Giáo trình Dàn trang với Quarkxpress

Đường kẻ và bước Tab:

a. Đặt đường kẻ:

Các xác lập Rules cho phép bạn đặt đường kẻ bên trên và bên dưới

một đoạn. Muốn gán đường kẻ cho đoạn bạn chọn phiếu chọn Rules trong

hộp thoại Paragraph Attributes (tự xem các mục xác lập)

b. Đặt bước nhảy Tab:

Nhấn Ctrl + Shift + F xuất hiện hộp thoại Paragraph

Attributes/Bấm chọn phiếu chọn Tab=> xuất hiện hộp thoại:Dàn trang với QuarkXPress

18

Muốn ấn định một điểm

dừng bước tab, bạn chọn loại tab

trong hộp thoại Tabs, sau đó gõ giá

trị vào mục Positison để định

khoảng cách giữa các điểm dừng

Tab rồi nhấn nút Set hoặc nhấn

thước đo Tab để bố trí điểm dừng

tab. Có 6 loại tab:

+ Tab Left: gióng thẳng

hàng phần đầu của chuỗi ký tự

theo điểm dừng tab

+ Tab Right: gióng thẳng

hàng phần đuôi của chuỗi ký tự theo điểm dừng tab.

+ Tab Center: Căn giữa chuỗi ký tự theo điểm dừng tab

+ Tab Decimal: gióng thẳng hàng dấu chấm tiếp theo nằm sau ký tự

tab theo điểm dừng tab.

+ Tab Comma gióng thẳng hàng dấu phẩy kế tiếp nằm sau ký tự tab theo

điểm dừng tab.

+ Tab Align On cho phép bạn định rõ ký tự sẽ được đặt tại vị trí

điểm dừng tab. Gõ ký tự gióng hàng vào mục Align On.

+ Nhập ký tự cho đường dẫn tab vào mục Fill Character(Ví dụ như

dấu chấm hoặc dấu trừ )

+ Chọn Set để nhập bước nhảy tab

+ Chọn Clear All: để xoá mọi điểm tab

+ Chọn Apply để xem kết quả của sự thiết lập tab nếu chấp nhận

chọn OK

 

pdf44 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Dàn trang với Quarkxpress, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, nh−ng cho phép bạn hiệu chỉnh đ−ờng dẫn sau khi nó đ−ợc tạo xong. ắ Tr−ờng hợp đối t−ợng lμ hộp hình ảnh chứa một hình ảnh nhập ngoμi tuỳ chọn None vμ Item còn có thêm những tuỳ chọn sau: + Picture Bounds:L−u chuyển khối văn bản xung quanh toμn hình ảnh, vμ định rõ giá trị Outset cho cả 4 phía của hình ảnh. Dμn trang với QuarkXPress 15 +Embedded Path l−u chuyển khối văn bản xung quanh đối t−ợng dựa trên một đ−ờng xén (clipping path) vẽ trong photoshop. Nếu chọn Embedded path bạn sẽ thấy menu Path hiển thị cho phép bạn chọn đ−ờng dẫn tuỳ ý từ nhiều đ−ờng dẫn tron một hình ảnh bằng cách thiết lập các tuỳ chọn sau: Outset: Gõ vμo một giá trị đ−ợc dùng lμm số đo khoảng cách giữa khối văn bản với đ−ờng dẫn. Vùng Tolerance bạn chọn một số tuỳ chọn: Noise (đ−ờng con(subpath) nhỏ nhất sẽ đ−ợc gộp vμo đ−ờng dẫn chính xung quanh đối t−ợng) vaf giá trị Soothness (mức độ khớp chính xác của đ−ờng dẫn với đối t−ợng). Threshold (tỷ lệ mμu đen d−ới 100% mμ một pexel sẽ phải rơi vμo bên trong đ−ờng dẫn. +Alpha Channel tạo đ−ờng dẫn chạy quanh đối t−ợng, dựa trên kênh alpha. + None – White Areasn l−u chuyển khối văn bản xung quanh vùng nμo không chứa mμu trắng của hình ảnh +Same as Clipping l−u chuyển khối văn bản xung quanh đối t−ợng, dựa trên một đ−ờng xén đ−ợc vẽ cho đối t−ợng ở Quark Xpress (đ−ờng xén sẽ học sau). +Chọn Invert để nghịch đảo hiệu ứng, tức cho khối văn bản l−u chuyển bên trong đ−ờng dẫn. + Chọn Outset Edges Only để l−u chuyển khối văn bản bên ngoμi ranh giới của hình ảnh, chừa trống bất kỳ vùng hở trắng nμo. + Kích hoạt Restrict to Box để buộc hiệu ứng phân bố văn bản xung quanh đối t−ợng chỉ xảy ra trong phạm vi hộp hình ảnh. + Chọn Rescan để vẽ lại ảnh xem tr−ớc của đ−ờng dẫn , sử dụng những xác lập hiện hμnh. Nút Rescan không lμm thay đổi kết quả cuối cùng của những xác lập nμy, nó chỉ cấp ảnh xem tr−ớc chính xác hơn khi vμo Modify/Runaround. + Kích hoạt tuỳ chọn Crop to Box để vẽ lại đ−ờng dẫn sao cho những vùng nằm ngoμi hộp hình ảnh sẽ bị loại bỏ. +Chọn hộp văn bản/Nhấp phải chuột vμo Modify/Text. Kích hoạt Runtext around All Sides nhằm cho phép khối văn bản l−u chuyển bên trái vμ bên phải đối t−ợng chèn vμo. Khử chọn xác lập nμy cho phép khối văn bản chỉ đ−ợc l−u chuyển ở một bên đối t−ợng. Chú ý: Sau mỗi xác lập nhấp chuột vμo nút OK để chọn hiệu ứng của Runaround 8. Khoá vμ tháo khoá đối t−ợng: Rất sơ ý dịch chuyển hoặc lμm biến dạng một đối t−ợng do đó để ngăn ngừa việc sơ ý đó hoặc lμm biến dạng đối t−ợng nμo đó với công cụ Item hoặc Content, mặc dù bạn vẫn có thể thay đổi trật tự xếp chồng của nó, điều chỉnh nội dung, đổi mμu, dịch chuyển hoặc tái tạo dạng cho nó. Vậy muốn khoá đối t−ợng ta thực hiện nh− sau: ) B−ớc 1: Chọn đối t−ợng cần khoá. Dμn trang với QuarkXPress 16 ) B−ớc 2: Vμo menu Item/Lock hoặc nhấn F6. Chú ý: Các đối t−ợng đ−ợc khoá khi di chuột đến để điều chỉnh thì xuất hiện biểu t−ợng khoá cho biết đối t−ợng nμy không thể thay đổi đ−ợc do đó muốn hiệu chỉnh lại đối t−ợng thì phải tháo khóa bằng cách chọn đối t−ợng bị khoá nhấn phím F6 hoặc vμo Item/Unlock. 9. Định dạng chữ: ) B−ớc 1: Chọn văn bản cần định dạng font chữ(thao tác t−ơng tự nh− Word) ) B−ớc 2: Nhấn Vμo menu Style/Character hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shitf+D ) Xuất hiện hộp thoại: ) B−ớc 3: Xác lập các thuộc tính cho font chữ. + Font: Chọn phông chữ thích hợp + Size : Chọn cỡ chữ + Color: Chọn mμu chữ + Shade: Chọn % đậm nhạt cho mμu chữ nếu tỷ lệ cμng thấp thì mμu sẽ nhạt nếu tỷ lệ 0% sẽ gần nh− lμ mầu trắng. + Scale: tỷ lệ thấp hơn hay nhỏ hơn sẽ nén gọn hoặc kéo dãn chữ theo chiều ngang hay chiều dọc. Tỷ lệ chỉnh kích th−ớc Scale biến thiên từ 25% đến 400%. + Track Amount: Xác lập khoảng cách sẽ bị trừ bớt hoặc thêm vμo giữa mỗi ký tự trong chuỗi mặc định lμ 0 nó có thể nhập giá trị từ –500 đến 500. + Baseline Shift: Xác lập giá trị xê dịch ký tự đ−ợc chọn lên trên hay xuống d−ới so với đ−ờng gốc với khoảng dịch chuyển tối đa lμ189 point (giá trị âm dời ký tự xuống d−ới, giá trị d−ơng đẩy ký tự lên trên). + Type Style: mặc định lμ plain tuy nhiên bạn có thể tạo chữ đậm, nghiêng, chữ trên , chữ d−ới vμ chỉ số trên .. ) B−ớc 4: Nhấp Apply để xem kết quả của thay đổi mμ không thoát khỏi hộp thoại Character Attributes, nếu −ng ý nhấp OK vμ quay về tμi liệu. ) 10. Hiệu chỉnh kiểu định dạng đoạn. ắ B−ớc 1: Di con trỏ vμo hộp văn bản ở bất kỳ vị trí nμo. ắ B−ớc 2: Vμo menu Style/Format hoặc nhấn Ctrl + Shift +F. ệ Trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Paragraph Attributes: Dμn trang với QuarkXPress 17 ắ B−ớc 3: Trong phiếu chọn Format chọn một trong các tuỳ chọn sau: + Left Indent, First Line vμ Right Indent ở giá trị 0; các giá trị nμy quyết định khoảng thụt vμo của lề trái đoạn, của dòng đầu tiên trong đoạn vμ của lề phải đoạn. Chú ý: Gõ vμo một giá trị d−ơng cho Left Indent vμ giá trị âm cho First line để có đ−ợc hiệu ứng “nhô ra”, trong đó dòng đầu tiên bắt đầu ở vị trí nằm ngoμi phần còn lại của đoạn. + Leading: Xác lập khoảng cách dòng có thể biến thiên từ –1080 đến 1080, nh−ng không thể kéo hai dòng văn bản quá sít vμo nhau đến độ chúng xếp chồng lên nhau. + Space Before vμ Space After ở giá trị 0. Hai xác lập nμy bổ sung khoảng cách giữa các đoạn, hoặc ở trên(Space Before) hoặc ở d−ới(Space After) mỗi đoạn. Khoảng cách biên thiên từ 0 đến 90. + Aligment: có các tuỳ chọn căn dòng văn bản nh− sau: ƒ Left: căn dòng theo lề trái của hộp ƒ Right:căn dòng văn bản theo lề phải ƒ Center: căn dòng vμo giữa ƒ Justified: căn đều 2 bên ƒ Forced: căn thẳng hμng 2 bên tất cả các dòng của đoạn kể cả dòng cuối. + Chọn Drop caps để tạo ký tự lớn đầu đoạn văn bản trong đó: ƒ Character Count: nhập số l−ợng ký tự sẽ tạo ký tự lớn đầu đoạn ƒ Line Count: Nhập độ cao của ký tự đầu dòng theo mối t−ơng quan với những dòng còn lại trong đoạn mặc định độ cao 3 dòng văn bản. + Chọn Keep Line Together rồi kích hoạt All Lines in Paragraph. Xác lập nμy sẽ không cho hai dòng văn bản đang xử lý tách rời nhau, nếu không còn chỗ cho toμn đoạn hiển thị hết trong hộp văn bản, do đó phải định rõ giá trị cho Start vμ End để quyết định có bao nhiêu dòng ở đầu vμ cuối đoạn phải đi cùng với nhau. + Chọn Keep With Next Paragraph: Xác lập không cho một đoạn nằm tách rời khỏi đoạn theo sau nó. + Chọn Lock to Baseline Grid: Xác lập nμy buộc dòng đầu tiên của đoạn phải nằm trên đ−ờng l−ới gần nhất trong l−ới đ−ờng gốc. ắ B−ớc 4: Nhấp Apply để xem kết quả nếu chấp nhận nhấn OK để trở về tμi liệu. 11. Đ−ờng kẻ vμ b−ớc Tab: a. Đặt đ−ờng kẻ: Các xác lập Rules cho phép bạn đặt đ−ờng kẻ bên trên vμ bên d−ới một đoạn. Muốn gán đ−ờng kẻ cho đoạn bạn chọn phiếu chọn Rules trong hộp thoại Paragraph Attributes (tự xem các mục xác lập) b. Đặt b−ớc nhảy Tab: Nhấn Ctrl + Shift + F xuất hiện hộp thoại Paragraph Attributes/Bấm chọn phiếu chọn Tab=> xuất hiện hộp thoại: Dμn trang với QuarkXPress 18 Muốn ấn định một điểm dừng b−ớc tab, bạn chọn loại tab trong hộp thoại Tabs, sau đó gõ giá trị vμo mục Positison để định khoảng cách giữa các điểm dừng Tab rồi nhấn nút Set hoặc nhấn th−ớc đo Tab để bố trí điểm dừng tab. Có 6 loại tab: + Tab Left: gióng thẳng hμng phần đầu của chuỗi ký tự theo điểm dừng tab + Tab Right: gióng thẳng hμng phần đuôi của chuỗi ký tự theo điểm dừng tab. + Tab Center: Căn giữa chuỗi ký tự theo điểm dừng tab + Tab Decimal: gióng thẳng hμng dấu chấm tiếp theo nằm sau ký tự tab theo điểm dừng tab. + Tab Comma gióng thẳng hμng dấu phẩy kế tiếp nằm sau ký tự tab theo điểm dừng tab. + Tab Align On cho phép bạn định rõ ký tự sẽ đ−ợc đặt tại vị trí điểm dừng tab. Gõ ký tự gióng hμng vμo mục Align On. + Nhập ký tự cho đ−ờng dẫn tab vμo mục Fill Character(Ví dụ nh− dấu chấm hoặc dấu trừ ) + Chọn Set để nhập b−ớc nhảy tab + Chọn Clear All: để xoá mọi điểm tab + Chọn Apply để xem kết quả của sự thiết lập tab nếu chấp nhận chọn OK Bμi tập: 1. Tạo hộp văn bản theo mẫu: Dμn trang với QuarkXPress 19 Bμi 4: tạo Style vμ hiệu chỉnh hình ảnh 1. Tạo vμ sử dụng Style: Khả năng hệ thống hoá và áp dụng các kiểu dáng cho khối văn bản từ lâu đã trở thành một tính năng tự động hoá quen thuộc trong công nghệ xuất bản. Cho đến nay, tính năng này vẫn luôn là một trong những tính năng mạnh nhất trong việc định dạng các mẫu tự và đoạn văn bản. Các kiểu dáng(style) là những công thức định dạng chủ yếu dành cho khối văn bản trong Document của bạn. Bạn có thể quản lý và áp dụng các Style cho các mẫu tự lẫn đoạn văn bản, thông qua hộp thoại Style Sheets bằng cách vào menu Edit/Style Sheets hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F11 trên màn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheets: Những thông tin về Style đang chọn Hiển thị các Style Paragraph Style Character Style Các nút lệnh Dμn trang với QuarkXPress 20 a. Định nghĩa các style: Các style có thể đ−ợc định nghĩa dựa trên cơ sở của các style đã có sẵn, hoặc khối văn bản đ−ợc chọn, hoặc style mặc định của Xpress. Để định nghĩa một kiểu dáng mới cho các mẫu tự, hoặc đoạn văn bản ta thực hiện các b−ớc sau: ™ B−ớc 1: Tạo hộp văn bản sau đó nhập văn bản vμo hộp. ™ B−ớc 2: Vμo menu Edit/Style Sheet hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F11 trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheets. ™ B−ớc 3: Chọn New/Character từ menu trải xuống=> trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Edit Character Style Sheet. ™ B−ớc 4: Xác lập các thuộc tính sau: ƒ Name: Nhập tên Style mới ƒ Keyboard Equivalent: Đăng ký tổ hợp phím tắt cho việc áp dụng Style mới của mình. ƒ Based On: Cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho một kiểu dáng mới của mẫu tự dựa trên cơ sở tuỳ chọn của một hộp style đã có sẵn. ™ B−ớc 5: Để định nghĩa một kiểu dáng mới cho mẫu tự hãy thay đổi các thuộc tính đ−ợc ghi nhận trong phần d−ới của hộp thoại. ™ B−ớc 6: Chọn OK để kết thúc vμ quay trở về hộp thoại Style Sheet. Lúc nμy tên Style mới của bạn đã xuất hiện nh− môt kiểu dáng mẫu tự trong danh sách style. ™ B−ớc 7: Chọn Save để l−u kiểu dáng mới vμo document vμ đóng hộp thoại lại. b. Định nghĩa Paragraph. Để định nghĩa một paragraph style mới thực hiện theo các b−ớc sau: ™ B−ớc 1: Mở một tμi liệu mới ™ B−ớc 2: Vμo Edit/Style Sheets hoặc nhấn Shift + F11 => xuất hiện hộp thoại Style Sheets. ™ B−ớc 3: Chọn Dμn trang với QuarkXPress 21 New/Paragraph=> Xuất hiện hộp thoại Edit Paragraph Style Sheet: ™ B−ớc 4: Chọn General xác định một số tuỳ chọn sau: ƒ Name: Nhập tên Paragraph mới ƒ Keyboard Equivalent: Đăng ký tổ hợp phím tắt cho việc áp dụng Paragrph mới của mình. ƒ Based On: Cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho một kiểu dáng mới của mẫu tự dựa trên cơ sở tuỳ chọn của một hộp style đã có sẵn. ƒ Next Style: Cho phép tạo một Style mới tiếp theo trong tμi liệu. ƒ New: Định dạng font chữ ... ƒ Edit: Sửa đổi font chữ đã định dạng ... ™ B−ớc 5: Chọn phiếu chọn Format, Tab, Rules để định dạng t−ơng tự nh− trong hộp thoại Character Attributes(định dạng khoảng cách đầu dòng, b−ớc nhảy Tab, th−ớc đo). ™ B−ớc 6: Nhấp chuột vμo OK để kết thúc quay trở về hộp thoại Style. ™ B−ớc 7: Chọn Save để l−u kiểu dáng mới vμo documetn vμ đóng hộp thoại lại. c. Sử dụng các Style: ắ Cách 1: Sau khi các character Style hoặc Paragraph style của bạn đã đ−ợc tạo ra, muốn sử dụng các Style nμy để định dạng văn bản ta thực hiện theo các b−ớc sau: ™ B−ớc 1: Chọn khối văn bản cần định dạng. ™ B−ớc 2: Vμo menu Style/Character Style Sheet hoặc Character Style Sheet vμ chọn tên của Style cần dùng trong danh sách liệt kê. Style mμ bạn mới chọn ngay lập tức sẽ đ−ợc áp dụng cho khối văn bản hiện hμnh. ắ Cách 2: ™ B−ớc 1:Vμo menu View/Show Style Sheets hoặc nhấn F11 => trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheet. ™ B−ớc 2: Chọn khối văn bản cần định dạng. ™ B−ớc 3: Chọn một kiểu Style trong hộp thoại. d. Sử dụng các Style của những tài liệu khác: Nếu muốn sử dụng một số Style nμo đó cho nhiều tμi liệu hoặc ấn phẩm khác nhau, bạn có thể sao chép các style từ file nμy sang file khác, thông qua lệnh Append. Công việc nμy đ−ợc tiến hμnh nh− sau: Dμn trang với QuarkXPress 22 ™ B−ớc 1: Mở 1 file mới hoặc file đã có. ™ B−ớc 2: Vμo menu Edit/Style Sheets hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F11 để mở hộp thoại Style Sheets. ™ B−ớc 3: Chọn Append => xuất hiện hộp thoại Append Style Sheets để mở file có chứa các style sheet cần sử dụng. ™ B−ớc 4:Chọn file có chứa sẵn các style mμ bạn muốn sao chép vμo file hiện hμnh của mình. Nhấp chuột vμo nút Open => trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Append Style Sheet thứ hai hộp thoại nμy đ−ợc chia thμnh 2 phần: - Available: Liệt kê các Style hiện đang có trong file nguồn. - Include: Liệt kê các Style đang có trong file hiện hμnh. ™ B−ớc 5: Sao chép Style từ file nguồn hãy nhấp chuột vμo tên của nó trong danh sách Available của hộp thoại, rồi nhấp chuột vμo mũi tên sang phải. Lúc nμy tên của Style đ−ợc chọn đã xuất hiện trong danh sách phía bên phải của hộp thoại. Nếu không muốn chọn thì nhấp mũi tên sang trái để đ−a về cửa sổ bên trái. Nếu muốn sao chép tất cả các Style từ file nguồn sang file hiện hμnh chọn Include All Nếu không sao chép nhấn Remove All để huỷ bỏ. B−ớc 6: Chọ OK để trở về hộp thoại Style Sheets. Sau đó nhấp chuột vμo Save để l−u các Style mới sao chép vμo file hiện hμnh. 2. Hiệu chỉnh hình ảnh: a. Thay đổi mức độ hiển thị của ảnh trên màn hình. B−ớc 1: Chọn một hình ảnh cần hiệu chỉnh. B−ớc 2: Vμo Edit/Preferences/ Preferences ... B−ớc 3: Kích hoạt Display xuất hiện hộp thoại Preferences. B−ớc 4: Chọn số bit cao nhất trong phiếu chọn Color TIFFs tuỳ chọn nμy đảm bảo cho ảnh Dμn trang với QuarkXPress 23 xem tr−ớc của hình ảnh định nhập sẽ hiển thị trên mμn hình với chất l−ợng cao nhất B−ớc 5: Nhấp OK để quay về tμi liệu hiện hμnh. b. Hiệu chỉnh độ t−ơng phản: B−ớc 1: Chọn hình ảnh cần hiệu chỉnh độ t−ơng phản B−ớc 2: Vμo menu Style/Constrat trên mμn hình xuất hiện hộp thoại: Hand Pecil Line Posterzer Spike Nomal High contrast Posterize contrast Inversion Đ−ờng chuyển ở trạng thái mặc định đ−ờng chuyển luôn lμ một đ−ờng thẳng nó thể hiện tông mμu ảnh của bạn. Output chỉ trục Y, Input chỉ trục X. ở trạng thái mặc định ảnh bình th−ờng. Hand: Cho phép định vị lại dạng hiện tại của đ−ờng chuyển đến bất cứ vị trí nμo trong biểu đồ, bằng cách kéo bất cứ điểm nμo trên đ−ờng chuyển với công cụ nμy. Pencil: Cho phép vẽ chính xác dạng đ−ờng chuyển trực tiếp trên biểu đồ Line: Cho phép tạo các đoạn thẳng trên toμn đ−ờng chuyển hay trong một đoạn đặc biệt nμo đó Posterizer: Hiệu ứng đảo ng−ợc giá trị mμu tại các vùng đặc biệt trong ảnh, th−ờng tạo ra các kết quả rất ấn t−ợng. Khi đ−ợc chọn thanh công cụ nμy sẽ đặt các marker tại mỗi mức10% trên đ−ờng chuyển. Điều nμy cho phép bạn tăng hay giảm c−ờng độ các tông mμu của ảnh nếu nh− chúng cùng cấp. Spike: Đ−ợc dùng giống nh− Posterizer cho phép bạn hiệu chỉnh đ−ờng chuyển theo mức 10%. Thay cho các mμu cùng cấp Spike dùng các marker nh− lμ các điểm giới hạn trên một đ−ờng, cho phép đ−ờng chuyển thay đổi h−ớng ngay tại marker(marker lμ điểm ở trên đ−ờng chuyển). Normal: Đ−a đ−ờng chuyển trở về dạng một đ−ờng thẳng nằm chéo góc vμ độ t−ơng phản của ảnh sẽ trở về trạng thái lúc nó mới đ−ợc nhập vμo trang trình bμy. Dμn trang với QuarkXPress 24 High contrast: cho phép biến đổi đ−ờng chuyển của ảnh sang một tình trạng định sẵn để ảnh chỉ chứa phần sáng trắng vμ phần tối đen vμ một phần rất nhỏ tông mμu trung gian. Theo mặc định, phần sáng từ 0% đến 30% đ−ợc chuyển thμnh 0% mực in, vμ phần nửa tông cùng phần bóng tối từ 40% đến 100% đ−ợc chuyển đổi thμnh 100% mực in tạo bóng tối. Posterized : Thiết lập cho đ−ờng chuyển đến một tình trạng định sẵn, tại đó các vùng sáng, nửa tông vμ vùng tối sẽ trở nên đon giản hơn. Inversion: Cho phép đảo ng−ợc dạng của một đ−ờng chuyển đ−ợc chọn. Invertion định sẵn có thể áp dụng cho những đ−ờng chuyển chọn riêng thiết lập chức năng nμy của nó tách khỏi việc áp dụng đơn giản một hiệu ứng âm bản lên ảnh của bạn. Nút nμy có hiệu quả khi lμm việc với các ảnh mμu. Model: Chứa bộ s−u tập các mô hình mμu mμ dựa vμo đó có thể tính toán sự thay đổi độ t−ơng phản cho ảnh mμu. Khi mô hình đ−ợc chọn hộp thoại sẽ có các tuỳ chọn cho việc hiệu chỉnh đ−ờng chuyển của nhiều mμu riêng biệt 3. Xác lập tracking: Tracking th−ờng đ−ợc dùng để ép chặt một khối văn bản nhằm giảm bớt số dòng hoặc điều chỉnh dòng văn bản cho phù hợp với trang. Tracking chỉ cách thức điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự. Để xác lập tracking ta thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Vμo menu Utilities/Tracking Edit trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Tracking Edit. B−ớc 2: Chọn một font chữ cần xác lập tracking. B−ớc 3: Chọn Edit => Xuất hiện hộp thoại Tracking kèm theo tên của font chữ đ−ợc điều chỉnh. Cỡ của font chữ Giá trị Tracking B−ớc 4: Nhấp chuột để điều chỉnh font chữ. B−ơc 5: Chọn OK sau đó chọn Save. Dμn trang với QuarkXPress Chú ý: - Sau khi thiết lập xong font chữ muốn sử dụng font chữ đã thiết lập bằng cách chọn đoạn văn bản vμ chọn lại font đã thay đổi. - Muốn trở về font chữ bình th−ờng thì chọn font chữ đã thay đổi cho giá trị tracking = 0 hay nhấp chuột vμo nút Reset để trở về font chữ mặc định - Tracking áp dụng để điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự. Phần thực hμnh Bài 1: H∙y mở một file mới sử dụng Style để định dạng bài thơ trong hộp văn bản sau: Bài 2: Mở một file mới tạo style Paragraph và copy các Style ở bài 1 để định dạng bài thơ trong hộp văn bản sau: Bài 3: H∙y hiệu chỉnh độ t−ơng phản của ảnh sau theo mẫu: 25ảnh gốc ban đầu Hiệu chỉnh bằng công cụ Posterize Hiệu chỉnh bằng công cụ Hir gh Contrast Dμn trang với QuarkXPress 26 Bμi 5: Tạo vμ quản lý trang chủ 1. Khái niệm về trang chủ: Trang chủ cho phép bạn đặt nhanh chóng các đối t−ợng chung cho nhiều trang. Bạn có thể định dạng một trang chủ để nó chứa bất cứ đối t−ợng nào đ−ợc tạo ra trong Xpress, nh− các tiêu đề đầu trang và cuối trang, các đối t−ợng thiết kế Các đ−ờng chỉ dẫn (guide) trên trang chủ sẽ đ−ợc phản ánh trên các trang trong tài liệu. Các đ−ờng chỉ dẫn là những dòng không đ−ợc in ra, cho biết các thiết lập về lề và cột trên trang. Trang chủ chứa một layout ( kiểu bố trí, trình bày) chính có thể áp dung cho bất kỳ trang tài liệu nào, sau đó đ−ợc dùng làm nền tảng cho layout chính thức. ở Xpress, những thành phần thuộc trang chủ nằm trên trang tài liệu có thể đ−ợc chọn, hiểu chỉnh, huỷ bỏ và có thể áp dụng trang chủ mới cho trang tài liệu mà không xóa bỏ dòng l−u chuyển văn bản trên các trang này. Các phần tử trên trang chủ đ−ợc chia làm hai loại: một là hộp văn bản liên kết tự động, cho phép bạn bố trí khối văn bản l−u chuyển trên từng trang và hai là mọi phần tử khác nh−: Văn bản, hình ảnh nhập, số trang tự động, những phần tử đồ hoạ Sau khi đã tạo một trang chủ, bạn áp dụng nó cho trang tài liệu, sao cho tragn tài liệu tuân thủ theo layout của trang chủ. 2. Thiết kế trang chủ: Ví dụ: Tạo một trang chủ của một cuốn sách nh− sau: B−ớc 1: Tạo một file mới trang đôi khổ A4 căn lền tuỳ ý B−ớc 2: Nhấn phím F4 để hiển thị cửa sổ Document Layout. B−ớc 3: Nhấp đúp chuột vào biểu t−ợng A-Master A để xem trang chủ đôi mặc định B−ớc 4: Thiết kế trang chủ. Ví dụ một kiểu thiết kế trang chủ: B1:Tạo một hộp hình ảnh chiều rộng 3cm, chiều dài bằng chiều dài của trang. B2: Chọn Item/Step and Repeat => Xuất hiện hộp thoại Step and Repeat để tạo bản sao của hình hộp. Xác lập một trong các thông số sau: Repeat Count: 13 Horizontal Offset: 3cm Vertical Offset: 0cm Các xác lập này tạo thêm 13 hình hộp nữa, đặt sát cạnh nhau và thẳng hàng theo chiều dọc B4: Chọn OK => Trên màn hình xuất hiện Dμn trang với QuarkXPress B5: Chọn màu nền cho các hộp (cách mỗi hộp hình ảnh chọn một màu hoặc tự chọn màu nền cho các hộp hình ảnh Ví dụ: Tạo màu nền xen kẽ cho các hộp hình ảnh chẳng hạn nh− màu xanh và màu hồng). B6: Chọn tất cả các hộp hình trên 2 trang bên trái. Trừ hộp hình ảnh chính rồi nhấn Ctrl + G để nhóm chúng lại thành một đối t−ợng. B7: Vào menu Item/Send to Back để đảm bảo hộp văn bản nằm tr−ớc mặt các hình hộp tạo sọc. Khoá nhóm hình hộp bằng phím F6 hoặc nhấn Ctrl + L. Làm t−ơng tự với trang bên phải. Nh− thế chúng sẽ không thể di chuyển lung tung khi bạn hiệu chỉnh trang tài liệu nào có dùng đến trang chủ này. Lúc này trang chủ đã hoàn tất => trên màn hình xuất hiện: B B8: Trên cửa sổ Document Layout, nhấp đúp chuột lên biểu t−ợng trang tài liệu thứ nhất để quay về tài liệu chính. Chú ý: Trong một tài liệu muốn tạo nhiều trang chủ ta chỉ việc kéo biểu t−ợng trang chủ đôi ở đầu cửa sổ Document Layout để tạo một trang chủ mới, tự động đ−ợc gán tên “B-Master B”. Muốn xem trang chủ B-Master chỉ việc nhấp đúp lên trang này. Muốn hai trang chủ có hình thức nh− nhau bạn chỉ việc kéo biểu t−ợng của trang chủ A xếp chồng lên trang chủ B trong cửa sổ Document Layout. Nếu không bạn có thể tạo một kiểu trang chủ mới cho trang chủ B. T−ơng tự muốn tạo nhiều trang chủ trong một tài liệu bạn chỉ việc kéo biểu t−ợng trang chủ đôi ở đầu cửa sổ Document Layout để tạo một trang chủ mới, tự động đ−ợc gán tên “C- Master C”. 3. Sử dụng trang chủ trong tài liệu: Kéo một biểu t−ợng trang chủ trong cửa sổ Document Layout lên biểu t−ợng một trang tài liệu đang tồn tại để áp dụng trang chủ đó cho tài liệu 4. Liên kết các hộp văn bản trong tài liệu: B−ớc 1: Chọn hộp văn bản cần liên kết B−ớc 2: Nhấp chuột vào biểu t−ợng Linking tool trên thanh công cụ. B−ớc 3: Di chuột vào hộp văn bản cần tạo liên kết khi đó hộp văn bản tạo liên kết với các hộp văn bản khác xuất hiện đ−ờng viền nét đứt. B−ớc 4: Nhấp chuột đến hộp văn bản cần liên kết tới. Lúc này các hộp văn bản đ−ợc liên kết với nhau sẽ xuất hiện mũi tên theo chiều liên kết. 27 Dμn trang với QuarkXPress Chú ý: Các hộp văn bản đ−ợc liên kết với nhau sẽ đ−ợc liên kết theo thứ tự đ−ợc chỉ định bởi mũi tên. Văn bản đ−ợc nhập vào hộp văn bản theo thứ tự từ hộp này sang hộp khác khi đã liên kết. 5. Quản lý trang chủ: Sau khi tạo trang chủ, bạn có thể hiệu chỉnh chúng nếu cần đồng thời cũng có thể đặt tên tuỳ ý cho chúng, sắp xếp, huỷ bỏ, bổ sung thêm trang chủ từ tài liệu khác. - Muốn huỷ bỏ một trang chủ, nhấp chuột vào biểu t−ợng trang chủ cần xoá sau đó chọn biểu t−ợng Delete trên thanh công cụ của cửa sổ Document Layout. - Muốn đổi tên cho trang chủ, nhấp chuột vào tên và gõ vào tên mới. Nếu tên mới không chứa dấu gạch nối nào Quark sẽ giữ lại ký tự và dấu gạch nối đã bắt đầu tên trang chủ. - Muốn sắp xếp lại trang chủ, kéo biểu t−ợng của chúng trong cửa sổ Document Layout đến vị trí mới, nằm trên hoặc d−ới một biểu t−ợng trang chủ nào đó. Khi cả hai tài liệu đều hiển thị d−ới dạng phiên bản thu nhỏ (Thumbnail), bạn có thể kéo trang từ trang này sang trang kia. Bài tập thực hành Bài 1: H∙y tạo hộp văn bản liên kết theo mẫu: Bài 2: Tạo một file mới trang đôi và trình bày các hộp văn bản liên kết theo mẫu: 28 Dμn trang với QuarkXPress 29 Bμi 6: Quản lý tμi liệu dμi Cũng rất phổ biến lμ tập hợp các đặc tính quản lý tμi liệu dμi, cho phép bạn theo dõi vμ tổ chức những file cáu thμnh tμi liệu dμi nh− sách, báo, tạp chí XPress gồm có 3 đặc tính thuộc loại nμy: tạo sách đa tập tin, bảng chú dẫn vμ danh sách. Ba đặc tính nói trên hoạt động hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên tμi liệu dμi. Thứ nhất file sách cho phép bạn duy trì từng file ch−ơng riêng biệt giúp hình thμnh một cuốn sách nhất quán về phong cách vμ đ−ợc đánh số chính xác. Hai đặc tính còn lại giúp bạn tạo bảng chú dẫn, bảng mục lục, danh sách hình vμ bảng biểu vμ những file phụ khác mμ tập sách đòi hỏi. 1. Lμm việc với tính năng book: Một file chứa nội dung sách không chứa bất kỳ trang tài liệu nào, thay vào đó, nó chứa thông tin về tập hợp các file XPress sẽ cùng nhau hình thành một tài liệu dài. Đó có thể là các ch−ơng sách, bài báo, hoặc bất kỳ bộ phận cấu thành một tổng thể lớn hơn. Nhóm các file này lại với nhau cho phép bạn chi phối kiểu định dạng và đánh số của chúng, hai đặc tính có tầm quan trọng trong lĩnh vực dàn sách hoặc các tài liệu dài khác. Tính năng Books của Xpress giúp bạn hợp nhất và quản lý các ch−ơng trình độc lập tạo thành một quyển sách. Tính năng Books đ−ợc điều khiển bằng cửa sổ Book. Để tạo một tập tin Book mới ta thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Vμo menu File/New/Book => trên mμn hình xuất hiện hộp thoại New Book: B−ớc 2: Nhập tên vμ đ−ờng dẫn cho quyển sách mới trong mục file name. (Ví dụ: sachvt).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_dan_trang_voi_quarkxpress.pdf
Tài liệu liên quan