Trình bày câu trả lời.
-Đọc phần 2. SGK, tìm hiểu sự ngưng tụ.
-Hoạt động nhóm: Làm thí nghiệ m về sự ngưng tụ.
+ Bố trí thí nghiệm.
+ Đẩy pít tong để làm giảm thể tích khí trong xi lanh.
+ Quan sát hiện tượng: trong xi lanh bắt đầu có chất lỏng.
+ Rút ra kết luận.
-Trình bày kết quả thí nghiệm theo nhóm.
-Áp suất hơi bão hoà?
-Đọc SGK: Giải thích sự tạo thành áp suất hơi bão hoà và quá trình
ngưng tụ.
-Khi có hơi bão hoà và quá trình ngưng tụ tại mặt chất lỏng xảy ra quá
trình cân bằng động.
-Trình bày câu trả lời.
-Quan sát bảng áp suất hơi bão hoà của nước: nhận xét áp suất hơi bão
hoà phụ thuộc vào nhiệt độ.
-Nhiệt độ tới hạn?
-Nhận xét câu trả lời.
-Yêu cầu HS đọc SGK, yêu cầu HS làm thí nghiệm về sự ngưng tụ.
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Quan sát HS làm, hướng dẫn, gợi ý, trả lời những thắc mắc của HS.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Nhận xét câu trả lời.
-Nêu câu hỏi.
-Gợi ý về quá trình cân bằng động.
-Nhận xét câu trả lời.
-Yêu cầu HS quan sát bảng áp suất hơi bão hoà. Nêu câu hỏi.
-Nhận xét câu trả lời.
-Nêu câu hỏi C2, gợi ý HS quan sát bảng nhiệt độ tới hạn.
-Nhận xét câu trả lời.
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3893 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Sự hoá hơi và sự ngưng tụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 56: SỰ HOÁ HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Hiểu được thí nghiệm về sự ngưng tụ, trong đó chú ý đến quá trình
ngưng tụ, hơi bão hoà và áp suất hơi bão hoà.
- Biết được ý nghĩa của nhiệt độ tới hạn.
- Biết được độ ẩm tuyệt đối, cực đại và tương đối của không khí và
điểm sương.
- Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế khô và ướt.
1.2. Kĩ năng:
- Giải thích được tốc độ bay hơi, áp suất hơi bão hoà.
- Giải thích được những ứng dụng của sự hoá hơi hay ngưng tụ trong
thực tế (như việc làm lạnh ở tủ lạnh, việc chưng cất chất lỏng, nồi áp suất
hay nồi hấp ở bệnh viện).
- Tìm nhiệt hoá hơi, về các độ ẩm, biết sử dụng các hằng số vật lý.
1.3. Thái độ:
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Một số thí nghiệm nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất, sự bay hơi, ngưng
tụ.
- Một số hình vẽ trong SGK và một số bảng số liệu trong SGK.
- Một số ẩm kế (hình vẽ ẩm kế).
2.2. Học sinh:
- Ôn lại các khái niệm về bay hơi, ngưng tụ ở THCS.
- Một số hằng số, đơn vị vật lý.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 (...phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời các câu hỏi: Nhiệt chuyển
thể, sự biến đổi thể tích riêng khi
chuyển thể. Sự nóng chảy và sự đông
đặc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng
chảy riêng.
- Trình bày các câu trả lời.
- Nêu câu hỏi.
- Gợi ý trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 (...phút): Sự hoá hơi, sự ngưng tụ, sự sôi.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK: Tìm hiểu sự hoá hơi là
gì?
- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK và quan sát hình 56.1.
Giải thích sự hoá hơi bằng thuyết
động học phân tử.
- Trình bày câu trả lời.
- Đọc SGK phần 1b.
- Nhiệt hoá hơi riêng.
- Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng?
- Gợi ý: Yêu cầu HS quan sát các
hiện tượng bay hơi trong thực tế.
- Nêu câu hỏi C1.
- Cho HS đọc SGK.
- Hướng dẫn HS giải thích hiện
tượng bay hơi.
- Nhận xét câu trả lời.
- Yêu cầu HS đọc SGK. Nêu câu hỏi.
Trình bày câu trả lời.
- Đọc phần 2. SGK, tìm hiểu sự
ngưng tụ.
- Hoạt động nhóm: Làm thí nghiệm
về sự ngưng tụ.
+ Bố trí thí nghiệm.
+ Đẩy pít tong để làm giảm thể tích
khí trong xi lanh.
+ Quan sát hiện tượng: trong xi lanh
bắt đầu có chất lỏng.
+ Rút ra kết luận.
- Trình bày kết quả thí nghiệm theo
nhóm.
- Áp suất hơi bão hoà?
- Đọc SGK: Giải thích sự tạo thành
áp suất hơi bão hoà và quá trình
ngưng tụ.
- Khi có hơi bão hoà và quá trình
ngưng tụ tại mặt chất lỏng xảy ra quá
trình cân bằng động.
- Trình bày câu trả lời.
- Quan sát bảng áp suất hơi bão hoà
của nước: nhận xét áp suất hơi bão
hoà phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Nhiệt độ tới hạn?
- Nhận xét câu trả lời.
- Yêu cầu HS đọc SGK, yêu cầu HS
làm thí nghiệm về sự ngưng tụ.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Quan sát HS làm, hướng dẫn, gợi ý,
trả lời những thắc mắc của HS.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu câu hỏi.
- Gợi ý về quá trình cân bằng động.
- Nhận xét câu trả lời.
- Yêu cầu HS quan sát bảng áp suất
hơi bão hoà. Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu câu hỏi C2, gợi ý HS quan sát
bảng nhiệt độ tới hạn.
- Nhận xét câu trả lời.
- Quan sát bảng nhiệt độ tới hạn của
một số chất và trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK: Sự sôi? Các định luật
trong sự sôi?
- Trình bày câu trả lời.
- Yêu cầu HS đọc SGK. Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 3 (...phút): Độ ẩm của không khí, ẩm kế.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK: Độ ẩm tuyệt đối?
- Độ ẩm cực đại.
- Độ ẩm tương đối. Công thức (56.1).
- Trình bày câu trả lời.
- Điểm sương?
- Vai trò của độ ẩm?
- Lấy các ví dụ thực tế về vai trò của
độ ẩm.
- Đọc SGK: Ẩm kế là gì? Các loại
ẩm kế?
- Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động
và cấu tạo của hai loại ẩm kế: ẩm kế
tóc và ẩm kế bay hơi.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu câu hỏi.
- Gợi ý.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3, và 4 SGK.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 1 trong
phần bài tập.
- Giải bài tập 2 và 3 SGK.
- Trình bày đáp án.
- Ghi nhận kiến thức: Sự hoá hơi, sự
ngưng tụ và sự sôi. Độ ẩm của không
khí, vai trò của độ ẩm và các dụng cụ
đo độ ẩm.
- Nêu câu hỏi.
- Yêu cầu HS trình bày đáp án.
- Nhận xét lời giải.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (...phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_56_6825.pdf