Mục lục
Lời nói đầu .
Bài 1:Hệthống hóa kiến thức cơbản vềExcel .
I. Những thao tác đầu tiên với Exel .
- các thao tác cơbản trong bảng tính.
- Xửlý dữliệu trong bảng tính .
II. Hàm và công thức .
- Hàm trong Excel.
- Một sốhàm cơbản .
Bài 2: Làm bài tập kiểm tra trình độsửdụng Excel.
Bài 3: Kỹnăng sửdụng hàm trong Excel.
- Định nghĩa hàm.
- Các hàm thông dụng.
- Các hàm nâng cao.
Bài 4: Phương pháp tổchức bảng dữliệu.
I. Các thaotác với cơsởdữliệu.
- Sắp xếp dữliệu.
- Tạo tổng cấp dưới ( Subtotals ).
- Lọc dữliệu ( Fliter ).
- Tạo cơsởdữliệu tổng hợp các cơsởdữliệu chi tiết.
II. Các hàm thông dụng trong Cơsởdữliệu.
Bài 5: Phương pháp kết nối, tổng hợp, kết xuất dữliệu.
Bài 6: Trình bày, in ấn, lưu trữ, bảo mật, phân phối bảng sốliệu, file.
Bài 7 : Marco và VBA trong Excel.
I. Marco trong Excel
1. Giới thiệu Marco.
2. Tạo Marco.
3. Gán một phímtắt cho Marco.
4. Chạy Marco sửdụng công lệnh.
5. Chạy Marco bằng phímtắt
6. Tạo một nút lệnh và gán Excel Marco .
7. Thay đổi tên Button .
II. VBA trong Excel .
1. Giới thiệu ngôn ngữlập trình VBA trong Excel .
2. Cách khai báo biến .
3. Các lệnh trong VBA
4. Các toán tửsửdụng trong các biểu thức .
5. Thủtục và hàm trong VBA .
Bài 8: Cách lập một sốmẫu báo cáo điển hình.
Bài 9: Bài tập kiểm tra, tổng kết.
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 12247 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Excel nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác cột NC, Phụ cấp, Thưởng và Thực lãnh
Câu 4: Thực hiện các thao tác định dạng cơ bản cho bảng tính ( Thay đổi Font, cỡ chữ,
màu sắc, kẻ khung…) bằng cách sử dụng các nút trên thanh công cụ.
18
Giáo trình Excel nâng cao
BÀI 3
KỸ NĂNG SỬ DỤNG HÀM TRONG EXCEL HÀM
I. ĐỊNH NGHĨA HÀM
Hàm là một thành phần của dữ liệu loại công thức và được xem là những công thức
được xây dựng sẵn nhằm thực hiện các công việc tính toán phứp tạp. Dạng thức tổng quát:
(Tham số 1, Thamsố 2,...)
Trong đó: là tên qui ước của hàm, không phân biệt chữ hoa hay thường
Các tham số: Đặt cách nhau bởi dấu "," hoặc ";" tuỳ theo khai báo trong Control Panel
(xem phần khai báo môi trường - chương II)
Cách nhập hàm: Chọn một trong các cách:
- C1: Chọn lệnh Insert / Function
- C2: Ấn nút Insert Function trên thanh công cụ
- C3: Gõ trực tiếp từ bàn phím
II. CÁC HÀM THÔNG DỤNG TRONG EXCEL ( xem phần 1 )
III. CÁC HÀM NÂNG CAO TRONG EXCEL
1.Hàm điều kiện IF
- Chức năng:Thực hiện lựa chọn có điều kiện
- Cú pháp : =IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)
Trong đó: Logical_test: Điều kiện tính toán
value_if_false: Giá trị nhận khi điều kiện sai
value_if_true: Giá trị nhận khi điều kiện đúng
Có thể hiểu cách thực hiện hàm này như sau:Nếu ( điều kiện đúng ) thì ( thực hiện biểu
thức 1 ) ngược lại thì ( thực hiện biểu thức 2)
Ví dụ: Hãy nhập bảng tính sau vào ô sau đó hãy tính thưởng phạt cho mỗi cán bộ với
điều kiện sau:
19
Giáo trình Excel nâng cao
Nếu số công >=22 thì thưởng 5% lương chính
Viết hàm tính thưởng phạt cho người thứ nhất
Tại ô thứ 3 nhập hàm:
=IF(E2>=22,5%*D2,0)
Kết quả
2. Hàm logic AND và OR
a. Hàm AND:
Chức năng: Cho kết quả là giá trị logic True hoặc False(đúng hoặc sai )Hàm nhận giá trị
True khi tất cả các biểu thức Logic phải nhận giá trị True.Ngược lại,hàm sẽ nhận giá trị
False khi 1 trong biểu thức logic nhận giá trị False .Hàm AND ít khi dùng độc lập mà
thường nằm trong các hàm khác, hàm chức năng đối số cho các hàm đó.
Cú pháp: =AND(logic1,logic2,..)
Trong đó: Logic 1, Logic 2,... là các biểu thức logic cho giá trị True hoặc False.
Ví dụ : Hãy đánh bảng Điểm sang một Sheet mới, sau đó điền vào cột "kết quả " chữ "
20
Giáo trình Excel nâng cao
Đỗ " hoặc " Trượt" với điều kiện:
Đỗ nếu điểm Toán >= 5 và môn tin >= 5
Hướng dẫn : AND(Điểm_Toán>=5,Điểm_tin>=5) Đỗ
Trượt
Nhập công thức vào ô E2 như sau :
=IF(AND(C2>=5,D2>=5),"Đỗ","Trượt")
b. Hàm OR:
- Chức năng: cho kết quả là giá trị logic True ( Đúng) hoặc False ( Sai). Hàm nhận kết
quả đúng khi một trong các biểu thức logic nhận giá trị đúng và ngược lại. Hàm OR ít
khi dùng độc lập mà thường nằm trong các hàm khác làm chức năng đối số cho các hàm
đó.
- Cú pháp: =OR(logic1,logic2,...)
Trong đó : Logic1, Logic 2,... là các biểu thức logic cho giá trị True hoặc False
Ví dụ: Hãy tính thưởng phạt nếu là nữ hoặc lương chính dưới 300000 thì thưởng 3%
lương chính, nhập công thức vào ô F2 như sau
21
Giáo trình Excel nâng cao
=IF(OR(D2="Nữ",E2<=300000),300/100*E2,0)
Trong công thức này biểu thức điều kiện là hàm OR(D2="Nữ",E2<=300000) nếu một
trong hai điều kiện trong ngoặc đạt giá trị True thì sẽ thực hiện tính thưởng =
300/100*E2. Nếu cả hai biểu thức trong ngoặc của hàm OR đều False thì không
thưởng( nhận giá trị bằng 0)
3. Hàm gán giá trị đúng
- Chức năng: Thực hiện việc điền giá trị True vào ô hiện hành
- Cú pháp:=TRUE()
Hàm này không có đối số
4. Hàm gán giá trị sai
- Chức năng: Thực hiện việc điền giá trị False vào ô hiện hành
- Cú pháp: =FALSE()
Hàm này không có đối số
5. Hàm phủ định NOT
- Chức năng: Hàm này thực hiện việc phủ định ( đảo ngược ) một giá trị hay một biểu
thức nào đó
- Cú pháp: =NOT(logical)
Trong đó: Logical là biểu thức logic có giá trị True hoặc False
Ví dụ: NOT(15/5=3) cho kết quả là False
NOT(False) cho kết quả là True
6.Các hàm toán học:
22
Giáo trình Excel nâng cao
Để thực hiện các tính toán khác nhau và tạo nên giá trị cho khả năng toán học
a. Hàm lấy giá trị tuyệt đối ABS:
- Chức năng: cho giá trị là giá trị tuyệt đối của biểu thức số học
- Cú pháp: = ABS(number)
Trong đó: biểu thức số học có thể là một con số hay một biểu thức cho kết quả một
con số.
Ví dụ: Tính giá trị tuyệt đối của biểu thức (12/4-20);
Nhập hàm = ABS(12/4-20) cho kết quả là 17;
= ABS(-12) cho kết quả là 12;
b. Hàm SQRT:
- Công dụng: Trả về giá trị là căn bật hai của số n
- Cú pháp: =SQRT(number)
Trong đó: number là giá trị số hoặc địa chỉ ô chứa giá trị không âm
- Ví dụ: SQRT(9) cho kết quả là 3
c. Hàm ROUND:
- Cú pháp: =ROUND(m, n)
- Công dụng: Làm tròn số thập phân m đến n chữ số lẻ. Nếu n dương thì làm tròn
phần thập phân. Nếu n âm thì làm tròn phần nguyên.
Ví dụ 1: ROUND (1.45,1) cho kết quả là 1.5
Ví dụ 2: ROUND (1.43,1) cho kết quả là 1.4
Ví dụ 3:ROUND (1500200,-3) cho kết quả là 1500000
Ví dụ 3:ROUND (1500200,-3) cho kết quả là 1501000
d. Hàm INT:
- Công dụng: Trả về giá trị là phần nguyên của số thập phân n
- Cú pháp: =INT(n)
- Ví dụ: =INT(1.43) cho kết quả là 1
e. Hàm MOD:
23
Giáo trình Excel nâng cao
- Công dụng: Trả về giá trị phần dư của phép chia số m cho số n
- Cú pháp: =MOD(m,n)
- Ví dụ: =MOD(10,3) cho kết quả là 1
2. Nhóm hàm xử lý dữ liệu chuỗi:
a. Hàm POWER:
- Công dụng: tích lũy thừa của một số theo số mũ nào đó
- Cú pháp: =POWER(Number,power)
Trong đó:
Number: là cơ số có thể là số nguyên hay số thực
Power: là số mũ
- Ví dụ: =POWER(4,2) cho kết quả là 16
=Power(5,3) cho kết quả là 125
b. Hàm UPPER:
- Cú pháp: =UPPER(s)
- Công dụng: Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi s sang chữ hoa.
- Ví dụ: UPPER(“ExCeL”) cho kết quả là “EXCEL
c. Hàm PROPER:
- Cú pháp: =PROPER(text)
- Công dụng: Chuyển tất cả các ký tự đầu của mỗi từ trong chuỗi s sang chữ hoa
và các ký tự còn lại là chữ thường.
- Ví dụ: PROPER(“microsoft exceL”) cho kết quả là “Microsoft Excel”
d. Hàm LEFT:
- Cú pháp: =LEFT(s, n)
- Công dụng: Trích ra n ký tự của chuỗi s kể từ bên trái.
- Ví dụ: LEFT(“EXCEL”,2) cho kết quả là “EX”
e. Hàm RIGHT:
24
Giáo trình Excel nâng cao
- Cú pháp: =RIGHT(s, n)
- Công dụng: Trích ra n ký tự của chuỗi s kể từ bên phải.
- Ví dụ: RIGHT(“EXCEL”,2) cho kết quả là “EL”
*Hàm LOWER
Chức năng: Thực hiện đổi chuỗi ký tưh hoa ra chữ thường
- Cú pháp: =LOWER(text)
- trong đó text là chuỗi có dạng chữ viết hoa
Ví dụ:=LOWER("Hà Nội") cho kết quả là chuỗi hà nội
f. Hàm MID:
- chức năng:Cho một số các ký tự từ một chuỗi văn bản
- Cú pháp: =MID(text,start_num,num_char)
Trong đó: Text là một chuỗi chứa các ký tự cần lấy
Start_num là vị trí bắt đầu lấy
num_char là vị trí bắt cần lấy
- Ví dụ: MID(“EXCEL”,3,2) cho kết quả là “CE”
g. Hàm LEN:
- Công dụng: Trả về giá trị là chiều dài của chuỗi s.
- Cú pháp: = LEN(text)
Trong đó Text là chuỗi ký tự cần xem độ dài
- Ví dụ: LEN(“EXCEL”) → 5
h. Hàm TRIM:
- Công dụng: Chuẩn hóa các khoảng trắng trong một văn bản bằng cách loại bỏ các
khoảng trắng vô nghĩa.
- Cú pháp: =TRIM(text)
Trong đó: Text là chuỗi ngầm
- Ví dụ: =TRIM(“ Cao bằng địa đầu ”) cho kết quả là "Cao bằng địa đầu"
25
Giáo trình Excel nâng cao
Bỏ các dấu cách ở 2 đầu và khoảng cách giữa nếu nó nhiều hơn 1 dấu cách
3. Nhóm hàm thống kê:
a. Hàm COUNT:
- Công dụng: Đếm xem có bao nhiêu dữ liệu thuộc loại số trong danh sách của
tham số.
- Cú pháp: =COUNT(Value1,value2,...)
Trong đó: Value1,value2,... là các tham số ( khối ô )tham gia phép tính đếm
COUNT
- Ví dụ: Để đếm số nhân viên trong bảng dưới thì dùng công thức:
=COUNT(F2:F6) cho kết quả là 5
b. Hàm COUNTA:
Công dụng: Xác định xem có bao nhiêu giá trị trống trong dãy các tham số
- Cú pháp: =COUNTA ( Value1,value2,... )
- Trong đó: Value1,value2,...là các tham số ( khối ô )tham gia phép tính đếm
COUNTA
- Ví dụ: Để đếm số nhân viên trong cột C ở bảng dưới thì dùng công thức:
26
Giáo trình Excel nâng cao
=COUNT(C2:C6) cho kết quả là 5
c. Hàm COUNTIF:
- Công dụng: Đếm số ô thỏa mãn điều kiện trong phạm vi.
- Cú pháp: =COUNTIF(range,criteria)
Trong đó: range là vùng khối chứa điều kiện
Criteria là điều kiện
- Ví dụ: Đếm những người có giới tính là nữ thì dùng công thức:
=COUNTIF(D2:D6, “nữ”) cho kết quả là 4
Chú ý: Trừ trường hợp điều kiện là một con số chính xác thì các trường hợp còn lại
đều phải bỏ điều kiện trong một dấu ngoặc kép.
4. Hàm tính tổng có điều kiện SUMIF:
- Công dụng: Tính tổng những ô khi thỏa mãn điều kiện nào đó
- Cú pháp: =SUMIF(Range,criteria,sum_range)
Range:vùng chứa điều kiện,
Criteria: chỉ ra điều kiện cần tính tổng
sum_range: vùng cần tính tổng
- Ví dụ: Tính tổng số công của những người có giới tính là nữ
27
Giáo trình Excel nâng cao
Nhập hàm:=SUMIF(C2:C6,"Nữ",E2:E6)
5. Hàm xếp vị thứ (RANK)
- Cú pháp: =RANK(X, Khối, n)
- Công dụng: Xếp vị thứ cho giá trị X trong khối.Trong đó, n là tham số qui định cách
sắp xếp:
+ Nếu n = 0 (hoặc không có tham số này) thì kết quả sắp xếp theo kiểu lớn đứng
trước, nhỏ đứng sau
+ Nếu n khác 0 thì kết quả sắp xếp theo kiểu nhỏ đứng trước, lớn đứng sau
- Ví dụ 1: Để xếp vị thứ cho các học sinh trong bảng dưới thì tại ô D2 gõ công thức
sau:
=RANK(C2,$C$2:$C$10)
6. Nhóm hàm tra cứu:
a. Hàm VLOOKUP:
- Cú pháp: =VLOOKUP(n, khối, m, r)
- Công dụng: Tiến hành tìm giá trị n trong cột đầu tiên của khối và lấy giá trị tương
ứng trên cột thứ m.
28
Giáo trình Excel nâng cao
+ Nếu r=0 ( hoặc FALSE ) thì tìm giá trị chính xác bằng với n. Nếu không tìm thầy
thì trả về lỗi #N/A ( lỗi không tìm thấy )
Ví dụ: Điền giá trị cho cột Phụ cấp trong bảng dưới dựa vào chức vụ và trả ở
bảng 1 VLOOKUP(C2,$F$3:$G$7,2,0)
+ Nếu r=1 (hoặc TRUE) thì cột đầu tiên của khối phải được sắp xếp tăng dần và
lúc đó nếu không tìm thấy giá trị chính xác với n sẽ lấy giá trị tương ứng gần của n.
Ví dụ:
Điền giá trị cho cột Xếp loại trong bảng sau dựa vào ĐTB và tra ở bảng Tra
VLOOKUP(C2,$F$2:$G$5,2,1)
b. Hàm HLOOKUP
HLOOKUP có cú pháp và công dụng tương tự VLOOKUP nhưng được dùng trong
trường hợp bảng tra được bố trí theo hàng ngang thay vì theo hàng dọc như
29
Giáo trình Excel nâng cao
VLOOKUP.
Ví dụ: Điền giá trị cho cột Phụ cấp trong bảng ở mục a dựa vào chức vụ và trả ở
bảng 2
HLOOKUP(C2,$C$13:$G$14,2,0)
c. Hàm MATCH:
- Cú pháp: =MATCH (n, Khối, r)
- Công dụng: Trả về số thứ tự của n trong khối. Trong đó, r có ý nghĩa tương tự r
trong hàm VLOOKUP.
- Ví dụ: Hãy xác định vị trí của nhân viên tên Chi trong cột B của hình 1 mục a:
MATCH(“Chi”, B2:B11,0) ® 7
d. Hàm INDEX:
- Cú pháp: =INDEX(Khối, m, n)
- Công dụng: Trả về giá trị của ô nằm giao của hàng m và cột n trong khối.
- Ví dụ: Hãy xác định giá thuê phòng Loại B ở tầng 3 trong bảng sau là bao nhiêu?
BÀI 4
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC BẢNG DỮ LIỆU
I. CƠ SỞ DỮ LIỆU (DATABASE)
- Là tập hợp các thông tin, dữ liệu đựơc
tổ chức theo cấu trúc hàng, cột
30
Giáo trình Excel nâng cao
để khai thác, truy cập nhanh chóng.
- Dòng đầu tiên dùng để chứa tên vùng tin
hay còn gọi là trường (Field) của CSDL.Tên
vùng tin phải là kiểu chuỗi và duy nhất.
- Những dòng kế tiếp dùng để chứa nội dung
CSDL. Mỗi hàng được gọi là mẩu tin hay bản ghi
(Record)
II. THAO TÁC VỚI CSDL:
1. Sắp xếp dữ liệu:
- Chọn phạm vi cần sắp xếp
- Chọn lệnh Data / Sort, xuất hiện hộp thoại:
+ Sort by: Chọn cột ( Field ) làm tiêu chí chính để sắp xếp.
+ Chọn kiểu sắp xếp:
Ascending: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Descerding: Sắp xếp theo thứ tự giảm giần.
+ Then by: Chọn cột làm tiêu chí sắp xếp phụ ( Excel sẽ sắp xếp dựa vào tiêu chí phụ
này khi tiêu chí chính trong mục Sort by bị trùng ).
+ My List has: Tùy chọn cho dòng tiêu đề
của CSDL:
Header row: Chọn mục này khi trong phạm vi đang chọn có dòng tiêu đề ( không
sắp xếp dòng đầu tiên ).
No Header row: Chọn mục này khi trong phạm vi đang chọn không có dòng tiêu
đề (sắp xếp tất cả các dòng).
2. Tạo tổng cấp dưới ( Subtotals ):
Lệnh dùng để nhóm dữ liệu theo từng nhóm đồng thời chèn vào cuối mỗi
31
Giáo trình Excel nâng cao
nhóm những dòng thống kê tính toán (gọi là các tổng con - Subtotals ) và một dòng
tổng kết ở cuối phạm vi (gọi là tổng lớn - GrandTotal). Thao tác như sau:
- Sắp xếp CSDL theo cột làm khoá (muốn nhóm theo cột nào thì cột đó gọi là cột làm
khoá)
- Đặt con trỏ ô vào vùng CSDL, chọn lệnh Data
- Subtotals, xuất hiện hộp thoại:
+ At each change in: Chọn trường làm khoá để
sắp xếp
+ Use Function: Chọn hàm sử dụng để thống
kê
+ Add SubTotal to: Đánh dấu vào những cột
cần thống kê giá trị
+ Replace current Subtotals: Thay các hàng
Subtotal tạo trước đó bằng các hàng Subtotal mới.
+ Page Break Between Groups: Tự động động tạo dấu ngắt trang giữa các nhómdữ
liệu.
+ Sumary Below data: Tạo các dòng thống kê phía dưới các nhóm dữ liệu.
+ Chọn xong ấn OK.
3. Lọc dữ liệu (Filter)
Chức năng này giúp trích ra những bản ghi trong cơ sở dữ liệu thoả mãn những yêu
cầu đặt ra. Có 2 cách lọc: Lọc tự động và lọc theo bảng điều kiện tạo trước.
a. Lọc tự động (AutoFilter):
Là cách lọc làm cho bảng dữ liệu chỉ hiển thị các bản ghi thỏa mãn điều kiện đưa
ra, còn các bản ghi không thỏa mãn điều kiện sẽ bị ẩn.
Thao tác như sau:
- Chọn CSDL muốn lọc (chọn cả dòng đầu tiên của CSDL)
- Chọn lệnh Data / Filter / Autofilter. Lúc đó trên tiêu đề mỗi cột sẽ xuất hiện biểu
32
Giáo trình Excel nâng cao
tượng lọc là các Menu DropDown.
- Muốn lọc theo điều kiện ở cột nào thì kích chuột vào biểu tượng lọc của cột đó để
chọn một trong các mục có sẵn.
Trong đó gồm:
+ All: Cho hiển thị tất cả các bản ghi.
+ Top 10: Lọc một nhóm các bản ghi có giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong cột
đang xét. Mục này chỉ có giá trị đối với dữ liệu kiểu số.
+ Custom: Cho phép người sử dụng tự chọn điều kiện theo hộp thoại
Chọn phép toán so sánh cần dùng trong hộp danh sách bên trái:
- equals: bằng
- does not equal: không bằng (khác)
- is greater than: lớn hơn
- is greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng
- is less than: nhỏ hơn
- is less than or equal to: nhỏ hơn hoặc bằng
- begins with: bắt đầu bằng...
- does not begin with: không bắt đầu bằng...
- ends with: kết thúc bằng...
- does not end with: không kết
thúcbằng...
- contains: chứa...
- does not contain: không chứa...
Gõ hoặc chọn giá trị làm điều kiện trong hộp danh sách bên phải
Có thể kết hợp thêm một điều kiện lọc nữa bằng cách chọn tương tự trong hai hộp
33
Giáo trình Excel nâng cao
danh sách phía dưới nhưng phải thông qua hai phép toán And (và) hoặc Or (hoặc)
• Để huỷ lệnh lọc ta chọn lại lệnh Data / Filter / AutoFilter một lần nữa
b. Lọc theo bảng điều kiện tạo trước (Advanced Filter):
Dùng để lọc dữ liệu có điều kiện hoặc trích dữ liệu đến nơi khác. Với cách lọc này,
ta phải nhập vào một bảng điều kiện riêng trước khi gọi lệnh lọc .
* Cách tạo bảng điều kiện (Criteria)
Để tạo bảng điều kiện, nhất thiết trên bảng điều kiện phải có ít nhất 2 ô, một ô chứa
tên trường (Field) làm điều kiện lọc, một ô chứa điều kiện lọc.
Tên trường làm điều kiện lọc thường được sao chép từ CSDL ra để tránh sai sót và
được chính xác
Ví dụ: Để lọc ra các nhân viên thuộc phòng Kế toán thì tạo bảng điều kiện như sau
Phòng ban
Kế toán
- Điều kiện đơn chính xác:
+ Dữ liệu chuỗi: Ghi chính xác chuỗi làm điều kiện (như ví dụ trên)
+ Dữ liệu số: Ghi chính xác số làm điều kiện.
Ví dụ: Để lọc ra các nhân viên có Lương CB là 1.100.000
Lương CB
1.100.000
- Điều kiện đơn không chính xác:
+ Dữ liệu số: Sử dụng các toán tử so sánh để ghi điều kiện
Ví dụ: Để lọc ra các nhân viên có Lương CB từ 1.000.000 trở lên
Lương CB
>= 1.000.000
+ Dữ liệu chuỗi: Sử dụng các dấu đại diện (*,?)
Ví dụ: Để lọc ra các nhân viên có tên phòng bắt đầu là chữ K
34
Giáo trình Excel nâng cao
Phòng ban
K
- Điều kiện kết hợp:
+ VÀ: gõ các điều kiện trên cùng một hàng
Ví dụ: Để lọc các nhân viên thuộc phòng Kinh doanh và có Lương CB dưới
1.000.000 thì tạo bảng điều kiện như sau:
Phòng ban Lương CB
Kinh doanh<1.000.000
+ HOẶC: gõ các điều kiện trên các hàng khác nhau
Ví dụ: Để lọc các nhân viên thuộc phòng Kế toán hoặc Kinh doanh thì
tạo bảng điều kiện như sau:
Phòng ban
Kế toán
Kinh doanh
* Thao tác lọc
- Tạo bảng điều kiện (cách tạo đã trình bày ở trên)
- Gọi lệnh Data – Filter – Advanced Filter. Xuất hiện hộp thoại :
+ Action: Chọn 1 trong 2 hành động sau:
Filter the list, in-place: Kết quả lọc xuất hiện ngay trên CSDL gốc. Các dòng
không thỏa mãn điều kiện sẽ bị ẩn Copy to another location: Kết quả lọc
35
Giáo trình Excel nâng cao
sẽ được trích sang một vùng khác.
+ List range: Địa chỉ của bảng dữ liệu cần lọc. Xác định bằng cách gõ trực tiếp
hoặc đặt con trỏ vào mục này rồi đưa chuột ra ngoài để quét.
+ Criteria range: Địa chỉ bảng điều kiện đã tạo trước đó (cách xác định tương tự
List range)
+ Copy to: Mục này chỉ xuất hiện khi ở mục Action chọn “Copy to
another location”.Xác định địa chỉ của một ô bất kỳ ngoài vùng trống dự kiến
sẽ chứa kết quả lọc
4. Tạo cơ sở dữ liệu tổng hợp từ các cơ sở dữ liệu chi tiết (Consolidate):
Được sử dụng để tạo CSDL tổng hợp từ những CSDL chi tiết (được chọn lựa trên
cùng một hoặc trên nhiều tập tin bảng tính khác nhau)
- Nếu CSDL chi tiết có cùng cấu trúc (có cùng số lượng trường, tên trường và kiểu
dữ liệu từng trường hoàn toàn như nhau) thì CSDL tổng hợp sẽ có cấu trúc tương tự
như các CSDL chi tiết và mỗi bản ghi của CSDL tổng hợp sẽ là dữ liệu tổng hợp từ các
bản ghi trong các CSDL chi tiết.
- Nếu các CSDL chi tiết không có cùng cấu trúc thì nhất thiết phải có chung ít nhất
trường đầu tiên bên trái cùng kiểu dữ liệu để làm khoá. Lúc đó CSDL tổng hợp sẽ có
dạng gộp các CSDL chi tiết theo qui tắc:
+ Các trường trùng tên sẽ được tổng hợp
+ Các trường không trùng tên sẽ được ghép nối
Thao tác như sau:
- Đặt con trỏ tại bảng tính sẽ chứa kết qủa tổng hợp
- Chọn lệnh Data - Consolidate, xuất hiện hộp thoại:
36
Giáo trình Excel nâng cao
+ Function: Chọn hàm cần dùng để tổng hợp
+ Reference: Nhập hoặc dùng chuột để quét chọn và ấn nút Add lần lượt toạ
độ các bảng chi tiết cần tổng hợp.
+ Top Row: Tạo dòng tiêu đề cho bảng tổng hợp.
+ Left Column: Tạo tiêu đề cột đầu tiên cho bảng tổng hợp.
+ Create link to source data: Tạo mối liên kết từ bảng tổng
hợp đến các bảng chi tiết nhằm mục đích nếu có sự thay đổi trong các bảng dữ liệu chi
tiết thì các dữ liệu liên quan trong bảng tổng hợp cũng tự thay đổi theo.
III. CÁC HÀM TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU:
1. Đặc điểm chung của các hàm trong cơ sở dữ liệu:
- Dạng tổng quát: (Database, Field, Criteria)
- Các hàm sử dụng trong CSDL đều có 3 đối số:
+ Database: Là địa chỉ CSDL muốn thao tác
+ Field: Chỉ định cột nào trong Database sẽ được sử dụng cho việc tính toán trong
hàm. Field: có thể được khai báo 2 cách:
Cách 1: Khai báo bằng số thứ tự của cột trong CSDL ( cột đầu tiên bên trái của
Database là cột 1 , cột kế tiếp là 2...)
Cách 2: Khai báo bằng tiêu đề cột ( đặt trong dấu ngoặc kép )
+ Criteria: Là vùng chứa điều kiện tính toán. Vùng điều kiện phải được tạo trước
37
Giáo trình Excel nâng cao
( cách tạo tương tự như chức năng lọc Advanced Filter ).
2. Một số hàm thường dùng:
a. Hàm DSUM (Database, Field, Criteria)
Dùng để tính tổng các ô trong cột có điều kiện thoả mãn điều kiện trong
bảng trong CSDL .
b. Hàm DMIN (Database, Field, Criteria)
Dùng để tìm giá trị nhỏ nhất trong cột có điều kiện thoả mãn điều kiện
trong bảng trong CSDL .
c. Hàm DMAX (Database, Field, Criteria)
Dùng để tìm giá trị lớn nhất của các ô trong cột có điều kiện thoả mãn điều
kiện trong bảng tại CSDL .
d. Hàm DAVERAGE (Database, Field, Criteria)
Dùng để tính trung bình cộng của các ô trong cột có điều kiện thoả mãn
điều kiện trong bảng tại CSDL
.
e. Hàm DCOUNT (Database, Field, Criteria)
Dùng để đếm số ô có giá trị kiểu số trong cột Field có điều kiện thoả mãn điều kiện
trong bảng tại CSDL .
f. Hàm DCOUNTA (Database, Field, Criteria)
Dùng để đếm số ô có chứa dữ liệu trong cột Field có điều kiện thoả mãn điều kiện
trong bảng tại CSDL .
BÀI 5
CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾT NỐI, TỔNG HỢP, KẾT
XUẤT DỮ LIỆU
*LIÊN KẾT
38
Giáo trình Excel nâng cao
Có hai kiểu liên kết :
- Liên kết bản sao của các ô trong worksheet
- Liên kết dữ liệu
1. Liên kết bản sao của các ô trong worksheet
- Để tạo ra khuôn dạng trang nhằm hiển thị dữ liệu từ nhiều worksheet và biểu đồ
- Cho phép xây dựng hệ thống quản lý thông tin lấy dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau
* Đặc điểm các bản sao của ô liên kết:
- Có thể được mở ra và cập nhật một cách nhanh chóng.
- Có thể định dạng được bằng các kỹ thuật định dạng thông thường giúp bản sao này đẹp
hơn.
- Có thể điều chỉnh kích cỡ và di chuyển không phụ thuộc vào các vị trí ô.
- Các bản sao của ô liên kết và biểu đồ được in cùng với nhau nếu chúng xuất hiện cùng
một trang.
- Có thể được kết nối với các macro, do đó khi bản sao được chọn, macro sẽ thi hành
* Nhược điểm các bản sao liên kết:
- Nó không phải là ô thực sự, do đó không thể nhập dữ liệu vào đó .
- Nó không thể được sử dụng trong phép tính toán.
a. Tạo bản sao
* Yêu cầu : hãy mở một bảng tính bất kỳ. sau đó hãy tạo một bản sao của ô liên kết
* Hướng dẫn :
Bước 1: Mở workbook nguồn
Bước 2: Chọn vùng muốn chép.
Bước 3: Edit / Copy hay nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Bước 4: Mở workbook đích
Bước 5: Chọn ô sẽ là góc trái trên của vủng nhận bản sao.
Bước 6: Bấm phím Sheet trong khi chọn Edit / Paste Picture link.
* Kết quả là xuất hiện một bản sao trên worksheet vừa chọn
39
Giáo trình Excel nâng cao
* Chú ý: nếu ghi workbook chứa dữ liệu nguồn trước khi lưu vao workbook chứa dữ
liệu đích. nhờ đó liên kết trong workbook đích giữ tên file đúng của nguồn. Điều đó rất
quan trọng nếu workbook nguồn không được lưu hay lại lưu với một tên khác.
b. Điều chính liên kết đến các bản sao của ô liên kết
Cho phép thay đổi tên bên của workbook nguồn hay di chuyển workbook đến nơi khác
hoặc muốn đổi nguồn dữ liệu.
2. Liên kết dữ liệu:
Cho phép tránh phải làm việc với các Workbook quá lớn.Ta có thể xây dựng một
Workbook nhỏ hơn, liên kết với Workbook lớn và chỉ cần làm làm việc trên Workbook
nhỏ
* Ưu điểm khi xây dựng mối liên kết:
- Dữ liệu được liên kết giữa các Workbook sẽ truyền dữ liệu, số và chữ được sử
dụng bởi các công thức trong Workbook nhận dữ liệu.
- Dữ liệu được liên kết có thể được định dạng bằng cách sử dụng các kỹ thuật định
dạng tương tự.
- Hệ thống sẽ sử dụng ít bộ nhớ hơn vì không phải mở ra tất cả các Workbook. Một
số Workbook có thể liên kết với các Workbook vẫn còn nằm trên đĩa.
- Hệ thống sử dụng các thành phần Workbook sẽ mềm dẻo hơn và dễ cập nhật hơn.
Ta có thể thiêt kế lại, kiểm tra thành từng thành phần mà không phải xây dựng toàn bộ hệ
thống.
- Các Workbook nhỏ sẽ có tốc độ tính toán nhanh hơn.
- Có thể xây dựng các thành phần nhập liệu riêng rẽ. Nhờ đó nhiều người sử dùng có
thể đồng thời sử dụng hệ thống và họ vẫn ở các vị trí làm việc khác nhau. Sau đó hệ thống
sẽ tích hợp các dữ liệu đó lại
a. Liên kết các ô bằng các lệnh copy và Paste Link
Mở Workbook muốn liên kết
B1: Kích hoạt Workbook nguồn
40
Giáo trình Excel nâng cao
B2: Chọn vùng các ô cung cấp thông tin
B3: Edit /Copy hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+C
B4: Kích hoạt Workbook đích để nhận dữ liệu
B5: Chọn vị trí cần liên kết
B6: Edit / Paste Specjal... xuất hiện hộp thoại Paste Specjal
B7: Bấm chọn nút lệnh Paste Link
Màn hình xuất hiện dữ liệu liên kết
b. Liên kết dữ liệu trong công thức
B1: Mở các Workbook nguồn và đích
B2: Kích hoạt Workbook đích
B3: Nhập công thức ( Nếu dữ liệu thuộc Workbook nguồn. Hãy mở Workbook
nguồn và chọn ô hay vùng dữ liệu phục vụ cho công thức tinh toán )
C.Mở các Workbook liên kết
Khi Workbook được mở ra. Dữ liệu liên kết trong Workbook đích trong
Workbook đích sẽ cập nhật ngay sau khi mở ra. Nếu Workbook nguồn chưa được mở
ra khi Workbook đã được mở ra rồi, xuất hiện hộp
thoại:....................................................................................................
- Bấm chọn Yes, Excel sẽ tụ đọc Workbook nguồn và cập nhật dữ liệu mới vào
- Nếu chọn NO, Excel sẽ giữ nguyên dữ liệu cũ.
d. Cố định các liên kết
B1: Chọn các ô chứa công thức muốn cố định '
B2: Bấm tổ hợp phím Ctrl+C
B3: Edit / Paste Special... xuất hiện hộp thoại Paste Special
B4: Chọn lựa Values
3. Tích hợp các Worksheet
Khi thực hiện tích hợp các Worksheet, Excel sẽ thực hiện các phép toán tương tự
41
Giáo trình Excel nâng cao
như trên các Worksheet, riêng rẽ và đặt kết quả vào Worksheet tích hợp.Ta có thể sử
dụng khả năng này để tích hợp các Worksheet trong một hệ thống thông tin.
Dữ liệu trong Excel có thể có kiểu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao trinh excel nang cao.pdf