Giáo án Xăng-Ti-mét khối đề-xi-mét khối
GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu
+ Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3
* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7148 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Xăng-Ti-mét khối đề-xi-mét khối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (Tiết 111): XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo
- Vận dụng để giải toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình lập phương 1dm3, 1cm3.
+ Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm
+ Bảng minh hoạ bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Xăng-ti-mét. Đề-xi-mét – ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ
a) Xăng-ti-mét khối
* GV trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1cm .
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối
+ Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì?
* GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
b) Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1dm
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối.
Vậy đề-xi-mét khối là gì?
* GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu
+ Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3
* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ.
+ Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào?
* GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
*** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1cm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1dm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm
- HS nhắc lại
- 1 đề-xi-mét khối
- 1 xăng-ti-mét
- Xếp 1 hàng10 hình lập phương
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm
- 1cm3.
- 1dm3 = 1000 cm3
- 1 HS
- HS quan sát
- 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc
- HS đọc theo
- HS làm bài tập
- HS chữa bài trên bảng
- 1 HS
- HS làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối.docx