Giáo trình Access 2003

Tạo một select query với đầy đủ các field có liên quan đến phép tổng hợp (không thừa và cũng không thể thiếu một field nào) như sau:

Bước 1: Chọn Object là Queries rồi nhắp New, chọn Design View ' OK

Bước 2: Chọn Table hoặc Query chứa các cột cần tính trong Crosstab Query tại hộp thoại Show Table

Bước 3: Nhắp biểu tượng Query Type trên Query Design toobar rồi chọn Crosstab Query, tại cửa sổ Design View sẽ hiện thêm dòng Crosstab dưới dòng Total

Bước 4: Chọn các loại field sau cho crosstab:

- Một field làm chỉ tiêu phân nhóm theo dòng: chọn Row Heading tại ô Crosstab và chọn Groupby tại ô Total

- Một field làm chỉ tiêu phân nhóm theo cột: chọn Column Heading tại ô Crosstab và chọn Groupby tại ô Total

- Một field hay biểu thức chứa giá trị cần tổng hợp: tại ô Crosstab chọn Value và tại ô Total chọn kiểu tổng hợp.

 

doc67 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8173 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Access 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
() : ngày giờ hiện tại Hàm về chuỗi Len (s) : chiều dài của chuỗi s Left ( s , n ) : n ký tự bên trái của s Right ( s , n ) : n ký tự bên phải của s Mid ( s , m , n ) : n ký tự thuộc s tính từ vị trí m Val ( Chuỗi số ) : số LEN ( “BIEN HOA”) = 8 LEFT (“BIEN HOA” , 2) = BI RIGHT (“BIEN HOA” , 2 ) = OA MID (“BIEN HOA” ,2 , 3 ) = IEN Hàm iif I I F ( Điều kiện , BT1 , BT2 ) VD. 3.10 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, Tong, Ketqua, Lop Ket qua : Đậu nếu tong>=20, còn lại là rớt Ketqua : iif (Tong >=20 , “Đậu” , “Rớt”) VD.3.11 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, TBinh, XepLoai, Lop Tbinh : (toan + ly + hoa + van)/4 XepLoai : Giỏi nếu Tbinh>=8, Khá nếu Tbinh>=7, Trung Bình nếu Tbinh>=5, Kém nếu Tbinh<5 XepLoai : iif ( Tbinh >= 8 , “Giỏi”, iif ( Tbinh >=7 , “Khá” , iif(Tbinh >=5 , “Trung bình” , “Kém” ))) VD3.12 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, Tong, Ketqua, Lop Ket qua : Đậu nếu điểm của tất cả các môn >=5, còn lại là rớt Ketqua : iif ( toan>=5 and ly>=5 and hoa>=5 and van>=5 , “Đậu”,”Rớt”) VD3.13 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, Tong, Ketqua, Lop Ket qua : Đậu nếu Tong>=20 và có nhiều nhất là 2 môn dưới 5, còn lại là rớt KetQua : iif ( tong>=20 and ( iif( toan<5 , 1 , 0) + iif( ly<5 , 1 , 0) + iif( hoa<5 , 1 , 0) + iif( van<5 , 1 , 0)) <=2 , “Đậu” ,”Rớt” ) BÀI TẬP Tạo Query đơn giản Tạo Query HOA DON 1 chứa các filed MaHD,LoaiPhieu,NgayLapHD, TenSP, Donvitinh, Dongia, Soluong, Thanh Tien. Với Thanh Tien = Soluong* Dongia và định dạng theo các yêu cầu sau : Format là fixed, decimal places là 2 và caption là Thành Tiền. Các tên field còn lại đều có Caption là tiếng việt. Tạo Query BAO CAO 1 chứa các field MaKH,NgayNV, TenCty, Thanhpho, TenSP, Donvitinh, Dongia. Soluong,Thanhtien, LoaiPhieu. Với Thanh tien và định dạng tương tự câu 1. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của maKH. Tạo Query BAO CAO 2 chứa các field MaNV, TenNV. TenSP, Donvitinh, Dongia, Soluong, ThanhTien. Với TenNV là họ và tên của nhân viên, Thanhtien và định dạng tương tự câu 1. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của MaNV, Nếu MaNV trùng nhau thì sắp theo thứ tự giảm dần của số lượng. Thực hiện các yêu cầu sau Tạo các Query có các field giống như Query HOADON 1 nhưng chỉ xuất hiện các record thỏa yêu cầu. Tạo Query HOA DON 11 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaHD = 00001. Tạo Query HOA DON 12 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP = rượu. Tạo Query HOA DON 13 sao cho chỉ xuất hiện các record có SoLuong > 20. Tạo Query HOA DON 14 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaHD là 00002 hoặc 00003. Tạo Query HOA DON 15 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là rượu hoặc nem. Tạo Query HOA DON 16 sao cho chỉ xuất hiện các record có SoLuong > 20 hoặc <10. Tạo Query HOA DON 17 sao cho chỉ xuất hiện các record có SoLuong > =10 và <20. Tạo Query HOA DON 18 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaHD là 00004 và SoLuong > 15. Tạo Query HOA DON 19 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là rượu hoặc gia vị và SoLuong > 15. Tạo Query HOA DON 20 sao cho chỉ xuất hiện các hóa đơn được lập trong năm 2003. Tạo Query HOA DON 21 sao cho chỉ xuất hiện các hóa đơn được lập trong tháng 9 năm 2003. Tạo Query HOA DON 22 sao cho chỉ xuất hiện các hóa đơn được lập trong quí 1 năm 2003. Tạo các query có các field giống như query BAO CAO 1 nhưng chỉ xuất hiện các record thỏa yêu cầu. Query BAO CAO 11 sao cho chỉ xuất hiện các record có ThanhPho là Hà Nội. Query BAO CAO 12 sao cho chỉ xuất hiện các record có DonViTinh là Chai. Query BAO CAO 13 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaKH là KH002. Query BAO CAO 14 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaKH là KH004 hoặc KH005. Query BAO CAO 15 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là Táo hoặc Nem. Query BAO CAO 16 sao cho chỉ xuất hiện các record có ký tự đầu của TenSP là C và SoLuong > 10. Query BAO CAO 17 sao cho chỉ xuất hiện các record có DonViTinh là Kg và SoLuong > 20. Query BAO CAO 18 sao cho chỉ xuất hiện các record có ThanhPho là Khánh Hòa, MaKH là KH003 và SoLuong >= 15. Query BAO CAO 19 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là Táo hoặc có SoLuong < 10. Tạo các Query có các field giống như Query BAOCAO 2 nhưng chỉ xuất hiện các record thỏa yêu cầu. Query BAO CAO 21 sao cho chỉ xuất hiện các record có họ là Nguyễn. Query BAO CAO 22 sao cho chỉ xuất hiện các record có Ngay NV trước ngày 01/04/2001 Query BAO CAO 23 sao cho chỉ xuất hiện các record có Nữ = -1. Query BAO CAO 24 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaNV là 1 hoặc 4. Query BAO CAO 25 sao cho chỉ xuất hiện các record có tên là Ngọc hoặc Nga. Query BAO CAO 26 sao cho chỉ xuất hiện các record sau cho trong tên có chữ Ngọc và NgayNV sau ngày 29/03/2000. Thực Hiện Tính Toán Tạo các Query dựa vào query HOA DON 1 với Thanh Tien được tính như sau : Query T- HOA DON 1 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Nhưng nếu SoLuong > 30 thì giảm 10% và ngược lại thì không giảm. Query T-HOADON 2 với Thanh Tien = Soluong * Dongia. Nhưng nếu MaHD = 00001 thì giảm 10%. MaHD = 00002 thì giảm 20% ngược lại thì không giảm. Query T-HOADON 3 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Nhưng nếu SoLuong < 5 thì tăng 5%, SoLuong <10 thì tăng 8%, SoLuong < 20 thì tăng 10%, SoLuong <25 thì tăng 15% còn lại tăng 20%. Query T-HOADON 4 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào field thuế theo yêu cầu sau : nếu MaHD = 00004 và TepSP là Nem thì Thue = Thanh Tien * 10%, ngược lại thuế =0. Query T-HOADON 5 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào field thuế theo yêu cầu sau : nếu MaHD = 00004 và TepSP là Bơ thì Thue = 10% Thanh Tien MaHD = 00006 và TepSP là Rượu thì Thue = 15% Thanh Tien Ngược lại Thue = 20% Thanh Tien Query T-HOADON 6 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào field thuế theo yêu cầu sau : nếu DonViTinh là kg hoặc Chai thì Thuế = 10% ThanhTien, ngược lại Thuế = 0 Query T-HOADON 7 với thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào filed thuế theo yêu cầu sau : nếu ký tự bên trái của DonViTinh là C hoặc K thì Thuế = 10% Thanh Tien ký tự bên phải của DonViTinh là G thì Thuế = 15% Thanh Tien ngược lại Thuế = 0 BÀI 6. THỐNG KÊ BẰNG QUERY Thống kê bằng select query: Chức năng: Gộp các Record giống nhau theo 1 giá trị nào đó thành 1 nhóm và tính tổng, đếm số record, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, ... trong nhóm. Cách dùng lệnh Total Ví dụ 4.1 : Cho biết số sản phẩm và tổng số tiền của từng hóa đơn. S Trong cửa sổ Design View của Query: Bước 1: Nhắp biểu tượng (S : Totals) trên Query Design Toolbar sẽ hiện dòng Total dưới dòng Table Bước 2: Chọn giá trị trên dòng Total tùy theo cột: Group by Gộp các dòng có giá trị giống nhau trên cột thành một nhóm Sum Tính tổng của các giá trị trên cột của nhóm Avg Tính giá trị trung bình của các giá trị trên cột của nhóm Max Tính giá trị lớn nhất trong các giá trị trên cột của nhóm Min Tìm giá trị nhỏ nhất trong các giá trị trên cột của nhóm Count Đếm số Record có trong nhóm mà tại đó cột có giá trị First Tím giá trị đầu tiên trong các giá trị trên cột của nhóm Last Tìm giá trị cuối cùng trong các giá trị trên cột của nhóm Expression Cho biết cột là một biểu thức tính toán Where Cho biết cột là một biểu thức điều kiện dùng để lọc Record trước khi tính toán và không hiện nội dung khi xem kết quả Ví dụ 4.2: Cho biết mỗi khách hàng đã đặt bao nhiêu hóa đơn Show Table: Hoa Don Field MaKH MaHD Total Group By Count Tổng hợp có điều kiện Ví dụ 4.3: Cho biết tổng số tiền các hóa đơn của mỗi tháng trong năm 1993 Show Table: Hoa Don, Chi Tiet Hoa don, San pham Field Thang: Month(NgaylapHD) Tongtien: Dongia*Soluong Nam: Year(Ngay lapHD) Total Group by Sum Where Show ‰ Criteria 1993 Lưu ý: Cột có dòng Total=Where sẽ không được hiện ra (Show=‰ ) Tự tạo biểu thức tổng hợp Việc tự tạo một biểu thức tổng hợp sẽ thay thế cho cách chọn Kiểu tổng hợp trong ô Total. Các field mới chứa biểu thức tổng hợp sẽ sử dụng các hàm thống kê sau: AVG (biểu thức): Tính giá trị trung bình của biểu thức trên những mẫu tin được chọn trong query, form hay report COUNT(biểu thức) SUM(biểu thức) MAX(biểu thức) MIN(biểu thức) Khi tự tạo biểu thức thì ô Total sẽ được đặt là Expression Lưu ý cách đặt điều kiện trong Total: Nếu lọc Record trước khi tính toán: dùng Where Nếu lọc Record sau khi tính toán: không dùng Where Ví dụ 4.4: Cho biết mỗi khách hàng đặt bao nhiêu hóa đơn mua hàng Rượu và có số tiền >=10000$ Add Table: Hoa Don, San pham, Chi tiet Hoa don Field MaKH So HD: MaHD Tongtien: Dongia*Soluong TenSP Total Group by Count Where Where Show Criteria >=10000 "Rượu" Ví dụ 4.5: Cho biết các khách hàng có tổng số tiền mua >=20000$ Add Table: Hoa Don, Chi tiet Hoa don, San pham Field MaKH Tongtien: Dongia*Soluong Total Group by Sum Show Criteria >=20000 Truyền tham số vào Query - Mục đích: Thay đổi giá trị tính toán hay chọn lựa mẫu tin khi thi hành truy vấn Ví dụ : Tạo query chọn những hóa đơn đã lập trong tháng 5 năm 1993 của nhân viên có tên là Nga Field MaHD Ho Ten NgayLapHD Criteria “Nga” Between #01/05/1993# and #31/05/1993# Cách này sẽ rất bất tiện trong trường hợp cần thay đổi tên Nhân Viên hoặc khoảng thời gian lập hóa đơn, phải mở query và tiến hành thay đổi lại điều kiện. Việc sử dụng tham số sẽ thuận lợi hơn rất nhiều, cho phép chọn ra các hóa đơn của một nhân viên nào đó, được lập trong một khoảng thời gian bất kỳ, và tên nhân viên, khoảng thời gian này sẽ được nhập khi chạy query. - Cách đặt tham số: Tại vị trí có giá trị cần thay đổi, nhập tên tham số trong dấu []. Field MaHD Ho Ten NgayLapHD Criteria [Nhap ten] Between [Ngay dau] and [Ngay cuoi] Chú ý: Tên tham số không được trùng với tên field Khi thực hiện query, tên tham số sẽ hiện thông báo trong hộp thoại Enter Parameter Value, và nhập giá trị cần lọc vào. Trong hộp thoại này không được nhập biểu thức. - Chỉ định kiểu dữ liệu cho một tham số. Khi giá trị nhập vào tham số không phải là chuỗi kí tự, đặc biệt là kiểu Yes/No, phải chỉ định kiểu dự liệu của tham số bằng cách: Chọn Query > Parameters và nhập các tham số cần khai báo kiểu dữ liệu Cột Parameter : nhập tên tham số cần khai báo Cột Data type : chọn kiểu dữ liệu cho tham số Bài tập Số lượng học sinh mỗi lớp Số lượng học sinh đậu của mỗi lớp Tổng điểm cao nhất, tổng điểm thấp nhất , Trung bình của các tổng điểm của từng lớp. Danh sách các học sinh có tổng điểm lớn nhất Danh sách các học sinh có tổng điểm lớn nhất trong từng lớp Số học sinh nữ và nam của từng lớp. Số học sinh có tổng điểm >32 của từng lớp. Tổng số lượng nhập, xuất và tồn kho của từng sản phẩm Đối với mỗi lớp hãy cho biết số học sinh, số học sinh đậu, số học sinh rớt, tỉ lệ học sinh đậu, tỉ tệ học sinh rớt Thống kê bằng Crosstab query Crosstab Query là một loại Query dùng để tổng hợp dữ liệu dựa trên giá trị của ít nhất là 2 field, trong đó giá trị của một Field trong Table hoặc Query nguồn được dùng làm tiêu đề dòng, giá trị của một số Field (hoặc một biểu thức) được dùng làm tiêu đề các cột và giá trị tổng hợp của một Field (hoặc một biểu thức) làm giá trị của các cột đó trong Crosstab Query. Nhờ có Crosstab Query mà ta có thể nhìn dữ liệu dưới dạng gọn hơn so với Select Query. Trước khi tìm hiểu cách tạo Crosstab query, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc một Crosstab, được minh hoạ bởi hình sau: Row heading Column heading Value - Row heading là tiêu đề các dịng, cĩ chứa các giá trị của các field nào đĩ làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab phải cĩ tối thiểu 1 field làm Row heading; - Column heading là tiêu đề các cột, cĩ chứa các giá trị của một field nào đĩ làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab chỉ cĩ duy nhất 01 field làm Column heading; - Value là vùng dữ liệu tổng hợp (là các con số). Chỉ cĩ duy nhất một field làm Value, tương ứng với nĩ là một phép tổng hợp hoặc: đếm, tính tổng, tính trung bình cộng, max, min,.. Ví dụ 4.6: Giả sử bạn có query TONG HOP HOA DON như sau: Ma HD, MaKH, Hoten, Ten SP, SoLuong, ThanhTien. Bạn muốn biết mỗi nhân viên bán mỗi sản phẩm được bao nhiêu tiền? Dữ liệu kết quả của query như sau: Tạo Crosstab Query: Tạo một select query với đầy đủ các field cĩ liên quan đến phép tổng hợp (khơng thừa và cũng khơng thể thiếu một field nào) như sau: Bước 1: Chọn Object là Queries rồi nhắp New, chọn Design View ' OK Bước 2: Chọn Table hoặc Query chứa các cột cần tính trong Crosstab Query tại hộp thoại Show Table Bước 3: Nhắp biểu tượng Query Type trên Query Design toobar rồi chọn Crosstab Query, tại cửa sổ Design View sẽ hiện thêm dòng Crosstab dưới dòng Total Bước 4: Chọn các loại field sau cho crosstab: - Một field làm chỉ tiêu phân nhóm theo dòng: chọn Row Heading tại ô Crosstab và chọn Groupby tại ô Total - Một field làm chỉ tiêu phân nhóm theo cột: chọn Column Heading tại ô Crosstab và chọn Groupby tại ô Total - Một field hay biểu thức chứa giá trị cần tổng hợp: tại ô Crosstab chọn Value và tại ô Total chọn kiểu tổng hợp. Lưu ý: Các Field dùng đặt điều kiện lựa chọn mẫu tin tham gia tổng hợp: tại ô Total chọn Where, khi đó ô Crosstab sẽ là (not shown) Ví dụ: Cho biết doanh số bán hàng trong năm 1993 của mỗi nhân viên trên mỗi sản phẩm là bao nhiêu ? Bước 5: nhắp biểu tượng ( ! ) hoặc Datasheet view trên Query Design toolbar để xem kết quả Bước 6: Chỉ định tiêu đề cột: Trong bảng hiện kết quả (hình trên), các giá trị trong vùng Column Heading được sắp theo thứ tự chữ cái (Bánh kem, Bánh mì, Bơ, Cá hộp, Gia vị, Nem, Rượu, Táo). Nếu muốn thay đổi thứ tự các cột, chỉ định cột nào cần hiển thị, hoặc khi dùng Crosstab Query này làm nguồn dữ liệu cho một SubForm, phải làm thêm thao tác như sau: Chuyển query sang cửa sổ Query Design Nhắp Mouse tại 1 ô trên cột có dòng Crosstab là Column Heading (Tên SP), nhắp biểu tượng Properties , chọn thuộc tính Column Heading và liệt kê các giá trị xuất hiện ở vùng Column Heading theo thứ tự cần chọn. Chú ý: Giữa các giá trị liệt kê phải cách nhau bởi dấu ; Ví dụ: Column Heading : "Rượu"; "Nem"; "Bánh kem"; "Cá hộp"; "Bơ"; "Gia vị"; "Bánh mì"; "Táo" Bàitập Tổng số tiền bán được của từng nhân viên trong từng qúi Tổng số lượng bán được của từng sản phẩm trong từng năm. Tổng số tiền mua hàng của từng khách hàng trong từng quí của năm 1992 Số lượng học sinh của từng lớp trong từng kết quả. Số lượng học sinh của từng lớp có trong từng xếp loại Cho biết mỗi khách hàng tại TP HCM đã mua mặt hàng Rượu bao nhiêu chai, tổng số tiền mà mỗi khách hàng đã chi để mua mặt hàng này là bao nhiêu, số tiền đã mua trong từng năm (1992, 1993) là bao nhiêu Cho biết số học sinh từng loại trong mỗi lớp là bao nhiêu (mỗi thông tin trình bày trong một cột ). MỘT SỐ HÀM TRONG ACCESS 1. Các hàm xử lý số: Abs (number) Trả về trị tuyệt đối của number Fix(number) Trả về phần nguyên của number Int(number) Trả về số nguyên lớn nhất trong các số nguyên nhỏ hơn hoặc bằng number Sqt(number) Trả về căn bậc hai của number 2. Các hàm xử lý chuỗi: Asc (string) Trả về giá trị mã ASCII của ký tự đầu tiên của chuỗi string Chr$(charcode) Trả về ký tự có mã ASCII là charcode, kết quả kiểu String Format$(expression, fmt) Định dạng thức của expression theo dạng thức fmt, kết quả là một chuỗi ký tự kiểu String Instr(start,string1,string2) Tìm một vị trí đầu tiên trong chuỗi string1 tại đó xuất hiện chuỗi string2 Lcase$(string) Đổi những ký tự của string ra dạng chữ thường, kết quả kiểu string Left$(string,n) Trả về n ký tự bên trái của string, kết quả kiểu string Len(string) Trả về số ký tự có trong string Ltrim$(string) Trả về chuỗi string đã cắt bỏ những ký tự trống bên trái, kết quả kiểu string Mid$(string,m,n) Trả về n ký tự trong chuỗi string bắt đầu từ vị trí m, kết quả kiểu string Right$(string,n) Trả về n ký tự bên phải của string, kết quả kiểu string Rtrim$(string) Trả về chuỗi string đã cắt bỏ những ký tự trống bên phải, kết quả kiểu string Space$(number) Trả về một chuỗi gồm number ký tự trống, kết qả kiểu Variant StrComp(string1,string2) Trả về giá trị xác định kết quả của phép so sánh hai chuỗi string1 và string2 String$(n,char) Trả về một chuỗi gồm n ký tự char, kết quả kiểu string Ucase$(string) Đổi những ký tự của string ra dạng chữ hoa, kết quả kiểu string 3. Các hàm xử lý ngày và thời gian: Date() Trả về kết quả là ngày hiện tại trong đồng hồ của máy, kết quả kiểu Date/Time Date$() Trả về kết quả là ngày hiện tại trong đồng hồ của máy, kết quả kiểu String Day(DateExpr) Trả về giá trị xác định ngày (từ 1 đến 31) của DateExpr Hour(TimeExpr) Trả về giá trị xác định giờ trong ngày (từ 0 đến 23) của TimeExpr. Minute(TimeExpr) Trả về giá trị xác định phút trong giờ (từ 0 đến 59) của TimeExpr. Month(DateExpr) Trả về giá trị xác định ngày (từ 1 đến 12) của DateExpr Now() Trả về kết quả là ngày và giờ hiện tại trong đồng hồ của máy, kết quả kiểu Variant Second(TimeExpr) Trả về giá trị xác định giây trong 1 phút (từ 0 đến 59) của TimeExpr Time Trả về kết quả là giờ hiện tại trong đồng hồ của máy, kết quả kiểu Date/Time Time$() Trả về kết quả là giờ hiện tại trong đồng hồ của máy, kết quả kiểu String TimeValue(string) Trả về kết quả là một giá trị dạng giờ ứng với chuỗi string Weekday(DataExpr) Trả về kết quả là một số từ 1-7 biểu thị ngày trong tuần của DateExpr Year(DateExpr) Trả về giá trị xác định năm (từ 100 đến 9999) của DateExpr 4. Các hàm đổi kiểu: CCur(Expr) Trả về giá trị kiểu Currency từ biểu thức Expr CDbl(Expr) Trả về một giá trị kiểu Double từ biểu thức Expr Clnt(Expr) Trả về một giá trị kiểu Integer từ biểu thức Expr CLng(Expr) Trả về một giá trị kiểu Long Integer từ biểu thức Expr CSng(Expr) Trả về một giá trị kiểu Single từ biểu thức Expr CStr(Expr) Trả về một giá trị kiểu String từ biểu thức Expr CVar(Expr) Trả về một giá trị kiểu Variant từ biểu thức Expr Hex(number) Trả về một giá trị hệ thập lục phân ứng với số hệ thập phân number, kết quả kiểu Variant Hex$(number) Trả về một giá trị hệ thập lục phân ứng với số hệ thập phân number, kết quả kiểu String Oct(number) Trả về một giá trị hệ bát phân ứng với số hệ thập phân number, kết quả kiểu Variant Oct$(number) Trả về một giá trị hệ bát phân ứng với số hệ thập phân number, kết quả kiểu String 5. Các hàm thống kê: Avg(Expr) Trả về giá trị trung bùnh của biểu thức Expr trong những Record thuộc một tập hợp trong Query, Form, Report Count(Expr) Trả về số Record thuộc một tập hợp trong Query, Form, Report Max(Expr) Trả về giá trị lớn nhất của biểu thức Expr trong những Record thuộc một tập hợp trong Query, Form, Report Sum(Expr) Trả về giá trị tổng của biểu thức Expr trong những Record thuộc tập hợp trong Query, Form, Report BÀI TẬP I. Tổng hợp dữ liệu bằng Query Cho biết mỗi khách hàng đặt mua bao nhiêu hóa đơn và tổng số tiền của các hóa đơn đó Tổng số tiền của các hóa đơn trong từng tháng. Cho biết mỗi khách hàng đặt mua bao nhiêu hóa đơn mặt hàng rượu với số lượng > 20 Cho biết các hóa đơn với tổng số tiền > 1000. Đối với các sản phẩm. Hãy cho biết tổng số lượng, số lượng lớn nhất và số lượng nhỏ nhất đã bán được. Đối với mỗi sản phẩm, hãy cho biết số lượng khách hàng đặt mua, người khách đầu tiên và người khách cuối cùng. Đối với mỗi nhân viên, hãy cho biết tổng số tiền bán được trong tháng 1. Đối với mỗi sản phẩm, hãy cho biết tổng số lượng bán được trong tháng 1 năm 2002 II. Crosstab query Cho biết mỗi nhân viên bán được những sản phẩm nào và với số tiền của từng sản phẩm là bao nhiêu. Cho biết mỗi hóa đơn có những sản phẩm nào và số lượng bằng bao nhiêu. Mỗi nhân viên lập được bao nhiêu hóa đơn và các hóa đơn đó lập cho khách hàng nào Cho biết mỗi khách hàng đã mua những sản phẩm nào và với số lượng bằng bao nhiêu. Cho biết mỗi khách hàng đã đặt hóa đơn nào và tên của nhân viên lập hóa đơn đó. Cho biết mỗi sản phẩm tham gia trong bao nhiêu hóa đơn và tên nhân viên lập hóa đơn đó. Cho biết mỗi hóa đơn có bao nhiêu sản phẩm và số lượng từng sản phẩm Cho biết mỗi khách hàng đã đặt bao nhiêu hóa đơn và sản phẩm đầu tiên của từng hóa đơn. FORM Các dạng form đơn giản Columnar Tabular Datasheet Tạo form đơn giản B1 : Chọn lớp Forms, bấm nút New B2 : Chọn Form Wizard, OK B3 : Chọn các field xuất hiện trong form, bấm Next B4 : Chọn bố cục cho Form (có thể xem trước trong ô Preview), Next B5 : Chọn kiểu dáng (style) cho Form, bấm Next B6 : nhập tiêu đề cho form. Cĩ thể tuỳ chọn kích hoạt ngay form vừa tạo nếu chọn Open the form to view or enter information hoặc mở form ra ở chế độ Design view để sửa cấu trúc nếu chọn mục Modify the form’s design, cuối cùng bấm Finish Tạo form có chứa subform Khi tạo một form bằng Wizard, nếu trong bước 3 chúng ta chọn các field thuộc nhiều bảng có quan hệ với nhau thì có thể kết quả thu đđược sẽ là một form có chứa Sub form. Ví dụ : tạo form có chứa các filed : Lop, GVCN, Hinh, SoBD, Ho, Ten, Nu, Ngaysinh thì ta có thể thu đđược form sau : Trong quá trình tạo form, khi xuất hiện hội thọai Nếu chọn Form with subform ta sẽ được form sau : Nếu chọn Linked forms ta sẽ được form sau : Thiết kế form Cửa sổ thiết kế Bước 1: Ở thẻ Form, nhấn New, chọn Design View. Mơi trường thiết kế form xuất hiện: Cĩ 3 thành phần quan trọng để làm việc: (1) Cửa sổ Form – nơi sẽ thiết kế và xây dựng các thơng tin cần thiết theo yêu cầu bài tốn. Cấu trúc form gồm 3 phần: Form Header - phần tiêu đề đầu form; Form Footer - phần tiêu đề cuối; Detail - phần thân form.. (2) Thanh cơng cụ Toolbox – nơi chứa những đối tượng, những cơng cụ cĩ thể đưa lên form với mục đích thiết kế giao diện và điều khiển dữ liệu theo bài tốn. Ví dụ: muốn tạo ơ nhập Họ tên trên form cĩ thể dùng đối tượng Textbox, muốn đưa một chú thích (nhãn hiển thị) cĩ thể dùng Label, muốn tạo một nút lệnh cĩ thể dùng CommandButton,… (3) Cửa cổ Properties – nơi cĩ thể thiết lập các thuộc tính (properties) cho form cũng như các đối tượng trên form Bước 2: Cửa sổ Field List. Cửa sổ Field List cĩ chứa danh sách các field trên CSDL cĩ trong nguồn dữ liệu của Form. Nĩ hỗ trợ việc đưa những field dữ liệu này lên form để nhập và hiển thị dữ liệu rất tốt. Trong trường hợp này ta dùng để đưa những field cần nhập dữ liệu từ bảng DSHS lên form. Nếu chưa thấy cửa sổ này xuất hiện, hãy thực hiện hiển thị nĩ bằng cách mở thực đơn View | Field List hoặc nhấn nút Field List trên thanh cơng cụ chuẩn. Bước 3: Đưa những trường cần nhập dữ liệu từ cửa sổ Field List lên Form đang thiết kế bằng cách: Dùng chuột kéo từng trường muốn thiết kế lên form từ cửa sổ Field List thả lên vị trí hợp lý trên form (với bài này phải kéo tồn bộ các trường lên form).Lúc này cửa sổ thiết kế form cĩ dạng: Mỗi khi kéo một field từ Field List lên form, Access sẽ tự động tạo một đối tượng gắn kết tới field dữ liệu tương ứng, đối tượng này cĩ thể là Textbox, Combobox hay đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docaccess_full.doc
Tài liệu liên quan