Tính chất tam giác sai số
Khi vị trí xác định trên hải đồ chính xác, nghĩa là các mục tiêu lựa chọn chính xác và
phương vị đến các mục tiêu đều quy về cùng thời điểm thì vị trí xác định sẽ là một điểm F trên
hải đồ.
Thực tế hàng hải sỹ quan hàng hải rất cNn thận trong quá trình quan trắc và thao tác cũng
đều tạo thành tam giác sai số có kích thước tam giác sai số khác nhau.
Trong trường hợp này mà tam giác sai số vẫn lớn có cơ sở khẳng định rằng, nguyên nhân
phát sinh tam giác sai số do số hiệu chỉnh la bàn ΔL không chính xác đã dùng để hiệu chỉnh
phương vị la bàn PLi đo được.
Tồn tại sai số trong số hiệu chỉnh la bàn +εL ảnh hưởng giá trị phương vị đến các mục
tiêu A, B và C theo một phía và tạo thành tam giác sai số Δabc (hình 10.16).
Trường hợp sai số trong số hiệu chỉnh la bàn -εL ảnh hưởng giá trị phương vị đến các
mục tiêu A, B và C theo phía ngược lại và tạo thành tam giác sai số tương ứng Δa’b’c’.Bộ môn Hàng hải học 121
Gọi góc kẹp giữa mục tiêu A và mục tiêu B là α, giữa mục tiêu B và mục tiêu C là β. Giá
trị phương vị đúng và giá trị phương vị không đúng chênh sai một lượng ±εL, vì vậy góc giữa
chúng như nhau.
Giá trị phương vị không đúng của mục tiêu A và mục tiêu B tạo nên góc tam giác sai số
b’ = α , mục tiêu B và mục tiêu C là a’ = β, mục tiêu A và mục tiêu C là c’ = α + β, tức là.
∠Ab B = ∠AFB = α
'
;
∠BaC = ∠BFC = β ;
và ∠AFC = α + β .
Tính chất tam giác sai số là vị trí tàu F và các đỉnh tương ứng tam giác sai số nằm trên
đường tròn cung chứa góc α, β và (α + β). N hờ tính chất này có thể sử dụng tìm vị trí xác định
của tàu.
Khi tồn tại tam giác sai số có thể thay đổi số hiệu chỉnh la bàn, hoặc thay đổi dấu số hiệu
chỉnh la bàn về bất kỳ phía bên nào. Hiệu chỉnh phương vị la bàn PLi bằng số hiệu chỉnh ΔLmới
mới được giá trị phương vị thật PTi mới.
Thao tác phương vị thật này trên hải đồ nhận được tam giác sai số mới có đỉnh tam giác
sai số cũng nằm trên các cung chứa góc. Vị trí tàu F và đỉnh tam giác sai số mới tương ứng các
đỉnh tam giác sai số trước
184 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Địa văn hàng hải (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9.81)
Công thức (9.81) tồn tại khi chỉ có thành phần của sai số ngẫu nhiên. Xét hàm mật độ xác
suất phân phối theo quy luật chuNn đối với mỗi đường vị trí.
Đối với đường vị trí thứ nhất có dạng.
dxedPxf
x
2
1
2
2
1
11 2
1)( σπσ
−==
Đối với đường vị trí thứ hai có dạng.
dyedPxf
y
2
2
2
2
2
22 2
1)( σπσ
−==
Mật độ xác suất vị trí tàu.
dyedxedPdPdP
yx
2
2
2
2
1
2
2
2
2
1
21 2
1
2
1 σσ
πσπσ
−− ×=×=
Hay dxdyedP
yx
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−
= 22
2
2
1
2
2
1
212
1 σσ
σπσ (9.82)
Theo phương trình (9.96) khi
⇒=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +− constyx 2
2
2
2
1
2
2
1
σσ dP = const.
Do đó có thể đặt.
2
2
2
2
2
1
2
Cyx =+ σσ (9.83)
Phương trình (9.83) là dạng chuNn
tắc của elíp. Mặt khác mật độ xác suất của
vị trí tàu không đổi dọc theo elíp và gọi là
elíp sai số với hai bán trục a và b.
Elíp bình phương trung bình vị trí
xác suất của tàu nội tiếp trong hình bình
hành ABCD (hình 9.23). Vị trí tàu trong
Hình 9.23
Bộ môn Hàng hải học 90
elíp bình phương trung bình này có xác suất P = 39,3%.
Elíp dựng cho hai lần sai số bình phương trung bình có xác suất là P = 86,5%.
Trường hợp dựng ba lần thì xác suất bằng P = 98,6%.
Hình 9.24 thể hiện mối quan hệ giữa số lần dựng Elip tương ứng số lần sai số bình
phương trung bình với xác suất nhận được.
Sử dụng định luật Apolonius để xác định hai hai bán trục a và b của elip.
- Tổng bình phương hai bán kính liên hợp của elíp là trị số không đổi và bằng tổng bình phương
hai bán trục.
22
2
2
2
2
2
1 bavv +=+
- Diện tích hình bình hành dựng theo hai bán kính liên hợp của elíp là đại lượng không đổi và
bằng diện tích của hình chữ nhật dựng theo hai bán trục.
abvv =θsin21
Suy ra:
( ) θsin2 2122212 vvvvba ++=+
( ) θsin2 2122212 vvvvba −+=−
Hay θsin2 212221 vvvvba ++=+ (9.84)
θsin2 212221 vvvvba −+=−
Trong đó: θθ sinsin 1
11
1 g
Unv Δ=Δ= ; θθ sinsin 2
22
2 g
Unv Δ=Δ= .
Hình 9.24
Thay các giá trị này vào hệ phương trình (9.84).
( ) ⎟⎠⎞⎜⎝⎛ ΔΔ−Δ+Δ+Δ+Δ= θθ 2222122221222122 sin4sin2 1 nnnnnna (9.85)
( ) ⎟⎠⎞⎜⎝⎛ ΔΔ−Δ+Δ−Δ+Δ= θθ 2222122221222122 sin4sin2 1 nnnnnnb
Giải hệ phương trình (9.85) tìm được các bán trục a và b.
Δn2
Δn1
Δn1
Δn2
2Δn2
2Δn2
R2M
II
II
I
I
R45
R45
2Δn1
2Δn1
α θ
b
a
M
RM
V1
V2
Bộ môn Hàng hải học 91
Xác định hướng bán trục lớn a. Giả sử gọi α là góc hợp bởi hướng bán trục lớn a và
đường vị trí xác suất nhất (tức là đường vị trí có sai số nhỏ hơn) thì.
θ
θα
θ
θ
θ
θα
2cos
2sin
2cos
2sin
2cos
sin
2 2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
2
1
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
=⇒
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
=+=
g
g
arctg
g
ggg
gtg
Hoặc
⎥⎥
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
Δ
Δ
=
θ
θα
2cos
2sin
2
1
2
1
2
n
n
arctg (9.86)
Hệ thức (9.85) và (9.86) dùng để lập bảng MT 75 (phụ lục 5) thuận tiện việc tính các giá
trị thông số phục vụ cho công việc dựng elíp sai số, cụ thể:
- Hệ thức (9.85) lập bảng tính các giá trị của a và b;
- Hệ thức (9.86) lập bảng tính giá trị α. Đối số tra vào bảng gồm: góc kẹp giữa hai đường vị trí
090〈θ (góc nhọn) và tỷ số
2
1
n
n
Δ
Δ .
Bảng 9.9. Bảng tra giá trị α
2
1
n
n
Δ
Δ
θ0
200 300 400 500 600 700 800 900
0.2 10 20 20 20 20 20 10 00
0.3 20 30 30 30 30 30 10 00
0.4 30 40 40 50 50 40 20 00
0.5 40 60 50 50 50 60 30 00
0.6 50 80 9 9 100 100 50 00
0.7 60 90 120 120 150 150 90 00
0.8 70 110 170 170 190 220 170 00
0.9 90 130 190 190 220 260 260 00
1.0 100 150 200 250 300 350 400 00
Chú ý.
- N ếu hai đường vị trí cùng loại và do cùng một sỹ quan thực hiện, tức là g1 = g2 = g thay vào
phương trình (9.85) nhận được dạng đơn giản là.
Bộ môn Hàng hải học 92
( )θθ
ε sin12
sin
+=+
g
ba (9.87)
( )θθ
ε sin12
sin
−=−
g
ba
Giải hệ phương trình (9.87) tính được a và b.
2
cos
2
θε ec
g
a = và
2
sec
2
θε
g
b =
- Khi 21 vv = thì trục của elíp trùng với đường chéo hình bình hành và trong trường hợp này là
hình thoi. khi đó
2
θα = và sai số bình phương trung bình đánh giá bằng vòng tròn sai số.
22222 baMbaM +±=⇒+=
N hư vậy có mối liên hệ giữa xác suất của hình tròn sai số và elíp sai số, nghĩa là phụ
thuộc vào các yếu tố của elíp sai số.
Xác xuất vị trí tàu nằm trong vòng tròn sai số có bán kính Mc tính theo bảng toán I-C
(MT 75).
Bảng 9.10. Xác suất sai số bán kính (%)
M
M C
Tỷ số bán trục elíp
a
b
0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
0,1 8,0 4,5 2,5 1,8 1,4 1,2 1,1 1,1 1,0 1,0 1,0
0,5 38,3 37,7 35,6 31,9 28,5 26,0 24,3 23,2 22,5 22,2 22,1
1,0 68,3 68,3 38,2 68,0 67,4 66,3 65,2 64,3 63,6 63,3 63,2
1,5 86,6 86,8 87,0 87,5 88,1 88,6 89,0 89,2 89,4 89,4 89,5
2,0 95,4 95,5 95,8 96,1 96,5 97,0 97,4 97,8 98,0 98,1 98,2
2,5 98,8 98,8 98,8 99,0 99,2 99,4 99,5 99,7 99,8 99,8 99,8
3,0 99,7 99,7 99,8 99,8 99,9 99,9 99,9 100 100 100 100
3,5 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Trong đó: MC - sai số bán kính cho trước.
M - sai số bán kính bình phương trung bình.
Ví dụ.
Biết khoảng dịch chuyển bình phương trung bình của đường vị trí thứ nhất là Δn1 = 0,2
hải lý và của đường vị trí thứ hai là Δn2 = 0,15 hải lý. Góc được tạo bởi hai đường vị trí θ0 = 500.
Bộ môn Hàng hải học 93
Tính xác suất chứa vị trí tàu của vòng tròn sai số có tâm là vị trí xác định F và bán kính
MC = 0,5 hải lý.
Bài giải.
Sai số bán kính bình phương trung bình là.
326,015,05,0
50sin
1
sin
1 22
0
2
2
2
1 =+±=Δ+Δ±= nnM θ hải lý
Tỷ lệ bán trục
a
b tính theo hệ công thức (9.85).
( )
( ) 44,050sin15,05,0415,05,015,05,0
50sin15,05,0415,05,015,05,0
022222222
022222222
=
×××−+++
×××−+−+=
a
b
Giá trị chuNn hóa vùng sai số cho trước bằng.
53,1
326,0
5,0 ==
M
M C
Tra bảng 9.10 với đối số là 53,1=
M
M C và 44,0=
a
b tìm được xác suất P = 89%.
Vậy xác suất vị trí tàu trong vòng tròn tâm F, bán kính MC là 89%.
Trong thực tiễn hàng hải thường áp dụng độ chính xác tối thiểu xác suất là 95%. Vòng
tròn xác suất 95% có bán kính R95% = k.a. Hệ số k được tính theo bảng 9.11 (bảng 9.11 trích
trong cuốn Admiralty Mannual of navigation quyển số I).
Bảng 9.11. Bảng tính hệ số k
a
b
R
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
R50% 0,67 0,68 0,71 0,75 0,81 0,87 0,93 1,00 1,06 1,12 1,18
R95% 1,96 1,96 1,97 1,98 2,01 2,04 2,08 2,15 2,23 2,33 3,04
R99% 2,58 2,58 2,58 2,59 2,61 2,63 2,67 2,72 2,79 2,90 3,04
Ví dụ.
Khi xác định vị trí tàu bằng hai đường vị trí, biết khoảng dịch chuyển bình phương trung
bình của đường vị trí thứ nhất là Δn1 = 0,2 hải lý và của đường vị trí thứ hai là Δn2 = 0,15 hải lý.
Góc được tạo bởi hai đường vị trí θ0 = 500.
Tính bán kính vòng tròn sai số có xác suất chứa vị trí tàu là P = 95%.
Bài giải.
Sai số bán kính bình phương trung bình là.
326,015,05,0
50sin
1
sin
1 22
0
2
2
2
1 =+±=Δ+Δ±= nnM θ hải lý
Bộ môn Hàng hải học 94
II
II
I
I
θ
a+b
A
F
M
M1
v2
v2
M2
v2
v1
a-b
Tỷ lệ bán trục
a
b tính theo hệ công thức (9.85).
( )
( ) 44,050sin15,05,0415,05,015,05,0
50sin15,05,0415,05,015,05,0
022222222
022222222
=
×××−+++
×××−+−+=
a
b
Tính bán trục lớn a theo công thức (9.85).
( ) 09,050sin15,05,0415,05,015,05,0
50sin2
1 022222222
02
2 =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ×××−+++=a
Suy ra: a = 0,3 hải lý
Tra trong bảng 9.11 với đối số R95% và 44,0=a
b tìm được giá trị k = 2,01.
Bán kính vòng tròn sai số có xác suất chứa vị trí tàu P = 95% bằng.
603,001,23,0 =×== kaM C hải lý.
Phương pháp dựng elíp sai số theo hình học như sau.
Từ vị trí tàu F đặt một đoạn FA = v1 trên đường I-I. Từ điểm A kẻ đường vuông góc với
đường II-II tại điểm M. Đặt đoạn AM1 =
AM2 = v2. N ối điểm F với điểm M1 và điểm
M2 nhận được.
FM1 = a - b và FM2 = a + b
Khi đó đường phân giác của góc
M2FM trùng với bán trục lớn của elíp và
bán trục nhỏ b sẽ vuông góc với bán trục
lớn a (hình 9.25).
Xét tam giác ΔFAM2 luôn tồn tại.
( ) θsin2 2122212 vvvvba ++=+
Tương tự tam giác ΔFAM1 tồn tại.
( ) θsin2 2122212 vvvvba −+=−
9.13.2. Ảnh hưởng của sai số hệ thống
Khi có sai số hệ thống tác động lên đường vị trí I-I, đường vị trí sẽ dịch chuyển song
song đoạn ∆n1 gọi là đường I’-I’.
Tương tự có đường II’-II’ với một khoảng dịch chuyển ∆n2. Giao của hai đường I’-I’ và
II’-II’ là điểm F1 hoặc điểm F2 (hình 9.26).
Do tính chất và đặc điểm của sai số hệ thống nên chỉ xét ảnh hưởng của sai số hệ thống
theo một chiều (theo cùng chiều dương hoặc cùng chiều âm). Vị trí tàu khi ảnh hưởng của sai số
hệ thống sẽ ở điểm F1 hoặc điểm F2 và cách điểm F một khoảng là Δ.
Tính giá trị khoảng dịch chuyển Δ.
θcos2 2122212 vvvv −+=Δ (9.88)
Mặt khác: θθ sinsin 1
11
1 g
unv Δ=Δ= và
Hình 9.25
Bộ môn Hàng hải học 95
θθ sinsin 2
22
2 g
unv Δ=Δ= .
Thay các giá trị vào (9.88) nhận được.
θθ cos2sin
1
21
21
2
2
2
2
1
1
gg
uu
g
u
g
u ΔΔ−⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ Δ+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ Δ=Δ (9.89)
Theo phương trình (9.89) giá trị sai số hệ thống chủ yếu phụ thuộc vào góc θ0 mà góc θ0
biến đổi từ 00 - 1800 và khi θ0 > 900 xuất hiện dấu dương (+).
Hình 9.27
Trường hợp đặc biệt khi tồn tại ε=Δ=Δ=Δ uuu 21 , công thức (9.89) trở thành dạng đơn
giản hơn.
21
2
2
2
1
cos211
sin gggg
θ
θ
ε −+±=Δ
Nhận xét.
Sự khác nhau khi có tác động của sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống lên đường vị trí:
- Khi có ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên làm cho đường vị trí dịch chuyển thành một dải song
song và vị trí xác định của tàu nằm trong diện tích của dải đó. Đối với sai số hệ thống tác động
được đánh giá bằng giá trị sai số tuyến tính và hướng tuyến tính được biết trước;
- Độ chính xác của vị trí tàu nhận được khi có ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên sẽ tăng dần khi
góc θ tăng dần và đạt giá trị cực đại θ = 900. Trong khi đó độ chính xác vị trí tàu nhận được khi
có ảnh hưởng của sai số hệ thống sẽ giảm nhiều hơn khi góc θ nhọn so với góc θ tù. Thông
thường hướng dịch chuyển vị trí tàu khi có ảnh hưởng của sai số hệ thống được biết trước do vậy
sai số hệ thống có thể được loại trừ một phần hay toàn bộ;
- Quy luật tích tụ của sai số ngẫu nhiên và hệ thống hoàn toàn khác nhau. Sai số ngẫu nhiên
thường đánh giá bằng giá trị bình phương trung bình và trong khi đó sai số hệ thống phụ thuộc
nhiều vào tính quy luật.
Bộ môn Hàng hải học 96
Hình 9.28
B1
A1
C1
D1
I
I
II
II
A
B
C
D D2
C2
B2
A2
Δ Δ
F
M1 M2
9.13.3. Ảnh hưởng đồng thời sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên
Khi không có sai số tác động thì vị trí xác định của tàu F là giao của hai đường vị trí I-I
và II-II.
Trường hợp ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên vị trí tàu F nằm trong diện tích xác suất bao
quanh F, được đánh giá bằng hình bình hành sai số hoặc elip sai số hoặc hình tròn sai số.
Trường hợp ảnh hưởng của sai số hệ thống thì vị trí tàu bị dịch chuyển lượng Δ về một
phía hoặc dương hoặc âm, dựa trên tính chất và đặc điểm quy luật của sai số hệ thống.
Khi ảnh hưởng đồng thời của sai số hệ thống và ngẫu nhiên, căn cứ vào đánh giá sai số
ngẫu nhiên bằng phương pháp nào (hình tròn, hình bình hành hay elíp sai số) kết hợp với hướng
dịch chuyển tuyến tính của sai số hệ thống sẽ nhận được diện tích xác suất giới hạn vị trí tàu.
Hình 9.29
Chẳng hạn trong trường hợp cụ thể xác định được sự phân bố của sai số hệ thống theo
phương M1M2, mặt khác sai số ngẫu nhiên đánh giá bằng hình bình hành sai số. Khi đó vị trí tàu
nằm trong diện tích xác suất giới hạn bởi A1B1B2C2D2 (hình 9.28).
Trường hợp đánh giá sai số ngẫu nhiên bằng hình tròn sai số (hình 9.29) thì vị trí tàu sẽ
phân bố trong diện tích xác suất giới hạn bởi đường gạch ngang.
Bộ môn Hàng hải học 97
9.14. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐNNH VN TRÍ XÁC SUẤT NHẤT KHI XÁC ĐNNH VN
TRÍ TÀU BẰNG BA ĐƯỜNG VN TRÍ TRỞ LÊN CÓ SAI SỐ NGẪU NHIÊN TÁC ĐỘNG
9.14.1. Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Trong quá trình khảo sát, nghiên cứu và đo tham số hàng hải không thể tránh khỏi sai số
đo. Để đáp ứng các vấn đề liên quan đến sai số này ứng dụng cả trong lý thuyết và thực tiễn có
thể sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Phương pháp này không cần xét tới quy luật phân phối xác suất của đường vị trí.
9.14.1.1. Khái niệm bình phương nhỏ nhất
Tiến hành đo thông số hàng hải X, kết quả phép đo là: l1, l2,... ln và với các sai số bình
phương trung bình tương đương là: m1, m2,... mn hoặc với trọng số là: p1, p2,... pn.
Gọi giá trị cuối cùng nhận được từ những kết quả đo của đại lượng X là x cần phải lập
hiệu số.
ii vlx =− (i = 1, 2,... n) (9.90)
Tìm giá trị x với các điều kiện sau.
[ ] min2 == pvσ (9.91)
Trong đó: σ - hàm của biến số x.
Thay giá trị vi của phương trình (9.90) vào (9.91) nhận được.
[ ] 22222112 nnvpvpvppv +⋅⋅⋅++==σ
Hay min)()()( 2222
2
11 =−+⋅⋅⋅+−+−= nn lxplxplxpσ (9.92)
Vấn đề đặt ra là với giá trị nào của x thì σ = σmin? Giải quyết câu hỏi này tiến hành đạo
hàm phương trình (9.92) theo x.
0)(2)(2)(2 2211 =−+⋅⋅⋅+−+−= nn lxplxplxpdx
dσ
Hay 0)()()( 2211 =−+⋅⋅⋅+−+− nn lxplxplxp
Suy ra: [ ]
p
pl
ppp
lplplp
x
n
nn =+⋅⋅⋅++
+⋅⋅⋅++=
21
2211 (9.93)
Nhận xét.
Biểu thức [ ] min2 =pv ⇔ giá trị cuối cùng của đại lượng x bằng số trung bình cộng hay
số trung bình số học.
Tiếp tục lấy đạo hàm bậc hai của (9.92) được kết quả.
[ ]pppp
dx
d
n 2222 212
2
=+⋅⋅⋅++=σ > 0
Chứng tỏ rằng: 2
2
dx
d σ và hàm [ ]2pv đạt giá trị nhỏ nhất khi trị của biến số bằng trung
bình số học x. N ếu tất cả các lần đo đều chính xác như nhau thì các trọng số.
pppp n ==⋅⋅⋅== 21
Kết quả thu được.
Bộ môn Hàng hải học 98
[ ]
n
lx = và [ ] min2 == vσ
Kết luận.
Số trung bình cộng tương ứng với quy tắc bình phương nhỏ nhất và cũng là giá trị tin cậy
nhất của đại lượng X.
9.14.1.2. Ứng dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để tìm sai số nhỏ nhất của phép đo các
tham số hàng hải
Giả sử đo đại lượng Q = f(X, Y,..., W), sau n lần đo tương ứng các giá trị thật của Q là:
Q1, Q2,... Qn, thu được kết quả q1, q1,... qn, với những sai số thật Δ1, Δ2,... Δn.
Do các lần đo có độ chính xác khác nhau và tương ứng với các lần đo có trọng số khác
nhau p1, p2,... pn.
Để tìm sai số và độ tin cậy nhỏ nhất thực hiện lập phương trình chuNn tắc. Tương ứng với
mỗi lần đo thu được một dạng hàm số theo sau.
Q1 = f1(X, Y,..., W)
Q1 = f1(X, Y,..., W) (9.94)
..............................
Qn = fn(X, Y,..., W)
Tương ứng tính những sai số thật thỏa mãn hệ.
111 Δ=− qQ
222 Δ=− qQ (9.95)
....................
nnn qQ Δ=−
Từ hệ phương trình (9.94) và (9.95) suy ra hệ tương đương.
111 ),...,( Δ=− qWYXf
222 ),...,( Δ=− qWYXf (9.96)
.......................................
nnn qWYXf Δ=−),...,(
Theo hệ phương trình (9.96) các giá trị X, Y,... W chưa biết do đó có thể thay chúng bằng
giá trị tùy ý là x, y,... w và các sai số thật được thay bằng v1, v2,... vn, khi đó hệ (9.96) có dạng.
111 ),...,( vqwyxf =−
222 ),...,( vqwyxf =− (9.97)
...................................
nnn vqwyxf =−),...,(
Hệ phương trình (9.97) chính là hệ phương trình sai số. Để tìm độ tin cậy nhất của các
biến x, y,...w sử dụng quy tắc bình phương nhỏ nhất.
[ ] min22222112 =+⋅⋅⋅++== nnvpvpvppvσ (9.98)
Do các chênh sai v là hàm của biến x, y,...w nên đại lượng σ cũng là hàm của những biến
ấy.
[ ] min),...,(2 === wyxFpvσ (9.99)
Bộ môn Hàng hải học 99
Các biến x, y,...w độc lập nhau, để tìm giá trị của biến này làm cho hàm σ nhận giá trị
nhỏ nhất cần thiết lấy đạo hàm riêng của từng biến và cho chúng bằng 0.
Kết quả nhận được như sau.
0=
dx
dσ
0=
dy
dσ (9.100)
............
0=
dw
dσ
Thực hiện phép biến đổi đạo hàm riêng nhận được.
0222 2211 =∂
∂+⋅⋅⋅+∂
∂+∂
∂=
x
v
pv
x
vpv
x
vpv
dx
d n
n
σ
0222 22
1
1 =∂
∂+⋅⋅⋅+∂
∂+∂
∂=
y
vpv
y
vpv
y
vpv
dy
d n
n
σ (9.101)
...........................................................................
0222 2211 =∂
∂+⋅⋅⋅+∂
∂+∂
∂=
w
v
pv
w
vpv
w
vpv
dw
d n
n
σ
Có thể viết hệ phương trình (9.101) dưới dạng vắn tắt.
0=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
dx
dpv σ
0=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
dy
dpv σ (9.102)
....................
0=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
dw
dpv σ
Hệ vắn tắt (9.102) gọi là hệ các phương trình chuẩn tắc. Trong hệ này có bao nhiêu Nn sẽ
có bấy nhiêu phương trình và sau khi loại các giá trị vi sẽ tìm được những trị tin cậy nhất của các
biến.
Trường hợp đo chính xác như nhau thì các trọng số pi bằng nhau.
[ ] min),...,(2 === wyxFvσ và hệ (9.102) có dạng.
0=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
dx
dv σ
0=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
dy
dv σ (9.103)
.................
0=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
dw
dv σ
Bộ môn Hàng hải học 100
θ1
θ2
θ3 O
e1
e2
e3
h1
h2
h3
x
y
x
y
E
N
S
W
I
I
II
II
III
IIIM
Chú ý.
Giá trị của các biến trong phương trình chuNn tắc chỉ xác định được khi số hàm đo các
đại lượng cần xác định (n) lớn hơn số Nn (k), tức n > k.
Khi n < k bài toán trở lên vô định và n = k giải bình thường không nhất thiết lập phương
trình chuNn tắc.
9.14.2. Phương pháp xác suất lớn nhất
N ếu tiến hành thực hiện một loạt phép đo cùng loại như nhau (cùng khoảng cách hay
cùng phương vị). Vị trí xác định của tàu là giao của ba hay nhiều đường vị trí này.
Thực tế các đường vị trí không cắt tại một điểm mà tạo thành tam giác, tứ giác hay đa
giác. N hiệm vụ của sỹ quan hàng hải phải tìm vị trí xác suất nhất làm vị trí tàu.
Trường hợp này giả thiết sai sót và sai số hệ thống được loại trừ, các đường vị trí độc lập
với nhau và chỉ còn chịu ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên. Áp dụng phương pháp xác suất lớn
nhất để xác định vị trí tàu tin cậy nhất.
Giả sử có n đường vị trí, chẳng hạn n = 3 (hình 9.30), vị trí dự đoán chính xác nhất tại
điểm O. Qua điểm O dựng hệ toạ độ vuông góc Oxy.
Khoảng cách từ điểm O tới các đường vị trí tương ứng là e1,e2, ,en. Góc tính từ hướng
Ox tới các hướng khoảng cách ie ngược chiều kim đồng hồ tương ứng là 1θ , nθθθ ,..., 32 . Khoảng
dịch chuyển bình phương trung bình hay độ lệch tiêu chuNn của các đường vị trí tương ứng là
nσσσ ,..., 21 . Gọi nhhh ,..., 21 là khoảng cách từ một điểm xác định M đến vị trí thật của đường vị
trí.
Từ kết quả quan trắc, xác định các đường vị trí I-I, II-II và III-III. Phương trình đường vị
trí lần lượt là.
0111 =−+ lybxa
0222 =−+ lybxa
0333 =−+ lybxa
............................
0=−+ nnn lybxa
Từ hình 9.30, thiết lập phương
trình đường vị trí có dạng.
0sincos 111 =−+ eyx θθ
0sincos 222 =−+ eyx θθ
0sincos 333 =−+ eyx θθ
..........................................
0sincos =−+ nnn eyx θθ
Hình 9.30
Bộ môn Hàng hải học 101
Giả sử các đường vị trí có xác suất phân phối theo quy luật.
( ) ( )yxfhfdP ,1111 ==
( ) ( )yxfhfdP ,2222 ==
( ) ( )yxfhfdP ,3333 ==
.....................................
( ) ( )yxfhfdP nnnn ,==
Xác suất vị trí tàu tại điểm M tính bằng.
ndPdPdPdPdP ×⋅⋅⋅×××= 321
Hay ( ) ( ) ( ) ( ) ( )yxgyxfyxfyxfyxf
hfhfhfhfdP
n
nn
,,,,,
)()()()(
321
332211
=×⋅⋅⋅×××=
=×⋅⋅⋅×××=
Vị trí tàu có xác suất lớn nhất là.
( )[ ]yxgdP ,maxmax = (9.104)
Trong thực tiễn hàng hải có thể coi các đường vị trí phân phối theo quy luật phân phối
chuNn.
( ) 21
2
1
2
1
111 2
1 σ
πσ
h
ehfdP
−==
( ) 22
2
2
2
2
222 2
1 σ
πσ
h
ehfdP
−==
( ) 33
3
3
2
3
333 2
1 σ
πσ
h
ehfdP
−==
.............................................
( ) 2
2
2
2
1
n
nh
n
nnn ehfdP
σ
πσ
−==
Suy ra: ( )
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +⋅⋅⋅+++−
×⋅⋅⋅×××
= 2
2
2
3
2
3
2
2
2
2
2
1
2
1
2
1
22321 2
1 n
nhhhh
edP σσσσππσσσσ
N hư vậy, để dPmax ⇔
min
2
2
2
3
2
3
2
2
2
2
2
1
2
1
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +⋅⋅⋅+++=
n
nhhhhC σσσσ
Kết luận.
Bộ môn Hàng hải học 102
Vị trí M của tàu được coi là tin cậy nhất khi đại lượng ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +⋅⋅⋅+++ 2
2
2
3
2
3
2
2
2
2
2
1
2
1
n
nhhhh
σσσσ đạt
giá trị nhỏ nhất.
Mặt khác, giả sử M có tọa độ (xM, yM). Phương trình đường vị trí có dạng.
1111 sincos heyx MM =−+ θθ
2222 sincos heyx MM =−+ θθ
3333 sincos heyx MM =−+ θθ
................................................
nnnMnM heyx =−+ θθ sincos
22
2
2
2
2
2
2
2
1
1
1
1
1
1
2
2
2
3
2
3
2
2
2
2
2
1
2
1
sincossincos
sincos
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −++⋅⋅⋅+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −++
+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+=⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +⋅⋅⋅+++
n
n
n
n
M
n
n
MMM
MM
n
n
eyxeyx
eyxhhhh
σσ
θ
σ
θ
σσ
θ
σ
θ
σσ
θ
σ
θ
σσσσ
Để ⇔⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛= ∑
= min1
2
2n
i i
ihC σ 0=∂
∂
Mx
C và 0=∂
∂
My
C , nghĩa là.
0
sincoscos2
sincoscos2sincoscos2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −++
+⋅⋅⋅+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+
n
n
n
n
M
n
n
M
n
n
MMMM
eyx
eyxeyx
σσ
θ
σ
θ
σ
θ
σσ
θ
σ
θ
σ
θ
σσ
θ
σ
θ
σ
θ
0
sincossin2
sincossin2sincossin2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −++
+⋅⋅⋅+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+
n
n
n
n
M
n
n
M
n
n
MMMM
eyx
eyxeyx
σσ
θ
σ
θ
σ
θ
σσ
θ
σ
θ
σ
θ
σσ
θ
σ
θ
σ
θ
Giải hệ phương trình trên với Nn xM, yM nhận được.
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−
−=
−
−=
2
22
S2
2
22
2
GSC
GEECy
GSC
GESEx
C
M
C
M
(9.105)
Trong đó:
EC = n
n
neeee θσθσθσθσ coscoscoscos 2222
2
12
1
1
2 +⋅⋅⋅++=∑
Bộ môn Hàng hải học 103
n
n
n
S
eeeeE θσθσθσθσ sinsinsinsin 2222
2
12
1
1
2 +⋅⋅⋅++== ∑
n
n
C θσθσθσθσ
2
22
2
2
2
1
2
2
1
2
22 cos
1cos1cos1cos1 +⋅⋅⋅++== ∑
n
n
S θσθσθσθσ
2
22
2
2
2
1
2
2
1
2
22 sin
1sin1sin1sin1 +⋅⋅⋅++== ∑
nn
n
G θθσθθσθθσθθσ cossin
1cossin
1
cossin1cossin1 2222
2
112
1
2 +⋅⋅⋅++== ∑
Chú ý.
- Phương pháp này chỉ áp dụng cho trường hợp các đường vị trí tuân theo quy luật phân phối
chuNn.
- Tuy nhiên việc giải hệ phương trình và áp dụng các công thức trên rất phức tạp, vì vậy thường
áp dụng cho trường hợp ba đường vị trí có độ lệch tiêu chuNn như nhau 321 σσσ == . Khi đó vị
trí tin tưởng là vị trí có đại lượng ( )min232221 hhh ++ , đây chính là giao điểm của ba đường đối
trung tuyến (hình 9.31).
Hình 9.31 Hình 9.32
9.14.3. Phương pháp sai lệch nhỏ nhất
Giả sử phương trình đường vị trí có dạng.
0111 =−+ lybxa
0222 =−+ lybxa
............................
0=−+ nnn lybxa
Do các đường vị trí đều mang sai số là Vi. Giả sử vị trí tàu tại điểm M(xM, yM) thì tồn tại
hệ phương trình.
I
III
I
II II
III
M
h1
h2
h3
I
IIII
II II
III
M
Bộ môn Hàng hải học 104
1111 Vlybxa MM =−+
2222 Vlybxa MM =−+
....................................
nnMnMn Vlybxa =−+
Theo phương pháp này, điểm tin tưởng nhất của vị trí tàu là điểm thỏa mãn sai lệch giữa
các giá trị Vi là nhỏ nhất. Để thỏa mãn điều kiện này có thể biểu diễn bằng biểu thức.
∑
=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +⋅⋅⋅++−=
n
i
n
i n
VVV
V
1
2
min
21ω
min
1
1 1 1∑ ∑ ∑ ∑
=
= = =
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛ −+
−−+⇔
n
i
n
i
n
i
n
i
iiMiM
iMiMi n
lbyax
lybxa
Suy ra: 0=∂
∂
Mx
ω
0=∂
∂
My
ω
0
1
1 1 11 =
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛ −+
−−+
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−∑ ∑ ∑ ∑∑
=
= = ==
n
i
n
i
n
i
n
i
iiMiM
iMiMi
n
i
i
i n
lbyax
lybxa
n
a
a (9.106)
0
1
1 1 11 =
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛ −+
−−+
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−∑ ∑ ∑ ∑∑
=
= = ==
n
i
n
i
n
i
n
i
iiMiM
iMiMi
n
i
i
i n
lbyax
lybxa
n
b
b
Giải hệ phương trình (9.106) với Nn số là xM và yM sẽ xác định được vị trí tin tưởng nhất
theo phương pháp này.
Tuy nhiên hệ phương trình (9.106) khá phức tạp và việc giải tương đối lâu, do đó ít được
áp dụng.
Trường hợp riêng 321 ggg == (như phương pháp ba khoảng cách, ba đường cao hoặc ba
phương vị nếu ba mục tiêu phân bố đều xung quanh vị trí tàu, tức là 321 DDD == ) thì vị trí tin
tưởng nhất ứng với 321 hhh == , đó là tâm đường tròn nội tiếp tam giác (hình 9.32).
Bộ môn Hàng hải học 105
9.15. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC VN TRÍ TÀU BẰNG
BA ĐƯỜNG VN TRÍ TRỞ LÊN KHI CÓ SAI SỐ NGẪU NHIÊN TÁC ĐỘNG
9.15.1. Đánh giá độ chính xác sử dụng elíp sai số
Khi xác định bằng ba đường vị trí trở lên các đường vị trí cắt nhau dưới các góc khác
nhau và tạo ra một số giao điểm K.
2
)1(2 −== nnCK n
Dựng hình elíp sai số cho từng cặp đường vị trí và sau đó dựng một elíp sai số tổng hợp.
Có thể dựng được N số lượng hình elíp như vậy.
2
)1(2 −== nnCN n
Thực tế không nhất thiết dựng một loạt hình elíp sai số như thế nếu những đường vị trí
tương đương. Chẳng hạn hai đường vị trí thẳng góc với nhau thì hình elíp có kích thước như
nhau và có thể làm chuNn cho hình elíp sai số đối với n đường vị trí nhận được.
N hư vậy elip sai số tổng hợp sẽ có bán trục đặc trưng cho hướng phân bố mật độ xác suất
vị trí tàu đạt cực trị và đó là hướng gradiăng lớn nhất gmax và nhỏ nhất gmin.
Bán trục của elíp được biểu diễn như sau.
ming
m
a tb= và
maxg
m
b tb=
Gradiăng của các đường vị trí có thể được tính toán bằng cách giải hệ phương trình.
222
2
1
2
min
2
max nggggg +⋅⋅⋅++=+ (9.107)
→→→→ =+⋅⋅⋅++=−
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_dia_van_hang_hai_phan_2.pdf