Bộ tổng hợp tần số đơn
Như đã đề cập trong các chương trước, trong các máy phát hoặc các máy thu đổi
tần cần có các mạch dao động có thể thay đổi tần số để phát hoặc thu các kênh khác
nhau. Trước đây, người ta thực hiện thay đổi tần số mạch dao động LC bằng cách thay
đổi giá trị của L hoặc C. Lúc đó chúng được gọi là các mạch dao động có thể thay đổi
tần số VFO (Variable-frequency Oscillators). Tuy nhiên, mạch dao động thường
không có độ ổn định cao trong một dải tần số rộng do giá trị của L và C thường thay
đổi theo nhiệt độ, độ ẩm và các tác nhân khác. Đồng thời chúng thường cồng kềnh và
giá thành cao.83
Việc sử dụng thạch anh trong mạch dao động có thể tăng độ ổn định tần số dao
động lên rất cao, độ di tần tương đối có thể giảm đến vài phần triệu trong khoảng thời
gian dài. Tuy nhiên, tần số của chúng chỉ có thể thay đổi rất nhỏ bằng cách thay đổi
các tụ nối tiếp hoặc song song. Nghĩa là nó không tạo ra được các tần số khác biệt
nhau.
Nhiều năm gần đây người ta kết hợp các mạch dao động thạch anh có tần số ổn
định với các chuyển mạch để tạo ra các tần số khác nhau cho các kênh. Tuy nhiên, giải
pháp này cũng tốn nhiều linh kiện và giá thành cao.
Gần đây, người ta thiết kế và đưa vào sử dụng các bộ tổng hợp tần số dựa trên
nguyên lý vòng khoá pha PLL. Nó càng ngày càng phổ biến và được dùng trong hầu
hết các máy thu phát hiện đại do tính gọn nhẹ, không yêu cầu độ chính xác cơ khí cao,
ứng dụng các thành quả của công nghệ sản xuất vi mạch để nâng cao tốc độ và tính
chính xác của các IC chế tạo nên PLL. Đồng thời khi kết hợp với thạch anh, nó có khả
năng tạo ra dải tần rộng, độ chính xác cao, giá thành thấp
48 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hệ thống thông tin điện tử - Chương 4: ứng dụng Varicap trong điện tử thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t1 t2
t1: I2 mở
t2: I2 tắt
fout
VC
0V
Hình 5.1
Kỹ thuật FM tần số thấp lμ một ph−ơng thức biến đổi điện áp sang tần số gọi tắt lμ
chuyển đổi V TO F. Kỹ thuật nμy đ−ợc sử dụng khá phổ biến trong các mạch xử lý tín
hiệu truyền tải hay l−u trữ thông tin. −u điểm của kỹ thuật nμy lμ nhờ công nghệ chế
tạo vi mạch để có độ tuyến tính cao trong chuyển đổi V sang F. Độ di tần có thể đạt
đến giá trị cực đại. Các ứng dụng phổ biến lμ trong các mạch thu phát hồng ngoại,
thông tin quang, thu phát tín hiệu điều khiển từ xa, các loại tín hiệu số, hoặc l−u trữ dữ
kiện, thông tin trên băng cassette. Thông th−ờng bộ chuyển đổi có thể kết hợp với một
61
PLL để có độ chính xác cao vμ luôn luôn có tính thuận nghịch, nghĩa lμ có thể chuyển
đổi từ điện áp sang tần số vμ ng−ợc lại từ F sang V.
5.1.2 Hoạt động của mạch
Bộ chuyển đổi V sang F th−ờng có 3 khối:
- Mạch tích phân kết hợp với nguồn dòng I2.
- Mạch so sánh điện áp để phát hiện mức điện áp đầu ra của bộ tích phân.
- Mạch monostable nhằm tạo xung ở đầu ra mμ mức cao có thời gian t1 không đổi
(quyết định bởi mạch RC của Monostable).
Trong thời gian t1, xung ở đầu ra có mức 1 (mức cao). Nó đ−ợc đ−a trở về mở
nguồn dòng để tạo ra dòng không đổi I2. Dòng I2 chia lμm 2 phần: I2 = IC+I1, trong đó
IC lμ dòng nạp cho tụ C của mạch tích phân lμm cho điện áp trên tụ (tức lμ điện áp ở đầu
ra của bộ tích phân) có độ dốc âm nh− hình vẽ. Còn dòng I1 thì chạy qua Rin. Bộ so
sánh điện áp sẽ so sánh mức điện áp trên đầu ra bộ tích phân vμ giá trị 0 (masse) để tạo
1 xung kích mở mạch Monostable.
Trong thời gian t2, điện áp trên đầu ra của mạch Monostable bằng 0 lμm đóng (tắt)
nguồn I2. Tụ C sẽ phóng điện qua Rin bằng dòng I1. Năng l−ợng nạp cho tụ C trong thời
gian t1 sẽ đ−ợc phóng hết trong thời gian t2. ở cuối thời điểm của t2, mạch so sánh tạo
ra 1 xung kích mở mạch Monostable để tạo xung đầu ra mạch Monostable có độ rộng
t1
Gọi T =t1 + t2 lμ chu kỳ hoạt động của mạch. T phụ thuộc vμo vin, I2, Rin vμ C.
5.1.3 Thiết lập quan hệ giữa vin vμ fout
Trong thời gian t1: tụ nạp điện bằng dòng IC
in
in
C R
vIIII +=−= 212 với
in
in
R
vI −=1
Điện tích nạp cho tụ trong thời gian t1:
121121 )()(. tR
vItIItIq
in
in
CC +=−==Δ (1)
Trong thời gian t2: dòng I2 = 0, tụ C sẽ xã điện bằng dòng cố định I1= (-vin/Rin).
Điện tích do tụ xả:
62
221. tR
vtIq
in
in
C −==Δ (2)
Điện tích nạp vμ xả trên tụ bằng nhau nên từ (1) vμ (2) ta suy ra:
1
2
21
212
t.
v
RIttT
t
R
vt)
R
vI(
in
in
in
in
in
in
−=+=→
−=+
Vậy:
12
1
tRI
v
T
f
in
in
out −== (3)
Từ (3) suy ra: fout tỷ lệ với vin với điều kiện I1<< I2
C: không xuất hiện trong biểu thức do đó C không câng phải lμ loại có độ chính
xác cao lắm.
12 tRI
v
f
in
in
out =
5.2 Một số vi mạch chuyển đổi V sang F
5.2.1 Khảo sát IC RC 4151
1
2
3
4
5
6
7
8
RC4151
R0
6.8K
R’0
RL
47K
Vlogic
f0
C0
.01
R4 12K
R5
5K
RS
R3
100K
R2 47K
CB 1μF
R1
100K
.1
C2 .1
Vin
Hình 5.2
Loại IC nμy đ−ợc sử dụng rất rộng rãi trong các mạch tiêu biểu vμ tần số ngõ ra
đạt đến 10KHz.
63
Hoạt động của mạch vμ các tham số:
Nguồn dòng I2 đ−ợc mở trong thời gian t1. Dòng nμy sẽ nạp qua tụ C0. CB tham gia
vμo mạch tích phân. Độ phi tuyến của quá trình chuyển đổi V sang F lμ 1%.
I2 có giá trị danh định lμ 135 μA.
Rs để điều chỉnh tầm hoạt động cực đại.
R0: nối tiếp với một điện trở nhằm điều chỉnh thời gian t1, R0 phải nằm trong dãy điện
trở sau đây: (R0 + R0’): 0,8KΩ ữ680KΩ
C0: 1000pF ữ 1μF
t1= 1,1R0C0 (thời gian tồn tại xung Monostable)
I2 = 1,9/RS , (RS = R4+R5) VCC = 8 ữ 22V
Pttmax= 500 mW Vin = 0,2Vữ +VCC
112 tRI
vf inout =
Các điện trở phải dùng loại chính xác cao có sai số: (0,5 ữ 1)% . Các tụ đ−ợc dùng
lμ loại Mylar hay mica. Nguồn cung cấp phải lấy từ nguồn ổn áp chất l−ợng cao. IC
nμy có ngõ ra cực thu hở. Muốn biên độ tín hiệu ra bằng bao nhiêu ta thiết kế chọn
Vlogic thích hợp bằng cách thay đổi RL.
5.2.2 Khảo sát IC VF-9400
12
3
4
5
6 8
9
12
VF-9400
11 14
10
7
.1
+5V
Cin
CREF
9.09K
250K
R1 500K
+5V -5V
R210K
50K
.1
4.7K
4.7K
-5V
fout/2
fout
Vin
Hình 5.3
64
Đặc điểm:
- Hoạt động với nguồn cung cấp ±5V
- Ngõ vμo lμ một OPAMP dùng kỹ thuật MOSFET hoạt động nh− một bộ tích phân.
- VF 9400 đ−ợc thiết kế sao cho dòng điện vμo Iin: (0 ữ 10)μA
- Điện trở bên ngoμi 250K, 9.09K ấn định tầm hoạt động với dòng điện vμo định mức
thích hợp với vin nμo đó. Ta có thể thực hiện các tầm điện áp khác nhau bằng cách
chỉnh biến trở đẻ mỗi tầm thay đổi một Rin.
- Tụ CREF (Reference) ảnh h−ởng trực tiếp đến đặc tính chuyển mạch do đó phải có độ
ổn định cao, hệ số nhiệt độ thấp vμ độ hấp thu môi tr−ờng thấp.
- Tụ Cin đ−ợc chọn từ (3 ữ 10)CREF.
- Chân 7 nối trực tiếp đến nguồn –5V để tạo nên điện áp chuẩn vì vậy điện áp cung
cấp phải có độ chính xác vμ ổn định cao.
- Ngõ ra lμ dạng cực thu hở với BJT bên trong lμ loại NPN với hai ngõ ra lμ fout vμ fout/2.
- Điện áp cung cấp giữa chân 14 vμ 4 không đ−ợc v−ợt quá 18V.
5.2.3 Khảo sát IC AD537
13
8
1
5
14
11
12
9
AD 537
4 3
10
+15V
Vlogic
fout
5K
.01
1000p
C
Rin
1K
1.09K
2K
Rs
Hình 5.4
Vi
65
- IC chuyển đổi AD 537 lμ một dạng xuất hiện khá phổ biến trong điện tử công nghiệp,
nó đ−ợc thiết kế từ một mạch dao động đa hμi ghép cực phát, đ−ợc điều chỉnh bằng
nguồn dòng.
- Thuận lợi của nó lμ fout có dạng xung vuông rất lý t−ởng độ phi tuyến lμ 0,05% trên
toμn bộ tầm hoạt động.
- foutmax = 100KHz.
- Rin vμ C quyết định tầm điện áp nhập cần chuyển đổi.
- AD 537 tiêu thụ dòng tối đa 200 mA.
- Hai chân 6, 7 (không dùng trong mạch) đ−ợc sử dụng với mục đích đo nhiệt độ trong
đó chân 7 phải đ−ợc nối đến nguồn điện áp chuẩn 1V.
- Chân 6 lμ nguồn điện áp đ−ợc lấy từ bộ cảm biến nhiệt độ. Lúc đó ngõ ra sẽ có điện
áp tuyến tính theo nhiệt độ với chân 6 nhận điện áp có đặc tính 1mV/10K
- 2K lμ biến trở loại POT-LIN.
5.3 Bộ chuyển đổi F → V
1. Hầu hết các IC chuyển đổi V→ F đều có tính thuận nghịch, tùy theo mỗi IC, dạng
biến đổi nμy khác nhau.
Mạch sửa
dạng MonoStable
RC
fin
I2
Rf
t1
C
Vout
Hình 5.5
*Mạch sửa dạng: nhằm tạo ra dạng sóng thích hợp để điều khiển mạch đơn ổn. Điện áp
đầu ra sẽ tỷ lệ với tần số đầu vμo fin, điện trở Rf nguồn dòng I2 vμ thòi gian t1.
*Mạch đơn ổn (Monostable): Nhằm tạo ra xung có độ rộng t1, trong thời gian nμy
nguồn dòng I2 mở.
vout = fin.Rf.I2.t1
66
5.4 Một số vi mạch chuyển đổi f sang v
5.4.1 Khảo sát IC chuyển đổi F → V RC4151
1
3
2
45
6
7
8
RC4151
R0
6.8K
C0
.01
10K
10K 5K
+15V
RS
14K
CB RB
V0
.022
fin
Hình 5.6
10K
Mạch biến đổi F → V RC4151 có các đặc tính sau đây:
vo = fin.RB.I2.t1
Trong đó: I2 = 1,9/Rs, I2 ≤ 140 μA, t1 = 1,1R0C0 . Khi fin = 10 KHz → vout= 10V, độ phi
tuyến 1% vout tỷ lệ với fin.
5.5 ứng dụng các bộ chuyển đổi trong TBTP
5.5.1 Bộ nhân vμ chia tần số
F/V V/F
K R K’’
V1 V2
f2 f1
K’
Hình 5.7
Tần số f2 ở đầu ra (f2= K1f1) vμ K1 có thể (K1>1 hay K1<1) tùy thuộc vμo biến trở R.
Một đặc điểm của mạch nhân vμ chia tần số nμy so với các nguyên tắc tr−ớc đây lμ K
có thể lμ 1 số lẻ (thập phân) vμ tùy thuộc vμo biến trở R.
67
5.5.2 Bộ tách sóng pha
VO
F/V
F/V
f1
f2
K
K
V1
V2
R
R
VO = (V2-V1) = K(f2-f1)
Hình 5.8
R R
Điện áp ra của bộ tách sóng pha:
v0= (v2-v1)=K(f2-f1)
5.5.3 Mạch điều chế FM
R1
R2 K
V/F Mạch lọc
Vi Vout
VREF
Trong đó
VREF : nguồn điện áp chuẩn
Vi : nguồn tín hiệu vμo
R2: chỉnh tần số trung tâm
Dùng mạch đệm Opamp để loại bỏ dòng vμo V/F, từ đó mới tính đ−ợc fIF vμ Δf.
ffV
RR
KRV
RR
KRf IFiREFout Δ±=+++= 21
2
21
1
68
5.5.4 Điều chế FSK (Frequency Shift Key)
V/F Mạch lọc
VREF
Vi
R1
Mạch đệm K
fout
R2
FSK
1
0
1 1
R3
R4 C
V1 Vout
Điều chế FSK đ−ợc sử dụng rộng rãi trong truyền thông tin số. Về cơ bản nó
đ−ợc mã hoá 2 trạng thái cơ bản 0-1. Các tần số f1, f2 nμy không cần có độ phân cách
cao. Hình vẽ trên trình bμy mạch điều chế FSK với ngõ vμo có 2 trạng thái 0, 1, t−ơng
ứng ở đầu ra 2 tần số f1, f2. Hai điện trở R1 vμ R2 dùng để ấn định f1 vμ f2. Đầu ra của bộ
chuyển đổi, tín hiệu đ−ợc biến thμnh hình sine nhờ 1 bộ lọc, để có chất l−ợng cao thì có
thể sử dụng bộ lọc dạng vi mạch. Từ đó tín hiệu đ−ợc truyền trên dây điện thoại hoặc
có thể l−u dữ trên băng cassette nhờ biến thμnh tín hiệu sine đó. Trong tr−ờng hợp nμy
thì ta nên dùng bộ chuyển đổi có độ chính xác cao ví dụ VF 9400 hay AD 537.
Vi = 0 ⇒ 1
21
1 fV
RR
KRf REFout =+=
Vi = 1 ⇒ 2
21
2
21
1 fV
RR
KRV
RR
KRf iREFout =+++=
Suy ra f2 > f1
Chuỗi xung từ đầu ra của bộ V- F qua mạch lọc nh− hình vẽ với độ rộng xung
thay đổi, suy ra V0ut có dạng sine
Điều kiện thời hằng τ = RC >>.
. Nếu thay bộ lọc thông thấp ở trên bằng L, C thì dạng sine chuẩn hơn.
. Khi cho Vi = 0 ⇒ V0 sẽ có tần số f1
69
. Khi cho Vi = 1 ⇒ V0 sẽ có tần số f2 > f1
10 0
5.5.5 Giải điều chế FSK
Tr−ớc tiên để giảm nhiễu, đầu vμo ta dùng bộ lọc dải thông từ f1 đến f2. Bộ giải mã
FSK nhận tín hiệu có 2 tần số f1, f2, qua mạch tách điểm 0 để sửa dạng tín hiệu, sau đó
đi qua mạch chuyển đổi F-V vμ nhờ bộ so sánh với mức điện áp chuẩn để tìm lại đ−ợc
tín hiệu có 2 mức 0-1.
Lọc Tách điểm 0 F/V So
sánh
f1 f2
Vch
5.5.6 L−u trữ dữ kiện trên băng cassette
Dữ kiện số có thể l−u trữ trên băng cassette bằng cách sử dụng các bộ biến đổi V-F.
ở các bộ điều chế: các ngõ vμo từ 0 đến 5V. Dữ liệu nμy đ−ợc đ−a vμo bộ V-F với tần
số lμm việc từ 5KHz đến 10KHz, qua bộ chia vμ bộ lọc thông thấp vμ ghi vμo băng từ.
ở quá trình chuyển đổi ng−ợc lại ta lấy đ−ợc dữ liệu nguyên thủy, qua bộ giải mã vμ
lấy lại tín hiệu. Trong tr−ờng hợp muốn l−u trữ dữ liệu số ta dùng các bộ biến đổi V-F
nh− bộ điều chế FSK.
70
Ghi
Lên
Băng
V/F : 2 Lọc thông thấp
R2
R1
Vi
So
sánhF/VTách điểm 0
A
A
VREF
Trong tr−ờng hợp chúng ta ghi nhiều dữ liệu trên băng từ thì sẽ có nhiều bộ chuyển
FSK t−ơng ứng.
GHI
Phát
FSK 1
FSK 2
Demod
FSK 1
Demod
FSK 2
Vi1
Vi2
Trong tr−ờng hợp truyền dẫn tínhiệu trên nhiều kênh điện thoại, khi sử dụng các
bộ chuyển đổi F-V vμ V-F cần phải sử dụng thêm các bộ lọc để loại bỏ các loại nhiễu
trên đ−ờng dây vμ thông th−ờng ph−ơng pháp nμy rất thích hợp cho dải tần số từ 300Hz
đến 3kHz.
Ph−ơng pháp xử lý tín hiệu qua bộ điều chế vμ giải điều chế FSK cũng t−ơng tự
nh− l−u trữ trên băng cassette.
71
Ch−ơng 6
Vòng khoá pha PLL
trong điện tử thông tin
6.1 Tổng quan về Vòng khoá pha (Phase Locked Loop - PLL)
Vòng khoá pha PLL lμ hệ thống vòng kín hồi tiếp, trong đó tín hiệu hồi tiếp dùng
để khoá tần số vμ pha của tín hiệu ra theo tần số vμ pha tín hiệu vμo. Tín hiệu vμo có
thể có dạng t−ơng tự hình sine hoặc dạng số. ứng dụng đầu tiên của PLL vμo năm 1932
trong việc tách sóng đồng bộ. Ngμy nay, nhờ công nghệ tích hợp cao lμm cho PLL có
kích th−ớc nhỏ, độ tin cậy cao, giá thμnh rẻ, dễ sử dụng. Kỹ thuật PLL đ−ợc ứng dụng
rộng rãi trong các mạch lọc, tổng hợp tần số, điều chế vμ giải điều chế, điều khiển tự
động v.v... Có hμng chục kiểu vi mạch PLL khác nhau, một số đ−ợc chế tạo phổ thông
đa dạng, một số đ−ợc ứng dụng đặc biệt nh− tách âm (Tone), giải mã Stereo, tổng hợp
tần số. Tr−ớc đây đa phần PLL bao gồm cả mạch số lẫn t−ơng tự. Hiện nay PLL số trở
nên phổ biến.
6.2 Sơ đồ khối
Tách sóng
pha
Lọc thông
thấp
khuếch đại
một chiều
VCO
vi(t), fi
vd(t)
vdk(t)
fN
Hình 6.1 Sơ đồ khối của vòng giữ pha PLL
vdc(t)
vo(t), fo
+ Tách sóng pha: so sánh pha giữa tín hiệu vμo vμ tín hiệu ra của VCO để tạo ra tín
hiệu sai lệch Vd(t)
72
+ Lọc thông thấp: lọc gợn của điện áp Vd(t) để trở thμnh điện áp biến đổi chậm Vdc(t)
vμ đ−a vμo mạch khuếch đại một chiều
+ Khuếch đại một chiều: khuếch đại điện áp một chiều Vdk(t) để đ−a vμo điều khiển
tần số của mạch VCO
+ VCO (Voltage Controled Oscillator): bộ dao động mμ tần số ra đ−ợc điều khiển bằng
điện áp đ−a vμo.
6.3 Hoạt động của mạch
6.3.1 Nguyên lý hoạt động
Vòng khoá pha hoạt động theo nguyên tắc vòng điều khiển mμ đại l−ợng vμo vμ ra
lμ tần số vμ chúng đ−ợc so sánh với nhau về pha. Vòng điều khiển pha có nhiệm vụ
phát hiện vμ điều chỉnh những sai số nhỏ về tần số giữa tín hiệu vμo vμ ra. Nghĩa lμ
PLL lμm cho tần số của tín hiệu VCO bám theo tần số của tín hiệu vμo. of if
Khi không có tín hiệu vi ở ngõ vμo, điện áp ngõ ra bộ khuếch đại Vdc(t) =0, bộ dao
động VCO hoạt động ở tần số tự nhiên fN đ−ợc cμi đặt bởi điện trở, tụ điện ngoμi. Khi
có tín hiệu vμo vi , bộ tách sóng pha so sánh pha vμ tần số của tín hiệu vμo với tín hiệu
ra của VCO. Ngõ ra bộ tách sóng pha lμ điện áp sai lệch Vd(t), chỉ sự sai biệt về pha vμ
tần số của hai tín hiệu. Điện áp sai lệch Vd(t) đ−ợc lọc lấy thμnh phần biến đổi chậm
Vdc(t) nhờ bộ lọc thông thấp LPF, khuếch đại để thμnh tín hiệu Vdk(t) đ−a đến ngõ vμo
VCO, để điều khiển tần số VCO bám theo tần số tín hiệu vμo. Đến khi tần số f0 của
VCO bằng tần số fi của tín hiệu vμo, ta nói bộ VCO đã bắt kịp tín hiệu vμo. Lúc bấy giờ
sự sai lệch giữa 2 tín hiệu nμy chỉ còn lμ sự sai lệch về pha mμ thôi. Bộ tách sóng pha sẽ
tiếp tục so sánh pha giữa 2 tín hiệu để điều khiển cho VCO hoạt động sao cho sự sai
lệch pha giữa chúng giảm đến giá trị bé nhất.
a/ Dải bắt b/ Dải khóa
BL = fmax – fmin
fN
fmin fmax
BC = f2 – f1
f1 f2
fN
BC = f2 – f1
f1 f2
Hình 6.2 Dải bắt vμ dải khóa của PLL
73
Dải bắt BC (Capture range): ký hiệu BC=f2- f1, lμ dải tần số mμ tín hiệu vμo
thay đổi nh−ng PLL vẫn đạt đ−ợc sự khoá pha, nghĩa lμ bộ VCO vẫn bắt kịp tần số tín
hiệu vμo. Nói cách khác, lμ dải tần số mμ tín hiệu vμo ban đầu phải lọt vμo để PLL có
thể thiết lập chế độ đồng bộ (chế độ khóa).
BC phụ thuộc vμo băng thông LPF. Để PLL đạt đ−ợc sự khóa pha thì độ sai lệch
tần số (fi - fN) phải nằm trong băng thông LPF. Nếu nó nằm ngoμi băng thông thì PLL
sẽ không đạt đ−ợc khóa pha vì biên độ điện áp sau LPF giảm nhanh.
(fi– fN) trong băng
thông LPF đồng bộ đ−ợc
(fi– fN) ngoμi băng
thông LPF, không đồng bộ đ−ợc
Điện áp sau LPF
f
Hình 6.3 Điện áp sau bộ lọc thông thấp
Giả sử mạch PLL đã đạt đ−ợc chế độ khoá, VCO đã đồng bộ với tín hiệu vμo. Bây
giờ ta thay đổi tần số tín hiệu vμo theo h−ớng lớn hơn tần số VCO thì VCO sẽ bám
theo. Tuy nhiên khi tăng đến một giá trị nμo đó thì VCO sẽ không bám theo đ−ợc nữa
vμ quay về tần số tự nhiên ban đầu của nó. Ta lμm t−ơng tự nh− trên nh−ng thay đổi tần
số tín hiệu vμo theo h−ớng nhỏ hơn tần số VCO. Đến một giá trị nμo đó của tần số tín
hiệu vμo thì VCO sẽ không bám theo đ−ợc nữa vμ cũng trở về tần số tự nhiên của nó.
Dải giá trị tần số từ thấp nhất đến cao nhất đó của tín hiệu vμo đ−ợc gọi lμ dải khoá. Từ
đó ta định nghĩa:
Dải khóa BL (Lock range): ký hiệu BL=fmax- fmin, lμ dải tần số mμ PLL đồng nhất
đ−ợc tần số f0 với fi. Dải nμy còn gọi lμ đồng chỉnh (Tracking range). Các tần số fmax,
fmin tần số cực đại vμ cực tiểu mμ PLL thực hiện đ−ợc khóa pha (đồng bộ). Dải khóa
phụ thuộc hμm truyền đạt (độ lợi) của bộ tách sóng pha, khuếch đại, VCO. Nó không
phụ thuộc vμo đáp tuyến bộ lọc LPF vì khi PLL khóa pha thì fi- f0 = 0.
Khi PLL ch−a khóa pha: fi ≠ f0. Khi PLL khóa pha: fi = f0. ở chế độ khóa pha, dao
động f0 của VCO bám đồng bộ theo fi trong dải tần khóa BL rộng hơn dải tần bắt BC.
74
Ví dụ:
VCO của một vòng khoá pha PLL có tần số tự nhiên bằng 12MHz. Khi tần số tín
hiệu vμo tăng lên từ giá trị 0Hz thì vòng PLL khoá tại giá trị 10MHz. Sau đó tiếp tục
tăng thì nó sẽ bị mất khoá pha tại 16MHz.
1. Hãy tìm dải bắt vμ dải khoá.
2. Ta lặp lại các b−ớc trên nh−ng bắt đầu với tần số tín hiệu vμo có giá trị rất cao,
sau đó giảm dần. Hãy tính các tần số mμ PLL thực hiện khoá pha vμ mất khoá
pha.
BL = fmax – fmin
fN
fmin fmax
BC = f2 – f1
f1 f2
8 10 1412 16
MHz
Hình 6.4 Dải bắt vμ dải khoá của PLL
1. Dải bắt: BC = f2 – f1=2(12-10)=4MHz
Dải khoá: BL = fmax – fmin=2(16-12)=8MHz
2. Đáp ứng của vòng PLL có tính đối xứng, nghĩa lμ tần số tự nhiên tại trung tâm
của dải khoá vμ dải bắt. Do đó, khi giảm tần số tín hiệu vμo đến 14MHz thì PLL sẽ bắt
đầu thực hiện khoá pha (VCO bám đuổi tín hiệu vμo). Tiếp tục giảm tần số tín hiệu vμo
thì đến giá trị 8MHz PLL bắt đầu mất khoá pha (VCO không bám còn bám đuổi tín
hiệu vμo đ−ợc nữa).
6.3.2 Tính chất của PLL tuyến tính
Giả sử tín hiệu vμo bộ PLL vμ tín hiệu ra của mạch VCO lμ các tín hiệu hình sine
có dạng:
tVtv iii ωsin)( = , )sin()( oooo tVtv ϕω +=
oϕ lμ pha ban đầu của vo(t)
ooi tt ϕωωϕ −−= )()( : độ lệch pha giữa vi(t) vμ vo(t)
od KKK ,, : lần l−ợt lμ hệ số truyền đạt của bộ tách sóng pha, bộ lọc thông
thấp+khuếch đại một chiều vμ bộ VCO.
75
Tách sóng
pha
Lọc thông
thấp
khuếch đại
một chiều
VCO
vi(t), ωi
vd(t)
vdk(t)
ωN
Hình 6.1 Sơ đồ khối của vòng giữ pha PLL
vdc(t)
vo(t), ωo
Trong dải khoá, PLL lμ một mạch điều khiển tuyến tính. Theo các giả thiết ở trên,
ta có điện áp ra của bộ tách sóng pha nh− sau:
])cos[(]){cos[(
2
)sin(sin)()()(
ooiooi
oi
ooioioid
ttVKV
ttVKVtvtKvtv
ϕωωϕωω
ϕωω
++−−−=
=+==
(6.1)
Khi tần số giới hạn của bộ lọc thông thấp thấp hơn rất nhiều so với
)(
2
1
oi ωωπ + thì có thể bỏ qua thμnh phần tần số tổng trong biểu thức (6.1) vμ ta có điện
áp điều khiển đ−a đến bộ VCO:
)(cos)]([
2
])cos[()]([
2
)(
tjGVVKK
tjGVVKKvKvtv
oi
oi
d
ooioi
oi
doidk
ϕωω
ϕωωωω
−=
=−−−==
(6.2)
Trong đó:
)]([ oijG ωω − : Module của hμm truyền đạt của bộ lọc
Xung quanh điểm lμm việc tĩnh, tần số VCO tỉ lệ tuyến tính với điện áp điều khiển
vdk. Do đó, ta có thể viết:
dkoNo vK=−ωω (6.3)
Trong đó: Nω : lμ tần số dao động tự nhiên của VCO (t−ơng ứng với vdk=0).
Trong dải bắt, khi iω = hằng số thì hiệu pha giữa vi vμ vo cũng không thay đổi vμ
bằng oϕ vì oi ωω = . Do đó, từ (6.2) ta suy ra:
76
o
oi
ddk
VV
KKv ϕcos
2
= (6.4)
Điện áp điều khiển vdk lμ điện áp một chiều, lμm cho tần số VCO thay đổi một
l−ợng: NiNo fffff −=−=Δ (6.5)
Hay dkoNo vK=−=Δ ωωω (6.6)
Thay (6.4) vμo (6.6) vμ giả thiết 0=oϕ ta tính đ−ợc độ lệch tần tối đa:
2
oi
doL
VV
KKK=Δω (6.7)
Suy ra: oidoL VKVKK=Δω2
BL = fmax - fmin
fN
fmin fmax
BC = f2 - f1
f1 f2
fN
BC = f2 - f1
f1 f2
Hình 6.2 Dải bắt vμ dải khóa của PLL
Nghĩa lμ tần số của VCO chỉ có thể bám theo tần số vμo trong dải Lo ωω Δ± với
điều kiện tr−ớc đó mạch đã hoạt động (đã ở trong dải khoá). Vì vậy LωΔ2 hay
đ−ợc gọi lμ dải khoá của PLL. Nó đ−ợc phân bố đối xứng với tần số
dao động tự do của VCO vμ nh− đã nói, nó không phụ thuộc vμo dải thông của bộ
lọc.
LL fffB Δ=−= 212
Nf
Dải bắt có thể tính đ−ợc nh− sau: Nếu tách mạch điều khiển ở đầu vμo VCO thì
tần số ra lμ . Điện áp điều khiển cực đại (khi đóng mạch) đ−a đến VCO đ−ợc
tính theo biểu thức (6.2)
No ff =
)([
2 oi
oi
ddk jG
VV
KKv ωω −= (6.8)
Điện áp nμy lμm tần số VCO thay đổi một l−ợng:
)([
2
*
oi
oi
dodko jG
VV
KKKvK ωωω −==Δ (6.9)
77
Sao cho ở đầu ra bộ tách sóng pha có tần số:
(6.10) *' ωωωωω Δ±−=− Nioi
Từ (6.10) ta có dải bắt của PLL tuyến tính:
)(22 * CoidoC jGVKVKK ωωω Δ≈Δ=Δ (6.11)
LωΔ
CωΔ
Nω
dkv
iω
Dải bắt
LωΔ
Nω
dkv
iω
Dải Khoá
CωΔ
Hình 6.5b. Cơ chế khoá vμ bắt của PLL
Cũng nh− lý luận ở phần trên, theo hình 6.5b. tần số ra của PLL chỉ bám theo tần số
vμo khi Loi ωωω Δ<− ' với điều kiện PLL đã hoạt động trong dải bắt.
Vμ khi Coi ωωω Δ<− ' nếu tr−ớc đó PLL ch−a nằm trong dải bắt.
Nhờ cơ chế khoá vμ bắt nên PLL có tính chọn lọc theo tần số.
6.3.2 Các thμnh phần của PLL
6.3.2.1 Bộ tách sóng pha (Phase Detector):
còn gọi lμ bộ so sánh pha. Có ba loại tách sóng pha:
78
1. Loại t−ơng tự ở dạng mạch nhân có tín hiệu ra tỷ lệ với biên độ tín hiệu vμo.
2. Loại số thực hiện bởi mạch số EX-OR, RS Flip Flop v.v... có tín hiệu ra biến
đổi chậm phụ thuộc độ rộng xung ngõ ra tức lμ phụ thuộc sai lệch về pha giữa hai tín
hiệu vμo.
3. Loại tách sóng pha lấy mẫu.
1/ Bộ tách sóng pha t−ơng tự:
X LPF
vi = Asin(ωit + θi) Vd(t) Vdc(t)
vi = 2cos(ω0t + θ0)
Hình 6.5 Nguyên lý hoạt động của bộ tách sóng pha t−ơng tự
Bộ đổi tần hay mạch nhân thực hiện nhân hai tín hiệu. Ngõ ra của nó có điện áp:
)]()sin[()]()sin[()( 0000 θ+θ+ω+ω+θ−θ+ω−ω= iiiid tAtAtV
Qua bộ lọc thông thấp LPF, chỉ còn thμnh phần tần số thấp. Khi khóa pha (ωi=ω0)
có Vd = Asin (θi-θ0). Điện áp nμy tỷ lệ với biên độ điện áp vμo A vμ độ sai pha θe=θI-
θ0. Nếu θe nhỏ, hμm truyền đạt của bộ tách sóng pha coi nh− tuyến tính. Dải khóa giới
hạn trong |θe|<π/2. Ta có độ lợi tách sóng pha kφ tính đ−ợc theo công thức:
kφ = A (V/radian) Vd
θe (Radian)
A
-A
π/2
-π/2
Asin(θe)
2/ Bộ tách sóng pha số:
Dùng mạch số EX-OR, R-S Flip Flop v.v... có đáp tuyến so sánh pha dạng:
Hình 6.6 Hμm truyền đạt của bộ tách sóng pha t−ơng tự
79
VBd
θe (radian)
A
-A
π/2
-π/2
Hình 6.7 Hμm truyền đạt của bộ tách sóng pha số
Đáp tuyến tuyến tính trong khoảng |θe|≤π/2. Độ lợi tách sóng pha:
kφ = A/(π/2) = 2A/π
Tách sóng pha số EX-OR vμ đáp tuyến:
Vd
Vd
π/2 π 2π0 θeθe
Tách sóng pha số dùng R-S Flip Flop vμ đáp tuyến:
Vd
Điện áp sai lệch biến đổi chậm Vd tại ngõ ra bộ tách sóng pha số tỷ lệ với độ rộng
xung ngõ ra tức lμ tỷ lệ độ sai lệch về pha θe (hay tần số tức thời) của hai tín hiệu vμo.
6.3.2.2 Lọc thông thấp LPF
S
R
Q
Vd
θe
Vce
θe
2π 0
Rf
C
R1R
C
80
LPF th−ờng lμ mạch lọc bậc 1, tuy nhiên cũng dùng bậc cao hơn để triệt thμnh
phần AC theo yêu cầu. LPF có thể ở dạng mạch thụ động hay tích cực.
Ngõ ra bộ tách sóng pha gồm nhiều thμnh phần f0, fi, fi-f0, fi+f0, v.v...
Sau LPF chỉ còn thμnh phần tần số rất thấp (fi-f0) đến bộ khuếch đại để điều khiển
tần số VCO bám theo fi. Sau vμi vòng điều khiển hồi tiếp PLL đ−ợc đồng bộ (khóa pha)
fi=f0, tần số phách (fi-f0)=0. Vòng khóa pha hoạt động chính xác khi tần số vμo fi, f0
thấp khoảng vμi trăm KHz trở lại.
6.3.2.3 Khuếch đại một chiều
Khuếch đại tín hiệu biến đổi chậm (DC) sau bộ lọc thông thấp LPF. Độ lợi
khuếch đại kA.
Rf
Rf R1
Vd
R1
Vd V0
kA = -Rf/R1
RE
Rc
kA = -RC / (RE + re)
Hình 6.8 Khuếch đại một chiều
kA = 1 + Rf/R1
6.3.2.4 VCO (Voltage controlled oscillator)
Lμ mạch dao động có tần số đ−ợc kiểm soát bằng điện áp .
Yêu cầu chung của mạch VCO lμ quan hệ giữa điện áp điều khiển Vdk(t) vμ tần số
ra fo(t) phải tuyến tính. Ngoμi ra mạch còn có độ ổn định tần số cao, dải biến đổi của
tần sô theo điện áp vμo rộng, đơn giản, dễ điều chỉnh vμ thuận lợi cho việc tổ hợp thμnh
vi mạch (không có điện cảm).
81
+Vcc
-Vcc
Vo,
B
fo
Rc Rc C C
R R
Vdk
Hình 6.9 Mạch VCO tiêu biểu
Về nguyên tắc có thể dùng mọi mạch dao động lμ tần số dao động có thể biến
thiên đ−ợc trong phạm vi %% 5010 ±ữ± xung quanh tần số dao động tự do. Tuy nhiên
các bộ dao động tạo xung chữ nhật đ−ợc sử dụng rộng rãi vì loại nμy có thể lμm việc
trong phạm vi tần số khá rộng (từ 1MHz đến khoảng 100MHz). Trong phạm vi từ
1MHz đến 50MHz th−ờng dùng các mạch dao động đa hμi.
Hình 6.9 biểu diễn một mạch VCO dao động đa hμi tiểu biểu. Khi nối đầu đIều
khiển Vdk với Vcc thì đây lμ một mạch dao động đa hμi thông th−ờng, khi tách ra vμ đặt
điện áp đIều khiển Vdk vμo đầu đó thì tần số dãy xung ra biến thiên theo điện áp Vdk.
Miền lμm việc
fo [KHz]
Vdk [v]
1,1
1,0
0,9
-5 0 5
Hình 6.10 Đặc tuyến truyền đạt fo(Vdk) tiêu biểu của VCO
82
Cụ thể nếu Vdk tăng thì thời gian phóng nạp của tụ giảm do đó tần số ra tăng vμ
ng−ợc lại. Ta có đặc tuyến truyền đạt fo(Vdk) đ−ợc biểu diễn nh− hình 6.10
Ví dụ:
V0
f0 (KHz)
-2 -1 0 1 2
140
fN 100
60
Đặc tuyến truyền đạt của 1 VCO có dạng nh− hình vẽ. Khi điện áp vμo VCO bằng
0, tần số dao động tự do lμ fN. Khi điện áp điều khiển thay đổi một l−ợng ΔV0, tần số ra
thay đổi một l−ợng Δf0.
Độ lợi chuyển đổi V to f của VCO: k0= Δf0/ΔV0 (Hz/V)
Tần số fN ở giữa vùng tuyến tính đáp tuyến. Ví dụ khi điện áp vμo thay đổi từ 1V
đến –1V, tần số tăng từ 60KHz đến 140KHz. Độ lợi chuyển đổi (hay độ nhạy k0):
VKHz
V
KHz
V
fk /40
)]1(1[
)14060(
0
0
0 −=−−
−=Δ
Δ=
6.4 Ưng dụng của vòng khoá pha PLL
6.4.1 Bộ tổng hợp tần số đơn
Nh− đã đề cập trong các ch−ơng tr−ớc, trong các máy phát hoặc các máy thu đổi
tần cần có các mạch dao động có thể thay đổi tần số để phát hoặc thu các kênh khác
nhau. Tr−ớc đây, ng−ời ta thực hiện thay đổi tần số mạch dao động LC bằng cách thay
đổi giá trị của L hoặc C. Lúc đó chúng đ−ợc gọi lμ các mạch dao động có thể thay đổi
tần số VFO (Variable-frequency Oscillators). Tuy nhiên, mạch dao động th−ờng
không có độ ổn định cao trong một dải tần số rộng do giá trị của L vμ C th−ờng thay
đổi theo nhiệt độ, độ ẩm vμ các tác nhân khác. Đồng thời chúng th−ờng cồng kềnh vμ
giá thμnh cao.
83
Việc sử dụng thạch anh trong mạch dao động có thể tăng độ ổn định tầ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_he_thong_thong_tin_dien_tu_chuong_4_ung_dung_vari.pdf