CHƯƠNG 1: MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN . 1
1 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA. 1
1.1. Hóa học môi trường: . 1
1.2. Ô nhiễm môi trường:. 1
1.3. Chất ô nhiễm: . 1
1.4. Quá trình vận chuyển của các chất ô nhiễm. 1
1.5. Hình thái hóa học: . 2
2 CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. 2
2.1. Khí quyển . 2
2.2. Thủy quyển. 2
2.3. Địa quyển. 2
2.4. Sinh quyển . 2
3 MỘT SỐ ĐƠN VỊ BIỂU DIỄN NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT TRONG MÔI TRƯỜNG
3
3.1. Nồng độ của dung dịch . 3
3.2. Nồng độ các chất trong môi trường không khí . 3
3.3. Nồng độ các chất trong môi trường nước . 4
3.4. Các khái niệm khác thường gặp trong kỹ thuật môi trường. 4
4 CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ. 4
5 CHUYỂN ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ THỐNG MÔI
TRƯỜNG. 5
5.1. Sự cân bằng vật chất. 5
5.1.1. Hệ thống bảo toàn vật chất ổn định.5
5.1.2. Hệ thống ổn định chất ô nhiễm không bảo toàn.6
5.1.3. Phương trình đáp ứng từng bước .8
CHƯƠNG II: HỆ PHÂN TÁN. 12
6 CÁC HỆ PHÂN TÁN. 12
7 DUNG DỊCH. 13
8 ĐỘ HÒA TAN CỦA CHẤT KHÍ TRONG CHẤT LỎNG. 13
8.2. Độ hòa tan của chất rắn trong chất lỏng. 19
8.3. Sự điện ly của nước – chỉ số hydro pH . 20
8.3.1. Sự điện ly của nước – chỉ số hydro pH .20
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 2
8.3.2. Các cách xác định pH .21
9 DUNG DỊCH KEO . 21
9.1. Các tính chất của dung dịch keo . 21
9.1.1. Tính chất quang học – Hiệu ứng Tyndall .21
9.1.2. Tính chất hấp phụ .21
9.1.3. Tính chất động học của hệ keo.22
9.1.4. Tính chất điện học .22
9.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ξ. 25
9.2.1. Chất điện ly.25
9.2.2. Ảnh hưởng của pH .26
9.2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ.26
9.2.4. Ảnh hưởng của nồng độ chất keo .27
9.3. Cấu tạo mixen keo. 27
9.4. Các phương pháp điều chế dung dịch keo. 27
9.4.1. Phương pháp phân tán.27
9.4.2. Phương pháp ngưng tụ.28
9.4.3. Phương pháp pepti hóa.30
10 HỆ VI DỊ THỂ. 30
10.1.1. Nhũ tương.32
10.1.2. Bọt.33
10.1.3. 3.3. THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ SẠCH - KHÔ.37
10.1.4. b. Đặc tính của một số nhiên liệu .66
10.1.5. (kg/tấn nhiên liệu) .68
10.2. Khí thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải theo thải lượng . 77
11 NHIỆT ĐỘ . 84
11.1. 4.3.4. Hóa học nước biển. 97
12 BẢNG 4.5. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ ION HOÀ TAN TRONG NƯỚC . 99
13 TÊN ION. 99
14 CHẤT RẮN DẠNG KEO . 100
14.1. 4.4.5. Thành phần sinh học của nước tự nhiên . 101
14.1.1. Sơ đồ phân hũy chất hữu cơ các loại vi khuẩn dị dưỡng như sau .101
14.2. . 104
14.3. 4.5. CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ SỰ Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC. 104
14.3.1. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt .107
14.4. 5.2 . CÁC TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC VÀ TÁC HẠI111
14.4.1. 4. Một số chất hữu cơ có độc tính cao trong môi trường nước.112
14.4.2. 5.2.2. Các tác nhân vô cơ.116
14.4.3. 1. Các kim loại nặng .116
14.4.4. 2. Các chất rắn lơ lửng .116
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 3
14.4.5. 5.2.3. Màu .119
14.4.6. 5.2.4. Mùi.119
14.4.7. 5.2.5. Các vi trùng trong nước.120
14.4.8. 5.12.6. Phương pháp thu mẫu, phân tích chất lượng nước (có tài liệu riêng)
120
Bảng 5.13. Phân loại hoá chất qua độc tính theo WHO. 121
14.4.9. Bảng 5.14. Một số hoá chất BVTV có độc tính đối với động vật sống trong
nước ở ĐBSCL. .122
14.5. 1. Các chỉ tiêu vi sinh. 127
1. Quá trình nitrat hoá. 128
2. Quá trình khử nitrat . 129
1. Nhu cầu oxy cho quá trình sinh hóa. 129
2. Nhu cầu oxy cho quá trình hóa học . 129
145 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hóa kỹ thuật môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Propane : 1,11% i-Butane : 0,11%
n-Butane : 0,08% Khí khác : 0,08%
Bảng 3.11. Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình đốt công nghiệp
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 68
10.2.6.
(kg/tấn nhiên liệu)
Ngành CN Bụi (C) SO2 NOx CO THC SO3
Khí tự nhiên
Nồi hơi nhỏ 0,061 20S 11,3f 0,82 0,036
Nồi hơi CN 0,061 20s 2,87 0,72 0,118
Đốt phục vụ
sinh hoạt
0,061 20s 2,05 0,41 0,160
Turbin khí 0,287
0,224/Nm3
20S
15,6/Nm3
8,91
6,62/Nm3
2,36
1,84/Nm3
0,863
0,673/Nm3
Khí hóa lỏng (LPG) liquefired petroleum gas
Nồi hơi CN 0,06 0,07 2,9 0,71 0,12
Đốt phục vụ
sinh hoạt
0,06 0,07 2,05 0,42 0,17
Dầu DO
Nồi hơi CN 0,28 20S 2,84 0,71 0,35 0,28S
Máy phát
điện
0,71 20S 9,62 2,19 9,79
Dầu FO
Nồi hơi nhỏ P 20S 8,5 0,64 0,127 0,25S
Nồi hơi CN P 20S 7,0 0,64 0,163 0,25S
Nhiên liệu khác
Than đá 5A 19,5S 9,0 0,3 0,055
Củi (nòi hơi) 3,6 0,075 0,34 13 0,85
Rác (đốt hở) 8 - 3 42 21,5
Ghi chú:
f = 0,3505 - 0,005235 L + 0,0001173 L2 ( L là tải trọng trung bình của nồi hơi thông
thường 87%).
P = 0,4 + 1,32S
A là hàm lượng phần trăm của tro trong nhiên liệu.
3. Ô nhiễm không khí từ các hoạt động đốt chất thải
10.2.6.1.1.1 Bảng 3.12. Thành phần hóa học trung bình của một số chất thải
Thành phần Thành phần hóa học (%KL)
Cacbon Hydro Ôxy Nitơ Lưu huỳnh Khác
- Bệnh phẩm* 50,8 9,35 39,85 vết -
- Giấy 45,4 6,1 44,0 0,3 0,12 -
- Carton 44,0 5,9 44,6 0,3 0,2 5,0
- Plastic 59,8 8,3 19 1,0 0,3 6,0
- Vải 55,0 6,6 31,2 4,6 0,15 -
- Cao su 78,0 10,0 - - 2,0 10,0
- Thực phẩm 41,7 5,8 27,6 2,8 0,25
- Rác vườn 49,2 6,5 36,1 2,9 0,35 -
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 69
Ghi chú: * bệnh phẩm khô, không tính tro
4. Ô nhiễm không khí từ bãi chôn lấp CTRSH
Ôâ nhiễm môi trường không khí phát sinh từ bãi các bãi chôn lấp rác gây ảnh hưởng tới chất
lượng không khí kể từ trong quá trình thu gom, vận chuyển, chôn lấp cho đến sau khi đóng
cửa bãi. Tùy kỹ thuật chôn lấp được áp dụng mà mức độ ô nhiễm môi trường không khí ở
các mức độ khác nhau.
Nguyên tắc Phân hủy rác thải đô thị tại các bãi chôn lấp hiện nay đều thực hiện theo
phương pháp sinh học. Theo thời gian, vi khuẩn sẽ phân huỷ các hợp chất hữu cơ thành
những sản phẩm cơ bản: NH3, H2S, mecaptan, VOC, CO2, CH4...
- Nguyên lý phân hủy rác tại bãi chôn lấp mô tả như sau:
Chất hữu cơ + H2O + Chất dinh dưỡng → Chất hữu cơ mới + Mùn + CH4 + CO2 +NH3 +
H2S + Mecaptan
Các chất khí cơ bản hình thành từ bãi chôn lấp: các khí cơ bản sinh ra từ bãi chôn
lấp đưa ra trong bảng 3.13.
Bảng 3.13. Các khí đặc trưng sinh ra từ bãi chôn lấp rác
Các loại khí cơ bản Thành phần % (thể tích)
Mê tan - CH4
Cácbon dioxit - CO2
Ni tơ - N2
Oâxy - O2
Amôniác NH3
Hydrosunphua - H2S và mecaptan
Hydro - H2
Oâxít cacbon - CO
Các thành phần khác
45 – 60
40 - 60
2 - 5
0,1 – 1,0
0,1 – 1,0
0 – 1,0
0 – 0,2
0 – 0,2
0,01 – 0,6
(Nguồn: Martin N. Sara. Standard Handbook for Solid and Hazardous Waste Facility
Assessment. Lewis Publishers, and imprint of CRC Press. 1994)
Ngoài các chất trên người ta còn tìm ra rất nhiều các chất hữu cơ khác được sinh ra từ các
bãi chôn lấp rác với nồng độ rất thấp: như acêtôn = 6838 ppm; benzen = 2057 ppm; tôluen
= 34000 ppm; xylen = 2651 ppm .
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 70
các tiêu chuẩn môi trường việt nam về không khí
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5937-1995
Chất lượng không khí
Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
(Air quannlity - Ambient Air Quanlity Standards)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản (bao gồm bụi lơ
lửng, CO, NO2, SO2, O3 và chì) trong không khí xung quanh.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá mức chất lượng không khí xung quanh và
giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.
2. Giá trị giới hạn
Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh cho trong
bảng P1.
Bảng P1. Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
(mg/m3)
TT Thông số Trung bình
1 giờ
Trung bình
8 giờ
Trung bình
24 giờ
1 CO 40 10 5
2 NO2 0,4 - 0,1
3 SO2 0,5 - 0,3
4 Pb - - 0,005
5 O3 0,2 - 0,06
6 Bụi lơ lửng 0,3 - 0,2
Chú thích: phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán xác định các thông số cụ thể
được quy định trong các TCVN tương ứng.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5938-1995
Chất lượng không khí
Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong
không khí xung quanh bao gồm đất vô cơ, hữu cơ... sinh ra do các hoạt động kinh tế của con
người.
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá định mức chất lượng không khí và giám
sát tình trạng ô nhiễm không khí chung quanh.
1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với phạm vi các cơ sở sản xuất công nghiệp.
2. Giá trị giới hạn
1.1. Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
cho trong bảng P2.
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 71
Bảng P2. Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
(mg/m3)
TT Tên chất Công thức hóa học Trung bình
ngày đêm
1 lần
tối đa
1 Acrylonitril CH2=CHCN 0,2 5
2 Ammonium NH3 0,2 -
3 Aniline C6H5NH2 0,03 0,05
4 Anhydrit vanadic V2O5 0,002 0,05
5 Asen (hợp chất vô cơ tính
theo As)
As 0,003 -
6 Asen hydrua (Asin) AsH3 0,002 -
7 Axit axetic CH3COOH 0,06 0,2
8 Axit clohydric HCl 0,06 -
9 Axit nitric HNO3 0,15 0,4
10 Axit sulfuric H2SO4 0,1 0,3
11 Benzen C6H6 0,1 1,5
12
Bụi chứa SiO2 :
• Dianas 85-90% SiO2
• Gạch chịu lửa 50% SiO2
• Ximăng 10% SiO2
• Dolomit 8% SiO2
0,05
0,1
0,1
0,15
0,15
0,3
0,3
0,5
13 Bụi chứa amiăng 0 0
14 Cadmi (khói gồm oxit và kim
loại tính theo Cd)
0,001 0,003
15 Cacbon disunfua CS2 0,005 0,03
16 Cacbontetraclorua CCl4 2 4
17 Clorofoc CHCl3 0,02 -
18 Chì tetraetyl Pb(C2H5)4 0 0,005
19 Clo Cl2 0,03 0,1
20 Benzidin NH2 (C6H4)2NH2 0 0
21 Crom kim loại và các hợp
chất
Cr 0,0015 0,0015
22 1,2-dicloetan C2H4Cl2 1 3
23 DDT C8H11Cl4 0,5 -
24 Hydroflorua HF 0,005 0,02
25 Fomaldehyt HCHO 0,012 0,012
26 Hydrosunfua H2S 0,008 0,008
27 Hydroxyanua HCN 0,01 0,01
28 Mangan và các hợp chất (tính
theo MnO2)
Mn/MnO2 0,01 -
29 Niken
(kim loại và các hợp chất)
Ni 0,001 -
30 Naphta 4 -
31 Phenol C6H5OH 0,01 0,01
32 Styren C6H5CH=CH2 0,003 0,003
33 Toluen C6H5CH3 0,6 0,6
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 72
TT Tên chất Công thức hóa học Trung bình
ngày đêm
1 lần
tối đa
34 Tricloetylen ClCH=CCl2 1 4
35 Thủy ngân (kim loại và các
hợp chất)
Hg 0,0003 -
36 Vinylclorua ClCH=CH2 - 13
37 Xăng 1,5 5,0
38 Tetracloetylen C2Cl4 0,1 -
Chú thích: Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán xác định từng thông số cụ thể
được quy định trong các TCVN tương ứng.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5939-1995
Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các hợp chất vô cơ
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định giá trị nồng độ tối đa của các chất vô cơ và bụi khí
thải công nghiệp (tính bằng mg/m3 khí thải) khi thải vào không khí chung quanh.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát nồng độ các chất vô cơ và bụi trong
thành phần khí thải công nghiệp trước khi thải vào không khí xung quanh.
2. Giá trị giới hạn
2.1. Danh mục và giá trị giới hạn nồng độ của các chất vô cơ và bụi trong khí thải
công nghiệp khi xả vào khí quyển phải phù hợp với quy định trong bảng P4.
2.2. Giá trị giới hạn ở cột A áp dụng cho các cơ sở đang hoạt động. Giá trị giới hạn
ở cột B áp dụng cho tất cả các cơ sở kể từ ngày cơ quan quản lý môi trường quy định.
2.3. Đối với khí thải của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đặc thù, khi
thải vào khí quyển theo tiêu chuẩn riêng.
Bảng P4. Giá trị giới hạn tối đa cho phép của bụi và các hợp chất vô cơ
trong khí thải công nghiệp (mg/m3)
TT Thông số Giá trị giới hạn
A B
01 Bụi khói:
• Nấu kim loại
• Bêtông nhựa
• Ximăng
Các nguồn khác
400
500
400
600
200
200
100
400
02 Bụi:
• Chứa Silic
• Chứa Amiăng
100
0
50
0
03 Antimon 40 25
04 Asen 30 10
05 Cadmi 20 1
06 Chì 30 10
07 Đồng 150 20
08 Kẽm 150 30
09 Clo 250 20
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 73
TT Thông số Giá trị giới hạn
10 HCl 500 200
11 Flo, axít HF (các nguồn) 100 10
12 H2S 6 2
13 CO 1500 500
14 SO2 1500 500
15 NOX (các nguồn) 2500 1000
16 NOX (cơ sở sản xuất axít) 4000 1000
17 H2SO4 (các nguồn) 300 35
18 HNO3 2000 70
19 Amoniac 300 100
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5940-1995
Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định giá trị tối đa nồng độ của các chất hữu cơ trong khí
thải công nghiệp (tính bằng mg/m3) khi thải vào không khí xung quanh.
Khí thải công nghiệp nói trong tiêu chuẩn này là khí thải do quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các hoạt động khác tạo ra.
1.2. Tiêu chuẩn này dùng để kiển soát nồng độ các chất hữu cơ trong thành phần
khí thải công nghiệp trước khi thải vào không khí xung quanh.
2. giá trị giới hạn
2.1. Tên, công thức hóa học và giá trị giới hạn nồng độ của các chất hữu cơ trong
khí thải công nghiệp xả vào khí quyển phải phù hợp với quy định trong bảng P5.
2.2. Đối với khí thải của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đặc thù, khi
thải vào khí quyển phải theo quy định ở các bảng tiêu chuẩn riêng.
Bảng P5. Giới hạn thải tối đa cho phép các chất hữu cơ vào không khí (mg/m3)
TT Tên Công thức hóa học Giới hạn tối đa
1 Axeton CH3COCH3 2400
2 Acetylen tetrabromua CHBr2CHBr2 14
3 Acetaldehyd CH3CHO 270
4 Acroleine CH2=CHCHO 1,2
5 Amylacetat CH3COOC5H11 525
6 Anilin C6H5NH2 19
7 Anhydrit acetic (CH3 CO)2O 360
8 Bezidin NH2 (C6H4)2NH2 0
9 Benzen C6H6 80
10 Benzyl clorua C6H5CH2Cl 5
11 Butadien C4H6 2200
12 Butan C4H10 2350
13 Butyl acetat CH3COOC4H9 950
14 n-Butanol C4H9OH 300
15 Butylamin CH3(CH2)2CH2NH2 15
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 74
TT Tên Công thức hóa học Giới hạn tối đa
16 Creson (o-, m-, p- ) CH3C6H4OH 22
17 Clobenzen C6H5Cl 350
18 Cloroform CHCl3 240
19 β-Cloropren CH2=CClCH=CH2 15
20 Clopicrin CCl3NO2 0,7
21 Cyclohexan C6H12 1300
22 Cyclohexanol C6H11OH 410
23 Cyclohexanon C6H10O 400
24 Cyclohexen C6H10 1350
25 Dietylamin (C2H5)2NH 75
26 Diflodibrommetan CF2Br2 860
27 o-Diclobenzen C6H4Cl2 300
28 1,1-Dicloetan CHCl2CH3 400
29 1,2-Dicloetylen ClCH=CHCl 790
30 1,2-Diclodiflometan CCl2F2 4950
31 Dioxan C4H8O2 360
32 Dimetylanilin C6H5 N(CH3)2 25
33 Dicloetyl ete (ClCH2CH2)2O 90
34 Dimetylformamit (CH3)2NOCH 60
35 Dimetylsunfat (CH3)2SO4 0,5
36 Dimetylhydrazin (NH3)2NNH2 1
37 Dinitrobenzen (o-, p-, m-) C6H4(NO2)2 1
38 Etylaxetat CH3COOC2H5 1400
39 Etylamin CH3CH2NH2 45
40 Etylbenzen CH3CH2C6H5 870
41 Etylbromua C2H5Br 890
42 Etylendiamin NH2CH2CH2NH2 30
43 Etylendibromua CHBr=CHBr 190
44 Etanol C2H5OH 1900
45 Etylacrilat CH2= CHCOOC2H5 100
46 Etylen clohydrin CH2ClCH2OH 16
47 Etylen oxyt CH2OCH2 20
48 Etyl ete C2H5OC2H5 1200
49 Etyl clorua CH3CH2Cl 2600
50 Etylsilicat (C2H5)4SiO4 850
51 Etanolamin NH2CH2CH2OH 45
52 Fufuryl C4H3OCHO 20
53 Formaldehyt HCHO 6
54 Fufuryl C4H3OCH2OH 120
55 Flotriclometan CCl3F 5600
56 n-Heptan C7H16 2000
57 n-Hexan C6H14 450
58 Isopropylamin (CH3)2CHNH2 12
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 75
TT Tên Công thức hóa học Giới hạn tối đa
59 Isobutanol (CH3)2CHCH2OH 360
60 Metylaxetat CH3 COO CH3 610
61 Metylacrylat CH2=CHCOO CH3 35
62 Metanol CH3OH 260
63 Metylaxetylen CH3C=CH 1650
64 Metylbromua CH3Br 80
65 Metylcyclohecxan CH3C6H11 2000
66 Metylcyclohecxanol CH3C6H10OH 470
67 Metylcyclohecxanon CH3C6H9O 460
68 Metylclorua CH3Cl 210
69 Metylen Clorua CH2Cl2 1750
70 Metyl Clorofom CH3CCl3 2700
71 Monometylanilin C6H5NHCH3 9
72 Metannolamin HO CH2NH2 31
73 Naphtalen C10H8 150
74 Nitrobenzen C6H5NO2 5
75 Nitroetan CH3 CH2NO2 310
76 Nitroglycerin C3H5(NO2)3 5
77 Nitrometan CH3NO2 250
78 2-Nitropropan CH3 CHNO2 CH3 1800
79 Nitrotoluen NO2C6H4 CH3 30
80 Octan C8H18 2850
81 Pentan C5H12 2950
82 Pentanon CH3CO(CH2)2CH3 700
83 Phenol C6H5OH 19
84 Phenylhydrazin C6H5NHNH2 22
85 Tetracloetylen CCl2=CCl2 670
86 Propanol CH3CH2CH2OH 980
87 Propylaxetat CH3COOC3H7 840
88 Propylendiclorua CH3CHClCH2Cl 350
89 Propylenoxyt C3H6O 240
90 Propylen Ete C3H5O C3H5 2100
91 Pyrindin C5H5N 30
92 Pyren C16H10 15
93 Quinon C6H4O2 0,4
94 Styren C6H5 CH= CH2 420
95 Tetrahydrofural C4H8O 590
96 1,1-2,2-Tetracloetan Cl2HCCHCl2 35
97 Tetraclometan CCl4 65
98 Toluen C6H5CH3 750
99 Tetranitrometan C(NO2)4 8
100 Toluidin CH3C6H4NH2 22
101 Toluen-2,4-Diisocyanat CH3C6H3(NCO)2 0,7
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 76
TT Tên Công thức hóa học Giới hạn tối đa
102 Trietylamin (C2H5)3N 100
103 1,1,2-Tricloetan CHClCH2Cl 1080
104 Tricloetylen ClCH=CCl2 110
105 Triflobrommetan CBrF3 6100
106 Xylen (o-, m-, p-) C6H4(CH3)2 870
107 Xylidin (CH3)2C6H3NH2 50
108 Vinylclorua CH2=CHCl 150
109 Vinyltoluen CH2 =CHC6H4CH3 480
Chú thích: Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán để xác định giá trị nồng độ
các chất hữu cơ cụ thể trong khí thải công nghiệp được quy định trong các TCVN tương
ứng.
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 77
DANH MỤC TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2002/QĐ-BKHCNMT NGÀY 25/6/2002
********************************
10.3. Khí thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải theo thải lượng
Công thức tính nồng độ chất ô nhiễm:
C (mg/Nm3) = TCth ⋅ KQ ⋅ KCN ⋅ KV
Trong đó:
− C là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải được phát thải ra, tính
bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3).
− TCth là các giá trị nồng độ tối đa cho phép (mg/Nm3) của chất ô nhiễm, theo TCVN
5939 – 1995 (đối với chất thải vô cơ) và TCVN 5940 – 1995 (đối với chất thải hữu cơ).
− KCN : hệ số theo trình độ công nghệ của thiết bị
− KQ : hệ số theo quy mô nguồn thải
− KV : hệ số phân vùng
− Các hệ số KCN, KQ, KV có thể thay đổi tùy theo yêu cầu, mục tiêu kiểm soát ô nhiễm
của các cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền (xem thêm phụ lục A của TCVN
6994:2001).
Các hệ số:
Cấp công nghệ: Tiêu chuẩn thải theo thải lượng chia công nghệ thành 3 cấp ứng với 3 giá
trị của KCN (là hệ số tương ứng với trình độ công nghệ) như sau:
− Công nghệ cấp A: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có các thiết bị mới, hiện
đại, tương đương với trình độ công nghệ hiện thời của thế giới, KCN = 0,6.
− Công nghệ cấp B: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động (cấp C)
sau khi được đầu tư cải tiến, bảo dưỡng, nâng cấp thiết bị, công nghệ theo yêu cầu của
cơ quan quản lý môi trường để tuân thủ tiêu chuẩn thải, hoặc sau khi phải cải tiến thiết
bị, công nghệ theo nhu cầu của sản xuất hoặc là thiết bị sản xuất cấp A nhưng được vận
hành, hoạt động từ sau khi Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực đến thời điểm tiêu chuẩn
này được công bố áp dụng, KCN = 0,75.
− Công nghệ cấp C: áp dụng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động nhưng
được lắp đặt vận hành từ tháng 1 năm 1994 trở về trước (được xây dựng trước khi Luật
bảo vệ môi trường có hiệu lực, KCN = 1.
Quy mô nguồn thải: Tiêu chuẩn thải theo thải lượng chia lưu lượng thải thành 3 cấp ứng với
3 giá trị của KQ (đặc trưng cho quy mô nguồn thải) như sau:
− Nếu lưu lượng Q có giá trị nhỏ hơn 5000 m3/h (Q < 5000 m3/h) thì lấy KQ = 1 (ứng với
lưu lượng Q1).
− Nếu lưu lượng Q có giá trị bằng hoặc lớn hơn 5000 m3/h đến nhỏ hơn 20000 m3/h (5000
m3/h ≤ Q < 20000 m3/h), thì lấy KQ = 0,75 (ứng với lưu lượng Q2).
− Nếu lưu lượng Q có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20000 m3/h (Q ≥ 20000 m3/h) thì lấy KQ =
0,5 (ứng với lưu lượng Q3).
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 78
Phân vùng: Tiêu chuẩn thải theo thải lượng quy định hệ số phân vùng KV cho từng khu
vực/vùng. Tùy thuộc vào chính sách và mục tiêu kiểm soát ô nhiễm (ví dụ lấy sự an toàn
cho sức khỏe của cộng đồng là mục đích cao nhất) cũng như khuyến khích hay không
khuyến khích việc đầu tư công nghiệp đối với từng khu vực/vùng cụ thể mà áp dụng các hệ
số KV tương ứng. Có thể lấy các giá trị của KV như sau:
− KV = 1 là giá trị hệ số của vùng công nghiệp tập trung, tại đó nồng độ các chất ô nhiễm
đã xử lý (đúng theo mức qui định của tiêu chuẩn thải) phát thải từ các xí nghiệp công
nghiệp sau khi phân tán vào khí quyển có nồng độ của chúng trong không khí không
vượt quá mức qui định của tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
− KV = 1,2 để ưu tiên, hoặc khuyến khích đầu tư nếu số nguồn thải tại khu vực nông thôn
miền núi còn ít và đơn lẻ.
− KV = 0,8 cho các khu vực đô thị đông dân, có nhiều công trình văn hóa, kiến trúc cần
được ưu tiên bảo vệ
− Hoặc KV có các giá trị khác theo yêu cầu thực tế của quản lý.
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 79
TCVN 6991 : 2001
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI
THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ TRONG KCN
Bảng P6. Nồng độ cho phép của chất vô cơ trong khí thải công nghiệp ứng với lưu lượng
khác nhau và trình độ công nghệ, thải ra trong khu công nghiệp (Kv = 1)
Đơn vị tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3)
Tên
Công nghệ cấp A
KCN = 0,6
Công nghệ cấp B
KCN = 0,75
Công nghệ cấp C
KCN = 1
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
1. Antimon 15 11,25 7,5 18,75 14,0625 9,375 25 18,75 12,5
2. Asen 6 4,5 3 7,5 5,625 3,75 10 7,5 5
3. Cadmi 0,6 9,45 0,3 0,75 0,5625 0,375 1 0,75 0,5
4. Chì 6 4,5 3 7,5 5,625 3,75 10 7,5 5
5. Đồng 12 9 6 15 11,25 7,5 20 15 10
6. Kẽm 18 13,5 9 22,5 16,875 11,25 30 22,5 15
7. Clo 12 9 6 15 11,25 7,5 20 15 10
8. HCl 120 90 60 150 112,5 75 200 150 100
9. Flo, HF
(các nguồn)
6 4,5 3 7,5 5,625 3,75 10 7,5 5
10. H2S 1,2 0,9 0,6 1,5 1,125 0,75 2 1,5 1
11. CO 300 225 150 375 281,25 187,5 500 375 250
12. SO2 300 225 150 375 281,25 187,5 500 375 250
13. NOx (các
nguồn)
600 450 300 750 562,5 375 1000 750 500
14. NOx (cơ
sở SX axit)
600 450 300 750 562,5 375 1000 750 500
15. H2SO4 21 15,75 10,5 26,25 196875 13,125 35 26,25 17,5
16. HNO3 42 31,5 21 52,5 39,375 26,25 70 52,5 35
17. NH3 60 45 30 75 56,25 37,5 100 75 50
TCVN 6992 : 2001
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – TIÊU CHUẨN THẢI THEO THẢI LƯỢNG CỦA
CÁC CHẤT VÔ CƠ TRONG VÙNG ĐÔ THỊ
Bảng P7. Nồng độ cho phép của chất vô cơ trong khí thải công nghiệp ứng với lưu lượng
khác nhau và trình độ công nghệ, thải ra trong vùng đô thị (Kv = 0,8)
Đơn vị tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3)
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 80
Tên
Công nghệ cấp A
KCN = 0,6
Công nghệ cấp B
KCN = 0,75
Công nghệ cấp C
KCN = 1
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
1. Antimon 12 9 6 15 11,25 7,5 20 15 10
2. Asen 4,8 3,6 2,4 6 4,5 3 8 6 4
3. Cadmi 0,48 0,36 0,24 0,6 0,45 0,3 0,8 0,6 0,4
4. Chì 4,8 3,6 2,4 6 4,5 3 8 6 4
5. Đồng 9,6 7,2 4,8 12 9 6 16 12 8
6. Kẽm 14,4 10,8 7,2 18 13,5 9 24 18 12
7. Clo 9,6 7,2 4,8 12 9 6 16 12 8
8. HCl 96 72 48 120 90 60 160 120 80
9. Flo, HF
(các nguồn)
4,8 3,6 2,4 6 4,5 3 8 6 4
10. H2S 0,96 0,72 0,48 1,2 0,9 0,6 1,6 1,2 0,8
11. CO 240 180 120 300 225 150 400 300 200
12. SO2 240 180 120 300 225 150 400 300 200
13. NOx (các
nguồn)
480 360 240 600 450 300 800 600 400
14. NOx (cơ sở
SX axit)
480 360 240 600 450 300 800 600 400
15. H2SO4 16,8 12,6 8,4 21 15,75 10,5 28 21 14
16. HNO3 33,6 25,2 16,8 42 31,5 21 56 42 28
17. Amoniac 48 36 24 60 45 30 80 60 40
TCVN 6993 : 2001
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ – KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP – TIÊU CHUẨN THẢI
THEO THẢI LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG VÙNG NÔNG THÔN VÀ
MIỀN NÚI
Bảng P8. Nồng độ cho phép của chất vô cơ trong khí thải công nghiệp ứng với lưu lượng
khác nhau và trình độ công nghệ, thải ra trong vùng nông thôn và miền núi (Kv = 1,2)
Đơn vị tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3)
Tên
Công nghệ cấp A
KCN = 0,6
Công nghệ cấp B
KCN = 0,75
Công nghệ cấp C
KCN = 1
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
Q1
KQ=1
Q2
KQ=0,75
Q3
KQ=0,5
1. Antimon 18 13,5 9 22,5 16,875 11,25 30 22,5 15
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 81
2. Asen 7,2 5,4 3,6 9 6,75 4,5 12 9 6
3. Cadmi 0,72 0,54 0,36 0,9 0,675 0,45 1,2 0,9 0,6
4. Chì 7,2 5,4 3,6 9 6,75 4,5 12 9 6
5. Đồng 14,4 10,8 7,2 18 13,5 9 24 18 12
6. Kẽm 21,6 16,2 10,8 27 20,25 13,5 36 27 18
7. Clo 14,4 10,8 7,2 18 13,5 9 24 18 12
8. HCl 144 108 72 180 135 90 240 180 120
9. Flo, HF
(các nguồn)
7,2 5,4 3,6 9 6,75 4,5 12 9 6
10. H2S 1,44 1,08 0,72 1,8 1,35 0,9 2,4 1,8 1,2
11. CO 360 270 180 450 337,5 225 600 450 300
12. SO2 360 270 180 450 337,5 225 600 450 300
13. NOx (các
nguồn)
720 540 360 900 675 450 1200 900 600
14. NOx (cơ sở
SX axit)
720 540 360 900 675 450 1200 900 600
15. H2SO4 25,2 18,9 12,6 31,5 23,625 15,75 42 31,5 21
16. HNO3 50,4 37,8 25,2 63 47,25 31,5 84 63 42
17. NH3 72 54 36 90 67,5 45 120 90 60
HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Phòng dự án và môi trường công nghiệp – Sites II 82
Chương Bốn
HÓA HỌC CỦA THỦY QUYỂN
4.1. CHU TRÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
4.1.1. Thành phần của nước tự nhiên
Nước có công thức hoá học là H2O, trong phân tử của nó có hai nguyên tử hydrô và một
nguyên tử ôxy. Nước có phân tử lượng M = 18 đvC là nước thường, chiếm 99,8%. Nước có
phân tử lượng M ≥ 19 đvC là nước nặng, chiếm 0,2%.
Nước trong tự nhiên có thể tồn tại ở ba dạng: lỏng, rắn, hơi, ở nhiệt độ thường nước ở
thể lỏng. Phân tử nước có mômen lưỡng cực cao, hằng số điện môi cao.
Cấu tạo của phân tử nước gồm hai liên kết σ là s-p có
dạng:
Trong nước, các phân tử nước thường không tồn tại
riêng rẽ mà tạo thành từng nhóm phân tử bởi liên kết
hydro:
M H2O (H2O)m
m thay đổi theo nhiệt độ, ở thể hơi m = 1, ở thể rắn m = 5, 6, ....
Ở áp suất khí quyển 1at nó sôi ở 1000C và đông đặc ở 00C, tỉ trọng là 1kg/lit, nhiệt
dung riêng 1cal/gam0C, nhiệt bay hơi 540 cal/g, sức căng bề mặt của nước là 73 dyn/cm3 và
độ nhớt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_hoa_ky_thuat_moi_truong.pdf