Giáo trình Hình thành cấu tạo hệ thống Transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục

Giới thiệu vềFrontPage.

FrontPagelà chương trình giúp ta soạn thảo nhanh các trang Web là không cần thuộc các tag html.

Đồng thời công cụnày cũng giúp ta kiểm tra các liên kết của các trang Web và duyệt trước nội dung

các trang web giống nhưkhi duyệt bằng trình duyệt Web.

FrontPagelà một trong các chương trình ứng dụng trong bộ Officecủa Microsoft, nên cách sửdụng

của chương trình này cũng tương tựnhư Wordhay Excel, do đó người dùng rất dễlàm quen.

Khởi động chương trình FrontPage: chọn Start/Programs/Microsoft FrontPage

pdf50 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hình thành cấu tạo hệ thống Transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương trình Outlook để gởi nhận mail và họ muốn mail của họ được bảo mật có nghĩa là mail của riêng người nào thì người đó mới được đọc. Lúc đó ta sử dụng tính năng Identity của Outlook, trước hết ta tạo ra Identity cho từng người bằng cách vào menu File/Identities/Manager Identities, sau đó click vào New và nhập tên của các thành viên. Nếu muốn bảo mật tuyệt đối thì check vào mục sử dụng password. Hình 7.66 – Hộp thoại Manage Identities. Ta chuyển vào Identity bằng cách vào menu File/Switch Indentity và chọn người cần chuyển vào, sau đó bạn cấu hình từ đầu cho riêng bạn xem như là bạn sở hữu riêng một chương trình Outlook Express. Chú ý là sau khi sử dụng xong bạn phải chọn chức năng Log off để thoát khỏi Identity của mình tránh tình trạng người khác đọc được mail của mình. Hình 7.67 – Hộp thoại Switch Identities. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 135/555 VIII. XÂY DỰNG TRANG WEB. VIII.1. Giới thiệu ngôn ngữ HTML. Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) là một ngôn ngữ mô tả, bao gồm tập hợp các thẻ (tag) dùng để mô tả các trang Web. Mỗi thẻ thông thường là một cặp chỉ vị trí bắt đầu thẻ và vị trí kết thúc thẻ. VIII.2. Các thẻ (Tag) trong HTML. - :thẻ nhận dạng tài liệu, đặt ở vị trí bắt đầu và kết thúc tập tin. - : chỉ ra nội dung tiêu để của trang Web, nội dung này sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của chương trình Browser. Thẻ này chỉ đặt trong phần Header. - : chỉ ra phần header của trang Web, thẻ này có thể bỏ qua. - : thẻ này chỉ ra phần nội dung của trang Web. - : định dạng văn bản theo heading, giá trị này từ 1 đến 6, giá trị càng nhỏ chữ càng lớn. - : định dạng canh lề cho văn bản. - : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo logical type. - : chọn kích thước font lớn. - : chọn kích thước font nhỏ. - :hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng gạch dưới theo physical type. - : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo physical type. - :hiển thị văn bản ở dạng Subscript theo logical type. - : hiển thị văn bản ở dạng superscript theo logical type. - : định dạng canh giữa cho văn bản và hình. - : hiển thị văn bản dạng nhấp nháy. - : chọn kích thước font có giá trị từ 1 đến 7. - : chỉ định kích thước font dạng văn bản, có giá trị từ 1-7. Mặc định là 3. - : chỉ định màu của văn bản, giá trị dưới dạng hexa. - : chọn font cho văn bản - : tạo văn bản có nhiều cột. - : tạo một link đến một đối tượng URL. - : tạo một link đến một đối tượng URL được chỉ định. - : tạo một link đến một đối tượng URL chỉ định cửa sổ hiển thị. - : hiển thị ảnh. - : canh lề trái phải của ảnh Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 136/555 - : canh phía trên và phía dưới của ảnh. - : Tạo hàng ngang - : canh lề - : độ dày tính theo pixel. - : độ rộng tính theo pixel. - : tạo danh sách không sắp xếp, đặt trước mỗi đối tượng của danh sách. - : tạo nền của trang Web. - : đặt màu nền cho trang Web, giá trị này hệ hexa theo thứ tự red/green/blue. - : màu chữ. - : màu link. - : màu các trang link đã duyệt qua. - : màu link đang được chọn. - : định nghĩa một form và phương thức hoạt động của form. - <INPUT TYPE="TEXT | PASSWORD | CHECKBOX | RADIO | IMAGE | HIDDEN | SUBMIT | RESET "> : đưa các đối tượng vào form. - : tên của trường trong form. - :giá trị của trường trong form. - : kích thước của field tính bằng characters. - : tạo list lựa chọn. - : tên của list. - : tạo một hộp nhập liệu. - : định nghĩa một bảng. - : kích thước border. - : độ rộng của bảng tính theo pixel. - : tạo dòng của bảng. - <TR ALIGN=LEFT | RIGHT | CENTER | MIDDLE | BOTTOM VALIGN=TOP | BOTTOM | MIDDLE>: canh lề trong dòng của bảng. - : tạo ô trong bảng - : canh lề trong ô củabảng. - : định màu trong ô của bảng. - : khai báo frame. - : độ rộng của hàng tính theo pixel hoặc %. - : độ rộng của cột tính theo pixel hoặc %. - : độ rộng của border. - : màu của border. - : hiển thị nội dung của tài liệu trong Frame. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 137/555 - : đặt thuộc tính Scrollbar cho frame. VIII.3. Các ví dụ về HTML. Cấu trúc cơ bản của một trang html gồm hai phần chính: phần header (nằm giữa tag và tag ) chứa thông tin chung về trang Web, phần nội dung chính của trang Web (đặt giữa hai tag và chứa nội dung sẽ được hiển thị trên trang web. Noi dung trang Web Đặt màu nền cho trang Web: Noi dung trang Web Đặt picture làm nền: Noi dung trang Web Đặt chế độ nghiêng, đậm, gạch dưới: Noi dung trang Web Chọn font : font chu Các thuộc tính của text: Noi dung <FONT COLOR="#FF0000" FACE="ARIAL" SIZE="7">trang Web Xuống dòng: Hey! What's going on Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 138/555 here?? Canh text: Something really cool Chèn hình vào trang Web: Cấp thư mục: SRC="../../copper.gif" Liên kết: Go to Netscape! hoặc : Click here to be magically Gởi mail: Send me Mail! Liên kết bằng hình: Go to <IMG SRC="copper.gif" WIDTH=82 HEIGHT=68 BORDER=0> Danh sách trang trí kiểu (‘.’) What I want for Christmas a big red truck a real fast speedboat a drum set a BB gun a Melanie Griffith Danh sách trang trí kiểu số:(1,2,3..) Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 139/555 What I want for Christmas a big red truck a real fast speedboat a drum set a BB gun a Melanie Griffith Đường kẻ ngang: hoặc: Frame Frame chia theo cột: Frame chia theo dòng: Frame chia tự động: Frame chia frame: Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 140/555 Độ rộng của line, màu line của frame: <FRAME SRC="world.gif" WIDTH=146 HEIGHT=162 SCROLLING=NO MARGINWIDTH=1 MARGINHEIGHT=1> Form Gởi mail: <FORM METHOD=POST ACTION="mailto:xxx@xxx.xxx" ENCTYPE="application/x-www-form-urlencoded"> Các đối tượng trong form: Radio button: Ed Holleran Rick Weinberg Tom Studd Check Box: Ed Holleran Rick Weinberg ComboBox: Ed Rick Tom Guido Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 141/555 List Box: Ed Rick Tom Guido Horace Reggie Myron Text Area: Nút Submit, Reset: Table Chia dòng, cột:         VIII.4. Giới thiệu công cụ tạo web FrontPage. Giới thiệu về FrontPage. FrontPage là chương trình giúp ta soạn thảo nhanh các trang Web là không cần thuộc các tag html. Đồng thời công cụ này cũng giúp ta kiểm tra các liên kết của các trang Web và duyệt trước nội dung các trang web giống như khi duyệt bằng trình duyệt Web. FrontPage là một trong các chương trình ứng dụng trong bộ Office của Microsoft, nên cách sử dụng của chương trình này cũng tương tự như Word hay Excel, do đó người dùng rất dễ làm quen. Khởi động chương trình FrontPage: chọn Start/Programs/Microsoft FrontPage Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 142/555 Hình 7.68 – Giao diện chương trình FrontPage. Tạo một trang Web mới: trong FrontPage vào menu File/New/Page or Web hoặc click chuột vào icon “New” trên thanh công cụ. Sau đó vào menu File chọn Save và nhập tên trang Web cần lưu trữ. Thông thường phần mở rộng của tập tin Web là htm hoặc html. Trong cửa sổ làm việc của ProntPage có ba chế độ hiển thị là “Normal”, “HTML”, “Preview”. Normal là chế độ soạn thảo Web. HTML là chế độ hiển thị nội dung source html của trang Web. Preview là chế độ duyệt Web giống như trình duyệt web dùng để kiểm tra trước khi đưa trang Web lên mạng. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 143/555 Hình 7.69 – Giao diện khi chọn chế độ xem là HTML. Thanh công cụ định dạng văn bản với các tính năng thông dụng sau: Hình 7.70 – Thanh công cụ định dạng văn bản. - Chọn kiểu văn bản - Chọn loại font thích hợp - Chọn kích thước chữ - Định dạng in đậm, in nghiêng, gạch dưới - Canh lề trái, phải, giữa, đều hai bên lề - Tăng giảm kích thước chữ - Định dạng danh sách sắp xếp dạng number, bullet - Định dạng Tab sang trái hay sang phải - Chọn đường viền khung - Chọn màu văn bản, màu nền Tạo trang Web mới theo các mẫu định sẵn: ta chọn “Page Templates” để tạo các trang Web theo các mẫu định sẵn. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 144/555 Hình 7.71 – Các cách tạo một trang mới. Sao đó ta chọn mẫu phù hợp như hình sau và chọn OK. Hình 7.72 – Các Page Templates định sẵn. Chèn hình ảnh: ta chọn vị trí chèn ảnh bằng cách đặt con trỏ tại vị trí này, sau đó vào menu Insert/Picture/From File… Hộp thoại Picture xuất hiện, ta chọn tên tập tin ảnh cần chèn. Hình 7.73 – Hộp thoại Picture. Kết quả được hiển thị trên trang Web như sau: Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 145/555 Hình 7.74 – Kết quả hiển thị của trang Web. Đặt tiêu đề và chương trình điều khiển script cho trang web: chọn chức năng file/properties và nhập nội dung tiêu đề vào ô “Title” và chọn OK. Hình 7.75 – Hộp thoại Page Properties. Định nền cho trang Web: ta có thể chọn màu hoặc một hình ảnh bất kỳ để làm nền cho trang Web bằng cách chọn menu Format/Background… Nếu chọn hình làm nền thì check vào “Background Image” và click chuột vào nút “Browse” để chỉ ra tập tin ảnh cần làm nền, sau đó chọn OK. Hình 7.75 – Hộp thoại Page Properties – Tab Background. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 146/555 Tạo bảng (Table): công cụ chính để bố trí các đối tượng trên trang Web là bảng. Bảng giúp ta có thể chia nhỏ trang Web thành nhiều ô (cell). Tại mỗi ô ta có thể trình bày dạng văn bản hoặc hình ảnh. Muốn tạo một bảng mới trước tiên ta đặt con trỏ tại vị trí cần chèn bảng, sau đó chọn menu Table/Insert/Table… Trong hộp thoại “Insert Table” ta nhập số dòng cần tạo vào mục “Rows” và số cột vào mục “Columns”. Các thông số trình bày khác như: Alignment (canh lề bảng), Border size (kích thước của đường viền), Cell padding (độ cao của ô), Cell spacing (khoảng cách giữa hai ô)… Hình 7.76 – Hộp thoại Insert Table. Trên trang Web sẽ xuất hiện một bảng như sau: Hình 7.77 – Kết quả sau khi Insert table. Tạo liên kết (hyperlink): liên kết giúp ta kết nối các trang Web đơn thành một Website. Muốn tạo các liên kết trước hết ta phải có các trang Web đã thiết kế hoàn chỉnh và chú ý đến vị trí (đường dẫn) của trang Web này. Ví dụ ta có ba trang Web: danhsach.htm (chứa tin danh sách các học viên), hocvien1.htm (chứa thông tin chi tiết của học viên 1), hocvien2.htm (chứa thông tin chi tiết của học viên 2). Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 147/555 Hình 7.78 – Nội dung của các trang Web (danhsach.htm và hocvien1.htm). Bây giờ, ta muốn tạo liên kết giữa trang danhsach.htm đến các trang hocvien.htm nhằm giúp người duyệt web muốn xem thông tin của học viên nào thì click vào tên của học viên đó. Tạo liên kết cho một đoạn văn bản ta phải tô đen đoạn văn bản, sau đó click phải chuột chọn “Hyperlink…” hoặc tạo liên kết cho một hình ta cũng làm tương tự chọn hình ảnh cần tạo liên kết và click phải chuột chọn “Hyperlink…”. Hộp thoại “Insert Hyperlink” xuất hiện, ta chọn tên tập tin trang Web cần liên kết đến và chọn OK. Hình 7.79 – Hộp thoại Insert Hyperlink. Bạn kiểm tra lại các mối liên kết bằng cách mở trang danhsach.htm và chuyển qua chế độ hiển thị Preview, sau đó rê chuột đến tên của các học viên thì thấy con chuột có biểu tượng hình bàn tay, khi click vào thì nội dung trang Web hocvien.htm sẽ được hiển thị. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 148/555 Hình 7.80 – Kết quả sau khi insert hyperlink. Các lựa chọn trong hộp thoại Font: chọn menu Format/Font, hộp thoại Font xuất hiện Hình 7.81 – Hộp thoại Font. Các hiệu ứng thông dụng là: - Underline: gạch dưới - Strikethrough: gạch ngang - Overline: gạch trên - Blink: nhấp nháy - SuperScript: dạng lũy thừa trên - SubScript: dạng số dưới Tạo dòng chữ chạy Marquee: đặt con trỏ đến vị trí cần chèn, chọn menu Insert/Web Component/Marquee… Hộp thoại “Insert Web Component” xuất hiện, trong danh sách “Component type” chọn “Dynamic Effect”, mục “Effect” chọn Marquee, sau đó chọn Finish. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 149/555 Hình 7.82 – Hộp thoại Insert Web Component. Hộp thoại “Marquee Properties” xuất hiện, ta nhập nội dung cần hiển thị vào mục Text và chọn OK. Hình 7.83 – Hộp thoại Marquee Properties. IX. GIỚI THIỆU VỀ JAVA SCRIPT VÀ VB SCRIPT. IX.1. Giới thiệu về ngôn ngữ script. Ngôn ngữ Script là một ngôn ngữ lập trình nhằm bổ sung tính năng động của trang Web (Dynamic HTML). Ngôn ngữ này giúp giảm xử lý cho Server thay vì dùng CGI script tại Server thì ta dùng Java script tại Client. Các ngôn ngữ script thông dụng như: javascript (NetScape), jscript (Microsoft), VBScript (Microsoft). VBScript có lợi thế trong môi trường Windows, dùng cho các ActiveX control và rất giống VB. VBScript cũng là ngôn ngữ dùng cho Server, nó phối hợp với những đối tượng Server để tạo ra những trang Web động từ Server (ví dụ như ASP). Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 150/555 IX.2. Tổng quan Java Script. Khi cần thiết kế một trang Web động như máy tính tay (Calculators), hiển thị giờ (Display time), hiển thị trạng thái thông tin phản hồi(Feedback), giải trí trên web (Entertainment) thì ta dùng các ngôn ngữ script này… Java Script không phải là java. Cú pháp: Gần giống như các ngôn ngữ lập trình khác như Pascal, C++, Java… Khai báo và dùng biến - var x = 7 - var y,z = "19" - var lk = "lucky" - 5 + x // giá trị là 12 - lk + z // giá trị là "lucky19" - lk + x // giá trị là "lucky7" - x + z // giá trị là 26 - Java script tự động chuyển kiểu cho phù hợp và tự gán giá trị ban đầu là 0 khi ta khai báo biến. Các loại dữ liệu trong Java Script - Số như -5, 0 hoặc 3.3333 - Chuỗi như "Click Here" hoặc "JavaScript" - Giá trị logic như: true hoặc false - JavaScript element xem như là một hàm hoặc một đối tượng - Giá trị null Các hằng - Hệ thập phân 123, -3434 - Hệ 8(octal): 017 - Hệ 16(hexadecimal): 0x12EF5 - Kiểu dữ liệu số trong java script dùng 32 bit Chuỗi - Khởi tạo, phép toán trên chuổi - \t tab - \n return - \b backspace Đổi kiểu - stringthing + numberthing= string - numberthing + stringthing= number Các phép toán: +, -, *, /, %, ++, --, = =, !=, , >=, … Các ví dụ Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 151/555 x = 4 + y; y = 5.5 - z; z = 10 / w; w = 1.4e5 * v; n = -m; y = ++x; z = x++; if (x = 3) { } (x < 17) && buttonPressed && (z == "Meta") (x < 17) || buttonPressed || (z == "Meta") (x < 25) && beaupage() (x - 3.0) < epsilon || (3.0 - x) < epsilon Chú thích /* …… */ //……… Trong htnl Cấu trúc điều khiển if (điều kiện) { câu lệnh} if (điều kiện) { câu lệnh} else {câu lệnh} Cấu trúc While: while (điều kiện) { câu lệnh} IX.3. Sự kiện trong html và java script. Các tác động thông thường lên trang web là: - Chọn một liên kết. - Di chuyển đến trang trước hoặc trang sau trong các trang đã duyệt. - Mở một trang Web mới dùng chức năng “New Window”. - Thoát khỏi trình duyệt web. Các sự kiện thường gặp đối với các đối tượng là: - Di chuyển chuột - Thay đổi trạng thái. Chèn đoạn mã java script trong html: Ẩn nội dung source đi: <!-- function dontclickme() { Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 152/555 alert("Ban da click chuot"); return(false); } Một trang Web hoàn chỉnh dùng code Jaca Script: ví dụ tạo một nút “Chao”, khi click vào nút này xuất hiện thông báo “Chao cac ban” Chao ban <!-- function dontclickme() { alert("Chao cac ban"); } Ta có thể viết lệnh Java script trực tiếp vào sự kiện: Chao ban <INPUT TYPE="button" NAME="chao" VALUE="Chao!" onClick="alert('Chao cac ban');"> Bắt sự kiện của List: ví dụ kiểm tra sự thay đổi giá trị listbox dùng hàm onChange() Su kien List Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 153/555 <!-- function Thongbao(str) { alert(str); } Lan Cuc Hong Bắt sự kiện của document (dùng khi cần gọi hàm lúc trang Web vừa mở hoặc khi đóng trang Web): IX.4. VB Script và OLE Controls. Khai báo biến Dùng từ khóa Dim để khai báo biến: <!-- Dim MyVariable --> Mảng <!- -Một mảng 3 D Dim theArray(99, 49, 9) --> Cấu trúc điều khiển trong VBScript Cấu trúc IF...THEN...ELSE <!-- If (điều kiện) Then Mã lệnh Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 154/555 Else Mã lệnh End If --> Cấu trúc DO...WHILE <!-- Do While (Điều kiện) Mã lệnh Loop --> Hàm trong VB Script Cách tạo hàm: <!-- Sub TenHam() Mã lệnh End Sub Function TenHam(biến) Mã lệnh End Function --> VB Script trong HTML Ví dụ Hello: Trang Web Thu Nghiem <!-- Sub Button1_OnClick MsgBox "Chao ban!" End Sub --> Trang Web Thu Nghiem VB Script Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 155/555 Cách viết khác của ví dụ trên: <!-- the message MsgBox "HELLO THERE!" --> Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 156/555 Bài 8 GIỚI THIỆU VÀ CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 Tóm tắt Lý thuyết 4 tiết - Thực hành 3 tiết Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt buộc Bài tập làm thêm Kết thúc bài học này cung cấp học viên kiến thức về họ hệ điều hành Windows Server 2003, cách thức cài đặt Server bằng tay và cài đặt tự động … I. Tổng quan về họ hệ điều hành Windows Server 2003. II. Cài đặt Windows Server 2003. III. Tự động hóa quá trình cài đặt. Dựa vào bài tập môn Quản trị Windows Server 2003. Dựa vào bài tập môn Quản trị Windows Server 2003. Cli ck to bu y N OW !PD F-X Change View er w w w .docu-track . co m C lic k t o b uy NO W!P DF - XCha nge View er w w w .docu-track . co m Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 157/555 I. TỔNG QUAN VỀ HỌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 Như chúng ta đã biết họ hệ điều hành Windows 2000 Server có 3 phiên bản chính là: Windows 2000 Server, Windows 2000 Advanced Server, Windows 2000 Datacenter Server. Với mỗi phiên bản Microsoft bổ sung các tính năng mở rộng cho từng loại dịch vụ. Đến khi họ Server 2003 ra đời thì Mircosoft cũng dựa trên tính năng của từng phiên bản để phân loại do đó có rất nhiều phiên bản của họ Server 2003 được tung ra thị trường. Nhưng 4 phiên bản được sử dụng rộng rãi nhất là: Windows Server 2003 Standard Edition, Enterprise Edition, Datacenter Edition, Web Edition. So với các phiên bản 2000 thì họ hệ điều hành Server phiên bản 2003 có những đặc tính mới sau: - Khả năng kết chùm các Server để san sẻ tải (Network Load Balancing Clusters) và cài đặt nóng RAM (hot swap). - Windows Server 2003 hỗ trợ hệ điều hành WinXP tốt hơn như: hiểu được chính sách nhóm (group policy) được thiết lập trong WinXP, có bộ công cụ quản trị mạng đầy đủ các tính năng chạy trên WinXP. - Tính năng cơ bản của Mail Server được tính hợp sẵn: đối với các công ty nhỏ không đủ chi phí để mua Exchange để xây dựng Mail Server thì có thể sử dụng dịch vụ POP3 và SMTP đã tích hợp sẵn vào Windows Server 2003 để làm một hệ thống mail đơn giản phục vụ cho công ty. - Cung cấp miễn phí hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE (Mircosoft Database Engine) được cắt xén từ SQL Server 2000.Tuy MSDE không có công cụ quản trị nhưng nó cũng giúp ích cho các công ty nhỏ triển khai được các ứng dụng liên quan đến cơ sở dữ liệu mà không phải tốn chi phí nhiều để mua bản SQL Server. - NAT Traversal hỗ trợ IPSec đó là một cải tiến mới trên môi trường 2003 này, nó cho phép các máy bên trong mạng nội bộ thực hiện các kết nối peer-to-peer đến các máy bên ngoài Internet, đặt biệt là các thông tin được truyền giữa các máy này có thể được mã hóa hoàn toàn. - Bổ sung thêm tính năng NetBIOS over TCP/IP cho dịch vụ RRAS (Routing and Remote Access). Tính năng này cho phép bạn duyệt các máy tính trong mạng ở xa thông qua công cụ Network Neighb

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_hinh_thanh_cau_tao_he_thong.pdf
Tài liệu liên quan