Giáo trình chứng khoán
Mục lục giáo trình chứng khoán Vấn đề 1: Những vấn đề cơ bản về luật chứng khoán. 1 I. Khái niệm về chứng khoán và thị trường chứng khoán 1 1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại chứng khoán 1 a. Sự xuất hiện của chứng khoán. 1 b. Định nghĩa chứng khoán: 1 c. Đặc điểm của chứng khoán. 1 d. Bản chất của chứng khoán. 1 e. Phân loại chứng khoán. 1 2. Khái niệm, đặc điểm của thị trường chứng khoán. 2 3. Khái quát về thị trường chứng khoán VN. 2 II. Khái niệm luật chứng khoán. 2 1. Định nghĩa luật chứng khoán. 2 2. Quan hệ pháp luật chứng khoán:. 4 Vấn đề 2: Pháp luật về chào bán chứng khoán 4 I. Khái niệm chào bán chứng khoán. 4 1. Khái niệm chào bán chứng khoán và vai trò của chào bán chứng khoán 4 2. Các phương thức chào bán chứng khoán: là phương pháp và hình thức thực hiện việc chào bán chứng khoán. 5 2.1 Chào bán ck ra công chúng: 5 2.2 Chào bán ck riêng lẻ: 6 II. Nội dung pháp luật chào bán chứng khoán ra công chúng 6 1. Chủ thể phát hành chứng khoán ra công chúng. 6 3. Trình tự, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng 8 4.Trách nhiệm của chủ thể phát hành ck ra công chúng. 9 III. Nội dung pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ 9 1. Chủ thể phát hành chứng khoán riêng lẻ bao gồm: 9 2. Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ 9 2.1. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ 9 2.2. Điều kiện chào bán trái phiếu riêng lẻ. Để được chào bán chứng khoán riêng lẻ, doanh nghiệp phải hội tụ các điều kiện theo quy định của pháp luật như: 10 3. Trình tự, thủ tục chào bán chứng khoán riêng lẻ 11 3.1. Trình tự, thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ. 11 3.2. Trường hợp chào bán trái phiếu riêng lẻ. 11 Vấn đề 3: Pháp luật về tổ chức thị trường chứng khoán 12 I – Tổng quan về thị trường giao dịch chứng khoán 12 1.Khái niệm 12 2.Đặc điểm: 12 3.Bản chất: 13 4.Chức năng: 13 5.Các nguyên tắc hoạt động chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán: 13 II – Pháp luật điều chỉnh tổ chức và hoạt động của thị trường giao dịch tập trung: 14 1.Khái niệm: 14 2.Sở giao dịch chứng khoán: 14 3.Hoạt động cơ bản của SGDCK: 16 III – Thị trường giao dịch phi tập trung (OTC) 18 1.Đặc trưng: 18 2.Các quy định về niêm yết chứng khoán: 18 3.Các quy định về thành viên giao dịch: 18 4.Các quy định về giao dịch: 18 5.Các quy định về chế độ công bố thông tin: 18 Vấn đề 4: Pháp luật về chủ thể kinh doanh chứng khoán 19 Pháp luật về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán 19 Khái niệm, đặc điểm, vai trò 19 Khái niệm: 19 b. Đặc điểm: 19 c. Vai trò: 19 d. phân loại 19 Quy chế thành lập, hoạt động, giải thể, phá ản công ty CK 20 2.1.Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động KDCK 20 2.2.trình tự, thủ tục thành lập và cấp giấy phép thành lập, hoạt động 20 2.3.đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập, hoạt động KDCK (điều 70) 21 2.4.giải thể, phá sản (điều 75) 22 3. Tổ chức của công ty Ck 22 3.1. hệ thống tổ chức: 22 3.2. Bộ máy lãnh đạo, điều hành công ty Ck 22 3.3.nhân viên cty CK 23 4. Hoạt động của cty CK 24 4.1. Các nguyên tắc pháp lý, các quyền và nghĩa vụ cơ bản trong hoạt động của cty Ck 24 4.2. Hoạt động của cty CK 24 4.2.1. Hoạt động môi giới Ck 24 4.2.2.Tự doanh 25 4.2.3. Bảo lãnh phát hành 25 4.2.4. Tư vấn đầu tư Ck 26 4.2.5. Các hoạt động dịch vụ tài chính khác 26 5. Các hạn chế đảm bảo an toàn trong hoạt động của cty Ck 27 Pháp luật về công ty quản lỹ quỹ đầu tư và ngân hàng giám sát 28 Công ty quản lỹ quỹ đầu tư: 28 1.1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại 28 Mối quan hệ giữa quỹ đầu tư Ck và cty quản lý quỹ dầu tư Ck 28 3. Thành lập và cơ cấu lãnh đạo – điều hành cty quản lý quỹ: 29 4. Hoạt động quản lý quỹ đầu tư Ck và hoạt động quản lý danh mục đầu tư 29 2. Ngân hàng giám sát quỹ đầu tư Ck 32 2.1.Khái niệm 32 2.2. Những điều kiện pháp lý đối với ngân hàng giám sát, quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát 32 Vấn đề 5: Pháp luật về hoạt động kinh doanh chứng khoán 33 1.Khái niệm kinh doanh chứng khoán: (Khoản 19 – Điều 6 – LCK) 33 2.Đặc điểm 33 3.Các hoạt động kinh doanh chứng khoán: 33 •Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 33 •Môi giới chứng khoán: 35 •Tự doanh chứng khoán: 36 •Tư vấn đầu tư chứng khoán: 37 •Hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: 38 •Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: 38 •Hoạt động lưu ký chứng khoán: 39 Vấn đề 6: Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán 40 1.Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 40 2. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. 40 2.1 Chính phủ 40 2.2. Bộ Tài Chính 40 2.3 UBCKNN 41 2.4 Cơ quan quản lý ngành 42 Giải thích vì sao: Cơ quan quản lý nhà nước về thị trường chứng khoán thường là cơ quan nằm trong bộ máy hành chính nhà nước? 42 Hoạt động thanh tra, giám sát của UBCKNN. 43 Bình luận những ưu, nhược điểm về địa vị pháp lý của UBCKNN. 44 1.Vị trí pháp lý 44 1.1 Ưu điểm: Đưa ra những ưu điểm thì dựa trên sự So sánh với thời kỳ UBCKNN đã từng là cơ quan ngang Bộ trực thuộc Chính phủ (1997- 3/2004) 44 1.2 Nhược điểm 44 2 Đánh giá về nhiệm vụ, quyền hạn 44 2.1 Ưu điểm 44 2.2 Về nhược điểm 45 III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA UBCKNN 45 Vấn đề 7: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực chứng khoán và ttck 45 I.Vi phạm và xử lý vi phạm. 45 1. Khái niệm, đặc điểm 45 Đặc điểm: 45 2. Các loại vi phạm pháp luật cơ bản về ck và thị trường ck. 46 a.Vi phạm pháp luật về phát hành ck 46 b.Vi phạm pháp luật về niêm yết chứng khoán. 46 c.Vi phạm pháp luật về giao dịch ck; 46 3. Các hình thức xử lý vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán và ttck 47 a. Hình thức xử lý hành chính 47 b. Xử lý hình sự. 47 c. Xử lý dân sự. 48 II.Giải quyết tranh chấp 48 1.Khái niệm, đặc điểm giải quyết tranh chấp về ck và ttck. 48 2. Cơ chế giải quyết tranh chấp. 48
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài giảng luật chứng khoán.doc