Đường kẻ và bước Tab:
a. Đặt đường kẻ:
Các xác lập Rules cho phép bạn đặt đường kẻ bên trên và bên dưới
một đoạn. Muốn gán đường kẻ cho đoạn bạn chọn phiếu chọn Rules trong
hộp thoại Paragraph Attributes (tự xem các mục xác lập)
b. Đặt bước nhảy Tab:
Nhấn Ctrl + Shift + F xuất hiện hộp thoại Paragraph
Attributes/Bấm chọn phiếu chọn Tab=> xuất hiện hộp thoại:Dàn trang với QuarkXPress
18
Muốn ấn định một điểm
dừng bước tab, bạn chọn loại tab
trong hộp thoại Tabs, sau đó gõ giá
trị vào mục Positison để định
khoảng cách giữa các điểm dừng
Tab rồi nhấn nút Set hoặc nhấn
thước đo Tab để bố trí điểm dừng
tab. Có 6 loại tab:
+ Tab Left: gióng thẳng
hàng phần đầu của chuỗi ký tự
theo điểm dừng tab
+ Tab Right: gióng thẳng
hàng phần đuôi của chuỗi ký tự theo điểm dừng tab.
+ Tab Center: Căn giữa chuỗi ký tự theo điểm dừng tab
+ Tab Decimal: gióng thẳng hàng dấu chấm tiếp theo nằm sau ký tự
tab theo điểm dừng tab.
+ Tab Comma gióng thẳng hàng dấu phẩy kế tiếp nằm sau ký tự tab theo
điểm dừng tab.
+ Tab Align On cho phép bạn định rõ ký tự sẽ được đặt tại vị trí
điểm dừng tab. Gõ ký tự gióng hàng vào mục Align On.
+ Nhập ký tự cho đường dẫn tab vào mục Fill Character(Ví dụ như
dấu chấm hoặc dấu trừ )
+ Chọn Set để nhập bước nhảy tab
+ Chọn Clear All: để xoá mọi điểm tab
+ Chọn Apply để xem kết quả của sự thiết lập tab nếu chấp nhận
chọn OK
44 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Dàn trang với Quarkxpress, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, nh−ng cho phép bạn hiệu chỉnh đ−ờng dẫn sau
khi nó đ−ợc tạo xong.
ắ Tr−ờng hợp đối t−ợng lμ hộp hình ảnh chứa một hình ảnh nhập ngoμi
tuỳ chọn None vμ Item còn có thêm những tuỳ chọn sau:
+ Picture Bounds:L−u chuyển khối văn bản xung quanh toμn hình
ảnh, vμ định rõ giá trị Outset cho cả 4 phía của hình ảnh.
Dμn trang với QuarkXPress
15
+Embedded Path l−u chuyển khối văn bản xung quanh đối t−ợng
dựa trên một đ−ờng xén (clipping path) vẽ trong photoshop. Nếu chọn
Embedded path bạn sẽ thấy menu Path hiển thị cho phép bạn chọn đ−ờng
dẫn tuỳ ý từ nhiều đ−ờng dẫn tron một hình ảnh bằng cách thiết lập các
tuỳ chọn sau:
Outset: Gõ vμo một giá trị đ−ợc dùng lμm số đo khoảng cách giữa
khối văn bản với đ−ờng dẫn.
Vùng Tolerance bạn chọn một số tuỳ chọn: Noise (đ−ờng
con(subpath) nhỏ nhất sẽ đ−ợc gộp vμo đ−ờng dẫn chính xung quanh đối
t−ợng) vaf giá trị Soothness (mức độ khớp chính xác của đ−ờng dẫn với đối
t−ợng). Threshold (tỷ lệ mμu đen d−ới 100% mμ một pexel sẽ phải rơi vμo
bên trong đ−ờng dẫn.
+Alpha Channel tạo đ−ờng dẫn chạy quanh đối t−ợng, dựa trên
kênh alpha.
+ None – White Areasn l−u chuyển khối văn bản xung quanh vùng
nμo không chứa mμu trắng của hình ảnh
+Same as Clipping l−u chuyển khối văn bản xung quanh đối t−ợng,
dựa trên một đ−ờng xén đ−ợc vẽ cho đối t−ợng ở Quark Xpress (đ−ờng xén
sẽ học sau).
+Chọn Invert để nghịch đảo hiệu ứng, tức cho khối văn bản l−u
chuyển bên trong đ−ờng dẫn.
+ Chọn Outset Edges Only để l−u chuyển khối văn bản bên ngoμi
ranh giới của hình ảnh, chừa trống bất kỳ vùng hở trắng nμo.
+ Kích hoạt Restrict to Box để buộc hiệu ứng phân bố văn bản xung
quanh đối t−ợng chỉ xảy ra trong phạm vi hộp hình ảnh.
+ Chọn Rescan để vẽ lại ảnh xem tr−ớc của đ−ờng dẫn , sử dụng
những xác lập hiện hμnh. Nút Rescan không lμm thay đổi kết quả cuối
cùng của những xác lập nμy, nó chỉ cấp ảnh xem tr−ớc chính xác hơn khi
vμo Modify/Runaround.
+ Kích hoạt tuỳ chọn Crop to Box để vẽ lại đ−ờng dẫn sao cho những
vùng nằm ngoμi hộp hình ảnh sẽ bị loại bỏ.
+Chọn hộp văn bản/Nhấp phải chuột vμo Modify/Text. Kích hoạt
Runtext around All Sides nhằm cho phép khối văn bản l−u chuyển bên
trái vμ bên phải đối t−ợng chèn vμo. Khử chọn xác lập nμy cho phép khối
văn bản chỉ đ−ợc l−u chuyển ở một bên đối t−ợng.
Chú ý: Sau mỗi xác lập nhấp chuột vμo nút OK để chọn hiệu ứng
của Runaround
8. Khoá vμ tháo khoá đối t−ợng:
Rất sơ ý dịch chuyển hoặc lμm biến dạng một đối t−ợng do đó để ngăn ngừa
việc sơ ý đó hoặc lμm biến dạng đối t−ợng nμo đó với công cụ Item hoặc Content,
mặc dù bạn vẫn có thể thay đổi trật tự xếp chồng của nó, điều chỉnh nội dung, đổi
mμu, dịch chuyển hoặc tái tạo dạng cho nó. Vậy muốn khoá đối t−ợng ta thực
hiện nh− sau:
) B−ớc 1: Chọn đối t−ợng cần khoá.
Dμn trang với QuarkXPress
16
) B−ớc 2: Vμo menu Item/Lock hoặc nhấn F6.
Chú ý: Các đối t−ợng đ−ợc khoá khi di chuột đến để điều chỉnh thì xuất
hiện biểu t−ợng khoá cho biết đối t−ợng nμy không thể thay đổi đ−ợc do đó
muốn hiệu chỉnh lại đối t−ợng thì phải tháo khóa bằng cách chọn đối t−ợng
bị khoá nhấn phím F6 hoặc vμo Item/Unlock.
9. Định dạng chữ:
) B−ớc 1: Chọn văn bản cần định
dạng font chữ(thao tác t−ơng tự nh−
Word)
) B−ớc 2: Nhấn Vμo menu
Style/Character hoặc nhấn tổ hợp
phím Ctrl+Shitf+D
) Xuất hiện hộp thoại:
) B−ớc 3: Xác lập các thuộc tính cho
font chữ.
+ Font: Chọn phông chữ thích hợp
+ Size : Chọn cỡ chữ
+ Color: Chọn mμu chữ
+ Shade: Chọn % đậm nhạt cho mμu chữ nếu tỷ lệ cμng thấp thì mμu
sẽ nhạt nếu tỷ lệ 0% sẽ gần nh− lμ mầu trắng.
+ Scale: tỷ lệ thấp hơn hay nhỏ hơn sẽ nén gọn hoặc kéo dãn chữ
theo chiều ngang hay chiều dọc. Tỷ lệ chỉnh kích th−ớc Scale biến thiên từ
25% đến 400%.
+ Track Amount: Xác lập khoảng cách sẽ bị trừ bớt hoặc thêm vμo
giữa mỗi ký tự trong chuỗi mặc định lμ 0 nó có thể nhập giá trị từ –500 đến
500.
+ Baseline Shift: Xác lập giá trị xê dịch ký tự đ−ợc chọn lên trên
hay xuống d−ới so với đ−ờng gốc với khoảng dịch chuyển tối đa lμ189 point
(giá trị âm dời ký tự xuống d−ới, giá trị d−ơng đẩy ký tự lên trên).
+ Type Style: mặc định lμ plain tuy nhiên bạn có thể tạo chữ đậm,
nghiêng, chữ trên , chữ d−ới vμ chỉ số trên ..
) B−ớc 4: Nhấp Apply để xem kết quả của thay đổi mμ không thoát khỏi
hộp thoại Character Attributes, nếu −ng ý nhấp OK vμ quay về tμi liệu.
)
10. Hiệu chỉnh kiểu định
dạng đoạn.
ắ B−ớc 1: Di con trỏ vμo hộp văn
bản ở bất kỳ vị trí nμo.
ắ B−ớc 2: Vμo menu
Style/Format hoặc nhấn Ctrl +
Shift +F.
ệ Trên mμn hình xuất hiện hộp
thoại Paragraph Attributes:
Dμn trang với QuarkXPress
17
ắ B−ớc 3: Trong phiếu chọn Format chọn một trong các tuỳ chọn sau:
+ Left Indent, First Line vμ Right Indent ở giá trị 0; các giá trị nμy
quyết định khoảng thụt vμo của lề trái đoạn, của dòng đầu tiên trong đoạn
vμ của lề phải đoạn.
Chú ý: Gõ vμo một giá trị d−ơng cho Left Indent vμ giá trị âm cho First
line để có đ−ợc hiệu ứng “nhô ra”, trong đó dòng đầu tiên bắt đầu ở vị trí
nằm ngoμi phần còn lại của đoạn.
+ Leading: Xác lập khoảng cách dòng có thể biến thiên từ –1080 đến
1080, nh−ng không thể kéo hai dòng văn bản quá sít vμo nhau đến độ
chúng xếp chồng lên nhau.
+ Space Before vμ Space After ở giá trị 0. Hai xác lập nμy bổ sung
khoảng cách giữa các đoạn, hoặc ở trên(Space Before) hoặc ở d−ới(Space
After) mỗi đoạn. Khoảng cách biên thiên từ 0 đến 90.
+ Aligment: có các tuỳ chọn căn dòng văn bản nh− sau:
Left: căn dòng theo lề trái của hộp
Right:căn dòng văn bản theo lề phải
Center: căn dòng vμo giữa
Justified: căn đều 2 bên
Forced: căn thẳng hμng 2 bên tất cả các dòng của đoạn kể
cả dòng cuối.
+ Chọn Drop caps để tạo ký tự lớn đầu đoạn văn bản trong đó:
Character Count: nhập số l−ợng ký tự sẽ tạo ký tự lớn đầu
đoạn
Line Count: Nhập độ cao của ký tự đầu dòng theo mối
t−ơng quan với những dòng còn lại trong đoạn mặc định độ
cao 3 dòng văn bản.
+ Chọn Keep Line Together rồi kích hoạt All Lines in
Paragraph. Xác lập nμy sẽ không cho hai dòng văn bản đang xử lý tách
rời nhau, nếu không còn chỗ cho toμn đoạn hiển thị hết trong hộp văn bản,
do đó phải định rõ giá trị cho Start vμ End để quyết định có bao nhiêu dòng
ở đầu vμ cuối đoạn phải đi cùng với nhau.
+ Chọn Keep With Next Paragraph: Xác lập không cho một đoạn
nằm tách rời khỏi đoạn theo sau nó.
+ Chọn Lock to Baseline Grid: Xác lập nμy buộc dòng đầu tiên của
đoạn phải nằm trên đ−ờng l−ới gần nhất trong l−ới đ−ờng gốc.
ắ B−ớc 4: Nhấp Apply để xem kết quả nếu chấp nhận nhấn OK để trở về
tμi liệu.
11. Đ−ờng kẻ vμ b−ớc Tab:
a. Đặt đ−ờng kẻ:
Các xác lập Rules cho phép bạn đặt đ−ờng kẻ bên trên vμ bên d−ới
một đoạn. Muốn gán đ−ờng kẻ cho đoạn bạn chọn phiếu chọn Rules trong
hộp thoại Paragraph Attributes (tự xem các mục xác lập)
b. Đặt b−ớc nhảy Tab:
Nhấn Ctrl + Shift + F xuất hiện hộp thoại Paragraph
Attributes/Bấm chọn phiếu chọn Tab=> xuất hiện hộp thoại:
Dμn trang với QuarkXPress
18
Muốn ấn định một điểm
dừng b−ớc tab, bạn chọn loại tab
trong hộp thoại Tabs, sau đó gõ giá
trị vμo mục Positison để định
khoảng cách giữa các điểm dừng
Tab rồi nhấn nút Set hoặc nhấn
th−ớc đo Tab để bố trí điểm dừng
tab. Có 6 loại tab:
+ Tab Left: gióng thẳng
hμng phần đầu của chuỗi ký tự
theo điểm dừng tab
+ Tab Right: gióng thẳng
hμng phần đuôi của chuỗi ký tự theo điểm dừng tab.
+ Tab Center: Căn giữa chuỗi ký tự theo điểm dừng tab
+ Tab Decimal: gióng thẳng hμng dấu chấm tiếp theo nằm sau ký tự
tab theo điểm dừng tab.
+ Tab Comma gióng thẳng hμng dấu phẩy kế tiếp nằm sau ký tự tab theo
điểm dừng tab.
+ Tab Align On cho phép bạn định rõ ký tự sẽ đ−ợc đặt tại vị trí
điểm dừng tab. Gõ ký tự gióng hμng vμo mục Align On.
+ Nhập ký tự cho đ−ờng dẫn tab vμo mục Fill Character(Ví dụ nh−
dấu chấm hoặc dấu trừ )
+ Chọn Set để nhập b−ớc nhảy tab
+ Chọn Clear All: để xoá mọi điểm tab
+ Chọn Apply để xem kết quả của sự thiết lập tab nếu chấp nhận
chọn OK
Bμi tập:
1. Tạo hộp văn bản theo mẫu:
Dμn trang với QuarkXPress
19
Bμi 4: tạo Style vμ hiệu chỉnh hình ảnh
1. Tạo vμ sử dụng
Style:
Khả năng hệ
thống hoá và áp dụng
các kiểu dáng cho khối
văn bản từ lâu đã trở
thành một tính năng tự
động hoá quen thuộc
trong công nghệ xuất
bản. Cho đến nay, tính
năng này vẫn luôn là
một trong những tính
năng mạnh nhất trong
việc định dạng các mẫu
tự và đoạn văn bản. Các
kiểu dáng(style) là
những công thức định
dạng chủ yếu dành cho
khối văn bản trong
Document của bạn. Bạn có thể quản lý và áp dụng các Style cho các mẫu tự lẫn đoạn văn bản,
thông qua hộp thoại Style Sheets bằng cách vào menu Edit/Style Sheets hoặc nhấn tổ hợp
phím Shift + F11 trên màn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheets:
Những thông tin
về Style đang
chọn
Hiển thị các Style
Paragraph Style
Character
Style
Các nút lệnh
Dμn trang với QuarkXPress
20
a. Định nghĩa các style:
Các style có thể đ−ợc
định nghĩa dựa trên cơ sở của
các style đã có sẵn, hoặc khối
văn bản đ−ợc chọn, hoặc style
mặc định của Xpress. Để định
nghĩa một kiểu dáng mới cho
các mẫu tự, hoặc đoạn văn bản
ta thực hiện các b−ớc sau:
B−ớc 1: Tạo hộp văn bản
sau đó nhập văn bản vμo
hộp.
B−ớc 2: Vμo menu
Edit/Style Sheet hoặc
nhấn tổ hợp phím Shift +
F11 trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheets.
B−ớc 3: Chọn New/Character từ menu trải xuống=> trên mμn hình
xuất hiện hộp thoại Edit Character Style Sheet.
B−ớc 4: Xác lập các thuộc tính sau:
Name: Nhập tên Style mới
Keyboard Equivalent: Đăng ký tổ hợp phím tắt cho việc áp
dụng Style mới của mình.
Based On: Cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho một kiểu
dáng mới của mẫu tự dựa trên cơ sở tuỳ chọn của một hộp style đã
có sẵn.
B−ớc 5: Để định nghĩa một kiểu dáng mới cho mẫu tự hãy thay đổi các
thuộc tính đ−ợc ghi nhận trong phần d−ới của hộp thoại.
B−ớc 6: Chọn OK để kết thúc vμ quay trở về hộp thoại Style Sheet.
Lúc nμy tên Style mới của bạn đã xuất hiện nh− môt kiểu dáng mẫu tự
trong danh sách style.
B−ớc 7: Chọn Save để l−u kiểu dáng mới vμo document vμ đóng hộp
thoại lại.
b. Định nghĩa
Paragraph.
Để định nghĩa một
paragraph style mới thực
hiện theo các b−ớc sau:
B−ớc 1: Mở một tμi liệu
mới
B−ớc 2: Vμo Edit/Style
Sheets hoặc nhấn Shift +
F11 => xuất hiện hộp
thoại Style Sheets.
B−ớc 3: Chọn
Dμn trang với QuarkXPress
21
New/Paragraph=> Xuất hiện hộp thoại Edit Paragraph Style
Sheet:
B−ớc 4: Chọn General xác định một số tuỳ chọn sau:
Name: Nhập tên Paragraph mới
Keyboard Equivalent: Đăng ký tổ hợp phím tắt cho việc áp dụng
Paragrph mới của mình.
Based On: Cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho một kiểu dáng
mới của mẫu tự dựa trên cơ sở tuỳ chọn của một hộp style đã có sẵn.
Next Style: Cho phép tạo một Style mới tiếp theo trong tμi liệu.
New: Định dạng font chữ ...
Edit: Sửa đổi font chữ đã định dạng ...
B−ớc 5: Chọn phiếu chọn Format, Tab, Rules để định dạng t−ơng tự
nh− trong hộp thoại Character Attributes(định dạng khoảng cách đầu
dòng, b−ớc nhảy Tab, th−ớc đo).
B−ớc 6: Nhấp chuột vμo OK để kết thúc quay trở về hộp thoại Style.
B−ớc 7: Chọn Save để l−u kiểu dáng mới vμo documetn vμ đóng hộp
thoại lại.
c. Sử dụng các Style:
ắ Cách 1:
Sau khi các character Style hoặc Paragraph style của bạn đã đ−ợc
tạo ra, muốn sử dụng các Style nμy để định dạng văn bản ta thực hiện theo
các b−ớc sau:
B−ớc 1: Chọn khối văn bản cần định dạng.
B−ớc 2: Vμo menu Style/Character Style Sheet hoặc
Character Style Sheet vμ chọn tên của Style cần dùng
trong danh sách liệt kê. Style mμ bạn mới chọn ngay lập tức
sẽ đ−ợc áp dụng cho khối văn bản hiện hμnh.
ắ Cách 2:
B−ớc 1:Vμo menu View/Show Style Sheets hoặc nhấn F11 => trên
mμn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheet.
B−ớc 2: Chọn khối văn bản cần định dạng.
B−ớc 3: Chọn một kiểu Style trong hộp thoại.
d. Sử dụng các Style của
những tài liệu khác:
Nếu muốn sử dụng một số
Style nμo đó cho nhiều tμi liệu
hoặc ấn phẩm khác nhau, bạn có
thể sao chép các style từ file nμy
sang file khác, thông qua lệnh
Append. Công việc nμy đ−ợc tiến
hμnh nh− sau:
Dμn trang với QuarkXPress
22
B−ớc 1: Mở 1 file mới hoặc file đã có.
B−ớc 2: Vμo menu Edit/Style Sheets hoặc nhấn tổ hợp phím Shift +
F11 để mở hộp thoại Style Sheets.
B−ớc 3: Chọn Append => xuất hiện hộp thoại Append Style Sheets
để mở file có chứa các style sheet cần sử dụng.
B−ớc 4:Chọn file có chứa sẵn các style mμ bạn muốn sao chép vμo file
hiện hμnh của mình. Nhấp chuột vμo nút Open => trên mμn hình xuất
hiện hộp thoại Append Style Sheet thứ hai hộp thoại nμy đ−ợc chia
thμnh 2 phần:
- Available: Liệt kê các
Style hiện đang có trong file
nguồn.
- Include: Liệt kê các
Style đang có trong file hiện
hμnh.
B−ớc 5: Sao chép
Style từ file nguồn hãy nhấp
chuột vμo tên của nó trong
danh sách Available của
hộp thoại, rồi nhấp chuột vμo
mũi tên sang phải. Lúc nμy
tên của Style đ−ợc chọn đã
xuất hiện trong danh sách phía bên phải của hộp thoại. Nếu không muốn
chọn thì nhấp mũi tên sang trái để đ−a về cửa sổ bên trái.
Nếu muốn sao chép tất cả các Style từ file nguồn sang file hiện hμnh
chọn Include All
Nếu không sao chép nhấn Remove All để huỷ bỏ.
B−ớc 6: Chọ OK để trở về hộp thoại Style Sheets. Sau đó nhấp chuột vμo
Save để l−u các Style mới sao chép vμo file hiện hμnh.
2. Hiệu chỉnh hình ảnh:
a. Thay đổi mức độ hiển thị
của ảnh trên màn hình.
B−ớc 1: Chọn một hình ảnh
cần hiệu chỉnh.
B−ớc 2: Vμo
Edit/Preferences/
Preferences ...
B−ớc 3: Kích hoạt Display
xuất hiện hộp thoại
Preferences.
B−ớc 4: Chọn số bit cao nhất
trong phiếu chọn Color TIFFs
tuỳ chọn nμy đảm bảo cho ảnh
Dμn trang với QuarkXPress
23
xem tr−ớc của hình ảnh định nhập sẽ hiển thị trên mμn hình với chất l−ợng
cao nhất
B−ớc 5: Nhấp OK để quay về tμi liệu hiện hμnh.
b. Hiệu chỉnh độ t−ơng phản:
B−ớc 1: Chọn hình ảnh cần hiệu chỉnh độ t−ơng phản
B−ớc 2: Vμo menu Style/Constrat trên mμn hình xuất hiện hộp thoại:
Hand
Pecil
Line
Posterzer
Spike
Nomal
High contrast
Posterize contrast
Inversion
Đ−ờng chuyển
ở trạng thái mặc định đ−ờng chuyển luôn lμ một đ−ờng thẳng nó thể
hiện tông mμu ảnh của bạn.
Output chỉ trục Y, Input chỉ trục X. ở trạng thái mặc định ảnh bình
th−ờng.
Hand: Cho phép định vị lại dạng hiện tại của đ−ờng chuyển đến bất
cứ vị trí nμo trong biểu đồ, bằng cách kéo bất cứ điểm nμo trên đ−ờng
chuyển với công cụ nμy.
Pencil: Cho phép vẽ chính xác dạng đ−ờng chuyển trực tiếp trên
biểu đồ
Line: Cho phép tạo các đoạn thẳng trên toμn đ−ờng chuyển hay trong một
đoạn đặc biệt nμo đó
Posterizer: Hiệu ứng đảo ng−ợc giá trị mμu tại các vùng đặc biệt
trong ảnh, th−ờng tạo ra các kết quả rất ấn t−ợng. Khi đ−ợc chọn thanh
công cụ nμy sẽ đặt các marker tại mỗi mức10% trên đ−ờng chuyển. Điều
nμy cho phép bạn tăng hay giảm c−ờng độ các tông mμu của ảnh nếu nh−
chúng cùng cấp.
Spike: Đ−ợc dùng giống nh− Posterizer cho phép bạn hiệu chỉnh
đ−ờng chuyển theo mức 10%. Thay cho các mμu cùng cấp Spike dùng các
marker nh− lμ các điểm giới hạn trên một đ−ờng, cho phép đ−ờng chuyển
thay đổi h−ớng ngay tại marker(marker lμ điểm ở trên đ−ờng chuyển).
Normal: Đ−a đ−ờng chuyển trở về dạng một đ−ờng thẳng nằm chéo
góc vμ độ t−ơng phản của ảnh sẽ trở về trạng thái lúc nó mới đ−ợc nhập vμo
trang trình bμy.
Dμn trang với QuarkXPress
24
High contrast: cho phép biến đổi đ−ờng chuyển của ảnh sang một
tình trạng định sẵn để ảnh chỉ chứa phần sáng trắng vμ phần tối đen vμ
một phần rất nhỏ tông mμu trung gian. Theo mặc định, phần sáng từ 0%
đến 30% đ−ợc chuyển thμnh 0% mực in, vμ phần nửa tông cùng phần bóng
tối từ 40% đến 100% đ−ợc chuyển đổi thμnh 100% mực in tạo bóng tối.
Posterized : Thiết lập cho đ−ờng chuyển đến một tình trạng định
sẵn, tại đó các vùng sáng, nửa tông vμ vùng tối sẽ trở nên đon giản hơn.
Inversion: Cho phép đảo ng−ợc dạng của một đ−ờng chuyển đ−ợc
chọn. Invertion định sẵn có thể áp dụng cho những đ−ờng chuyển chọn
riêng thiết lập chức năng nμy của nó tách khỏi việc áp dụng đơn giản một
hiệu ứng âm bản lên ảnh của bạn. Nút nμy có hiệu quả khi lμm việc với các
ảnh mμu.
Model: Chứa bộ s−u tập các mô hình mμu mμ dựa vμo đó có thể tính
toán sự thay đổi độ t−ơng phản cho ảnh mμu. Khi mô hình đ−ợc chọn hộp
thoại sẽ có các tuỳ chọn cho việc hiệu chỉnh đ−ờng chuyển của nhiều mμu
riêng biệt
3. Xác lập tracking:
Tracking th−ờng đ−ợc dùng để ép chặt một
khối văn bản nhằm giảm bớt số dòng hoặc điều
chỉnh dòng văn bản cho phù hợp với trang.
Tracking chỉ cách thức điều chỉnh khoảng cách
giữa các ký tự. Để xác lập tracking ta thực hiện
theo các b−ớc sau:
B−ớc 1: Vμo menu Utilities/Tracking Edit
trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Tracking
Edit.
B−ớc 2: Chọn một font chữ cần xác lập tracking.
B−ớc 3: Chọn Edit => Xuất hiện hộp thoại Tracking kèm theo tên của
font chữ đ−ợc điều chỉnh.
Cỡ của font
chữ
Giá trị
Tracking
B−ớc 4: Nhấp chuột để điều chỉnh font chữ.
B−ơc 5: Chọn OK sau đó chọn Save.
Dμn trang với QuarkXPress
Chú ý:
- Sau khi thiết lập xong font chữ muốn sử dụng font chữ đã thiết lập
bằng cách chọn đoạn văn bản vμ chọn lại font đã thay đổi.
- Muốn trở về font chữ bình th−ờng thì chọn font chữ đã
thay đổi cho giá trị tracking = 0 hay nhấp chuột vμo nút
Reset để trở về font chữ mặc định
- Tracking áp dụng để điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
Phần thực hμnh
Bài 1: H∙y mở một file mới sử dụng Style để định dạng bài thơ trong hộp văn bản
sau:
Bài 2: Mở một file mới tạo style Paragraph và copy các Style ở bài 1 để định dạng
bài thơ trong hộp văn bản sau:
Bài 3: H∙y hiệu chỉnh độ t−ơng phản của ảnh sau theo mẫu:
25ảnh gốc ban đầu Hiệu chỉnh bằng công cụ
Posterize
Hiệu chỉnh bằng công cụ
Hir gh Contrast
Dμn trang với QuarkXPress
26
Bμi 5: Tạo vμ quản lý trang chủ
1. Khái niệm về trang chủ:
Trang chủ cho phép bạn đặt nhanh chóng các đối t−ợng chung cho nhiều trang. Bạn có
thể định dạng một trang chủ để nó chứa bất cứ đối t−ợng nào đ−ợc tạo ra trong Xpress, nh−
các tiêu đề đầu trang và cuối trang, các đối t−ợng thiết kế Các đ−ờng chỉ dẫn (guide) trên
trang chủ sẽ đ−ợc phản ánh trên các trang trong tài liệu. Các đ−ờng chỉ dẫn là những dòng
không đ−ợc in ra, cho biết các thiết lập về lề và cột trên trang.
Trang chủ chứa một layout ( kiểu bố trí, trình bày) chính có thể áp dung cho bất kỳ
trang tài liệu nào, sau đó đ−ợc dùng làm nền tảng cho layout chính thức. ở Xpress, những
thành phần thuộc trang chủ nằm trên trang tài liệu có thể đ−ợc chọn, hiểu chỉnh, huỷ bỏ và có
thể áp dụng trang chủ mới cho trang tài liệu mà không xóa bỏ dòng l−u chuyển văn bản trên
các trang này.
Các phần tử trên trang chủ đ−ợc chia làm hai loại: một là hộp văn bản liên kết tự động,
cho phép bạn bố trí khối văn bản l−u chuyển trên từng trang và hai là mọi phần tử khác
nh−: Văn bản, hình ảnh nhập, số trang tự động, những phần tử đồ hoạ
Sau khi đã tạo một trang chủ, bạn áp dụng nó cho trang tài liệu, sao cho tragn tài liệu
tuân thủ theo layout của trang chủ.
2. Thiết kế trang chủ:
Ví dụ: Tạo một trang chủ của một cuốn sách nh− sau:
B−ớc 1: Tạo một file mới trang đôi khổ A4 căn lền tuỳ ý
B−ớc 2: Nhấn phím F4 để hiển thị cửa sổ Document Layout.
B−ớc 3: Nhấp đúp chuột vào biểu t−ợng A-Master A để xem trang chủ đôi mặc định
B−ớc 4: Thiết kế trang chủ.
Ví dụ một kiểu thiết kế trang chủ:
B1:Tạo một hộp hình ảnh chiều rộng 3cm, chiều dài bằng chiều dài của trang.
B2: Chọn Item/Step and Repeat => Xuất hiện hộp thoại
Step and Repeat để tạo bản sao của hình hộp. Xác lập một trong các
thông số sau:
Repeat Count: 13
Horizontal Offset: 3cm
Vertical Offset: 0cm
Các xác lập này tạo thêm 13 hình hộp nữa, đặt sát cạnh nhau và
thẳng hàng theo chiều dọc
B4: Chọn OK => Trên màn hình xuất hiện
Dμn trang với QuarkXPress
B5: Chọn màu nền cho các hộp (cách mỗi hộp hình ảnh chọn một màu hoặc tự
chọn màu nền cho các hộp hình ảnh Ví dụ: Tạo màu nền xen kẽ cho các hộp hình ảnh
chẳng hạn nh− màu xanh và màu hồng).
B6: Chọn tất cả các hộp hình trên 2 trang bên trái. Trừ hộp hình ảnh chính rồi
nhấn Ctrl + G để nhóm chúng lại thành một đối t−ợng.
B7: Vào menu Item/Send to Back để đảm bảo hộp văn bản nằm tr−ớc mặt các hình
hộp tạo sọc. Khoá nhóm hình hộp bằng phím F6 hoặc nhấn Ctrl + L. Làm t−ơng tự với trang
bên phải. Nh− thế chúng sẽ không thể di chuyển lung tung khi bạn hiệu chỉnh trang tài liệu
nào có dùng đến trang chủ này. Lúc này trang chủ đã hoàn tất => trên màn hình xuất hiện:
B
B8: Trên cửa sổ Document Layout, nhấp đúp chuột lên biểu t−ợng trang tài liệu thứ
nhất để quay về tài liệu chính.
Chú ý: Trong một tài liệu muốn tạo nhiều trang chủ ta chỉ việc kéo biểu
t−ợng trang chủ đôi ở đầu cửa sổ Document Layout để tạo một trang chủ
mới, tự động đ−ợc gán tên “B-Master B”. Muốn xem trang chủ B-Master
chỉ việc nhấp đúp lên trang này. Muốn hai trang chủ có hình thức nh−
nhau bạn chỉ việc kéo biểu t−ợng của trang chủ A xếp chồng lên trang
chủ B trong cửa sổ Document Layout. Nếu không bạn có thể tạo một
kiểu trang chủ mới cho trang chủ B. T−ơng tự muốn tạo nhiều trang chủ
trong một tài liệu bạn chỉ việc kéo biểu t−ợng trang chủ đôi ở đầu cửa sổ
Document Layout để tạo một trang chủ mới, tự động đ−ợc gán tên “C-
Master C”.
3. Sử dụng trang chủ trong tài liệu:
Kéo một biểu t−ợng trang chủ trong cửa sổ Document Layout lên biểu t−ợng một trang
tài liệu đang tồn tại để áp dụng trang chủ đó cho tài liệu
4. Liên kết các hộp văn bản trong tài liệu:
B−ớc 1: Chọn hộp văn bản cần liên kết
B−ớc 2: Nhấp chuột vào biểu t−ợng Linking tool trên thanh công cụ.
B−ớc 3: Di chuột vào hộp văn bản cần tạo liên kết khi đó hộp văn bản tạo liên kết với
các hộp văn bản khác xuất hiện đ−ờng viền nét đứt.
B−ớc 4: Nhấp chuột đến hộp văn bản cần liên kết tới. Lúc này các hộp văn bản đ−ợc
liên kết với nhau sẽ xuất hiện mũi tên theo chiều liên kết.
27
Dμn trang với QuarkXPress
Chú ý: Các hộp văn bản đ−ợc liên kết với nhau sẽ đ−ợc liên kết theo thứ tự đ−ợc chỉ
định bởi mũi tên. Văn bản đ−ợc nhập vào hộp văn bản theo thứ tự từ hộp này sang hộp
khác khi đã liên kết.
5. Quản lý trang chủ:
Sau khi tạo trang chủ, bạn có thể hiệu chỉnh chúng nếu cần đồng thời cũng có
thể đặt tên tuỳ ý cho chúng, sắp xếp, huỷ bỏ, bổ sung thêm trang chủ từ tài liệu khác.
- Muốn huỷ bỏ một trang chủ, nhấp chuột vào biểu t−ợng trang chủ cần xoá sau
đó chọn biểu t−ợng Delete trên thanh công cụ của cửa sổ Document Layout.
- Muốn đổi tên cho trang chủ, nhấp chuột vào tên và gõ vào tên mới. Nếu tên
mới không chứa dấu gạch nối nào Quark sẽ giữ lại ký tự và dấu gạch nối đã bắt đầu tên
trang chủ.
- Muốn sắp xếp lại trang chủ, kéo biểu t−ợng của chúng trong cửa sổ Document
Layout đến vị trí mới, nằm trên hoặc d−ới một biểu t−ợng trang chủ nào đó.
Khi cả hai tài liệu đều hiển thị d−ới dạng phiên bản thu nhỏ (Thumbnail), bạn
có thể kéo trang từ trang này sang trang kia.
Bài tập thực hành
Bài 1: H∙y tạo hộp văn bản liên kết theo mẫu:
Bài 2: Tạo một file mới trang đôi và trình bày các hộp văn bản liên kết theo mẫu:
28
Dμn trang với QuarkXPress
29
Bμi 6: Quản lý tμi liệu dμi
Cũng rất phổ biến lμ tập hợp các đặc tính quản lý tμi liệu dμi, cho
phép bạn theo dõi vμ tổ chức những file cáu thμnh tμi liệu dμi nh− sách,
báo, tạp chí XPress gồm có 3 đặc tính thuộc loại nμy: tạo sách đa tập tin,
bảng chú dẫn vμ danh sách.
Ba đặc tính nói trên hoạt động hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên tμi liệu dμi. Thứ nhất
file sách cho phép bạn duy trì từng file ch−ơng riêng biệt giúp hình thμnh một
cuốn sách nhất quán về phong cách vμ đ−ợc đánh số chính xác. Hai đặc tính còn
lại giúp bạn tạo bảng chú dẫn, bảng mục lục, danh sách hình vμ bảng biểu vμ
những file phụ khác mμ tập sách đòi hỏi.
1. Lμm việc với tính năng book:
Một file chứa nội dung sách không chứa bất kỳ trang tài liệu nào, thay vào đó, nó chứa
thông tin về tập hợp các file XPress sẽ cùng nhau hình thành một tài liệu dài. Đó có thể là các
ch−ơng sách, bài báo, hoặc bất kỳ bộ phận cấu thành một tổng thể lớn hơn. Nhóm các file này
lại với nhau cho phép bạn chi phối kiểu định dạng và đánh số của chúng, hai đặc tính có tầm
quan trọng trong lĩnh vực dàn sách hoặc các tài liệu dài khác. Tính năng Books của Xpress
giúp bạn hợp nhất và quản lý các ch−ơng trình độc lập tạo thành một quyển sách. Tính năng
Books đ−ợc điều khiển bằng cửa sổ Book.
Để tạo một tập tin Book mới ta thực hiện theo các b−ớc sau:
B−ớc 1: Vμo menu File/New/Book => trên mμn hình xuất hiện hộp thoại
New Book:
B−ớc 2: Nhập tên vμ đ−ờng dẫn cho quyển sách mới trong mục file name.
(Ví dụ: sachvt).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_dan_trang_voi_quarkxpress.pdf