Giáo án vật lý - Thế năng – cơ năng – định luật bảo toàn cơ năng
2. Công của trọng lực.
+ Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì công c ủa
trọng lực trên một đoạn đường nào đó là một đại lượng chỉ phụ
thuộc vào hiệu độ cao của điểm đầu và điểm cuối.
+ Công của trọng lực trong quá trình chuyển động của một
vật trong trọng trường được đo bằng tích của trọng lượng mg
với hiệu độ cao điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường chuyển động.
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8621 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Thế năng – cơ năng – định luật bảo toàn cơ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 - 17 : THẾ NĂNG – CƠ NĂNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ
NĂNG
Tiết 1
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu thế năng trọng trường.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu khái niệm
trọng trường (trường
hấp dẫn).
Yêu cầu học sinh
nhắc lại đặc điểm của
gia tốc rơi tự do.
Giới thiệu trọng
trường đều.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu đặc điểm của gia
tốc rơi tự do.
Ghi nhận khái niệm.
I. Thế năng trọng trường.
1. Trọng trường (trường hấp
dẫn).
+ Trong khoảng không gian
xung quanh Trái Đất tồn tại
một trọng trường (trường hấp
dẫn).
+ Trong phạm vi không gian
đủ nhỏ, véc tơ gia tốc trọng
trường
g tại mọi điểm dều có
phương song song có chiều
hướng xuống và có độ lớn
không đổi thì ta nói trọng trờng
Lập luận để cho học
sinh rút ra đặc điểm
công của trọng lực.
Giới thiệu biểu thức
tính công trọng lực.
Đưa ra một số thí dụ
cho học sinh tính công
trọng lực.
Giới thiệu khái niệm
thế năng trọng trường.
Nêu đặc điểm công
của trọng lực.
Ghi nhận biểu thức
tính công trọng lực.
Tính công trọng lực
trong các thí dụ mà
thầy cô cho.
Ghi nhận khái niệm.
trong không gian đó là đều.
2. Công của trọng lực.
+ Khi một vật chuyển động
trong trọng trường thì công của
trọng lực trên một đoạn đường
nào đó là một đại lượng chỉ phụ
thuộc vào hiệu độ cao của điểm
đầu và điểm cuối.
+ Công của trọng lực trong
quá trình chuyển động của một
vật trong trọng trường được đo
bằng tích của trọng lượng mg
với hiệu độ cao điểm đầu và
điểm cuối của đoạn đường
chuyển động.
AMN = mg(zM – zN)
3. Thế năng của một vật trong
trọng trường.
Thế năng trọng trường của
một vật khối lượng m ở độ cao
z (so với độ cao gốc mà ta chọn
z = 0) là : Wt = mgz
Giới thiệu sự biến
thiên thế năng khi một
vật chuyển động trong
trọng trường.
Đưa ra một số thí dụ
cho học sinh tính công
trọng lực.
Ghi nhận biểu thức.
Tính công của trọng
lực trong các thí dụ mà
thầy cô cho.
4. Biến thiên thế năng.
Công của trọng lực khi một
vật chuyển động trong trọng
trường được đo bằng hiệu thế
năng của vật trong chuyển động
đó.
AMN = Wt(M) – Wt(N)
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Bài giải
Giới thiệu cơ năng
của vật tai một điểm
trong trọng trường.
Ghi nhận khái niệm.
II. Cơ năng – Bảo toàn cơ
năng.
1. Cơ năng của một vật trong
trọng trường.
Cơ năng của một vật tại một
điểm nào đó trong trọng trường
Cho học sinh viết
biểu thức tính cơ năng.
Giới thiệu định luật
bảo toàn cơ năng.
Cho học sinh viết
biểu thức định luật bảo
toàn cơ năng.
Yêu cầu học sinh nêu
điều kiện để định luật
bảo toàn cơ năng
nghiệm đúng.
Giới thiệu mối liên hệ
giữa độ biến thiên cơ
năng vàcông của các
Viết biểu thức xác
định cơ năng của vật
tại một điểm trong
trọng trường.
Ghi nhận định luật.
Viết biểu thức định
luật bảo toàn cơ năng.
Nêu điều kiện để định
luật bảo toàn cơ năng
nghiệm đúng.
Ghi nhận mối liên hệ.
là đại lượng đo bằng tổng động
năng và thế năng trọng trường
của vật tại điểm đó.
WM = Wđ(M) + Wt(M) = 2
1
mvM2 + mgzM
2. Định luật bảo toàn cơ năng.
Khi một vật chuyển động
trong trọng trường chỉ chịu tác
dụng của trọng lực thì tổng
động năng và thế năng của vật
là một đại lượng không đổi.
2
1 mv12 + mgz1 = 2
1 mv22 +
mgz2 = …
3. Sự biến thiên cơ năng.
Nếu một vật chuyển động
trong trọng trường có chịu thêm
tác dụng của những lực khác
trọng lực thì cơ năng của vật
biến thiên ; độ biến thiên cơ
năng ấy bằng công do các lực
khác trọng lực sinh ra trong quá
lực khác trọng lực.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức liên hệ.
Viết biểu thức liên
hệ.
trình chuyển động.
A = W2 – W1
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến
chủ yếu đã học trong bài.
Tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã
học trong bài.
Tiết 2
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo
toàn cơ năng.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại
sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu IV.1 : D
Câu IV.2 : D
sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại
sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại
sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại
sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại
sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại
sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu IV.3 : A
Câu IV.4 : B
Câu 4.1 : C
Câu 4.2 : C
Câu 4.3 : B
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Bài giải
Yêu cầu học sinh chọn
gốc thế năng.
Yêu cầu học sinh xác
Chọn gốc thế năng.
Xác định động năng và
Bài 15 trang 67.
Chọn gốc thế năng là vị trí
điểm B
a) Tại A : WđA = 0 ; WtA =
định động năng, thế
năng tại A và tại B.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức dịnh luật bảo
toàm cơ năng.
Yêu cầu học sinh suy
ra vận tốc tại B.
Yêu cầu học sinh xác
định các lực tác dụng
lên vật tại B.
Cho học sinh biết tổng
hợp hai lực đó tạo thành
lực hướng tâm.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức lực hướng tâm
từ đó suy ra lực căng T.
Yêu cầu học sinh chọn
gốc thế năng.
Yêu cầu học sinh xác
thế năng tại A và tại B.
Viết biểu thức định luật
bảo toàn cơ năng.
Tính vận tốc tại B.
Xác định các lực tác
dụng lên vật tại B.
Viết biểu thức lực
hướng tâm.
Suy ra lực căng của
dây.
Chọn gốc thế năng.
Xác định cơ năng tại A.
mgl
Tại B : WđB = 2
1 mv2 ;
WtB = 0
Theo định luật bảo toàn cơ
năng ta có :
WđA + WtA = WđB + WtB
Hay : mgl =
2
1 mv2
v = gl2
b) Tại B vật hai lực tác
dụng : Trọng lực
P và lực
căng
T . Tổng hợp hai lực
đó tạo thành lực hướng tâm
:
T – mg = m
l
glm
l
v 22
=
2mg
=> T = 3mg
Bài 16 trang 68.
định cơ năng tại A và tại
B.
Yêu cầu học sinh so
sánh cơ năng tại B và tại
A từ đó rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh chọn
mốc thế năng.
Yêu cầu học sinh xác
địng cơ năng của vật tại
đính dốc và tại chân
dốc.
Cho học sinh biết cơ
năng của vật không
được bảo toàn mà độ
biến thiên cơ năng đúng
bằng công của lực ma
sát.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức liên hệ giữa độ
biến thiên cơ năng và
Xác định cơ năng tại B.
So sánh cơ năng tại hai
vị trí và rút ra kết luận.
Chọn mốc thế năng.
Cho biết định luật bảo
toàn cơ năng chỉ nghiệm
đúng khi nào ?
Viết biểu thức liên hệ
Chọn gốc thế năng tại B.
Cơ năng của vật tại A :
WA = mgh
Cơ năng của vật tại B :
WB = 2
1 mv2 =
2
1 mgh
Cơ năng giảm đi : Vậy vật
có chịu thêm tác dụng của
lực cản, lực ma sát.
Bài 26.6.
Chọn mốc thế năng tại
chân dốc.
Vì só lực ma sát nên cơ
năng của vật không được
bảo toàn mà công của lực
ma sát bằng độ biến thiên cơ
năng của vật : Ams = Wt2 +
Wđ2 – Wt1 – Wđ1
= 0 +
2
1 mv22 –
mgh – 0
công của lực ma sát. giữa độ biến thiên cơ
năng và công của lực ma
sát.
=
2
1 .10.152 –
10.10.20
= - 875 (J)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nêu các bước để giải bài toán áp dụng
định luật bảo toàn cơ năng.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài
tập 26.7 ; 26.10
Ghi nhận các bước giải bài toán.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_16.pdf