0 , nếu đi theo chiều 
ngược lại thì i < 0. 
Ta có : i = q’ 
Dòng điện i chạy trong cuộn cảm sinh ra suất điện động tự cảm : 
e = -L di
dt
 (1) 
Theo định luật Ôm : 
uAB = e – r.i {r = 0 vì cuộn dây thuần cảm 
=> uAB = e = -L
di
dt
 (2) 
Mặt khác, uAB cũng là hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện, nên ta có : 
uAB = 
q
c
 (3) 
Từ (1), (2) và (3), suy ra : 
q
c
 = -L di
dt
 = -Lq” 
=> q” + 1
LC
.q = 0 (4) 
  Pt (4) có nghiệm : q = qocos(t + ) 
  Vậy điện tích của bản A biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số góc  = 
1
LC
  Cường độ dòng điện chạy trong cuộn cảm và hiệu điện thế uAB giữa hai bản 
tụ điện cũng biến đổi điều hòa theo thời gian với cùng tần số góc  : 
i = q’ = -qosin(t + ) 
uAB = o
qq
C C
 cos(t + ) 
  Nếu trong quá trình xảy ra dao động không có tác dụng điện từ bên ngoài 
lên mạch LC thì dao động đó là dao động điện tự do (dao động riêng) của 
mạch dao động LC. 
  Sự biến thiên tuần hoàn của điện trường giữa hai bản tụ và từ trường trong 
cuộn cảm trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ. 
  Chu kỳ và tần số dao động riêng của dao động điện từ tự do của mạch dao 
động LC là : 
T = 2 2 LC 
 và f = 1 1
2T LC
 
3. Năng lượng điện từ của mạch dao động LC 
  Trong quá trình dao động điện từ, năng lượng điện từ (năng lượng toàn 
phần) của mạch dao động là tổng năng lượng điện trường tích lũy trong tụ 
điện (WC) và năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn cảm (WL) 
  WC = 
22
21 cos
2 2
oqq
C C
 (t + ) 
  WL = 
2
21
2 2
oqLi
C
 sin2(t + ) 
  Năng lượng điện từ : 
W = WC + WL = 
2
2
oq
C
=const 
Vậy : trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển đổi từ năng lượng điện 
trường thành năng lượng từ trường và ngược lại, nhưng tổng của chúng thì không 
đổi. 
4. Dao động điện từ tắt dần : 
  Dao động điện từ tắt dần trong mạch dao động LC là : dao động điện từ có 
các biên độ dao động của điện tích, của cường độ dòng điện và của hiệu 
điện thế giảm dần theo thời gian. 
  Nguyên nhân là do trong thực tế, các mạch dao động LC đều có điện trở R 
nên trong mạch luôn có nhiệt lượng tỏa ra làm năng lượng toàn phần bị 
giảm liên tục. 
5. Dao động điện từ duy trì : 
Dao động điện từ duy trì là dao động điện từ của mạch dao động đã được 
bù đắp năng lượng để nó không bị tắt dần. 
Cách phổ biến để tạo ra dao động điện từ duy trì là dùng mạch tranzito. 
Máy tạo ra dao động duy trì còn gọi là máy phát dao động dùng tranzito. 
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : 
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_an_vat_ly_lop_9_bai_dao_dong_dien_tu.pdf giao_an_vat_ly_lop_9_bai_dao_dong_dien_tu.pdf