Giới thiệu vềFrontPage.
FrontPagelà chương trình giúp ta soạn thảo nhanh các trang Web là không cần thuộc các tag html.
Đồng thời công cụnày cũng giúp ta kiểm tra các liên kết của các trang Web và duyệt trước nội dung
các trang web giống nhưkhi duyệt bằng trình duyệt Web.
FrontPagelà một trong các chương trình ứng dụng trong bộ Officecủa Microsoft, nên cách sửdụng
của chương trình này cũng tương tựnhư Wordhay Excel, do đó người dùng rất dễlàm quen.
Khởi động chương trình FrontPage: chọn Start/Programs/Microsoft FrontPage
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1610 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hình thành cấu tạo hệ thống Transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương trình Outlook
để gởi nhận mail và họ muốn mail của họ được bảo mật có nghĩa là mail của riêng người nào thì người
đó mới được đọc. Lúc đó ta sử dụng tính năng Identity của Outlook, trước hết ta tạo ra Identity cho
từng người bằng cách vào menu File/Identities/Manager Identities, sau đó click vào New và nhập tên
của các thành viên. Nếu muốn bảo mật tuyệt đối thì check vào mục sử dụng password.
Hình 7.66 – Hộp thoại Manage Identities.
Ta chuyển vào Identity bằng cách vào menu File/Switch Indentity và chọn người cần chuyển vào,
sau đó bạn cấu hình từ đầu cho riêng bạn xem như là bạn sở hữu riêng một chương trình Outlook
Express. Chú ý là sau khi sử dụng xong bạn phải chọn chức năng Log off để thoát khỏi Identity của
mình tránh tình trạng người khác đọc được mail của mình.
Hình 7.67 – Hộp thoại Switch Identities.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 135/555
VIII. XÂY DỰNG TRANG WEB.
VIII.1. Giới thiệu ngôn ngữ HTML.
Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) là một ngôn ngữ mô tả, bao gồm tập hợp các thẻ
(tag) dùng để mô tả các trang Web. Mỗi thẻ thông thường là một cặp chỉ vị trí bắt đầu thẻ và vị trí kết
thúc thẻ.
VIII.2. Các thẻ (Tag) trong HTML.
- :thẻ nhận dạng tài liệu, đặt ở vị trí bắt đầu và kết thúc tập tin.
- : chỉ ra nội dung tiêu để của trang Web, nội dung này sẽ được hiển thị trên thanh
tiêu đề của chương trình Browser. Thẻ này chỉ đặt trong phần Header.
- : chỉ ra phần header của trang Web, thẻ này có thể bỏ qua.
- : thẻ này chỉ ra phần nội dung của trang Web.
- : định dạng văn bản theo heading, giá trị này từ 1 đến 6, giá trị càng nhỏ chữ càng lớn.
- : định dạng canh lề cho văn bản.
- : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo logical type.
- : hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo logical type.
- : chọn kích thước font lớn.
- : chọn kích thước font nhỏ.
- :hiển thị văn bản ở dạng in đậm theo physical type.
- : hiển thị văn bản ở dạng nghiêng theo physical type.
- : hiển thị văn bản ở dạng gạch dưới theo physical type.
- : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo logical type.
- : hiển thị văn bản ở dạng strikeout theo physical type.
- :hiển thị văn bản ở dạng Subscript theo logical type.
- : hiển thị văn bản ở dạng superscript theo logical type.
- : định dạng canh giữa cho văn bản và hình.
- : hiển thị văn bản dạng nhấp nháy.
- : chọn kích thước font có giá trị từ 1 đến 7.
- : chỉ định kích thước font dạng văn bản, có giá trị từ 1-7. Mặc định là 3.
- : chỉ định màu của văn bản, giá trị dưới dạng hexa.
- : chọn font cho văn bản
- : tạo văn bản có nhiều cột.
- : tạo một link đến một đối tượng URL.
- : tạo một link đến một đối tượng URL được chỉ định.
- : tạo một link đến một đối
tượng URL chỉ định cửa sổ hiển thị.
- : hiển thị ảnh.
- : canh lề trái phải của ảnh
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 136/555
- : canh phía trên
và phía dưới của ảnh.
- : Tạo hàng ngang
- : canh lề
- : độ dày tính theo pixel.
- : độ rộng tính theo pixel.
- : tạo danh sách không sắp xếp, đặt trước mỗi đối tượng của danh sách.
- : tạo nền của trang Web.
- : đặt màu nền cho trang Web, giá trị này hệ hexa theo thứ tự
red/green/blue.
- : màu chữ.
- : màu link.
- : màu các trang link đã duyệt qua.
- : màu link đang được chọn.
- : định nghĩa một form và phương
thức hoạt động của form.
- <INPUT TYPE="TEXT | PASSWORD | CHECKBOX | RADIO | IMAGE | HIDDEN | SUBMIT |
RESET "> : đưa các đối tượng vào form.
- : tên của trường trong form.
- :giá trị của trường trong form.
- : kích thước của field tính bằng characters.
- : tạo list lựa chọn.
- : tên của list.
- : tạo một hộp nhập liệu.
- : định nghĩa một bảng.
- : kích thước border.
- : độ rộng của bảng tính theo pixel.
- : tạo dòng của bảng.
- <TR ALIGN=LEFT | RIGHT | CENTER | MIDDLE | BOTTOM VALIGN=TOP | BOTTOM |
MIDDLE>: canh lề trong dòng của bảng.
- : tạo ô trong bảng
-
: canh lề trong ô củabảng.
- : định màu trong ô của bảng.
- : khai báo frame.
- : độ rộng của hàng tính theo pixel hoặc %.
- : độ rộng của cột tính theo pixel hoặc %.
- : độ rộng của border.
- : màu của border.
- : hiển thị nội dung của tài liệu trong Frame.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 137/555
- : đặt thuộc tính Scrollbar cho frame.
VIII.3. Các ví dụ về HTML.
Cấu trúc cơ bản của một trang html gồm hai phần chính: phần header (nằm giữa tag và tag
) chứa thông tin chung về trang Web, phần nội dung chính của trang Web (đặt giữa hai tag
và chứa nội dung sẽ được hiển thị trên trang web.
Noi dung trang Web
Đặt màu nền cho trang Web:
Noi dung trang Web
Đặt picture làm nền:
Noi dung trang Web
Đặt chế độ nghiêng, đậm, gạch dưới:
Noi dung trang Web
Chọn font :
font chu
Các thuộc tính của text:
Noi dung <FONT COLOR="#FF0000" FACE="ARIAL"
SIZE="7">trang Web
Xuống dòng:
Hey!
What's
going
on
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 138/555
here??
Canh text:
Something really cool
Chèn hình vào trang Web:
Cấp thư mục: SRC="../../copper.gif"
Liên kết:
Go to Netscape!
hoặc :
Click here to be magically
Gởi mail:
Send me Mail!
Liên kết bằng hình:
Go to <IMG SRC="copper.gif"
WIDTH=82 HEIGHT=68 BORDER=0>
Danh sách trang trí kiểu (‘.’)
What I want for Christmas
a big red truck
a real fast speedboat
a drum set
a BB gun
a Melanie Griffith
Danh sách trang trí kiểu số:(1,2,3..)
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 139/555
What I want for Christmas
a big red truck
a real fast speedboat
a drum set
a BB gun
a Melanie Griffith
Đường kẻ ngang:
hoặc:
Frame
Frame chia theo cột:
Frame chia theo dòng:
Frame chia tự động:
Frame chia frame:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 140/555
Độ rộng của line, màu line của frame:
<FRAME SRC="world.gif" WIDTH=146 HEIGHT=162 SCROLLING=NO
MARGINWIDTH=1 MARGINHEIGHT=1>
Form
Gởi mail:
<FORM METHOD=POST ACTION="mailto:xxx@xxx.xxx"
ENCTYPE="application/x-www-form-urlencoded">
Các đối tượng trong form:
Radio button:
Ed Holleran
Rick Weinberg
Tom Studd
Check Box:
Ed Holleran
Rick Weinberg
ComboBox:
Ed
Rick
Tom
Guido
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 141/555
List Box:
Ed
Rick
Tom
Guido
Horace
Reggie
Myron
Text Area:
Nút Submit, Reset:
Table
Chia dòng, cột:
VIII.4. Giới thiệu công cụ tạo web FrontPage.
Giới thiệu về FrontPage.
FrontPage là chương trình giúp ta soạn thảo nhanh các trang Web là không cần thuộc các tag html.
Đồng thời công cụ này cũng giúp ta kiểm tra các liên kết của các trang Web và duyệt trước nội dung
các trang web giống như khi duyệt bằng trình duyệt Web.
FrontPage là một trong các chương trình ứng dụng trong bộ Office của Microsoft, nên cách sử dụng
của chương trình này cũng tương tự như Word hay Excel, do đó người dùng rất dễ làm quen.
Khởi động chương trình FrontPage: chọn Start/Programs/Microsoft FrontPage
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 142/555
Hình 7.68 – Giao diện chương trình FrontPage.
Tạo một trang Web mới: trong FrontPage vào menu File/New/Page or Web hoặc click chuột vào icon
“New” trên thanh công cụ. Sau đó vào menu File chọn Save và nhập tên trang Web cần lưu trữ. Thông
thường phần mở rộng của tập tin Web là htm hoặc html. Trong cửa sổ làm việc của ProntPage có ba
chế độ hiển thị là “Normal”, “HTML”, “Preview”.
Normal là chế độ soạn thảo Web.
HTML là chế độ hiển thị nội dung source html của trang Web.
Preview là chế độ duyệt Web giống như trình duyệt web dùng để kiểm tra trước khi đưa trang Web lên
mạng.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 143/555
Hình 7.69 – Giao diện khi chọn chế độ xem là HTML.
Thanh công cụ định dạng văn bản với các tính năng thông dụng sau:
Hình 7.70 – Thanh công cụ định dạng văn bản.
- Chọn kiểu văn bản
- Chọn loại font thích hợp
- Chọn kích thước chữ
- Định dạng in đậm, in nghiêng, gạch dưới
- Canh lề trái, phải, giữa, đều hai bên lề
- Tăng giảm kích thước chữ
- Định dạng danh sách sắp xếp dạng number, bullet
- Định dạng Tab sang trái hay sang phải
- Chọn đường viền khung
- Chọn màu văn bản, màu nền
Tạo trang Web mới theo các mẫu định sẵn: ta chọn “Page Templates” để tạo các trang Web theo các
mẫu định sẵn.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 144/555
Hình 7.71 – Các cách tạo một trang mới.
Sao đó ta chọn mẫu phù hợp như hình sau và chọn OK.
Hình 7.72 – Các Page Templates định sẵn.
Chèn hình ảnh: ta chọn vị trí chèn ảnh bằng cách đặt con trỏ tại vị trí này, sau đó vào menu
Insert/Picture/From File… Hộp thoại Picture xuất hiện, ta chọn tên tập tin ảnh cần chèn.
Hình 7.73 – Hộp thoại Picture.
Kết quả được hiển thị trên trang Web như sau:
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 145/555
Hình 7.74 – Kết quả hiển thị của trang Web.
Đặt tiêu đề và chương trình điều khiển script cho trang web: chọn chức năng file/properties và nhập
nội dung tiêu đề vào ô “Title” và chọn OK.
Hình 7.75 – Hộp thoại Page Properties.
Định nền cho trang Web: ta có thể chọn màu hoặc một hình ảnh bất kỳ để làm nền cho trang Web
bằng cách chọn menu Format/Background… Nếu chọn hình làm nền thì check vào “Background
Image” và click chuột vào nút “Browse” để chỉ ra tập tin ảnh cần làm nền, sau đó chọn OK.
Hình 7.75 – Hộp thoại Page Properties – Tab Background.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 146/555
Tạo bảng (Table): công cụ chính để bố trí các đối tượng trên trang Web là bảng. Bảng giúp ta có thể
chia nhỏ trang Web thành nhiều ô (cell). Tại mỗi ô ta có thể trình bày dạng văn bản hoặc hình ảnh.
Muốn tạo một bảng mới trước tiên ta đặt con trỏ tại vị trí cần chèn bảng, sau đó chọn menu
Table/Insert/Table… Trong hộp thoại “Insert Table” ta nhập số dòng cần tạo vào mục “Rows” và số
cột vào mục “Columns”. Các thông số trình bày khác như: Alignment (canh lề bảng), Border size
(kích thước của đường viền), Cell padding (độ cao của ô), Cell spacing (khoảng cách giữa hai ô)…
Hình 7.76 – Hộp thoại Insert Table.
Trên trang Web sẽ xuất hiện một bảng như sau:
Hình 7.77 – Kết quả sau khi Insert table.
Tạo liên kết (hyperlink): liên kết giúp ta kết nối các trang Web đơn thành một Website. Muốn tạo các
liên kết trước hết ta phải có các trang Web đã thiết kế hoàn chỉnh và chú ý đến vị trí (đường dẫn) của
trang Web này. Ví dụ ta có ba trang Web: danhsach.htm (chứa tin danh sách các học viên),
hocvien1.htm (chứa thông tin chi tiết của học viên 1), hocvien2.htm (chứa thông tin chi tiết của học viên
2).
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 147/555
Hình 7.78 – Nội dung của các trang Web (danhsach.htm và hocvien1.htm).
Bây giờ, ta muốn tạo liên kết giữa trang danhsach.htm đến các trang hocvien.htm nhằm giúp người
duyệt web muốn xem thông tin của học viên nào thì click vào tên của học viên đó. Tạo liên kết cho một
đoạn văn bản ta phải tô đen đoạn văn bản, sau đó click phải chuột chọn “Hyperlink…” hoặc tạo liên kết
cho một hình ta cũng làm tương tự chọn hình ảnh cần tạo liên kết và click phải chuột chọn
“Hyperlink…”. Hộp thoại “Insert Hyperlink” xuất hiện, ta chọn tên tập tin trang Web cần liên kết đến
và chọn OK.
Hình 7.79 – Hộp thoại Insert Hyperlink.
Bạn kiểm tra lại các mối liên kết bằng cách mở trang danhsach.htm và chuyển qua chế độ hiển thị
Preview, sau đó rê chuột đến tên của các học viên thì thấy con chuột có biểu tượng hình bàn tay, khi
click vào thì nội dung trang Web hocvien.htm sẽ được hiển thị.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 148/555
Hình 7.80 – Kết quả sau khi insert hyperlink.
Các lựa chọn trong hộp thoại Font: chọn menu Format/Font, hộp thoại Font xuất hiện
Hình 7.81 – Hộp thoại Font.
Các hiệu ứng thông dụng là:
- Underline: gạch dưới
- Strikethrough: gạch ngang
- Overline: gạch trên
- Blink: nhấp nháy
- SuperScript: dạng lũy thừa trên
- SubScript: dạng số dưới
Tạo dòng chữ chạy Marquee: đặt con trỏ đến vị trí cần chèn, chọn menu Insert/Web
Component/Marquee… Hộp thoại “Insert Web Component” xuất hiện, trong danh sách “Component
type” chọn “Dynamic Effect”, mục “Effect” chọn Marquee, sau đó chọn Finish.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 149/555
Hình 7.82 – Hộp thoại Insert Web Component.
Hộp thoại “Marquee Properties” xuất hiện, ta nhập nội dung cần hiển thị vào mục Text và chọn OK.
Hình 7.83 – Hộp thoại Marquee Properties.
IX. GIỚI THIỆU VỀ JAVA SCRIPT VÀ VB SCRIPT.
IX.1. Giới thiệu về ngôn ngữ script.
Ngôn ngữ Script là một ngôn ngữ lập trình nhằm bổ sung tính năng động của trang Web (Dynamic
HTML). Ngôn ngữ này giúp giảm xử lý cho Server thay vì dùng CGI script tại Server thì ta dùng Java
script tại Client.
Các ngôn ngữ script thông dụng như: javascript (NetScape), jscript (Microsoft), VBScript
(Microsoft).
VBScript có lợi thế trong môi trường Windows, dùng cho các ActiveX control và rất giống VB.
VBScript cũng là ngôn ngữ dùng cho Server, nó phối hợp với những đối tượng Server để tạo ra
những trang Web động từ Server (ví dụ như ASP).
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 150/555
IX.2. Tổng quan Java Script.
Khi cần thiết kế một trang Web động như máy tính tay (Calculators), hiển thị giờ (Display time), hiển
thị trạng thái thông tin phản hồi(Feedback), giải trí trên web (Entertainment) thì ta dùng các ngôn ngữ
script này… Java Script không phải là java.
Cú pháp:
Gần giống như các ngôn ngữ lập trình khác như Pascal, C++, Java…
Khai báo và dùng biến
- var x = 7
- var y,z = "19"
- var lk = "lucky"
- 5 + x // giá trị là 12
- lk + z // giá trị là "lucky19"
- lk + x // giá trị là "lucky7"
- x + z // giá trị là 26
- Java script tự động chuyển kiểu cho phù hợp và tự gán giá trị ban đầu là 0 khi ta khai báo biến.
Các loại dữ liệu trong Java Script
- Số như -5, 0 hoặc 3.3333
- Chuỗi như "Click Here" hoặc "JavaScript"
- Giá trị logic như: true hoặc false
- JavaScript element xem như là một hàm hoặc một đối tượng
- Giá trị null
Các hằng
- Hệ thập phân 123, -3434
- Hệ 8(octal): 017
- Hệ 16(hexadecimal): 0x12EF5
- Kiểu dữ liệu số trong java script dùng 32 bit
Chuỗi
- Khởi tạo, phép toán trên chuổi
- \t tab
- \n return
- \b backspace
Đổi kiểu
- stringthing + numberthing= string
- numberthing + stringthing= number
Các phép toán: +, -, *, /, %, ++, --, = =, !=, , >=, …
Các ví dụ
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 151/555
x = 4 + y;
y = 5.5 - z;
z = 10 / w;
w = 1.4e5 * v;
n = -m;
y = ++x;
z = x++;
if (x = 3) { }
(x < 17) && buttonPressed && (z == "Meta")
(x < 17) || buttonPressed || (z == "Meta")
(x < 25) && beaupage()
(x - 3.0) < epsilon || (3.0 - x) < epsilon
Chú thích
/* …… */
//………
Trong htnl
Cấu trúc điều khiển
if (điều kiện) { câu lệnh}
if (điều kiện) { câu lệnh} else {câu lệnh}
Cấu trúc While:
while (điều kiện) { câu lệnh}
IX.3. Sự kiện trong html và java script.
Các tác động thông thường lên trang web là:
- Chọn một liên kết.
- Di chuyển đến trang trước hoặc trang sau trong các trang đã duyệt.
- Mở một trang Web mới dùng chức năng “New Window”.
- Thoát khỏi trình duyệt web.
Các sự kiện thường gặp đối với các đối tượng là:
- Di chuyển chuột
- Thay đổi trạng thái.
Chèn đoạn mã java script trong html:
Ẩn nội dung source đi:
<!--
function dontclickme() {
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 152/555
alert("Ban da click chuot");
return(false);
}
Một trang Web hoàn chỉnh dùng code Jaca Script: ví dụ tạo một nút “Chao”, khi click vào nút này xuất
hiện thông báo “Chao cac ban”
Chao ban
<!--
function dontclickme() {
alert("Chao cac ban");
}
Ta có thể viết lệnh Java script trực tiếp vào sự kiện:
Chao ban
<INPUT TYPE="button" NAME="chao" VALUE="Chao!"
onClick="alert('Chao cac ban');">
Bắt sự kiện của List: ví dụ kiểm tra sự thay đổi giá trị listbox dùng hàm onChange()
Su kien List
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 153/555
<!--
function Thongbao(str) {
alert(str);
}
Lan
Cuc
Hong
Bắt sự kiện của document (dùng khi cần gọi hàm lúc trang Web vừa mở hoặc khi đóng trang Web):
IX.4. VB Script và OLE Controls.
Khai báo biến
Dùng từ khóa Dim để khai báo biến:
<!--
Dim MyVariable
-->
Mảng
<!- -Một mảng 3 D
Dim theArray(99, 49, 9)
-->
Cấu trúc điều khiển trong VBScript
Cấu trúc IF...THEN...ELSE
<!--
If (điều kiện) Then
Mã lệnh
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 154/555
Else
Mã lệnh
End If
-->
Cấu trúc DO...WHILE
<!--
Do While (Điều kiện)
Mã lệnh
Loop
-->
Hàm trong VB Script
Cách tạo hàm:
<!--
Sub TenHam()
Mã lệnh
End Sub
Function TenHam(biến)
Mã lệnh
End Function
-->
VB Script trong HTML
Ví dụ Hello:
Trang Web Thu Nghiem
<!--
Sub Button1_OnClick
MsgBox "Chao ban!"
End Sub -->
Trang Web Thu Nghiem VB Script
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 155/555
Cách viết khác của ví dụ trên:
<!-- the message
MsgBox "HELLO THERE!"
-->
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 156/555
Bài 8
GIỚI THIỆU VÀ CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003
Tóm tắt
Lý thuyết 4 tiết - Thực hành 3 tiết
Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt
buộc
Bài tập làm
thêm
Kết thúc bài học này cung
cấp học viên kiến thức về
họ hệ điều hành Windows
Server 2003, cách thức
cài đặt Server bằng tay và
cài đặt tự động …
I. Tổng quan về họ hệ điều hành
Windows Server 2003.
II. Cài đặt Windows Server 2003.
III. Tự động hóa quá trình cài đặt.
Dựa vào bài tập
môn Quản trị
Windows
Server 2003.
Dựa vào bài
tập môn
Quản trị
Windows
Server 2003.
Cli
ck
to
bu
y N
OW
!PD
F-X
Change View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m C
lic
k t
o b
uy
NO
W!P
DF
-
XCha
nge
View
er
w
w
w
.docu-track
.
co
m
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 157/555
I. TỔNG QUAN VỀ HỌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
Như chúng ta đã biết họ hệ điều hành Windows 2000 Server có 3 phiên bản chính là: Windows 2000
Server, Windows 2000 Advanced Server, Windows 2000 Datacenter Server. Với mỗi phiên bản
Microsoft bổ sung các tính năng mở rộng cho từng loại dịch vụ. Đến khi họ Server 2003 ra đời thì
Mircosoft cũng dựa trên tính năng của từng phiên bản để phân loại do đó có rất nhiều phiên bản của
họ Server 2003 được tung ra thị trường. Nhưng 4 phiên bản được sử dụng rộng rãi nhất là: Windows
Server 2003 Standard Edition, Enterprise Edition, Datacenter Edition, Web Edition.
So với các phiên bản 2000 thì họ hệ điều hành Server phiên bản 2003 có những đặc tính mới sau:
- Khả năng kết chùm các Server để san sẻ tải (Network Load Balancing Clusters) và cài đặt nóng
RAM (hot swap).
- Windows Server 2003 hỗ trợ hệ điều hành WinXP tốt hơn như: hiểu được chính sách nhóm
(group policy) được thiết lập trong WinXP, có bộ công cụ quản trị mạng đầy đủ các tính năng
chạy trên WinXP.
- Tính năng cơ bản của Mail Server được tính hợp sẵn: đối với các công ty nhỏ không đủ chi phí để
mua Exchange để xây dựng Mail Server thì có thể sử dụng dịch vụ POP3 và SMTP đã tích hợp
sẵn vào Windows Server 2003 để làm một hệ thống mail đơn giản phục vụ cho công ty.
- Cung cấp miễn phí hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE (Mircosoft Database Engine) được cắt xén
từ SQL Server 2000.Tuy MSDE không có công cụ quản trị nhưng nó cũng giúp ích cho các công
ty nhỏ triển khai được các ứng dụng liên quan đến cơ sở dữ liệu mà không phải tốn chi phí nhiều
để mua bản SQL Server.
- NAT Traversal hỗ trợ IPSec đó là một cải tiến mới trên môi trường 2003 này, nó cho phép các
máy bên trong mạng nội bộ thực hiện các kết nối peer-to-peer đến các máy bên ngoài Internet,
đặt biệt là các thông tin được truyền giữa các máy này có thể được mã hóa hoàn toàn.
- Bổ sung thêm tính năng NetBIOS over TCP/IP cho dịch vụ RRAS (Routing and Remote
Access). Tính năng này cho phép bạn duyệt các máy tính trong mạng ở xa thông qua công cụ
Network Neighb
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_hinh_thanh_cau_tao_he_thong.pdf