KeyBoard: .6
I. Ms Office .7
A. MS word . 7
1. Phóng to hay thu nhỏ .7
2. Định dạng nhanh chóng.7
3. Thêm nhiều lựa chọn hơn.7
4. Xuống dòng không tạo chỉ mục.8
5. Các Smart Tags.8
6. Truy cập nhanh đến các văn bản thường sử dụng.8
7. Mở văn bản được sử dụng lần cuối cùng .9
8. Sử dụng lệnh Paste Special .10
9. Sắp xếp lại các đoạn nhanh chóng .10
10. Xoá thông tin cá nhân .10
11. Vẽ một đường thẳng.10
12. Máy tính có sẵn trong Word .11
13. Smart Tags và Spelling, Track changes .11
14. Status Bar có gì cho bạn? .12
15. Tuỳ biến AutoText .12
16. Track changes - So sánh các văn bản .13
17. Split – So sánh nhiều phần của văn bản .14
18. Bảo vệ văn bản của bạn .14
19. Đặt đường dẫn mặc định để lưu và mở văn bản.15
20. Đặt font chữ mặc định .15
21. Gán phím tắt trong Microsoft Word .15
22. Cách tạo các tổ hợp phím tắt cho các biểu tượng: .16
23. Xuống dòng tự động viết hoa trong MS Word .17
24. Cập nhật dữ liệu tự động từ Excel vào Word .17
25. Sử dụng Ms ofice 2003 đọc định dạng 2007: .19
26. Tự động cài đặt thiết lập ưa thích hàng ngày:.19
27. Sửa đổi định dạng tài liệu.20
28. Tránh cảnh báo phiền phức .20
29. Dán văn bản không chứa định dạng.21
30. Loại bỏ những kí lạ, dấu xuống dòng trong văn bản .21
31. Sử dụng menu Work .22
32. Format chữ trong AutoCorrect:.22
33. Phím tắt để gạch chân .22
34. Format toàn văn bản.23
35. Tạo lập template yêu thích .23
36. Chỉnh sửa văn bản ở chế độ Print Preview .24
37. Tạo header+footer khác nhau trong tài liệu .25
38. Ẩn hay hiện các ký tự định dạng của file Word .27
39. Thay đổi một số tùy chọn trong MS Word .27
40. Bỏ chế độ kiểm tra chính tả, từ ngữ tiếng Anh.28
41. Ẩn / hiện đường viền bao quanh văn bản.29
42. Tạo các liên kết (Link) trong MS Word .29
43. Đánh dấu (Bookmark) cho đoạn văn bản.31Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003 3
44. Bật tắt AutoCorrect bằng phím tắt .31
45. Chia bảng nhanh chóng trong Word .32
46. Làm phép tính tự động trong MS Word .33
47. Đánh số trang theo chương mục.33
48. Chuyển từ file Word sang file Excel.34
49. Thay đổi biểu tượng của nút nhấn trên thanh công cụ MS Word: .35
50. Xuất hiện dòng kẻ đỏ dưới chữ khi dùng Word .38
51. Tạo dòng dấu chấm ( ) nhanh .39
52. Tự động lưu lại dữ liệu khi đang soạn thảo .40
53. Khắc phục lỗi font tiếng Việt Unicode trong Word.42
54. Header và footer trong mỗi section.42
55. Tạo mục lục tự động trong Office 2007.44
56. n đ a “My Documents” trong Windows XP .52
57. Thêm trang bìa cho tài liệu Word.52
58. Chức năng Tracks Change, Comments .53
59. Bật và tắt chế độ Tracks Change .54
60. Chèn lời bình vào văn bản.55
61. thiết lập section:.58
62. thiết lập hướng trang in: ngang, dọc .59
63. Bảo mật văn bản .60
64. .61
65. Tùy biến hộp thoại OFFICE .62
66. Xem Word dưới dạng thumbnails Trong Win Explorer.63
B. Ms Excel . 64
1. Sao chép dữ liệu từ dòng sang cột trong Excel .64
2. Chuyển dữ liệu từ Excel vào Access .64
3. Cách in trang chẵn/lẻ trong Excel .65
4. Chèn hình vào bảng tính Excel.65
5. Thêm lệnh thường dùng vào nút phải chuột trong Excel .66
6. Trung bình Cộng theo màu chữ của EXCEL.66
7. Thiết lập tự động màu sắc cho các ô tuỳ thuộc giá trị của ô:.68
8. Chuyển dòng thành cột trong MS Excel .69
9. Tìm các số tạo thành một tổng xác định.72
10. Dán (Paste) dữ liệu của Excel như một hình ảnh .74
11. Hiển thị đối số của các hàm .75
12. Tham chiếu các hàm .75
13. Dùng F9 để tính tạm thời.75
14. Liên kết text box tới dữ liệu trong ô .76
15. Liên kết một hình ảnh tới một dãy ô .76
16. Sử dụng Advanced Filter.76
17. Sử dụng hàm Sum+ If để tính tổng dữ liệAdvanced Filter.77
18. Sử dụng hàm Sum+ If để đếm dữ liệu.77
19. Điền nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau.77
20. Sắp xếp một danh sách đẵ được lọc .77
21. Lấy các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành .77
22. Làm vừa dữ liệu trong một trang.78Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003 4
23. Hiển thị các ô hay dùng .78
24. Tìm nhanh các ô có chứa công thức .78
25. Bổ sung Shift nền web vào bảng tính .78
26. Tìm kiếm nâng cao trong Excel.79
27. Chọn lọc khi chép và dán .80
28. Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức.81
29. Làm thế nào để ấn định một macro tới một nút?.81
30. Hiển thị công thức một cách an toàn .81
31. Sắp xếp các ký tự in hoa và in thường.82
32. Công thức mảng trong Excel Công thức mảng trong Excel .82
33. Chuyển đổi các nhăn tới các số .83
34. Chức năng auto save trong Excell.83
35. Tạo hàm riêng cho Excel.84
36. Tạo báo cáo tự động trong word từ bảng số liệu của Excel.85
37. Định dạng Font mặc định .87
38. Bôi đen bảng tính .88
39. Đánh số tự động.88
40. Lấp đầy các giá trị số trên một vùng.89
41. Thao tác với dòng.90
42. Thao tác với cột .91
43. Thao tác với ô .92
44. Thao tác với Sheet (Worksheet) .92
45. Logo trong Header, Footer của Excel.93
46. Giá trị thời gian âm trong Excel .94
47. Nhận dạng công thức .95
48. Bỏ phần chú dẫn biểu đồ trong Excel .96
49. "hidden" cột khỏi bảng tính.97
50. Chuyển cơ sở dữ liệu từ Excel vào dữ liệu Address Book .98
51. kiểm tra việc nhập liệu có bị sai so với cột chuẩn không?.99
52. Không cho ghi chú hay chỉnh sửa tập tin Excel .100
53. Gỡ bỏ mật khẩu bảo vệ sheet của Excel.100
54. Bảo vệ ô chứa công thức trong MS Excel.102
55. Dùng hàm RANDBETWEEN .104
C. Ms Power Point: .105
1. Giấu slide.105
2. Căn chỉnh đối tượng.105
3. Mỗi slide mỗi màu nền khác nhau .106
4. Di chuyển đối tượng chính xác hơn .106
5. Trình diễn từng slide riêng biệt .106
6. Nhúng trực tiếp flash vào PowerPoint.107
II. Phím tắt.109
1. Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản .109
2. Xóa văn bản hoặc các đối tượng. .110
3. Di chuyển .110
4. Định dạng .110
5. n:.111Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003 5
6. ng .111
7. Menu & Toolbars. .111
8. i .112
9. i.113
10. c v u .113
11. :.114
12. :.115
13. : .116
14. : .117
15. .117
16. p Alt + S F.118
17. .118
III. Những trang web về tin học văn phòng:. 119
119 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phút một lần.
42 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
53. Khắc phục lỗi font tiếng Việt Unicode trong Word
Hỏi: Tôi để Font mặc định là .VnTim viết bằng bảng mã TCVN3, nhưng sao khi
chuyển về Font Arial để viết dạng Unicode thì cứ ký tự nào có dấu tiếng Việt là
lại bị cách ra một khoảng trắng? Phải làm sao để giải quyết tình trạng đó?
Trả lời:
Khi gõ tiếng Việt có dấu với font Unicode trong Word mà xảy ra hiện tượng chữ
bị giãn ra một khoảng trắng thì bạn khắc phục bằng cách mở menu
Tools/Options, chọn bảng Edit rồi bỏ dấu chọn mục Smart cut and Paste.
54. Header và footer trong mỗi section
.
.
.
:
.
.
.
43 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
{SECTION}
{SECTIONPAGES}
:
.
.
{NUMPAGES}
{PAGE}
44 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
55. Tạo mục lục tự động trong Office 2007
B1: Mở văn bản bạn cần tạo mục lục tự động (hình minh họa là file "Quan he
VietNam-NhatBan.doc"
B2: Bạn chọn References trên trình đơn thông minh của bộ Office 2007
45 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Bước 3: Lựa chọn vùng chức năng tạo mục lục tự động Table of Contents..
Bước 4: Mục lục tự động được tạo trên nguyên tắc cấp độ nội dung, vì vậy, để
tạo nó bạn phải lựa chọn cấp độ nội dung cho phù hợp. Ví dụ: 3 phần mở đầu,
nội dung, kết luận.. bạn chọn level 1, các nội dung nhỏ hơn sẽ chọn level lớn hơn
như level 2. Level 3.... Phần trình bày dưới sẽ hướng dẫn chi tiết để các bạn dễ
hình dung.
Để đánh dấu đề mục trong bảng mục lục, các bạn chỉ cần đặt vị trí trỏ chuột vào
dòng chứa đề mục và xác định mức (level):
46 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
B5: Các bạn thao tác tương tự với các đề mục khác, chọn level thích hợp.
Sau khi đã hoàn thành việc xác định mức độ các đề mục trong bảng mục lục các
bạn di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần chèn mục lục và nhấn chọn biểu tượng
Table of Contents...
Bạn có thể chọn những kiểu trình bày sẵn có(Automatic...) hoặc tùy chọn chi tiết
bằng cách nhấn chọn Insert Table of Contents...
47 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Xuất hiện hộp thoại Index and Tables, chọn thẻ Table of Contents
Print Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị khi in
Web Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị ở dạng trang web
Show page numbers: Hiển thị số trang.
Right align page numbers: Hiển thị số trang bên lề phải.
Use hyperlinks instead of page numbers: Có sử dụng liên kết từ mục lục tới trang
48 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
đặt Heading. Tab leader: Chọn loại đường tab từ cuối các Heading đến số trang.
Show levels: Số cấp độ Heading.
ỹ Nút Show Outlining Toolbar: Cho hiển thị thanh công cụ Outlining trên cửa sổ
MS Word
Nút Options...: Mở hộp thoại Table of Contents Options: Tùy chọn thêm một số
tính năng khác.
Nút Modify...: Mở hộp thoại Style, sửa đổi định dạng font chữ cho nội dung
phần mục lục tự động.
49 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Trường hợp trong file đã có mục lục tự động, và bạn đồng ý thay đổi định dạng
font chữ bằng hộp thoại Style sẽ xuất hiện thông báo: "Bạn có muốn thay thế
định dạng cho bảng nội dung mục lục không?
Chọn nút Yes: Đồng ý. Ngoài font chữ của nội dung bảng mục lục thay đổi, MS
Word còn tự động cập nhật lại số trang cho các đề mục.
Nhấn chọn OK trong hộp thoại Table of Contens để hoàn tất việc chèn mục lục
tự động vào văn bản.
50 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
ở tại phần mục lục này, có liên kết cho phép bạn click chuột (hoặc dùng kết hợp
phím Ctrl + click chuột) để nhảy đến đúng mục và số trang cần đến.
B6: Chỉnh sửa mục lục tự động
- Tại mục lục tự động mới được tạo ra ta có thể chỉnh sửa như với mọi văn bản
bình thường khác, tức là bạn có thể chọn font chữ , cỡ chữ, cách dòng, màu sắc...
thích hợp theo ý của bạn.
- Trong quá trình chỉnh sửa văn bản, số trang có thể thay đổi, do vậy nếu bạn
muốn cập nhật lại chỉ cần click chuột vào Update Table
51 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Hộp thoại Update Table hiện ra với 2 lựa chọn:
Update pages numbers only: chỉ cập nhật số trang.
Update entire table: cập nhật cả số trang và nội dung mục lục
Tùy vào yêu cầu của bạn mà có lựa chọn thích hợp.
Phiên bản MS Office 2007 giao diện và chức năng hết sức rất thân thiện giúp ta
thực hiện các công cụ văn phòng dễ dàng và tự nhiên. Cách tạo mục lục tự động
trong phiên bản này đã được trực quan hóa. Tôi hy vọng hướng dẫn này sẽ đưa
đến cho các bạn cách tạo mục lục nhanh chóng và chính xác, nâng cao hiệu suất
làm việc.
Với nội dung trên có thể dài bởi chúng tôi hướng dẫn tương đối cụ thể, nhưng
khi bạn đã hiểu thì công việc lại hoàn toàn đơn giản và ngắn gọn. Chúc bạn thực
hiện thành công!
52 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
56. n đ a “My Documents” trong Windows XP
Trong W
.
hơn.
trong “My Documents”.
.
.
57. Thêm trang bìa cho tài liệu Word
Sếp chuyển cho tôi một tập tin Word,
yêu cầu tôi trình bày thêm trang bìa
trước khi in ra giấy và sao chụp thành
nhiều bản. Thêm trang đầu thì tôi biết
cách: tôi ấn tổ hợp phím Ctrl+Home để
“nhảy” về đầu tài liệu rồi ấn Ctrl+Enter
Tuy nhiên, trang bìa vừa thêm vẫn có
dòng tiêu đề ghi ở đầu trang (có cả biểu
tượng công ty) và số trang ghi ở cuô
trang, giống y như những trang khác.
Vậy thì kỳ quá! Muốn “đụng” vào phần
đó, tôi loay hoay một lúc thì “mò” ra:
chỉ cần bấm kép vào dòng tiêu đề hoặc
số trang là có thể sửa hoặc xóa nó đi.
53 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Sau đó, bấm kép vào đâu đó trên trang tài liệu, Word trở lại chế độ soạn thảo
bình thường.
Nhưng nếu xóa bỏ dòng tiêu đề và số trang ở trang bìa, chúng lại rủ nhau “siêu
thoát” trong mọi trang sau (tôi hoảng quá, vội vàng ấn Ctrl+Z mấy lần để hủy bỏ
thao tác xóa). Cuối cùng, tôi cũng biết cách hóa giải “hai mặt đối lập”: chọn File,
chọn Page Setup, chọn thẻ Layout, chọn Different first page. Chỉ vậy thôi, Word
sẽ “thông cảm”, không hiển thị dòng tiêu đề và số trang ở trang bìa nữa.
Nhân tiện, bạn để ý nút bấm Borders trên hộp thoại Page Setup. Bấm nút đó, bạn
sẽ tạo được khung viền cho trang bìa thêm phần long trọng. Cụ thể, khi hộp thoại
Borders and Shading hiện ra, bạn chọn một loại khung viền “nghệ thuật” trong ô
Art, chọn This section - First page only trong ô Apply to rồi bấm OK. Bạn đừng
quên quy định như vậy trong ô Apply to. Nếu không, Word lại tạo khung viền
cho mọi trang. Ác vậy đó!
58. Chức năng Tracks Change, Comments
Chức năng Tracks Change cho phép
bạn lưu lại một bản "nháp" những gì
bạn vừa sửa trên văn bản một cách khoa
học, nhìn vào văn bản có sử dụng chức
năng Track Change, bạn sẽ thấy được
rất rõ ràng những thay đổi về nội dung
đã được thêm vào, xóa đi hay chỉnh sửa
như thế nào.
Chức năng Tracks Change cũng như
Comment thường không được mọi
người quan tâm sử dụng vì cho rằng
cách sử dụng rắc rối. Tuy nhiên, quan
niệm này đang dần được thay đổi khi
trong những phiên bản Word mới (XP,
2003), hãng Microsoft ngày càng chú trọng nâng cấp tính năng này cho tiện lợi
và dễ sử dụng hơn.
54 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
59. Bật và tắt chế độ Tracks Change
Cách 1: Để kích hoạt chế độ Track Change, vào menu Tools --> Track
Changes
Cách 2: Kích vào biểu tượng Track Change trên thanh toolbar Reviewing
(Nếu bạn không thấy xuất hiện thanh công cụ Toolbar thì có thể làm nó xuất hiện
bằng cách chọn menu View --> Toolbar --> Reviewing)
Khi chế độ Tracks Change được kích hoạt thì biểu tượng TRK trên thanh trạng
thái sẽ chuyển từ chế độ mờ sang đậm
Nhờ có chế độ Tracks Change mà ở trạng thái Print Layout, Web Layout và
Reading Layout, những chữ bị xóa hay được định dạng lại sẽ xuất hiện trong một
vòng chú thích phía ngoài lề, nhìn giống như cách chúng ta thường dùng bút để
sửa văn bản trên trang giấy viết hàng ngày.
ở trạng thái quan sát Normal hay Outline, những chữ đã bị xóa xuất hiện ngay
trong văn bản với đường gạch chân phía dưới, không nằm trong vòng chú thích
và những thay đổi sẽ tác động trực tiếp lên văn bản.
55 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
60. Chèn lời bình vào văn bản
Cách 1: Chọn menu Insert --> Comment
Cách 2: Trên thanh công cụ Reviewing, kích biểu tượng Insert
ở trạng thái Print Layout, Web Layout và Reading Layout, bạn sẽ quan sát thấy
định dạng như sau:
Sử dụng các nút trên thanh công cụ Reviewing để xác nhận hay hủy bỏ quá trình
"track changes" và để xóa các Comments (câu bình luận).
1.Kích vào Previous để xem lại các thao tác diễn ra trước đó.
2.Kích vào Next để xem các thao tác diễn ra sau đó cho đến thao tác sau cùng.
3.Kích vào Accept Change để xác nhận quá trình soát lỗi.
4.Kích vào Reject Change/Delete Comment để hủy bỏ quá trình soát lỗi và xóa
phần bình luận.
Định dạng Track changes trông sẽ khác nhau ở những chế độ nhìn khác nhau
(Print Layout, Normal, Web layout, Reading layout, Outline). Khi đã sử dụng
quen chế độ Track changes thì bạn sẽ tìm ra được dạng nào thì thích hợp nhất
với bạn.
ở chế độ quan sát Print Layout, các dòng văn bản được xoá, các lời chú giải và
cả định dạng văn bản nữa được hiển thị trong các ô ghi chú phía bên lề của văn
bản. Cũng xuất hiện tương tự như chế độ Print Layout là chế độ quan sát Web
56 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Layout và dạng Reading Layout.
Tuy nhiên, ở dạng Normal và Outline thì không có bất kì ô ghi chú nào cả. Dòng
văn bản được xoá được thể hiện trong văn bản với một đường kẻ trên nó, và lời
chú giải được thể hiện ở phía dưới cùng của văn bản trong phần Reviewing.
Ngoài ra, ở tất cả các định dạng , dòng văn bản được chèn vào được thể hiện với
những đường gạch chân và bôi màu riêng, và những đường kẻ đứng xuất hiện
phía bên lề trái để chỉ rõ nơi sự sửa đổi vừa được thực hiện.
Các chế độ hiển thị của ô ghi chú (Balloons):
Bạn có thể thay đổi các chế độ hiển thị của Balloons bằng cách chọn menu Show
nằm trên thanh công cụ Reviewing và thay đổi các chế độ.
57 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
+ Always: Luôn luôn xuất hiện ô ghi chú trong quá trình thao tác văn bản
+ Never: Không muốn xuất hiện ô ghi chú trong suốt quá trình thao tác văn bản
+ Only for Comments/Formatting: Xuất hiện ô ghi chú đối với những lời chú
giải và thao tác thay đổi trong văn bản, còn những dòng văn bản bị xóa đi sẽ hiển
thị với đường kẻ gạch ngang qua.
58 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Những phần bị xóa, phần chú giải hay những thay đổi định dạng sẽ xuất hiện
trong các ô ghi chú (balloons) ở các chế độ quan sát: Print Layout, Web Layout
và Reading Layout. Ngoài ra, bạn có nhiều sự lựa chọn về việc thể hiện sự chèn,
xoá bỏ và thay đổi định dạng trong phần "Tracks changes and Comment" với
những kiểu chữ, font chữ, định dạng chữ khác nhau, không bắt buộc phải theo
chế độ mặc định của Microsoft. Truy cập vào menu Show, chọn Options để có
những sự lựa chọn riêng của bạn. Chúc thành công.
61. thiết lập section:
Sau khi tạo xong một tài liệu gồm
3 trang, bạn đặt con trỏ ở cuối
trang số 1 rồi chọn menu Insert\
Break, sẽ xuất hiện hộp thoại
Break. Trong mục Section break
types, bạn chọn Next page rồi
nhấn OK (hoặc nhấn đúp lên Next
page) để thoát khỏi hộp thoại
Break. Bạn cũng thực hiện tương
tự đối với trang thứ hai và trang
thứ ba để tạo thêm Section mới.
Vậy là bây giờ tài liệu của bạn đã
được chia làm 3 section.
59 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
62. thiết lập hướng trang in: ngang, dọc
Bạn đặt con trỏ ở trang thứ hai (trong trường hợp này cũng là Section 2) rồi vào
menu File\ Page Setup > trong hộp thoại Page Setup, bạn chọn thẻ Margins (với
các phiên bản MS Word 97/2000, bạn hãy chọn thẻ Page Size) và chú ý hai mục
sau:
- Orientation: Chọn Landscape.
- Apply to: Chọn This section để áp dụng in theo trang in ngang cho section 2
mà thôi. Đối với section 1 và 3 vẫn theo chế độ mặc định là Portrait.
Cuối cùng, bạn nhấn OK để xác lập có hiệu lực. Để kiểm tra, bạn vào menu File,
chọn lệnh Print Preview.
60 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
63. Bảo mật văn bản
Nếu bạn đang sử dụng phiên bản
Microsoft Word 2003 trở lên thì có một
tính năng bảo mật văn bản rất hay mang
tên Protect Document, với tính năng này
bạn có thể an tâm giao văn bản cho
người khác mà không sợ họ chỉnh sửa,
thay đổi cả văn bản hoặc từng đoạn văn
bản do bạn chỉ định.
Để kích hoạt chức năng này, bạn hãy
nhấn vào Menu Tool > Protect
Document. Giao diện làm việc chính của
chương trình sẽ được xuất hiện ở phía
bên tay phải cửa sổ làm việc của bạn.
Tại đây nếu đơn thuần bạn chỉ muốn
đoạn văn bản của mình được bảo vệ mà
không ai có quyền thay đổi các thông số
bên trong văn bản của mình như (Font
chữ, định dạng, thiết kế,....) thì bạn chỉ
việc đánh dấu kiểm vào trước tuỳ mục
Limit formatting to a selection of styles,
sau đó nhấn vào tuỳ chọn Yes, Start
Enforcing Protection rồi nhập mật khẩu
để khoá các định dạng văn bản này vào.
61 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Ngoài tính năng trên, nó còn có một chức năng khá hay khoá từng đoạn hoặc
không cho thay đổi hoặc thêm bớt bất kỳ thứ gì trong văn bản. Các tính năng này
được phân cấp mở rộng trong tuỳ mục Editing restriction. Chúng bao gồm:
1. Tracked changes: hiển thị riêng biệt những đoạn văn bản bảo mật và những
đoạn văn bản mà người khác thêm vào (các đoạn văn bản thêm vào sẽ được phân
tách mà hiển thị kiểu chữ màu đỏ).
2. Comments: không cho phép bạn thêm bớt hoặc chỉnh sửa bất cứ thứ gì trong
văn bản, bạn chỉ có quyền thêm vào tạo các đoạn ghi chú (comments) mà thôi.
3. Filling in forms: không được thêm bớt và các định dạng trong văn bản, bạn chỉ
có thể thay đổi các biểu mẫu có trong văn bản.
4. No changes: văn bản của bạn chỉ có quyền được xem mà không thể làm được
gì, tất cả các lệnh trong Word đều bị khoá bỏ.
Khi đã chọn xong, bạn hãy nhấn vào tuỳ chọn Yes, Start Enforcing Protection rồi
nhập mật khẩu để bảo vệ văn bản của bạn vào. Từ lúc này văn bản của bạn đã
thực sự "an toàn" rồi đấy.
Khi nào muốn trở lại "hiện trạng làm việc ban đầu" cho các văn bản đã khoá, bạn
hãy mở văn bản bị khoá lên rồi truy xuất vào menu Tools > Unprotect
Document. Sau đó nhập mật khẩu để giải mã vào.
64.
Khi soạn thảo văn bản trên MS Word, có trường hợp bạn sẽ dùng một phông
chữ đặc biệt mà ở máy khác không có, để tài liệu Word của mình có thể hiển thị
đúng phông chữ đặc biệt này trên bất kỳ máy nào bạn nên đặt tính năng nhúng
phông.
.
.
62 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
65. Tùy biến hộp thoại OFFICE
Liệu tôi có thể thay đổi các shortcut ở cột
Places Bar trong các hộp thoại File Open và
File Save của Microsoft Office không?
Microsoft Office cung cấp một thanh chọn
(Places Bar) với các shortcut dẫn đến những
thư mục mà người dùng thường truy xuất trong
hộp thoại Open, Save của các ứng dụng như
Word và Excel. Bạn dễ dàng tìm thấy Places
Bar này ở bên trái của hộp thoại File Open, File
Save và các hộp thoại khác.
Trong Office 2002 và 2003, để bổ sung một shortcut vào Places Bar, bạn mở bất
kỳ một hộp thoại Office nào có thanh Places Bar, di chuyển và chọn (nhưng
không mở) thư mục muốn truy cập nhanh, sau đó nhấn Tools.Add to My Places
(Hình 1). Ngay lập tức, tên thư mục đó sẽ xuất hiện ở phía cuối của thanh Places
Bar. Nếu không thấy được biểu tượng thư mục mới này, bạn nhấn phải chuột lên
Places Bar rồi chọn Small Icons hoặc thay đổi kích thước hộp thoại.
Ngoài ra, bạn có thể nhấn phải chuột lên một biểu tượng trong Places Bar để di
chuyển hoặc xóa bỏ nó (trừ biểu tượng mặc định của Office).
Trong Office 2007 (chạy với Windows XP, không phải với Vista), di chuyển đến
thư mục mà bạn muốn bổ sung vào Places Bar, nhấn phải chuột lên Places Bar
đó, chọn Add, rồi nhập vào tên của thư mục. Còn nếu muốn tùy biến Places Bar
trong các ứng dụng không phải Office, kể cả trình duyệt
63 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
66. Xem Word dưới dạng thumbnails Trong Win Explorer
đối với các tập tin hình ảnh, dĩ nhiên bạn có thể xem dưới dạng hình thu nhỏ
(thumbnails). Nhưng liệu bạn có thể làm được điều đó đối với các tập tin Word
hay không? Mẹo nhỏ sau đây sẽ giúp bạn xem các tập tin Word dưới dạng
thumbnails giống như xem các tập tin hình ảnh vậy. Trước tiên, bạn khởi động
Microsoft Word, trên thanh thực đơn, chọn File\ Properties > Hộp thoại
Properties xuất hiện > Chọn thẻ Summary > Đánh dấu chọn vào mục Save
preview picture > Nhấn OK để xác nhận.
Bây giờ, bạn có thể soạn thảo văn bản và lưu lại là xong. Trong Windows
Explorer, bạn vào menu View, chọn Thumbnails để xem file văn bản dạng thu
nhỏ.
64 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
B. Ms Excel
1. Sao chép dữ liệu từ dòng sang cột trong Excel
Để sao chép các giá trị số hay chữ từ dòng sang cột, trước tiên bạn chọn (tô đen)
dữ liệu cần sao chép trên dòng, rồi nhấn Ctrl+C để sao chép. Sau đó, bạn di
chuyển con trỏ đến vị trí cần dán dữ liệu trên cột, rồi nhấn chuột phải chọn Paste
Speacial... Trong hộp thoại Paste Speacial vừa xuất hiện, bạn đánh dấu chọn vào
mục Transpose (bên trên nút OK). Cuối cùng, bạn nhấn nút OK để hoàn tất việc
sao chép.
Bạn thực hiện tương tự khi muốn sao chép các giá trị số hay chữ từ cột sang
dòng.
2. Chuyển dữ liệu từ Excel vào Access
hỏi: Tôi muốn biết có cách nào nhập liệu vào table trong Access từ một tập tin
Excel có sẵn? Xin chỉ cách dùng mã lệnh để có thể nhập liệu nhanh bằng cách
nhấn một nút trên form nhập liệu.
Để nhập mới nội dung một table (trong Access) từ một tập tin Excel, ta có thể
dùng một trong những cách sau đây:
1. Chọn File \ Get External Data \ Import từ trình đơn Access. Trên hộp
thoại Import, chọn mục Microsoft Excel từ danh sách Files of type, rồi chọn tập
tin Excel muốn đưa dữ liệu vào Access và bấm OK. Sau đó, theo từng bước
hướng dẫn của Access. Tuy nhiên, dữ liệu luôn luôn được đưa vào một table
mới, chứ không đưa vào table có sẵn cấu trúc được.
2. Tạo một macro, rồi trên form vẽ một nút lệnh để chạy macro này. Tuy
nhiên, các thông số như TableName, FileName cần phải được gõ sẵn, hoặc phải
bổ sung thêm một số “kỹ xảo” nữa rất mất công.
3. Cách khác hay hơn: dùng đối tượng DoCmd, một hình t hức sử dụng
macro của Access trong VBA. Ví dụ: Tạo form như hình 1, gồm có một textbox
(đặt tên txtTapTinExcel), một nút lệnh (có dấu 3 chấm, đặt tên cmdTimTapTin),
một nút lệnh (để đọc dữ liệu từ tập tin Excel có tên chứa trong ô txtTapTinExcel,
đặt tên cmdDocDuLieuTuExcel) và một ActiveX Control có tên dlgTimTapTin.
ActiveX Control này được tạo bằng cách bấm nút More Controls (nút cuối cùng)
trên ToolBox, rồi chọn mục Microsoft Common Dialog Control. Lần lượt gõ vào
các thủ tục xử lý tình huống OnClick của các nút lệnh cmdDocDuLieuTuExcel
và cmdTimTapTin (đoạn mã 1). Bạn lưu ý, thứ tự và tên các cột trong tập tin
Excel phải giống như cấu trúc table đã khai báo trong Access.
65 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Đoạn mã 1:
Private Sub cmdTimTapTin_Click()
With dlgTimTapTin
.ShowOpen
txtTapTinExcel = .FileName
End With
End Sub
Private Sub cmdDocDuLieuTuExcel_Click()
Dim sTenTable As String
sTenTable = "tbNhanVien" „ Vñ duå
DoCmd.TransferSpreadsheet acImport, acSpreadsheetTypeExcel8, _
sTenTable, txtTapTinExcel, True
End Sub
3. Cách in trang chẵn/lẻ trong Excel
su dung chuc nang "Insertion - Objet" cua Word de chen\ file excel cua anh vao.
Nhu vay, luc in bang Word, anh se co the in trang chan le duoc.
4. Chèn hình vào bảng tính Excel
Em muốn insert file hình vào Excel (file hình này phải chìm xuống như trong
Word khi ta chọn chức năng Behind Text Layout).
Em đã thử dùng tính năng Format/ Sheet/ Background nhưng do diện tích của
file hình nhỏ nên nó fill đầy hết một sheet mà em chỉ muốn nó hiện đúng với
diện tích của file hình đó. Các anh chị có cách nào chỉ giúp giùm em không nhỉ?
Em chân thành cảm ơn.
Bạn phải dùng Forrmat Picture như sau:
Forrmat Picture > Picture > Color > Washout.
66 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
5. Thêm lệnh thường dùng vào nút phải chuột trong Excel
Excel (hay các ứng dụng khác trong bộ Microsoft Office) quản lý nhiều menu
khác nhau, mỗi menu được nhận dạng thông qua tên riêng.
Thí dụ menu pop-up được hiển thị mỗi khi bạn ấn phải chuột trên 1 cell bảng
tính có tên là menu "Cell". Microsoft cho phép người dùng được toàn quyền truy
xuất, hiệu chỉnh nội dung của từng menu. Thí dụ macro VBA sau đây cho phép
bạn thêm 1 lệnh (control) mới vào menu pop-up "Cell":
Sub AddMenuItem()
'định nghĩa biến tham khảo đến menu.
Dim objCommandBar As Office.CommandBar
'định nghĩa biến tham khảo đến control option.
Dim objCommandBarButton As Office.CommandBarButton
'Xác định menu "Cell"
Set objCommandBar = Application.CommandBars.Item("Cell")
'thêm 1 option (lệnh) mới vào menu "Cell"
Set objCommandBarButton =
objCommandBar.Controls.Add(msoControlButton)
'thiết lập các thuộc tính cho option mới
With objCommandBarButton
.Caption = "Chuc nang 1"
.FaceId = 43
.Style = msoButtonIconAndCaption
.OnAction = "OnChucNang1"
End With
End Sub
'thủ tục xử lý option mới
Sub OnChucNang1()
'thí dụ thông báo cho người dùng biết
MsgBox "Bạn mới ấn chức năng 1"
End Sub
6. Trung bình Cộng theo màu chữ của EXCEL
Trong Excel, ngoài các hàm có sẵn ta có thể xây dựng các hàm mới. Tôi xin giới
thiệu một cách vận dụng Visual Basic để tính hàm trung bình cộng các ô có cùng
màu chữ với ô mẫu, trong vùng EXCEL. Muốn sử dụng hàm ta phải truyền 2
biến: Tên vùng và ô làm mẫu.
Từ EXCEL ta khởi động Visual Basic bằng nhiều cách, tôi chọn Alt+F11. Rồi
gõ Ctrl +R để hiện Project EXplore.
67 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Ta Click để chọn tệp của mình làm dự án. Rồi Click Insert\Module để hiện
cửa sổ soạn thảo hàm:
Đánh vào như sau:
Option Explicit
Function TBCONGMAU(VungDL, OMau)
Dim Tong, OHT, MauHT, MauChuan, dem, KQ
'Lấy màu chuẩn
MauChuan=OMau.Font.Color
'Xử lý từng ô một trong vùng
For Each OHT in VungDL
'Lấy màu của ô hiện tại
MauHT=OHT.Font.Color
'Nếu là ô số có màu chữ trùng màu thì cộng vào biến tong, và tăng biến
dem
If IsNumeric(OHT) AND (MauHT=MauChuan) Then
Tong=Tong+OHT
dem = dem +1
End If
Next
if dem =0 then
KQ="Không có ô nào trùng màu ô mẫu"
Else
KQ=Tong/dem
End if
TBCONGMAU=KQ
End Function
Tương tự, ta có thể thiết kế các hàm liên quan tới các thuộc tính của ô. Như cộng
theo màu, đếm theo màu.... Sử dụng các thuộc tính của ô thông dụng như:
Màu chữ = Tên_Ô.Font.Color
Tên Font chữ = Tên_Ô.Font.Name
Cỡ chữ = Tên_Ô.Font.Size
Màu nền = Tên_Ô.Interior.Color
........
Để sử dụng các hàm đã thiết kế, ta cần biên dịch thành các tệp Add-In thường
có đuôi .XLA bằng cách cất luôn tệp thành dạng Add-In. (Khi cất, hộp File of
Type: chọn kiểu Add-In). Sau đó tiến hành Add-In tệp vào Excel bằng cách chọn
Tools\Add-In, rồi Browse để tìm tệp.
68 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
Khi sử dụng hàm thì sử dụng như một hàm bình thường đã có của Excel.
Ví dụ: =CONGMAU($E$5:$F$200; $a$3)
Nếu trong vùng $E$5:$F$200 có ô số trùng màu chữ với ô $a$3 thì cộng để đưa
ra kết quả.
7. Thiết lập tự động màu sắc cho các ô tuỳ thuộc giá trị của ô:
Cách 1: Sử dụng Code trong Format Cell:
Chọn ô, vào Format Cell\Number đánh trực tiếp vào hộp Code (Hoặc hộp Type
tuỳ theo Version của Excel) theo mã Code thứ tự sau:
Code 1: Số dương ; Số âm ; Số 0; Chuỗi ký tự
Ví dụ: "Lãi " #.### " đồng" [red];"Lõm " #.### " đồng" [blue]; "Hoà vốn";"Nhập
sai"
(Nếu giá trị nhập vào là số dương thì chữ màu đỏ, số âm, chữ màu xanh.)
Code 2: [> Mốc] Số lớn hơn mốc; Số âm ; Số từ 0 đến mốc ; Chuỗi ký tự
Ví dụ: [>=200] #.### "cái dư" [red]; "thiếu "#.### " cái"; #.### "cái dư" [blue];
"Nhập sai"
(Nếu số hơn 200 thì hiện màu đỏ, số dương nhỏ hơn 200 sẽ màu xanh...)
Như vậy, ta chỉ việc nhìn lướt qua bảng tính từ màu sắc của các ô, ta sẽ biết
được những vùng nào có số phù hợp mà mình đã đặt.
Cách 2: Dùng cho những máy cài Excel 97 trở lên:
Bạn hãy lựa chọn ô rồi chọn từ Format\Conditional Formatting... tuỳ theo dấu so
sánh và giá trin so sánh để ta Format lấy màu sắc của ô.
Sử dụng các hàm thiết lập để tính đối với màu sắc các ô. Nếu máy sử dụng
OFFICE2000 không thực hiện được xin bạn cài bổ sung OFFICE2000 ở chế độ
FULL (Run All From My Computer)
69 Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003
8. Chuyển dòng thành cột trong MS Excel
Bạn đã hoàn tất việc nhập liệu, đặt công thức và định dạn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_cac_thu_thuat_va_phim_tat_khi_su_dung_ms_offce_20.pdf