Mục lục Trang
Lời nói ñầu 1
Bảng kí hiệu 2
Chương I: Các khái niệm cơ bản của Hoá phân tích 6
1. Hoá phân tích và vai trò của nó 6
2. Phân loại phương pháp phân tích 6
2.1. Phân loại theo bản chất của phương pháp phân tích 6
2.2. Phân loại theo khối lượng và lượng chứa của chất phân tích trong mẫu 8
2.3. Chọn lựa phương pháp phân tích 8
3. Các bước cơ bản trong Hoá phân tích 8
4. Lấy mẫu và xử lí mẫu phân tích 9
4.1. Lấy mẫu 9
4.2. Lập hồ sơ mẫu 10
4.3. Khoáng hoá mẫu 10
5. Hoá phân tích ñịnh tính 11
5.1. Phân tích ñịnh tính các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hoá học 11
5.2. Phân tích ñịnh tính các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hoá học 16
5.3. Phân tích ñịnh tính các hợp chất bằng phương pháp công cụ 17
6. Hoá phân tích ñịnh lượng 18
7. Dụng cụ, thiết bị ño và hoá chất 18
7.1. Dụng cụ thuỷ tinh 18
7.2. Thiết bị ño 19
7.3. Hoá chất sạch, nước cất 21
8. Một số loại nồng ñộ dung dịch thường dùng trong Hoá phân tích 21
Câu hỏi ôn tập, bài tập 23
Chương II: Phân tích khối lượng 24
1. Các khái niệm cơ bản trong phân tích khối lượng 24
1.1. Phương pháp tách 24
1.2. Phương pháp chưng cất hoặc ñốt cháy 24
1.3. Phương pháp nhiệt phân
1.4. Phương pháp kết tủa (Phương pháp phân tích khối lượng kết tủa) 25
2. Phương pháp phân tích khối lượng kết tủa 26
2.1. Yêu cầu của dạng kết tủa 26
2.2. Yêu cầu của dạng cân 30
2.3. Sự gây bẩn kết tủa 31
2.3. Một số kĩ thuật trong phương pháp phân tích khối lượng kết tủa 32
2.4. Một số ứng dụng cụ thể 35
2.5. Ưu nhược ñiểm của phương pháp phân tích khối lượng kết tủa 37
Câu hỏi ôn tập, bài tập 38
Chương III: Phân tích thể tích 39
1. Những khái niệm cơ bản về phân tích thể tích 39
2. Yêu cầu của phản ứng chuẩn ñộ 40
3. Phân loại phương pháp chuẩn ñộ 41
3.1. Phân loại phương pháp chuẩn ñộ theo loại phản ứng 41Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích 5
Trang
3.2. Phân loại phương pháp theo cách tiến hành chuẩn ñộ 43
4. Cách pha dung dịch tiêu chuẩn 45
5. Cách tính kết quả phân tích 47
6. ðường chuẩn ñộ 48
6.1. ðịnh nghĩa 48
6.2. ðường chuẩn ñộ trung hoà 48
6.3. ðường chuẩn ñộ oxi hoá khử 63
6.4. ðường chuẩn ñộ kết tủa 67
6.5. ðường chuẩn ñộ tạo phức 70
6.6. Nhận xét chung về ñường chuẩn ñộ. Ứng dụng của ñường chuẩn ñộ 73
7. Chỉ thị 74
7.1. Phân loại chỉ thị 75
7.2. Khoảng ñổi màu của chỉ thị 75
7.3. Nguyên tắc chọn chỉ thị 77
8. Các phép chuẩn ñộ thường dùng 78
8.1. Chuẩn ñộ trung hoà 78
8.2. Chuẩn ñộ oxi hoá khử 79
8.3. Chuẩn ñộ kết tủa 83
8.4. Chuẩn ñộ complexon 85
9. Ưu nhược ñiểm của phương pháp phân tích thể tích 88
Câu hỏi ôn tập, bài tập 89
Chương IV: Phân tích công cụ 91
1. Phân loại phương pháp 91
1.1. Nhóm các phương pháp quang học 91
1.2. Nhóm các phương pháp ñiện từ 92
1.3. Nhóm các phương pháp tách 92
1.4. Nhóm các phương pháp nhiệt 92
2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử vùng tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy 92
2.1. Cơ sở lí thuyết của phương pháp so màu 93
2.2. Yêu cầu ñối với phức chất màu 95
2.3. Phổ hấp thụ và chọn bước sóng ño 97
2.4. ðo so màu 99
3. Phương pháp ño ñiện thế 101
3.1. ðặt vấn ñề 101
3.2. ðiện cực 101
3.3. ðo ñiện thế 103
3.4. Ứng dụng phương pháp ño ñiện thế trong phân tích 104
4. Phương pháp chiết 105
4.1. Khái niệm 105
4.2. Chiết chất rắn bằng chất lỏng 105
4.3. Chiết chất lỏng bằng chất lỏng 105
Câu hỏi ôn tập, bài tập 106
Chương V: Sai số trong Hoá phân tích 108
1. Sai số 108
1.1. Phân loại sai số 108Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích 6
1.2. Biểu diễn kết quả phân tích và sai số 103
2. Lí thuyết về sai số 111
3. ðộ ñúng, ñộ chính xác và ñộ tin cậy của kết quả phân tích 112
3.1. ðộ ñúng 112
3.2. ðộ chính xác 112
3.3. ðộ tin cậy 112
4. Tính toán sai số hệ thống 113
4.1. Sai số hệ thống do sự cân bằng của phản ứng hoá học gây nên 113
4.2. Sai số hệ thống do chỉ thị gây nên 114
Câu hỏi ôn tập, bài tập 116
Tài liệu tham khảo 117
Các bảng phụ lục 118
132 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hóa phân tích (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pH Trạng thái
chuẩn ñộ
% chuẩn ñộ Vận dụng
biểu thức HCl 0,1N HCl 0,01N HCl 0,001N
Chưa chuẩn
ñộ
0
III- 10
1,00
2,00
3,00
50 1,48 2,30 3,30
90 2,30 3,04 4,00
99 3,30 4,04 5,00
Trước ñiểm
tương
ñương 99,9
III- 38
4,30 5,04 6,00
Tại ñiểm
tương
ñương
100
7,00
7,00
7,00
100,1 9,70 8,96 8,00
101 10,70 9,96 9,00
110 11,70 10,96 10,00
Sau ñiểm
tương
ñương 150
III- 39
12,30 11,70 10,69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích58
Từ hình H.1.3 có nhận xét:
1- ðường chuẩn ñộ là ñường cong ñối xứng qua ñiểm 100% chuẩn ñộ và pH = 7.
2- Gần ñiểm tương ñương, pH dung dịch thay ñổi mạnh khi ñưa một lượng nhỏ
dung dịch tiêu chuẩn vào. Khoảng thay ñổi ñó của pH ñược gọi là bước nhảy của ñường
cong chuẩn ñộ. Ứng với một sai số cho trước (± 0,1%, ± 1%) sẽ có một bước nhảy
tương ứng trên ñường cong và rõ ràng sai số càng lớn thì bước nhảy càng dài. Ví dụ: Với
NHA = 0,1N, NBOH = 0,1N, với sai số ± 1% có bước nhảy từ pH = 3,3 ñến pH = 10,7; còn
với sai số ± 0,1% bước nhảy chỉ còn là từ pH = 4,3 ñến pH = 9,7.
Hình H.1..3: ðường chuẩn ñộ axit mạnh bằng bazơ mạnh:
1. HCl 0,001N; 2. HCl 0,01N; 3. HCl 0,1N
3- Bước nhảy ñường cong chuẩn ñộ phụ thuộc vào nồng ñộ các chất tham gia
phản ứng, nồng ñộ càng lớn thì bước nhảy càng dài.
Ví dụ: Cùng sai số ± 0,1% và cùng chuẩn ñộ bằng NaOH 0,1N, với nồng ñộ ban
ñầu của HCl là 0,1N có bước nhảy: pH = 4,3 – 10,7, nhưng với nồng ñộ HCl 0,01N thì
bước nhảy chỉ là: pH = 5,04 – 8,96.
Do ñó, không nên pha loãng dung dịch khi chuẩn ñộ. Nếu có thể, nên dùng dung
dịch tiêu chuẩn với nồng ñộ cao ñể thời gian chuẩn ñộ không kéo dài. Tuy nhiên, khi
dùng dung dịch tiêu chuẩn với nồng ñộ cao cần lưu í ñến sai số gịot dư (mục 6. 6 chương
III).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích59
c. ðường chuẩn ñộ bazơ mạnh bằng axit mạnh
Khi chuẩn ñộ bazơ mạnh BOH có thể tích dung dịch VBOH và nồng ñộ NBOH
(≡CBOH) bằng dung dịch axit mạnh HA có nồng ñộ NHA (≡CHA) , ví dụ, chuẩn ñộ 100 ml
NaOH 0,1N bằng dung dịch HCl 0,1N, ñường chuẩn ñộ ñược xác ñịnh như sau:
* pH khi chưa chuẩn ñộ:
Dung dịch chỉ chứa bazơ mạnh BOH phân li hoàn toàn:
BOH = OH- + B+
Do ñó có: [OH-] = CBOH ≡ NBOH, vì thế pH ñược tính theo III- 13. Thay số, theo
ví dụ nêu trên, sẽ có:
pOH = - lg [OH-] = -lg CBOH = -lg0,1 = 1, do ñó pH = 14 - 1 = 13.
* pH trước ñiểm tương ñương:
Việc ñưa HA vào dung dịch BOH ñã dẫn ñến phản ứng:
BOH + HA = BA + H2O
làm giảm nồng ñộ bazơ BOH, nhưng, bazơ vẫn còn dư với nồng ñộ bazơ BOH dư sẽ
bằng:
[BOH] = (VBOH . NBOH - VHA . NHA)/(VHA + VBOH)
Do ñó pH dung dịch ñược xác ñịnh bằng biểu thức III- 39.
Thay số, theo ví dụ nêu trên với 50% chuẩn ñộ, tức ñã sử dụng 50 ml HCl 0,1N,
sẽ có:
pH = 14 – lg[(100. 0,1 - 50. 0,1)/(100 + 50) = 12,52
pH tại ñiểm tương ñương:
Toàn bộ lượng bazơ BOH ñã ñược trung hoà bằng lượng vừa ñủ axit mạnh HA
nên trong dung dịch chỉ có muối trung tính BA và H2O. Do ñó, pH dung dịch là pH của
nước và bằng 7.
* pH sau ñiểm tương ñương:
Lượng HA ñưa vào sau ñiểm tương ñương trở thành lượng axit dư. Vì HA là axit
mạnh phân li hoàn toàn, nên, nồng ñộ của nó ñược tính theo biểu thức:
[HA] = (VHA . NHA - VBOH . NBOH)/(VHA + VBOH)
Do ñó pH dung dịch ñược tính theo III- 38. Thay số, theo ví dụ nêu trên với 150% chuẩn
ñộ, tức ñã sử dụng 150 ml HCl 0,1N, sẽ có:
pH = - lg[(150. 0,1 - 100. 0,1)/(100 + 150)] = 1,70
Ứng dụng các biểu thức III- 13, III- 39 và III- 38 ñể tính toán pH trong một số
chuẩn ñộ thu ñược các số liệu ghi trong bảng B.2.3.
Bảng B.2.3: Sự biến thiên pH dung dịch trong chuẩn ñộ 100ml NaOH với các
nồng ñộ khác nhau bằng HCl 0,1N
pH Trạng thái
chuẩn ñộ
%
chuẩn
ñộ
Vận dụng
biểu thức NaOH 0,1N NaOH 0,01N NaOH 0,001N
Chưa chuẩn
ñộ
0
III- 13
13,00
12,00
11,00
50 12,52 11,70 10,69
90 11,70 10,96 10,00
99 10,70 9,96 9,00
Trước ñiểm
tương ñương
99,9
III- 39
9,70 8,96 8,00
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích60
Tại ñiểm
tương ñương
100
7,00
7,00
7,00
100,1 4,30 5,04 6,00
101 3,30 4,04 5,00
110 2,30 3,04 4,00
Sau ñiểm
tương ñương
150
III- 38
1,48 2,30 3,30
Biểu diễn các số liệu của bảng B.2.3 trên ñồ thị, ñược hình H.2.3.
Từ hình H.2.3, tương tự như trong chuẩn ñộ axit mạnh bằng bazơ mạnh, có nhận
xét sau:
1. ðường chuẩn ñộ là ñường cong ñối xứng qua ñiểm 100% chuẩn ñộ và pH = 7.
ðường chuẩn ñộ bazơ mạnh bằng axit mạnh có dạng ngược lại (ñối xứng gương qua trục
ñi qua ñiểm 100% chuẩn ñộ) với ñường chuẩn ñộ axit mạnh bằng bazơ mạnh (hình
H.1.3).
2. Gần ñiểm tương ñương, pH dung dịch thay ñổi mạnh khi ñưa một lượng nhỏ
dung dịch tiêu chuẩn vào. Khoảng thay ñổi mạnh ñó của pH ñược gọi là bước nhảy của
ñường cong chuẩn ñộ. Ứng với một sai số cho trước (± 0,1%, ± 1%) sẽ có một bước
nhảy tương ứng trên ñường cong và rõ ràng sai số càng lớn thì bước nhảy càng dài. Ví
dụ: với NBOH = 0,1N, NHA = 0,1N, với sai số ± 1% có bước nhảy từ pH = 10,7 ñến pH =
3,3; còn với sai số ± 0,1% bước nhảy chỉ còn là từ pH = 9,7 ñến pH = 4,3.
3. Bước nhảy ñường cong chuẩn ñộ phụ thuộc vào nồng ñộ các chất tham gia
phản ứng, nồng ñộ càng lớn thì bước nhảy càng dài.
Ví dụ: cùng sai số ± 0,1% và cùng chuẩn ñộ bằng HCl 0,1N, với nồng ñộ ban ñầu
của NaOH là 0,1N có bước nhảy: pH = 10,7 - 4,3, nhưng với nồng ñộ NaOH 0,01N thì
bước nhảy chỉ là: pH = 8,96 - 5,04.
Do ñó, cũng như khi chuẩn ñộ axit mạnh bằng bazơ mạnh không nên pha loãng
dung dịch khi chuẩn ñộ. Nếu có thể, nên dùng dung dịch tiêu chuẩn với nồng ñộ cao ñể
thời gian chuẩn ñộ không kéo dài. Tuy nhiên, khi dùng dung dịch tiêu chuẩn với nồng ñộ
cao cần lưu í ñến sai số giọt dư (mục 6. 6 chương III).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích61
Hình H.2..3: ðường chuẩn ñộ bazơ mạnh bằng axit mạnh:
1. NaOH 0,001N; 2. NaOH 0,01N; 3. NaOH 0,1N.
d. ðường chuẩn ñộ axit yếu bằng bazơ mạnh
Khi chuẩn ñộ axit yếu HA với thể tích VHA và nồng ñộ NHA (≡CHA) bằng bazơ
mạnh BOH có nồng ñộ NBOH (≡CBOH) theo phương trình:
HA
+ BOH = BA + H2O
ðường chuẩn ñộ ñược xây dựng như sau:
* pH khi chưa chuẩn ñộ:
Trong dung dịch chỉ có axit yếu HA phân li một phần:
HA ⇆ H+ + A-,
nên pH dung dịch ñược tính theo III- 18 hoặc từ III- 16, III- 15.
* pH trước ñiểm tương ñương:
Trong dung dịch có muối BA và axit yếu HA dư tạo nên cặp axit bazơ liên hợp.
Nếu [HA] còn lại lớn hơn 0,1% so với CHA, tính pH dung dịch như ñối với hỗn hợp ñệm
pH (biểu thức III- 29) và trong trường hợp này cụ thể là III- 40:
pH = pKa - lg([HA]/[BA]) = pKa – lg[(VHA . NHA - VBOH . NBOH)/(VBOH . NBOH)] (III-
40)
Nếu [HA] còn lại nhỏ hơn 0,1% so với CHA, tính pH dung dịch với việc sử dụng biểu
thức III- 27.
* pH tại ñiểm tương ñương:
Trong dung dịch tồn tại muối BA và H2O. Vì muối BA là muối của axit yếu với
một bazơ mạnh, nên, nó bị thuỷ phân:
BA + H2O ⇆ HA + BOH
cho môi trường kiềm. Do ñó, pH dung dịch muối BA ñược xác ñịnh bằng biểu thức III-
30 và trong trường hợp này cụ thể là III- 41:
pHtñ = 7 + (1/2)pKa + (1/2)lg[(VHA . NHA)/(VHA + VBOH)]
(III- 41)
* pH sau ñiểm tương ñương:
Trong dung dịch dư BOH, là bazơ mạnh. Nếu sự dư của BOH lớn hơn 0,1% của
CBOH, có thể bỏ qua sự thuỷ phân của muối BA và pH dung dịch sẽ ñược tính gần ñúng
theo biểu thức III- 39. Nếu sự dư của BOH nhỏ hơn 0,1% của CBOH, không thể bỏ qua sự
thuỷ phân của muối BA và pH dung dịch sẽ ñược tính theo biểu thức III- 27.
Kết quả tính pH của chuẩn ñộ một số axit yếu bằng bazơ mạnh ñược minh hoạ
trong bảng B.3.3 và dạng ñường chuẩn ñộ của chúng ñược minh họa bằng các hình H.3.3
và H.4.3.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích62
Bảng B.3.3: Sự biến thiên pH dung dịch trong chuẩn ñộ 100ml axit yếu
CH3COOH (pKa = 4,76) nồng ñộ 0,1N bằng NaOH 0,1N
Trạng thái chuẩn ñộ % chuẩn ñộ Vận dụng biểu
thức
pH
Chưa chuẩn ñộ 0 III- 18 2,88
50 4,76
90 5,72
99
III- 40
6,76
Trước ñiểm tương
ñương
99,9 III- 27 7,80
Tại ñiểm tương ñương 100 III- 41 8,73
100,1 III- 27 9,70
101 10,70
110 11,70
Sau ñiểm tương ñương
150
III- 39
12,52
Hình H.3..3: ðường chuẩn ñộ axit yếu CH3COOH (pKa= 4,76) 0,1N bằng bazơ
mạnh NaOH 0,1N.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích63
Hình H.4..3: ðường chuẩn ñộ axit yếu khác nhau bằng bazơ mạnh:
1. ClCH2COOH (pKa= 2,85); 2. CH3COOH (pKa= 4,76); 3. H3BO3 (pKa= 9,23).
Từ các hình H.3.3 và H.4.3 có nhận xét như sau:
1. ðường chuẩn ñộ là dạng ñường cong bất ñối xứng, lệch về phía môi trường
kiềm, ñiểm tương ñương có pH lớn hơn 7. ðiều này rất rõ khi xem xét trong khoảng sai
số 0,1%.
2. Axit càng mạnh thì bước nhảy của ñường cong chuẩn ñộ càng dài và ñối với
axit yếu có pKa > 10 ñường cong không có bước nhảy.
3. Các nhận xét khác cũng giống như các nhận xét 2, 3 của ñường cong chuẩn ñộ
axit mạnh bằng bazơ mạnh.
e. ðường chuẩn ñộ bazơ yếu bằng axit mạnh
Khi chuẩn ñộ bazơ yếu BOH với thể tích VBOH và nồng ñộ NBOH (≡CBOH) bằng
axit mạnh HA có nồng ñộ NHA (≡ CHA) theo phương trình:
BOH
+ HA = BA + H2O
ðường chuẩn ñộ ñược xây dựng như sau:
* pH khi chưa chuẩn ñộ:
Trong dung dịch chỉ có bazơ yếu BOH phân li một phần:
BOH ⇆ OH- + B+,
nên pH dung dịch ñược tính từ III- 24 hoặc từ III- 21, III- 20.
* pH trước ñiểm tương ñương:
Trong dung dịch có muối BA và bazơ yếu BOH dư tạo nên cặp axit bazơ liên
hợp. Nếu [BOH] còn lại lớn hơn 0,1% so với CBOH, tính pH dung dịch như ñối với hỗn
hợp ñệm pH (biểu thức III- 29) và trong trường hợp này cụ thể là III- 42:
pH = pKa - lg([BA]/[BOH]) = 14 - pKb – lg[(VHA . NHA)/(VBOH . NBOH - VHA . NHA)] (III-
42)
Nếu [BOH] còn lại nhỏ hơn 0,1% so với CBOH tính pH dung dịch theo biểu thức III- 27.
* pH tại ñiểm tương ñương:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích64
Trong dung dịch tồn tại muối BA và H2O. Vì muối BA là muối của bazơ yếu với
một axit mạnh nên nó bị thuỷ phân:
BA + H2O ⇆ HA + BOH
cho môi trường axit. Do ñó pH dung dịch muối BA ñược xác ñịnh bằng biểu thức III- 31
và trong trường hợp này cụ thể là III- 43:
pHtñ = 7 - (1/2)pKb - (1/2)lg[(VBOH . NBOH)/(VBOH + VHA)] (III-
43)
* pH sau ñiểm tương ñương:
Trong dung dịch dư HA, là axit mạnh. Nếu sự dư của HA lớn hơn 0,1% của CBOH,
có thể bỏ qua sự thuỷ phân của muối BA và pH dung dịch sẽ ñược tính gần ñúng theo
biểu thức III- 38. Nếu sự dư của BOH nhỏ hơn 0,1% của CBOH, không thể bỏ qua sự thuỷ
phân của muối BA và pH dung dịch sẽ ñược tính theo biểu thức III- 27.
Kết quả tính pH của chuẩn ñộ một số axit yếu bằng bazơ mạnh ñược minh hoạ
trong bảng B.4.3 và dạng ñường chuẩn ñộ của chúng ñược minh họa bằng các hình H.5.3
và H.6.3.
Từ các hình H.5.3 và H.6.3 có nhận xét như sau:
1. ðường chuẩn ñộ là dạng ñường cong bất ñối xứng, lệch về phía môi trường
axit, ñiểm tương ñương có pH nhỏ hơn 7. ðiều này rất rõ khi xem xét trong khoảng sai số
0,1%.
2. Bazơ càng mạnh thì bước nhảy của ñường cong chuẩn ñộ càng dài và ñối với
bazơ yếu có pKb > 10 ñường cong không có bước nhảy.
3. Các nhận xét khác cũng giống như các nhận xét 2, 3 của ñường cong chuẩn ñộ
bazơ mạnh bằng axit mạnh.
Bảng B.4.3: Sự biến thiên pH dung dịch trong chuẩn ñộ 100ml bazơ yếu
NH4OH (pKb = 4,74) nồng ñộ 0,1N bằng HCl 0,1N
Trạng thái chuẩn ñộ % chuẩn ñộ Vận dụng biểu
thức
pH
Chưa chuẩn ñộ 0 III- 24 11,13
50 9,26
90 8,31
99
III- 42
7,26
Trước ñiểm tương
ñương
99,9 III- 27 6,22
Tại ñiểm tương ñương 100 III- 43 5,28
100,1 III- 27 4,31
101 3,32
110 2,38
Sau ñiểm tương ñương
150
III- 38
1,70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích65
Hình H.5..3: ðường chuẩn ñộ bazơ yếu NH4OH (pKb = 4,74) 0,1N bằng axit
mạnh HCl 0,1N:
Hình H. 6..3: ðường chuẩn ñộ bazơ yếu bằng axit mạnh:
1. Dietylamin (pKb= 3,02); 2. Amoniac (pKb= 4,74); 3. Anilin (pKb=9,38)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích66
Từ các hình vẽ H.3.3 - H.6.3 có nhận xét: Khi chuẩn ñộ axit yếu bằng bazơ
mạnh cũng như khi chuẩn ñộ bazơ yếu bằng axit mạnh, ở trước ñiểm tương ñương, trong
dung dịch ñều tồn tại hệ ñệm pH nên pH thay ñổi chậm. Do ñó, dễ dàng nhận thấy rằng
việc chuẩn ñộ axit yếu bằng bazơ yếu hoặc ngược lại sẽ dẫn ñến ñường cong chuẩn ñộ
không có bước nhảy (vì trước và sau ñiểm tương ñương trong dung dịch luôn tồn tại hệ
ñệm pH làm pH thay ñổi chậm). Chính vì ñiều này, nên trong thực tế khi chuẩn ñộ theo
phương pháp trung hoà chỉ dùng dung dịch tiêu chuẩn là các axit, bazơ mạnh ñể ñường
chuẩn ñộ có bước nhảy ñủ lớn.
e. ðường chuẩn ñộ hỗn hợp nhiều axit ñơn chức hoặc axit ña chức bằng bazơ mạnh
hoặc chuẩn ñộ hỗn hợp nhiều bazơ ñơn chức hoặc bazơ ña chức bằng axit mạnh
ðường chuẩn ñộ hỗn hợp nhiều axit ñơn chức cho bước nhảy riêng rẽ ở gần ñiểm
tương ñương ứng với việc chuẩn ñộ của từng axit chỉ khi các axit này có hằng số axit
khác nhau rõ rệt (với sai số % = 0,1% thì Ka1/Ka2 ≥ 104), (ví dụ: hỗn hợp axit HCl (phân
li hoàn toàn) và CH3COOH (Ka = 1,74.10-5)), nếu các hằng số axit Ka1 khác nhau không
nhiều (ví dụ: các axit hữu cơ dãy axit focmic như HCOOH với Ka = 1,8.10-4 và
CH3COOH với Ka = 1,74.10-5) ), thì ñường chuẩn ñộ có chung một bước nhảy. ðiều này
cũng ñúng cho chuẩn ñộ axit ña chức, bởi vì axit ña chức phân li theo từng nấc và mỗi
nấc phân li khác nhau có thể ñược coi là sự phân li của một axit khác. Ví dụ:
Axit HnA phân li như sau:
HnA ⇆ Hn-1A- + H+ (nấc 1),
Hn-1A- ⇆ Hn-2A2- + H+ (nấc 2),
HA(n-1)- ⇆ An- + H+ (nấc n)
pH của dung dịch axit HnA ñược tính theo các biểu thức III- 10 (cho axit mạnh) hoặc các
biểu thức III- 16 và III- 18 (cho axit yếu). Các ion gốc muối Hn-1A-, Hn-2A2-,.HA(n-1)-
ñược gọi là các gốc muối lưỡng tính và pH của các dung dịch chứa các ion này ñược tính
gần ñúng theo biểu thức III- 37.
Với bazơ ña chức B cũng có thể viết tương tự :
B + H+ ⇆ BH+ (nấc 1)
BH+ + H+ ⇆ BH22+ (nấc 2)
..
BHn-1(n-1)+ + H+ ⇆ BHnn+ (nấc n)
pH của dung dịch bazơ B ñược tính theo các biểu thức III- 13 (cho bazơ mạnh) hoặc các
biểu thức III- 21 và III- 24 (cho axit yếu). Các ion gốc muối Hn-1A-, Hn-2A2-,.HA(n-1)-
ñược gọi là các gốc muối lưỡng tính và pH của các dung dịch chứa các ion này ñược tính
gần ñúng theo biểu thức III- 37.
Việc xây dựng ñường chuẩn ñộ cho cả hai trường hợp cũng tương tự như khi xây
dựng ñường chuẩn ñộ axit bằng bazơ mạnh hoặc chuẩn ñộ bazơ bằng axit mạnh, chỉ có
khác một ñiều là ñối với axit ña chức có thể coi ñây là hỗn hợp của nhiều axit ñơn chức
có cùng nồng ñộ mol/lít và tương tự ñối với bazơ ña chức có thể coi như chuẩn ñộ hỗn
hợp nhiều bazơ ñơn chức có cùng nồng ñộ mol/lít.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích67
Việc xây dựng ñường chuẩn ñộ có thể ñược minh hoạ qua ví dụ chuẩn ñộ 20ml
dung dịch axit H3PO4 0,1M (H3A) (với các hằng số axit: Ka1 = 7,6.10-3 (pKa1 = 2,12); Ka2
= 6,2.10-8 (pKa2 = 7,21); Ka3 = 4,2.10-13 (pKa3 = 12,38)) bằng NaOH 0,1N.
* pH khi chưa chuẩn ñộ:
Vì nấc 1 của axit H3PO4 phân li trung bình nên [H+] của dung dịch ñược xác ñịnh
bằng biểu thức III- 16 với CH3A = 0,1N:
[H+]2 + Ka1[H+] - Ka1CH3A = 0, thay số sẽ ñược:
[H+]2 + 7,6.10-3 [H+] - 7,6.10-3. 0,1 = 0, giải ra sẽ có:
[H+] = 3,12.10-2, pH = 1,50.
Nếu sử dụng biểu thức III- 18, sẽ tính ñược pH = 1,58, nhỏ hơn pCa + 1,3 = 2,3,
không thoả mãn ñiều kiện.
* pH trước ñiểm tương ñương 1:
Trong dung dịch tồn tại hỗn hợp H3PO4 và NaH2PO4 tạo thành hệ ñệm pH, nên
pH ñược tính bằng biểu thức III- 40 với pKa là pKa1. Ví dụ, khi chuẩn ñộ 50% của nấc 1,
sẽ có:
pH = 2,12 – lg[(20. 0,1 - 10. 0,1)/(10. 0,1)] = 2,12
* pH tại ñiểm tương ñương 1:
Dung dịch chỉ chứa NaH2PO4 là muối lưỡng tính, nên pH ñược xác ñịnh bằng
biểu thức III- 37 với việc sử dụng pKa1 và pKa2 của axit H3PO4. Thay số sẽ có:
pH = (2,12 + 7,21)/2 = 4,66
* pH sau ñiểm tương ñương 1 và ñiểm tương ñương 2:
Trong dung dịch tồn tại ñồng thời NaH2PO4 và Na2HPO4 tạo thành hệ ñệm pH,
nên, pH ñược tính theo biểu thức III- 40 với pKa = pKa2 với
[NaH2PO4] = (2VH3PO4 . MH3PO4 – VNaOH . NNaOH)/(VH3PO4 + VNaOH) (III-
44)
[Na2HPO4] = (VNaOH . NNaOH – VH3PO4 . MH3PO4)/(VH3PO4 + VNaOH) (III-
45)
Ví dụ, khi chuẩn ñộ 50% của nấc 2, sẽ có:
pH = 7,21 – lg[(2. 20. 0,1 – 30. 0,1)/(10. 0,1)] = 7,21
* pH tại ñiểm tương ñương 2:
Dung dịch chỉ chứa Na2HPO4 là một chất lưỡng tính nên pH dung dịch ñược xác
ñịnh bằng biểu thức III- 37 với việc sử dụng pKa2 và pKa3 của axit H3PO4. Thay số sẽ thu
ñược:
pH = (7,21 + 12,38)/2 = 9,80
* pH sau ñiểm tương ñương 2 và trước ñiểm tương ñương 3:
Trong dung dịch tồn tại ñồng thời Na2HPO4 và Na3PO4 tạo thành hệ ñệm pH, nên,
pH ñược tính theo biểu thức III- 40 với pKa = pKa3 với
[Na2HPO4] = (3VH3PO4 . MH3PO4 – VNaOH . NNaOH)/(VH3PO4 + VNaOH) (III-
46)
[Na3PO4] =(VNaOH . NNaOH – 2VH3PO4 . MH3PO4)/(VH3PO4 + VNaOH) (III-
47)
Ví dụ, khi chuẩn ñộ 50% của nấc 3, sẽ có:
pH = 12,38 – lg[(3. 20. 0,1 – 50. 0,1)/(10. 0,1)] = 12,38
Việc tính toán tiếp theo không có nghĩa, vì axit HPO42- (pKa3 = 12,38) quá yếu,
không thể chuẩn ñộ ñược.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích68
ðường chuẩn ñộ axit H3PO4 bằng NaOH ñược biểu diễn bằng hình vẽ H.5.3.
ðường này có 3 ñiểm tương ñương nhưng chỉ có hai bước nhảy ứng với việc chuẩn ñộ
nấc 1 và nấc 2, còn chuẩn ñộ nấc 3 sẽ không có bước nhảy vì axit thứ 3 quá yếu. Tương
tự có thể xây dựng ñường chuẩn ñộ bazơ ña chức bằng axit mạnh với việc sử dụng biểu
thức III- 48:
pKa + pKb = 14, (III- 48)
trong ñó Ka và Kb là các hằng số axit và bazơ của một cặp axit bazơ liên hợp.
Hình H.7..3: ðường chuẩn ñộ axit H3PO4 bằng NaOH
6.3. ðường chuẩn ñộ oxi hoá khử
Là ñường biểu diễn sự phụ thuộc thế ñiện cực dung dịch E lên thể tích dung dịch
tiêu chuẩn ñưa vào trong quá trình chuẩn ñộ (E = f(Vtc)) hay là lên % chuẩn ñộ (E = f(%
chuẩn ñộ)).
Có rất nhiều phản ứng oxi hoá khử ñược dùng trong chuẩn ñộ, song, có thể phân
chúng thành 2 nhóm như sau:
- Phản ứng oxi hoá khử, trong ñó các cặp oxi hoá khử trao ñổi số electron như
nhau.
Cụ thể, với các phản ứng riêng phần III – c1 và III – c2 có m = n, với a = a’, b = b’,
ví dụ:
Fe2+ + Ce4+ = Ce3+ + Fe3+
Fe3+ + e = Fe2+
Ce4+ + e = Ce3+
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích69
hoặc với a ≠ a’, b ≠ b’, ví dụ:
2Na2S2O3 + I2 = 2NaI + Na2S4O6
S4O62- + 2e = 2S2O32-
I2 + 2e = 2I¯
- Phản ứng oxi hoá khử, trong ñó các cặp oxi hoá khử trao ñổi số electron không
như nhau.
Cụ thể, ñối với phản ứng riêng phần III- c1 và III- c2 với m n, với a = a’, b = b’,
ví dụ:
5Fe2+ + KMnO4 + 8H+ = 5Fe3+ + K+ + Mn2+ + 4H2O
Fe3+ + e = Fe2+
MnO4- + 8H+ + 5e = Mn2+ + 4H2O
hoặc với a ≠ a’, b ≠ b’, ví dụ:
6Fe2+ + K2Cr2O7 + 14H+ = 6Fe3+ + 2K+ + 2Cr3+ + 7H2O
Fe3+ + e = Fe2+
Cr2O72- + 6e + 14H+ = 2Cr3+ + 7H2O
ðường chuẩn ñộ của mỗi nhóm có những ñặc ñiểm khác nhau.
Khả năng tham gia phản ứng oxi hoá khử của các chất phụ thuộc rất nhiều vào
ñiều kiện môi trường, do ñó, ñể ñơn giản cho việc xây dựng ñường chuẩn ñộ, thường giới
hạn ñiều kiện phản ứng chuẩn ñộ luôn cố ñịnh. Ví dụ: nếu trong phản ứng có sự tham gia
của ion H+, thường qui ước [H+] = 1 iong/l.
a. ðường chuẩn ñộ oxi hoá khử của trường hợp m = n, a = a’, b = b’
Như vậy, ñối với hệ này tồn tại: a = a’ = b = b’ = 1. Chuẩn ñộ xác ñịnh chất khử 1
có thể tích Vkh1, nồng ñộ Nkh1 bằng dung dịch chất oxi hoá 2 có nồng ñộ Nox2 sẽ theo
phương trình:
kh1 + ox2 = ox1 + kh2 ( III- d )
Thế E của dung dịch có thể ñược xác ñịnh theo biểu thức:
E = E0ox1/kh1 + (0,059/m)lg([ox1]/[kh1]) ( III- 49 )
hoặc
E = E0ox2/kh2 + (0,059/n)lg([ox2]/[kh2]) (III- 50)
Tuy nhiên, cần chọn lựa biểu thức thích hợp, ñể có thể dễ dàng tính ñược nồng ñộ
của các chất trong biểu thức từ những dự liệu chuẩn ñộ. Thông thường, dựa vào sự dư
thừa của các chất tham gia phản ứng ñể chọn. Ví dụ: với chuẩn ñộ xác ñịnh chất khử 1
bằng chất oxi hoá 2, khi trong dung dịch còn dư chất khử 1, chọn biểu thức III- 49, khi
trong dung dịch có dư chất oxi hoá 2, chọn biểu thức III- 50.
ðường chuẩn ñộ ñược xây dựng như sau:
* E khi chưa chuẩn ñộ:
Trong dung dịch chỉ có chất khử 1, nên, E dung dịch ñược tính dựa vào nồng ñộ
các chất oxi hoá khử của cặp 1 (biểu thức III- 49). Thay số có:
E = E0ox1/kh1 + (0,059/m)lg[0/(Nkh1/m)] (III- 51)
Vì chưa chuẩn ñộ, nên [ox1] = 0 và E = - ∞. Nhưng, trong thực tế, E có một
giá trị xác ñịnh, vì ở môi trường nước bản thân ion H+ ñóng vai trò chất oxi hoá, nó sẽ
oxi hoá chất khử 1 tạo ra chất oxi hoá 1, như vậy, [ox1] > 0.
* E trước ñiểm tương ñương:
Lúc này, trong dung dịch dư chất khử 1, nên tính E theo cặp ox1/kh1 (biểu thức
III- 49).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích70
Thay dữ liệu sẽ có biểu thức III- 52:
E = E0ox1/kh1 + (0,059/m)lg([ox1]/[kh1]) =
= E0ox1/kh1 + (0,059/m)lg{[(Vox2 . Nox2)/m]/[(Vkh1 . Nkh1 – Vox2 . Nox2)/m]} (III-
52)
* E tại ñiểm tương ñương (Etñ):
Trong dung dịch nồng ñộ của các chất oxi hoá cũng như chất khử của cả hai cặp
oxi hoá khử nằm ở trạng thái cân bằng và rất nhỏ, nên E ñược tính dựa vào cả hai phương
trình tính thế oxi hoá khử III- 49 và III- 50:
Etñ = E0ox1/kh1 + (0,059/m)lg([ox1]/[kh1])
Etñ = E0ox2/kh2 + (0,059/m)lg([ox2]/[kh2])
(vì m = n). Nhân cả 2 vế của 2 phương trình này với m, rồi cộng chúng
với nhau, sẽ có:
2mEtñ = mE0ox1/kh1 + mE0ox2/kh2 + 0,059 lg([ox1] [ox2]/[kh1] [kh2])
Theo phương trình III- d, tại ñiểm tương ñương phải thoả mãn: [kh1] = [ox2] và
[ox1] = [kh2]. Thay [ox2] và [kh2] bằng [kh1] và [ox1] vào phương trình trên, thu ñược:
2mEtñ = mE0ox1/kh1 + mE0ox2/kh2 + 0,059 lg([ox1] [kh1]/[kh1] [ox1])
hay: Etñ = ( E0ox1/kh1 + E0ox2/kh2 )/2 (III- 53)
* E sau ñiểm tương ñương:
Trong dung dịch dư chất oxi hoá 2, vì vậy, thế ñiện cực dung dịch ñược tính ñơn
giản dựa vào thế của cặp oxi hoá khử thứ 2 (biểu thức III- 50). Thay dữ liệu sẽ có:
E = E0ox2/kh2 + (0,059/m)lg([ox2]/[kh2])
= E0ox2/kh2 + (0,059/m)lg{[(Vox2 . Nox2 – Vkh1 . Nkh1)/m]/[(Vkh1 . Nkh1)/m]}
(III- 54)
Có thể minh hoạ việc xây dựng ñường chuẩn ñộ oxi hoá khử của trường hợp m =
n, a = a’, b= b’ thông qua trường hợp chuẩn ñộ 20 ml FeSO4 0,1N bằng dung dịch
Ce(SO4)2 0,1N. Chuẩn ñộ xảy ra theo phương trình:
Fe2+ + Ce4+ = Ce3+ + Fe3+
Như vậy, m = n = 1. Gọi cặp Fe3+/Fe2+ là cặp ox1/kh1, cặp Ce4+/Ce3+ là cặp
ox2/kh2; các số liệu tính toán ñược ghi trong bảng B.5.3.
ðường chuẩn ñộ có dạng như ở hình H.8.3.
b. ðường chuẩn ñộ oxi hoá khử với trường hợp m ≠ n, a, = a’, b = b’
Như vậy, ñối với hệ này tồn tại: a ≠ b. Chuẩn ñộ xác ñịnh chất khử 1 có thể tích
Vkh1, nồng ñộ Nkh1 bằng dung dịch chất oxi hoá 2 có nồng ñộ Nox2 sẽ theo phương trình:
akh1 + box2 = aox1 + bkh2 ( III- e )
Thế E của dung dịch có thể ñược xác ñịnh theo các biểu thức III- 49, III- 50. Việc
chọn lựa biểu thức thích hợp như ñã nêu ở trường hợp trên.
Bảng B.5.3: Thế ñiện cực dung dịch khi chuẩn ñộ 20 ml FeSO4 0,1N bằng
dung dịch Ce(SO4)2 0,1N ( E0Fe3+/Fe2+ = 0,77V, E0Ce4+/Ce3+ = 1,44V)
Trạng thái chuẩn ñộ % chuẩn ñộ Vận dụng biểu
thức
E (V)
Chưa chuẩn ñộ 0 III- 51 -
1 0,53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích71
10 0,71
50 0,77
90 0,83
99 0,89
Trước ñiểm tương
ñương
99,9
III- 52
0,95
Tại ñiểm tương ñương 100 III- 53 1,10
100,1 1,26
101 1,32
110 1,38
Sau ñiểm tương ñương
200
III- 54
1,44
* E khi chưa chuẩn ñộ:
Giống trường hợp trên, thế ñiện cực E ñược xác ñịnh bằng biểu thức III- 49.
* E trước ñiểm tương ñương:
Tương tự như trên E ñược xác ñịnh bằng biểu thức III- 50.
* E tại ñiểm tương ñương (Etñ):
Tương tự như ở phần trên, có thể viết:
Etñ = E0ox1/kh1 + (0,059/m)lg([ox1]/[kh1])
Etñ = E0ox2/kh2 + (0,059/n)lg([ox2]/[kh2])
và
[kh1] = (a/b)[ox2]
[ox1] = (a/b)[kh2]
Tiếp tục biến ñổi sẽ có:
(m + n) Etñ = mE0ox1/kh1 + nE0ox2/kh2
hay
Etñ = (mE0ox1/kh1 + nE0ox2/kh2)/(m + n) (III- 55)
* E sau ñiểm tương ñương:
Tương tự như ở phần 6.3.a ở trên, E ñược tính theo biểu thức III- 50. Thay dữ
liệu sẽ có:
E = E0ox2/kh2 + (0,059/n)lg{[(Vox2 . Nox2 – Vkh1 . Nkh1)/n]/[(Vkh1 . Nkh1)/n]} (III-
56)
Có thể minh hoạ việc xây dựng ñường chuẩn ñộ oxi hoá khử của trường hợp m ≠
n, a, = a, b, = b thông qua trường hợp chuẩn ñộ 20 ml FeSO4 0,1N bằng dung dịch
KMnO4 0,1N trong môi trường có [H+] = 1iongam/l.
Chuẩn ñộ xảy ra theo phương trình;
5Fe2+ + KMnO4 + 8H+ = 5Fe3+ + K+ + Mn2+ + 4H2O
Như vậy, cặp Fe3+/Fe2+ là cặp ox1/kh1, trao ñổi 1e, tức m = 1, cặp MnO4-/Mn2+
cặp ox2/kh2, trao ñổi 5e, tức n = 5. Các số liệu tính toán ñược ghi trong bảng B.6.3.
ðường chuẩn ñộ có dạng như ở hình H.8.3.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Hoá Phân tích72
Bảng B.6.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_hoa_phan_tich_ban_hay.pdf