Cố định vòng ổ
Cố định các vòng ổ lăn trên trục và trên vỏ nhằm mục đích không cho ổ
dịch chuyển theo phương chiều trục và theo phương hướng tâm. Kết cấu bộ
phận ổ phải loại trừ được khả năng gây kẹt do hiện tượng dãn nở nhiệt hoặc
do sai số chế tạo.
Chọn phương pháp cố định vòng ổ cần dựa vào các yếu tố sau:
- Loại ổ: ổ đỡ, ổ đỡ - chặn, ổ tuỳ động hay ổ hay ổ tự lựa.
- Sơ đồ bố trí ổ trên trục.81
- Tính chất làm việc của trục: trục cần cố định hay cần di động theo phương
chiều trục trong quá trình làm việc.
Có thể lựa chọn một trong các phương án sau (hình 15.22)
a) Phương án a: Các vòng ổ đều được cố định trên trục và trên vỏ về cả
hai phía (hình 15.22a). Trường hợp này được dùng khi trên trục được lắp ổ
tùy động cho phép trục có thể di chuyển theo phương chiều trục trong quá
trình làm việc. Ví dụ trong HGT khai triển phân đôi có cặp bánh răng chữ V
thì các gối A và B của một trong hai trục đều phải lắp ổ tùy động để trục có
thể di chuyển về hai phía đảm bảo cho tải trọng được phân đều lên cả hai
bánh răng (hình 15.23). Có thể sử dụng nhiều kiểu khác nhau để cố định
vòng ổ trên vỏ như kết hợp nắp ổ với vòng lò xo chữ C hoặc gờ trên lỗ để cố
định vòng ngoài còn cố định vòng trong trên trục nhờ vòng lò xo chữ C và
gờ trục hoặc bạc
chặn.
b) Phương án b:
Mỗi ổ hạn chế trục
di chuyển về một
phía, khi đó vòng
trong và vòng ngoài
chỉ cố định một phía
nhờ nắp ổ (với vòng
ngoài) và gờ trục
(với vòng trong)
(hình 15.22b).
Trường hợp này chủ
yếu dùng cho trục
lắp ổ đỡ, ổ đỡ chặn
với chiều dài trục
không lớn (l <
(6 8)d) như đối
với các trục trong
các HGT bánh răng
trụ, trục bánh vít,
các trục trong HGT
bánh răng côn.
c) Phương án
c&d: Một trong hai
ổ được cố định còn
ổ kia tùy động
Hình 15.22 Phương án cố định ổ lăn trên trục và
vỏ
a)
b)
A B
A B
Lt
c)
d)
A B
A B82
(có thể di chuyển dọc trục) hình 15.22c&d. Trường hợp này thường dùng
cho trục có chiều dài lớn (l > 250mm với trục vít) để bù trừ dãn dài của trục
do nhiệt sinh ra trong quá trình làm việc (ví dụ trục của trục vít, trục bánh
răng côn dẫn) hoặc trục đặt trên các vỏ máy khác nhau. Có thể dùng một
hoặc hai ổ lắp theo sơ đồ chữ X hoặc chữ O đối với gối cố định, gối kia lắp
ổ tùy động ( hình 15.25)
136 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Cơ sở thiết kế máy và thiết kế máy chi tiết máy (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ lớp sợi chịu lực
đến đáy răng, bảng 2.24
K là hệ số hiệu chỉnh
đường kính để lực vòng
phân bố đều hơn trên
các răng, có thể lấy như
sau:
di,mm 320
K 0,08 0,10 0,12 0,13 0,15 0,18
Các kích thước khác của rãnh chọn theo bảng 15.5
Bảng 15.5 Các thông số của bánh đai răng
Thông số
ki
hiệu
môđun,mm
1 1,5 2 3 4 5 7 10
Chiều rộng
rãnh,(mm)
Chiều sâu rãnh
Góc frofin rãnh
Bán kính góc
lượn, (mm)
Kích thước
smin
h
0
r1
r2
1,0
1,3
50
0,3
0,3
0,4
1,5
1,8
50
0,4
0,4
0,4
1,8
2,2
50
0,5
0,5
0,6
3,2
3,0
40
0,7
1,0
0,6
4,0
4,0
40
1,0
1,3
0,8
4,8
5,0
40
1,5
2,0
0,8
7,5
8,5
40
2,5
3,0
0,8
11,5
12,5
40
3,0
3,5
0,8
Hình 15.4 Kết cấu bánh đai răng rãnh hình thang
d d
a
d
f
h
r2
r1
B
58
15.1.2 Kết cấu đĩa xích
Trong thiết kế truyền động xích, dây xích được chọn theo tiêu chuẩn do
nhà sản xuất cung cấp vì vậy người thiết kế chỉ thiết kế và chế tạo đĩa xích
cho phù hợp.
Về kết cấu đĩa xích cũng có những điểm tương đồng như kết cấu bánh
răng. Biên dạng và kích thước răng đĩa phụ thuộc vào loại và kích thước của
xích và được tiêu chuẩn theo bước xích p (hình 15.5), các kích thước cơ bản
hình thành nên kết cấu răng đĩa xích có thể xem ở các bảng 15.6; bảng 15.7;
bảng 15.8 và bảng 15.9.
Bảng 15.6 Kích thước xác định biên dạng xích răng
Tên gọi Bước xích p,mm
Ký hiệu 12,7 15,857 19,05 25,4 31,75
Chiều cao
Khe hở hướng kính
Khoảng cách giữa các mép mặt
răng làm việc khi = 600
Khoảng cách từ giao điểm của các
mặt răng làm việc đến mặt ngoài
Bán kính góc lượn đáy răng
h2
e
t
c
r1
8,3
1,3
14,11
20,52
1,5
10,3
1,6
17,73
25,65
2,0
12,4
1,9
21,22
31,76
2,0
15,9
2,5
28,73
41,03
2,5
19,9
3,2
35,35
51,03
3,5
Hình 15.5 Kết cấu đĩa xích ống con lăn và đĩa xích răng
59
Bảng 15.7 Kích thước xác định biên dạng xích ống con lăn và xích răng
Tên gọi Ký
hiệu
Công thức tính
Xích ống con lăn Xích răng
Đường kính vòng tròn chia
Đường kính vòng đỉnh răng
Đường kính vòng đáy răng
Đường kính vành đĩa
Góc
Đường kính con lăn
Bán kính đáy
Bán kính profin răng
Bán kính góc lượn
Tọa độ
Chiều dài đoạn profin thẳng
Chiều rộng răng đĩa
Chiều rộng vành đĩa xích 2 dãy
Chiều dày vành đĩa
d d = p / sin (p/z)
da
df
dv
dl
r
r1
r2
r3
r4
x1
x2
y1
y2
y3
fp
b
B1
1
2
da = p[0,5+cotan(/z)]
df = d – 2r
dv= p.cotan(/z)-1,2h
= 3600/z
= 55o- 600/z
2 = 18o - 600/z
2 = 170 - 640/z
r = 0,5025 d1 + 0,05
r1 = 0,08 d1 + r
r2=d1(0,08cos+1,24cos -
1,3025) - 0,05
r3 = 1,7 d1
r4 = 1,5 khi p < 38,1
r4 = 2,5 khi p 38,1
x1 = 0,8d1sin
x2 = 1,24d1cos(/z)
y1 = 0,8d1cos
y2 = 1,24d1sin(/z)
y3 = 0,8d1
fq = d1(1,24sin - 0,8sin)
Xích 1 dãy: 0,93B – 0,15
Xích 2 và 3dãy: 0,90B – 0,15
Xích 4 dãy: 0,86B – 0,30
B1 = l + b
- l là khoảng cách giữa 2 dãy
xích, bảng 4.5 và 4.6
- B và S tra bảng 4.6, 4.7
da =p/tan(/z)
df =da–1,182p/cos(/z)
= 3600/z
= 600
2 = -
= 300 - 3600/z
r3 = p
y3 = 0,4p
b = B + 2S
= o =0,5p Thép
= o =0,5p Gang
60
Bảng 15.8 Các thông số cơ bản của xích ống con lăn
Bước
xích
P,mm
Kích thước,mm Tải trọng
phá hỏng
Q (KN)
K.lượ
ng 1
mét
xích,k
g
B do d1 l h, b
Xích ống con lăn một dãy
8
9,525
12,7
15,875
19,05
25,4
31,75
38,1
44,45
50,8
3,0
5,72
7,75
9,65
12,7
15,88
19,05
25,4
25,4
31,75
2,3
3,28
4,45
5,08
5,96
7,95
9,55
11,1
12,7
14,29
5,0
6,35
8,51
10,16
11,91
15,88
19,05
22,23
25,7
28,58
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
7,5
8,5
11,8
14,8
18,2
24,2
30,2
36,2
42,4
48,3
12
17
20
24
33
38
46
58
62
72
4,6
9,1
18,2
22,7
31,8
56,7
88,5
127,0
172,4
226,8
0,2
0,45
0,75
1,0
1,9
2,6
3,8
5,5
7,5
9,7
Xích ống con lăn hai dãy
12,7
15,875
19,05
25,4
31,75
38,1
44,45
50,8
7,75
9,65
12,7
15,88
19,05
25,4
25,4
31,75
4,45
5,08
5,96
7,95
9,55
11,1
12,7
14,29
8,51
10,16
11,91
15,88
19,05
22,23
25,7
28,58
13,92
16,59
25,50
29,29
35,76
45,44
48,87
58,55
11,8
14,8
18,2
24,2
30,2
36,2
42,4
48,3
35
41
54
68
82
104
110
130
31,8
45,4
72,4
113,4
177,0
254,0
344,8
453,6
1,4
1,9
3,5
5,0
7,3
11,0
14,4
19,1
Xích ống con lăn ba dãy
12,7
15,875
19,05
25,4
31,75
38,1
44,45
50,8
7,75
9,65
12,7
15,88
19,05
25,4
25,4
31,75
4,45
5,08
5,96
7,95
9,55
11,1
12,7
14,29
8,51
10,16
11,91
15,88
19,05
22,23
25,7
28,58
13,92
16,59
25,50
29,29
35,76
45,44
48,87
58,55
11,8
14,8
18,2
24,2
30,2
36,2
42,4
48,3
50
57
86
98
120
150
160
190
45,4
68,1
108,1
170,0
265,5
381,0
517,2
680,4
2,0
2,8
5,8
7,5
11,0
16,5
21,7
28,3
61
Bảng 15.9 Các thông số cơ bản của xích răng
Bước xích
p ,mm
Kích thước,mm Tải trọng
phá hỏng Q
(KN)
Khối lượng
1 mét
xích,kg b b1 s B l
12,7
13,4
7
1,5
22,5
28,5
34,5
40,5
46,5
52,5
28,5
34,5
40,5
46,5
52,5
58,5
26
31
36
42
49
56
1,3
1,6
2,0
2,3
2,7
3,0
15,875
16,7
8,7
2,0
30
38
46
54
62
70
39
46
54
62
70
78
41
50
58
69
86
91
2,2
2,7
3,3
3,9
4,4
5,0
19,05
20,1
10,5
3,0
45
57
69
81
93
54
66
78
90
102
74
89
105
124
143
3,9
4,9
5,9
7,0
8,0
25,4
26,7
13,35
3,0
57
75
93
104
65
84
102
120
116
132
164
196
8,4
10,8
13,2
15,4
31,75
33,4
16,7
3,0
75
93
111
129
85
103
121
139
166
206
246
286
14,35
16,55
18,8
21,0
Các kích thước khác có thể xác định tương tự như bánh răng hay bánh
đai. Để đảm bảo độ bền mòn đều và tăng tuổi thọ, vật liệu đĩa xích thường
bằng thép cacbon như C45, C50 và nhiệt luyện đạt độ rắn 4052HRC.
Cũng có thể bằng gang khi vận tốc thấp và tải nhỏ. Với các bộ truyền xích
thông dụng như xích các loại xe máy, xe đạp thì các nhà cung cấp đã
cung cấp cả dây và đĩa xích vì vậy không cần thiết kế và chế tạo đĩa xích.
62
15.1.3 Kết cấu bánh răng
Hình dạng, kích thước kết cấu bánh răng được xác định trên cơ sở độ
bền, phôi của bánh răng và công nghệ gia công răng.
Phôi để chế tạo bánh răng có thể dạng đĩa phẳng được cắt từ phôi thép
tròn (dùng trong sản xuất đơn chiếc) hoặc phôi rèn (rèn khuôn hoặc rèn tự
do) tùy thuộc vào sản lượng và kích thước bánh răng.
Tùy thuộc vào kết cấu, dạng răng (răng thẳng hay răng nghiêng; răng
ngoài hay răng trong), độ chính xác và độ bóng bề mặt yêu cầu mà sử dụng
phương pháp chép hình (phay chép hình), phương pháp bao hình (phay hoặc
xọc) hoặc phương pháp cắt dây để gia công bề mặt răng.
Bánh răng có thể làm liền trục hoặc rời trục. Bánh răng rời trục có nhiều
ưu điểm hơn so với bánh răng liền trục (thuận tiện và kinh tế khi cần thay thế do
bánh răng bị hỏng, có nhiều phương án lựa chọn khi cắt răng và dễ dàng đảm bảo độ chính
xác yêu cầu), tuy nhiên do kích thước bánh răng quá nhỏ nên phải làm liền
trục. Điều kiện để bánh răng làm rời trục khi:
X 2,0m Đối với bánh răng trụ (hình 15.6a) (15.1a)
X 1,8me Đối với bánh răng côn (hình 15.6b) (15.1b)
Trong đó: m hoặc me là mô đun bánh răng.
X là khoảng cách từ đáy răng đến đỉnh rãnh then (hình 15.6)
Nếu điều kiện (15.1a&b) không thỏa mãn thì bánh răng được làm liền
trục. Hình 15.7&8 là 1 số phương án về kết cấu bánh răng trụ và bánh răng
côn liền trục. Dưới đây giới thiệu một số kết cấu BR rời trục.
Hình 15.6 Khoảng cách X khi thiết kế kết cấu bánh răng
a) Bánh răng hình trụ b) Bánh răng côn
a)
X X
X
b)
X >2m
X >1,8me
63
Hình 15.7 Kết cấu bánh răng trụ liền trục
a) khi df d0 c) Cho bánh răng chữ V
df là đường kính chân răng và d0 là đường kính trục
l a mm và a lấy theo bảng 5.15 tùy thuộc m và góc nghiêng
l
d
o
d
f
d
o d
f
a) b)
a
h
>
2
,5
m
c)
Hình 15.8 Kết cấu bánh răng côn liền trục
64
Bảng 15.10 Chiều rộng rãnh thoát dao khi gia công bánh răng chữ V dạng liền trục
Mô đun
m(mm)
Góc nghiêng Mô đun
m(mm)
Góc nghiêng
200 300 400 200 300 400
2
2,5
3
3,5
4
28
32
36
40
46
32
37
42
47
52
35
40
45
50
55
5
6
(7)
8
10
52
60
68
75
90
58
67
75
82
100
63
72
82
90
108
Bánh răng rời trục, có thể thực hiện dưới dạng đĩa đặc (hình 15.8a và
hình 15.10ab cho
BR côn) hoặc đĩa
mỏng để nối
vành răng với
may ơ (hình
15.8b và
hình15.10c&d)
hoặc dạng nan
hoa để nối vành
răng với may ơ
(khi bánh răng có
kích thước rất
lớn). Bánh răng
có kết cấu đối
xứng (hình
15.8b) hoặc
không đối xứng
(hình 15.8c)
Hình 15.9 Kết cấu bánh răng ăn khớp trong
h
a
s
lm
Hình 15.8 Kết cấu bánh răng trụ rời trục ăn khớp ngoài
a&b) Dạng kết cấu đối xứng c) Dạng KC không đối xứng
b
D
m
lm
lm
D
o
C
S
b
d
+
t
2
b
d
1
a)
b) c)
d
2
65
Các kích thước cấu tạo nên kết cấu bánh răng có thể lấy như sau:
- Đường kính đoạn trục lắp bánh răng: d
- Chiều dày vành răng S 2m
- Chiều dày đĩa C được chọn tùy thuộc vào loại bánh răng:
Bánh răng hình trụ: C = (0,20,3)b
Bánh răng côn C = (0,30,35)b
- Đường kính và chiều dài may ơ: Dm = (1,51,8)d
lm = (1,2.2,0)d
- Đường kính lỗ do: Xác định tùy thuộc vào kích thước bánh răng,
thường do = (12.30)mm
Chú ý:
- Trong công thức trên, lấy m đối với bánh răng trụ và me đối với bánh răng côn.
- Khi xác định chiều dài may ơ của bánh răng cần lưu ý là chiều dài lm cần đủ lớn
để đảm bảo tính ổn định của bánh răng trên trục. Chiều dài may ơ có thể chọn như
sau:
lm có thể lấy lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn chiều rộng vành răng.
Chiều dài may ơ còn tùy thuộc vào chiều dài then lắp trên trục (xem ví dụ ở
phần thiết kế trục để biết cách xác định chiều dài then khi biết chiều dài may ơ
hoặc ngược lại).
Hình 15.10 Kết cấu bánh răng côn rời trục
a&b Bánh răng côn nhỏ c&d) Bánh răng côn lớn
b)
X
c) d)
d
e
1
D
m
d
e
2
d
e
2R
e
b
C
s
lm
b
a)
66
Ví dụ 15.1 Tính kết cấu bánh răng trong HGT ở ví dụ 14.4
a) Kết cấu bánh răng côn dẫn
Để biết bánh răng làm rời hay liền trục, cần xác định đường kính lắp bánh răng.
Có thể tính đường kính trục lắp bánh răng nhờ công thức tính sơ bộ trục như sau:
mm5,23
)20).(2.0(
52087
][2,0
T
d 33
Trong đó T là mô men xoắn của trục lắp bánh răng dẫn và T = 52087Nmm
[] là ứng suất tiếp cho phép. Sơ bộ có thể chọn [] = 20Mpa
Chọn đường kính đoạn trục lắp khớp bằng đường kính đoạn trục lắp bánh răng
d = 28 mm.
Với d = 28mm, tra bảng (12.3) then bằng có bxh = 8x7, t1 = 5mm và t2 = 3,3mm.
Bánh răng có me = 3mm.
Từ hình ( 15.6) tính được: mm7,3)3,314(31)td5,0(d5,0X 2
'
f
Trong đó:
mm62)26).(38,2(z.md 1
'
e
'
f là đường kính chân răng trên mặt đáy nhỏ
mm38,2m 'e là mô đun trên mặt đáy nhỏ.
Theo điều kiện (15.1) thì : X = 3,7mm < 1,8me = (1,8).(3) = 5,4mm do đó bánh răng
nhỏ làm liền trục như hình (15.8).
b) Kết cấu bánh răng côn bị dẫn
Bánh răng côn bị dẫn được làm rời trục và có kết cấu như hình (15.10c) với kích thước
các phần tử như sau:
- Đường kính chỗ lắp bánh răng d = 42mm
- Chiều dày vành răng S = 2me = 6mm
- Chiều dày đĩa C:
C = (0,30,35)35 = 10,512,5 Chọn C = 12mm
- Đường kính và chiều dài may ơ:
Dm = (1,51,8) d = 6375 chọn Dm = 65mm
lm = (1,2.2,0) d = 5084 chọn lm = 60mm
- Đường kính lỗ do: Xác định tùy thuộc vào kích thước bánh răng,
thường do = (12.30)mm, chọn do = 25mm.
- Kích thước rãnh then trên may ơ bánh răng:
Chiều rộng ránh then b = 12mm và chiều sâu rãnh trên may ơ t2 = 3,3mm
67
15.1.4 Kết cấu trục vít và bánh vít
15.1.4.1 Kết cấu trục vít
Hình 15.11c giới thiệu về kết cấu chung của trục vít. Trục vít thường
được chế tạo liền với trục. Tùy thuộc vào kích thước df1; đường đoạn trục do
mà có thể có những dạng kết cấu khác nhau (hình 15.11abc).
d
o
d
f1
b1
l1
L
20
o
a)
Hình 15.11 Kết cấu trục vít
a) Khi do df1
l
d
o
d
f1
l1
L
l
b1
c)
d
o
=
d
f1
d
f1
b1
l1
L
b)
68
Các kích thước cơ bản trục vít:
- Kích thước ren trục vít: d1; df1 và da1
- Kích thước ngỗng trục d để lắp ổ.
- Đường kính thân trục để lắp với chi tiết khác (khớp nối, bánh đai)
- Chiều dài cắt ren của trục vít b1 (bảng 15.11)
- Chiều dài l của đoạn thoát dụng cụ khi cắt ren (phụ thuộc vào loại dụng
cụ gia công ren trục vít) khi df1 < do.
- Góc vát ở mút phần ren: lấy khoảng 20o.
15.1.4.2 Kết cấu bánh vít
Tùy thuộc vào kích thước bánh vít mà kết cấu được thiết kế khác nhau.
Phổ biến là gồm vành răng bánh vít bằng kim loại màu ghép với thân bánh
vít bằng gang hoặc thép đúc bằng mối ghép độ dôi hoặc vành răng đúc trực
tiếp lên thân (hình 15.12).
Các kích thước cơ bản xác định như sau (hình 15.12 và 15.13):
- Chiều dày vành răng bánh vít 2m
- Chiều dày đĩa thân bánh vít C = (0,250,35)b2
- Chiều dày vành thân bánh vít S
- Đường kính và chiều dài may ơ: Dm = (1,82,0)d
lm = (1,2.2,0)d
- Vít tăng cường:
Số lượng vít: Z = 38
Đường kính vít d = (11,2)m, sau đó chọn theo tiêu chuẩn
Chiều dài vít l < 0,3b2.
( Với vít tăng cường, đầu vít được cắt bỏ sau khi đã xiết chặt).
- Bề mặt ghép:
Đường kính bề mặt ghép: D = df2 – 2.
Chiều dài bề mặt ghép l = ( 0,80,85)b2.
- Đường kính Do và do:
Đường kính tâm lỗ Do:
2
DD
D mo
Đường kính lỗ do xác định tùy thuộc vào kích thước bánh vít, thường
do = (15.40)mm.
69
Trường hợp khi đường kính
bánh vít d2 > 400mm, thường
sử dụng mối ghép bu lông để
nối vành bánh vít với thân
(hình 15.13). Khi đó cần chọn
trước Do, phương án ghép bu
lông (có khe hở hay không có
khe hở) và số lượng bu lông,
sau đó tiến hành xác định
đường kính bu lông theo
phương án đã chọn.
Hình 15.13 Kết cấu bánh vít
d
n
b2
C
S
D
o
D
m
d
f2
lm
d
D
H
7
/n
6
D
m
d
f2
l
d
H
7
d
n
b2
C
S
Hình 15.12 Kết cấu bánh vít và các dạng vát đầu răng
0,5mX45
0,5mX45
a)
b)
70
15.2 KÊT CẤU TRỤC VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP
CỐ ĐỊNH CHI TIẾT TRÊN TRỤC
15.2.1 Yêu cầu khi thiết kế trục
Trong thực tế, trục bậc được dùng nhiều nhất. Tuy nhiên trục bậc lại có
nhiều nhược điểm, vì vậy khi thiết kế kết cấu trục bậc cần đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Trục phải có đủ độ bền đặc biệt là độ bền mỏi.
- Trục phải có tính công nghệ bao gồm công nghệ chế tạo trục và các chi
tiết lắp trên trục cũng như việc tháo lắp các chi tiết thuận tiện.
- Các chi tiết lắp trên trục phải được cố định theo cả hai phương.
15.2.2 Cố định các chi tiết trên trục
15.2.2.1 Cố định các chi tiết theo phƣơng tiếp tuyến
Thường dùng mối ghép then, then hoa hay mối ghép độ dôi để cố định
chi tiết theo phương tiếp tuyến. Phổ biến nhất là then bằng đầu tròn. Tuy
nhiên với mối ghép làm việc với tốc độ thấp và ghép nối các chi tiết đầu trục
có thể dùng then vát. Với mối ghép làm việc tốc độ cao, yêu cầu truyền mô
men lớn, độ đồng tâm cao và tải va đập thì nên dùng then hoa hoặc mối
ghép độ dôi. Hình dạng và kích thước và cách xác định được trình bày trong
chương 12.
15.2.2.2 Cố định các chi tiết theo phƣơng chiều trục
Có nhiều phương pháp để cố định chi tiết trên trục theo phương chiều
trục. Tùy thuộc vị của chi tiết mà có thể lựa chọn các phương pháp khác
nhau. Dưới đây giới thiệu một số phương pháp thường gặp để cố định chi
tiết theo phương chiều trục.
a) Dùng vai trục và gờ trục. Vai trục và gờ trục chỉ cố định theo một
chiều và vì vậy cần phối hợp với các phương pháp khác để cố dịnh chiều
còn lại. Ngoài
việc cố định chi
tiết theo phương
chiều trục thì vai
trục và gờ trục
còn có vai trò định
vị chính xác các
chi tiết khi lắp. Hình 15.14 Kết cấu vai trục và bán kính góc lượn
r
D
d
R r
D
dC
Chi tiÕt l¾p trªn trôcChi tiÕt l¾p trªn trôc
hh
Vai trôc
71
Đường kính vai trục D hoặc đường kính phần trục tạo gờ do cần chọn
sao cho có thể cố định chi tiết nhưng vẫn đảm bảo độ bền mỏi và chi phí về
vật liệu chế tạo trục là nhỏ nhất (đường kính phôi), (bảng 7.9) cho tỷ số D/d
nên dùng, mặt khác để giảm tập trung ứng suất cần phải làm bán kính góc
lượn r. Giá trị của bán kính góc lượng cần chọn sao cho một mặt giảm tối đa
tập trung ứng suất, mặt khác cần đảm bảo chi tiết lắp trên trục phải tỳ sát
vào vai trục hoặc gờ trục ( h = 0,5(D- d) là phần để chi tiết tỳ sát vào vai
trục). Hình 15.14 mô tả kết cấu vai trục có đường kính D với bán kính r và
chi tiết lắp trên trục có bán kính R hoặc chiều dày cạnh vát C. Các bán kính
góc lượn được chọn tùy thuộc chênh lệch đường kính trục (bảng 15.11).
Riêng tại gờ trục nên chọn bán kính r lớn nhất có thể để tăng độ bền mỏi
cho trục.
Bảng 15.11 Bán kính góc lượn tại vai trục
Bán kính
Đường kính trục d,mm
10..14 14..18 18..30 30..50 50..80 80..120 120..150 >150
R hoặc C của chi
tiết lắp trên trục
1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0 6,0
r của trục 0,4 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
Để đảm bảo chi tiết lắp được tỳ sát vào bạc hoặc chi tiết khác thường
chọn chiều dài đoạn trục lắp chi tiết nhỏ hơn chiều dài may ơ lm của chi tiết
khoảng từ (0,5 đến 1 hoặc 2 mm, tùy thuộc vào kích thước d (hình 15.15)).
Hình 7.3 và 7.4 là một số giải pháp về kết cấu vai trục và chi tiết lắp trên
trục để giảm tập trung ứng suất.
Để quá trình lắp ghép các chi tiết trên trục được nhanh chóng và chính
xác, đặc biệt với trục có đường kính lớn và mối ghép có độ dôi lớn thì nhất
thiết phải làm đoạn dẫn hướng. Phần dẫn hướng có thể là mặt côn hoặc mặt
trụ với chế độ lắp lỏng. Đồng thời then cần có chiều dài lớn (hình 15.16).
Khi thiết kế kết cấu trục, đường kính các đoạn trục tự do được chọn sao
cho vừa có tính công nghệ, vừa giảm tập trung ứng suất, đồng thời cần đảm
bảo có thể tháo chi tiết một cách dễ dàng, nghĩa là khi cần tháo chi tiết (ví
dụ tháo ổ lăn khỏi trục (hình 15.15) cần tác dụng lực chiều trục F vào vòng
trong ổ. Muốn vậy đường kính do được chọn nhỏ hơn chiều dày vòng trong
ổ lăn. Trong trường hợp do > d + 2s ( s là chiều dày vòng trong ổ lăn và d là
đường kính ngỗng trục lắp ổ) thì cần có các giải pháp thích hợp (VD xẻ rãnh
trên phần trục đường kính do).
72
Hình 15.16 Kết cấu dãn hướng khi lắp ghép
F
Đo¹n dÉn huíng h×nh c«n
Ø
d
o
Ø
d
3
H
7
/k
6
Ø
D
Ø
d
'
Ø
d
1
Ø
d
2
Ø
d
o
Ø
d
3
H
7
/k
6
Ø
D
Ø
d
'
Ø
d
1
Ø
d
2
F
Ø
d
3
H
7
/h
8
§o¹n dÉn huong h×nh trô
Hình 15.15 Cố định chiều trục bằng vòng lò kết hợp với vai trục
Ø
d
A
k
6
Ø
d
3
H
7
/k
6
Ø
D
Ø
d
o
Ø
d
B
k
6
(0,5...2)
Vßng lß xo
lm
l
F
73
b) Cố định chiều trục bằng các chi tiết khác.
Để cố định các chi tiết đầu trục,
có thể dùng các phương án sau:
- Dùng then vát (hình 15.17), vừa
cố định theo phương tiếp tuyến vừa
cố định theo phương dọc trục).
Trường hợp này chỉ sử dụng khi
trục quay với tốc độ thấp, không
yêu cầu cao về độ đồng tâm (VD cố
định đĩa xích trên trục ra HGT).
Kích thước của then vát có thể tra ở
bảng 12.5.
- Dùng đệm áp và vít để cố
định chi tiết đầu trục.
Phương pháp này
thường dùng để cố định chi
tiết đầu trục như bánh đai,
đĩa xích hoặc vòng trong ổ
lăn trên trục Tùy thuộc
vào đường kính đầu trục d
mà có thể dùng một hoặc
hai vít Md. Kết cấu và kích
thước các chi tiết có thể
xem ở hình 15.18a&b và
bảng 15.12.
Hình 15.18a Cố định ct đầu trục bằng một vít và
đệm áp
M
d
d
odD
L
H
khe ho 1..3mm
Hình 15.18b Cố định chi tiết đầu trục bằng hai vít và đệm áp
d
odD
l
H
khe hë 1..3mm
a
Chi tiÕt ghÐp
Hình 15.17 Cố định chi tiết đầu trục bằn
then vát
Then v¸t
74
Bảng 15.12 Kích thước đệm áp đầu trục và vít Md
Dùng một vít để cố định
Trục Đệm áp Vít Md
d D H Md L
30;34
35;38
40;42
45;48
50;52
55
60; 63
65
70
75
80
85
90
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
5
5
6
6
6
8
8
8
8
8
8
8
8
M8
M8
M10
M10
M10
M12
M12
M12
M12
M12
M16
M16
M16
20
20
30
30
30
25
25
25
25
25
30
30
30
Dùng hai vít để côc định
Trục Đệm áp Vít Md
d D H a Md L
105
110
120
130
140
150
120
130
140
150
160
170
10
10
10
12
12
12
60
60
60
80
80
80
M16
M16
M16
M16
M16
M16
30
30
30
30
30
30
- Cố định chi tiết theo phương chiều
trục bằng đai ốc và đệm cánh. Đai ốc
và đệm cánh có thể dùng để cố định
chi tiết đầu trục ( hình 15.19) hoặc
chi tiết trên trục, ví dụ vòng trong ổ
lăn trên trục (hình 19.15&24. ). Đai
ốc và đệm cánh được chế tạo theo
tiêu chuẩn vì vậy các kích thước cơ
bản tra theo đường kính ren (bảng
15.13 đối với đai ốc và và bảng
15.14 với đệm cánh).
Hình 15.19 Cố định chi tiết đầu trục
bằng đai ốc và đệm cánh
Vßng lß xo
§ai èc vµ
®Öm c¸nh
75
Bảng 15.13 Hình dạng và kích thước đai ốc hãm
Ren D D1 H b t c c1
20x1,5
24x1,5
(27x1,5)
30x1,5
(33x1,5)
36x1,5
(39x1,5)
42x1,5
(45x1,5)
48x1,5
(52x1,5)
56x2
64x2
72x2
80x2
34
42
45
48
52
55
60
65
70
75
80
85
95
105
115
27
33
36
39
42
45
48
52
56
60
65
70
80
90
100
8
10
10
10
10
10
10
10
10
12
12
12
12
15
15
5
5
5
5
6
6
6
6
6
8
8
8
8
10
10
2,5
2,5
2,5
2,5
3
3
3
3
3
4
4
4
4
5
5
1
1,6
1,6
2
b
H
Cx45
0
30
o
D
1
D
d
t
76
Bảng 15.14 Hình dạng và kích thước đệm cánh
Đường
kính ren, d
d1 D D1 b m S b2 t
20
24
(27)
30
(33)
36
(39)
42
(45)
48
(52)
56
(60)
64
(68)
72
(76)
80
20,5
24,5
27,5
30,5
33,5
36,5
39,5
42,5
45,5
48,5
52,5
57
61
65
69
73
77
81
37
44
47
50
54
58
62
67
72
77
82
87
92
97
102
107
112
117
27
33
36
39
42
45
48
52
56
60
65
70
75
80
85
90
95
100
4,8
4,8
4,8
4,8
5,8
5,8
5,8
5,8
5,8
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
9,5
9,5
9,5
9,5
17
20,5
23,5
26,5
29,5
32,5
35,5
38
41
44
48
51,5
55,5
59,5
63,5
67,5
70,5
74,5
1
1
1
1
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
5,3
5,3
5,3
5,3
6,3
6,3
6,3
6,3
6,3
8,3
8,3
8,3
8,3
8,3
10
10
10
10
18
21,5
24,5
27,5
30,5
33,5
36,5
39
42
45
49
52,5
56,5
59,5
63,5
67,5
70,5
74,5
- Cố định chiều trục bằng vít
Vít được dùng để cố định chiều trục khi chi
tiết cần cố định không chịu lực chiều truc. Kích
thước vít được chọn tùy thuộc vào đường kính
trục. Về hình dạng của vít thường là hình trụ có xẻ
rãnh để xiết chặt vít.
Hình 15. 20 Cố định chi tiết chiều trục bằng vít
VÝt cè ®Þnh
t
d
b
b
s
65
o
30 o
15 o
m
D
d
D
1
1
77
- Cố định chiều trục bằng vòng lo xo.
Vòng lò xo dùng để cố định theo phương chiều trục khi không tồn tại
lực chiều trục hoặc có nhưng rất nhỏ. Vòng lò xo có thể để cố định chi tiết
trên trục (hình 15.15) hoặc dùng để cố định chi tiết (vòng ngoài ổ lăn) trên
vỏ hộp (hình 15.19). Bảng 15.15 là hình dạng và kích thước vòng lò xo
dùng để cố định chi tiết trên trục và bảng 15.16 là hình dạng và kích thước
vòng lò xo cố định chi tiết trên vỏ.
Bảng 15.15 Kích thước lõ xo và kích thước rãnh lắp lò xo trên trục
r
r2
r3
I
I
s
d2d3
B
d
d
1
d4
Đường
kính trục
d,mm
Vòng lò xo
Rãnh trên trục
d2 d3 d4 S b l r2 r3max d1 B h r
12
15
17
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
11,0
13,8
15,7
18,2
23,1
27,8
32,2
30,5
41,5
45,8
50,8
55,8
60,8
65,5
70,5
75,0
13,4
17,4
19,7
23,0
28,5
33,8
39,5
44,7
49,7
54,8
59,8
63,4
70,4
76,2
82,6
87,0
1,7
1,7
1,7
2,0
2,0
2,0
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
2,5
3,0
3,0
3,0
3,0
1,0
1,0
1,2
1,2
1,2
1,2
1,7
1,7
1,7
2,0
2,0
2,0
2,5
2,5
2,5
2,5
2,2
2,4
2,6
3,2
3,6
4,0
4,9
5,5
5,5
6,0
6,0
6,5
6,5
7,0
8,0
8,0
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
6,0
6,0
6,0
6,0
6,0
6,0
6,0
6,0
6,0
6,0
7,6
9,1
10,1
11,5
14,1
16,5
19,1
22,1
24,6
27,0
29,5
32,4
34,9
37,5
40,8
43,0
1,8
1,8
1,8
2,0
2,5
2,5
3,0
3,5
3,5
4,0
4,0
4,0
4,0
4,5
4,5
4,5
11,3
14,1
16,0
18,6
23,5
28,5
33,0
37,5
42,5
47,5
52,5
57,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_co_so_thiet_ke_may_va_thiet_ke_may_chi_tiet_may_p.pdf