Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Aquifer Test

NỘI DUNG

1 - GIỚI THIỆU 1

2 - KHỞI ĐỘNG 3

2.1 Yêu cầu hệ thống 3

2.2 Cài đặt Aquifer Test 3

3 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4

3.1 Định nghĩa các ký hiệu 4

3.2 Thí nghiệm bơm và ép nước 6

3.3 Dòng chảy toả tia tới lỗ khoan trong tầng chứa nước có áp 6

3.4 Phương pháp Theis (có áp) 7

3.5 Phương pháp Cooper & Jacob (có áp, r nhỏ hoặc thời gian bơm lớn) 9

3.6 Thí nghiệm phục hồi Theis (có áp) 13

3.7 Phương pháp Neuman (không áp) 15

3.8 Phương pháp Hantush (thấm xuyên, không nhả nước từ tầng cách nước) 17

3.9 Tỷ lưu lượng 20

3.10 Thí nghiệm bơm giật cấp Cooper-Jacob (lưu lượng bơm thay đổi) 20

3.11 Thí nghiệm bơm giật cấp Theis (Birsoy và Summers, có áp) 23

3.12 Hiệu chỉnh Jacob cho điều kiện không áp 25

3.13 Phương pháp Moench (giếng khoan không hoàn chỉnh trong tầng chứa nước có áp hoặc không áp) 25

3.14 Dòng chảy trong đới nứt nẻ 28

3.15 Lời giải tổn thất giếng Hantush-Bierchenk 31

3.16 Lời giải dự báo của Theis (lập kế hoạch thí nghiệm bơm) 33

3.17 Thí nghiệm ép nước Bouwer & Rice (không áp, có áp thấm xuyên, lỗ khoan hoàn chỉnh hoặc không hoàn chỉnh) 34

3.18 Thí nghiệm ép nước/ép nước Hvorslev (không áp, có áp, lỗ khoan hoàn chỉnh hoặc không hoàn chỉnh) 37

3.19 Thí nghiệm ép nước Cooper-Bredehoeft-Papadopulos (có áp, đường kính lỗ khoan lớn, tàng trữ nước trong lỗ khoan) 40

4 - SỬ DỤNG AQUIFERTEST 43

4.1 Tổng quát 43

4.2 Bố trí cửa sổ (Window Layout) 43

4.3 Quản lý cơ sở dữ liệu 47

4.4 Thanh Menu và các biểu tượng (Menu Bar and Icons) 51

4.5 Tập tin (File Menu) 51

4.6 Soạn thảo (Edit Menu) 64

4.7 Xem (View Menu) 64

4.8 Dự án (Project Menu) 65

4.9 Thí nghiệm (Test Menu) 68

4.10 Số liệu (Data Menu) 70

4.11 Phân tích (Analysis Menu) 74

4.12 Trợ giúp (Help Menu) 78

4.13 Các phương pháp phân tích và cài đặt (Analysis Methods and Settings) 79

5 CÁC BÀI TẬP MINH HỌA 105

5.1 Bài tập 1: Phân tích của Theis -Thí nghiệm bơm tầng chứa nước có áp 106

5.2 Bài tập 2: Phân tích Cooper-Jacob- thí nghiệm bơm tầng chứa nước có áp 118

5.3 Bài tập 3: Phân tích phục hồi Theis bằng số liệu máy tự ghi 124

5.4 Bài tập 4: Phân tích thí nghiệm ép nước Hvorslev and Bouwer-Rice 131

5.5 Bài tập 5: Phân tích Moench- Thí nghiệm bơm tầng chứa nước không áp 136

5.6 Bài tập 6: Dự báo của Theis - Qui hoạch một thí nghiệm bơm 147

5.7 Các ví dụ thêm về AquiferTest 152

 

doc157 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Aquifer Test, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h các sai số và quyết định một cách có chọn lọc dòng số liệu nào để nhập, bỏ qua hoặc dùng để thay thế số liệu hiện hữu. Nếu dự án của bạn chứa các giếng khoan mà có trong tập tin bạn dự định nhập, hộp hội thoại sau đây sẽ xuất hiện : Nếu bạn chọn Yes, khi đó Bước 3 sẽ xuất hiện với biệu tượng thay thế (Replace) được liệt kê bên cạnh giếng khoan hiện hữu. Nếu bạn chọn No, khi đó Wizard sẽ thêm số (1) vào đuôi tên giếng khoan hiện hữu (ví dụ ‘OW-1’ sẽ trở thành ‘OW-1(1)’). Mục View By có thể dùng để xác định giếng khoan nào bạn muốn thể hiện. Ví dụ, bạn có thể liệt kê các giếng khoan bằng Add, Replace, Ignore, hay All Fields. Tab Preview thể hiện số liệu đang nhập và sẽ giúp bạn bảo đảm rằng các số liệu được định dạng chính xác trước khi nhập. Nếu số liệu không chứa bất kỳ sai sót định dạng hoặc số liệu không có giá trị nào, nút [Import] sẽ được kích hoạt và bạn có thể nhập số liệu giếng khoan vào AquiferTest. Nếu có sai sót, nút [Import] sẽ không hoạt động và thông báo sau đây sẽ xuất hiện ở đáy của Tab Preview: Chuyển sang Tab Errors, sẽ xuất hiện hộp thoại tương tự như hình sau: Dùng danh mục này bạn sẽ quyết định dễ dàng và nhanh chóng số liệu nào không giá trị và hiệu chỉnh các vấn đề. Khi các vấn đề đã được hiệu chỉnh, kích vào biểu tượng Save từ thanh menu để cập nhật số liệu. Khi số liệu hiệu chỉnh đã được lưu, nút [Import] sẽ hoạt động và bạn có thể bắt đầu nhập giếng khoan vào dự án. Xuất AquiferTest cung cấp nhiều phương án khác nhau để xuất số liệu và kết quả phân tích. các phương án cho phép bạn xuất một trong các mục sau đây: • dự án hiện thời thành dạng tập tin có thể trao đổi (đuôi .aex) • thí nghiệm được chọn thành dạng tập tin có thể trao đổi (đuôi .aex) • phân tích được chọn thành dạng tập tin đồ họa (đuôi .bmp, .jpg, .wmf or .emf) Các tập tin trao đổi sau này có thể nhập vào AquiferTest trên máy tính này hoặc máy tính khác. Đây là yếu tố hữu ích khi trao đổi số liệu giữa các đồng nghiệp hoặc với khách hàng. Xuất các phân tích đã chọn thành tập tin đồ họa Bạn có thể xuất các kết quả phân tích thành một tập tin đồ họa (.bmp, .jpg, .wmf, or .emf) theo hai cách: [1] bằng chọn phân tích muốn xuất trong cây thư mục của dự án, sau đó kích mục File/Export/Analysis to Graphic. [2] bằng cách kích chuột phải trên đồ thị phân tích muốn xuất và chọn mục Export to Graphic Một cửa sổ xem trước sẽ xuất hiện như hình sau: Cửa sổ xem trước cho phép bạn chọn dạng tập tin đồ họa (.jpg, .bmp, .wmf, hay .emf) và xác định tên tập tin, nơi xuất. Hơn nữa cửa sổ này bao gồm một vài mục hữu ích để sửa đổi kích thước và hình dáng của đồ thị. Nhớ kích nút [Apply] ở phần đáy của cửa sổ này để xem trước những thay đổi bạn đã thực hiện . Hình dưới đây là một ví dụ một phân tích đã được xuất ra, bao gồm các yếu tố sau: • Nền mầu đã bị loại bỏ • Các kêt quả phân tích đã được thêm vào • Biên màu đen với chiều rộng = 5 đã được thêm vào • Hình ảnh đã được tăng kích thước (sử dụng mục Maintain Ratio). Khi đã thỏa mãn với hình dạng kích vào Save để hoàn thiện thủ tục xuất và lưu hình ảnh thành một tập tin đồ họa. Preferences... Xác định sự thiết lập mặc định cho các mục chương trình khác nhau. General Tab Tab này cho phép bạn chọn vị trí của CSDL Microsoft Access chứa các dự án AquiferTest. Bạn cũng có thể chỉ rõ liệu bạn muốn chương trình nạp vào dự án cuối cùng khi khởi động hay không. Do mặc định, AquiferTest bắt đầu bằng dự án đầu tiên trong CSDL của bạn. Company Tab Tab này cho phép bạn quyết định các dòng chữ sẽ xuất hiện trong hộp ở góp trái cao trong báo cáo. Dòng 1 thường chứa tên bạn hoặc tên công ty. Dòng 2 và dòng 3 chứa địa chỉ và dòng 4 chứa số điện thoại. các dòng được định dạng như trong hộp thoại dưới đây: Dòng 1 phông chữ Arial, kích thước 11, đậm Dòng 2 phông chữ Arial , kích thước 9 Dòng 3 phông chữArial , kích thước 9 Dòng 4 phông chữ Arial , kích thước 9 Bạn cũng có thể chỉ rõ tập tin ảnh bitmap (.bmp) riêng của bạn để dùng như một biểu trưng. Bạn có thể vào đường dẫn và tên tập tin hoặc ấn nút Open Folder và dùng hộp thoại File Open của Window. Bạn có thể tạo các tập tin ảnh bitmap bằng cách sử dụng Paintbrush. Nhìn chung hình ảnh của bạm có tỷ số chiều dài: chiều cao là 1:1. Tuy nhiên bạn có mục để định lại kích thước hình trong các báo cáo bằng cách sử dụng Report Designer để làm phù hợp bất kỳ tỷ số tương ứng nào. Nếu biểu trưng xuất hiện trên màn hình nhưng không xuất hiện trong báo cáo in ra, máy in của bạn có thể không được cài đặt cho các hoạt động của Windows . Nếu điều này xuất hiện yêu cầu quản trị mạng giúp đỡ kỹ thuật. Reports Tab Tab cho phép bản định rõ tên tập tin cho báo cáo phân tích, báo cáo số liệu bơm thí nghiệm, sơ đồ vị trí , tóm tắt giếng khoan, tóm tắt phân tích và báo cáo thí nghiệm ép nước. Bạn có thể vào đường dẫn và tên tập tin hoặc dùng hộp thoại File Open của Window. Các tập tin báo cáo mặc định ở trong dạng thẳng đứng, tuy nhiên để thuận lợi cho bạn chúng tôi đã chuẩn bị một báo cáo phân tích dưới dạng nằm ngang, sử dụng hội thoại Preferences để chọn ‘AnalysisLScape.rep’ từ các báo cáo có sẵn. Dạng báo cáo nằmg ngang này sẵn có với khổ giấy kích thước US letter và A4. Các tập tin báo cáo (.rep) được chọn trong hộp thoại Preferences được dùng trong mục Print Preview và sau đó để in số liệu và các phân tích AquiferTest. Maps... Xem, thêm vào hoặc xóa các bản đồ trong CSDL bản đồ. Report Editor AquiferTest báo gồm 6 khuôn mẫu báo cáo được thiết kế trước: • Sơ đồ vị trí với bản đồ nền (.bmp) • Báo cáo giếng khoan • Báo cáo số liệu thí nghiệm bơm • Báo cáo số liệu thí nghiệm ép nước • Báo cáo phân tích • Báo cáo phân tích tóm tắt Với Report Designer, bạn có thể thay đổi nhiều thứ trong khuôn mẫu báo cáo bao gồm: • Thay đổi bố cục báo cáo • Thêm đồ thị • Thay đổi văn bản xuất hiện trong các trường khác nhau • Thay đổi màu, phông chữ, kích thước của các trường văn bản • Di chuyển các trường văn bản và đồ thị • Thêm nhãn văn bản không chuyển động để mô tả nhiều hơn Report Designer là một phần riêng với hệ thống trợ giúp riêng. Để giúp bạn làm quen với Report Editor, chúng tôi đưa vào vài phần dưới đây để chi tiết các yếu tố chính. Bố trí Report Editor Report Editor bao gồm một sự kết hợp giữa văn bản và các yếu tố hình ảnh, được tổ chức để có thể thể hiện hiệu quả các kết quả của các dự án AquiferTest . Hình dưới đây minh họa một cửa sổ Report Editor điển hình: Có hai loại yếu tố chính trong báo cáo: Tĩnh và Động . Các yếu tố tĩnh Các yếu tố tính là các trường văn bản trong mỗi báo cáo, và không bị thay đổi bởi các kết quả của AquiferTest ( ví dụ . “Dự án”, “ngày phân tích”, v.v...). Bạn có thể soạn thảo các yếu tố tĩnh hiện hữu bằng cách kích chuột phải trên yếu tố đó và chọn một mục xuất hiện trong cửa sổ hội thoại dưới đây: Mục đầu tiên, Enabled, cho phép bạn định rõ liệu yếu tố sẽ được thể hiện khi xem trong xem trước khi in và cuối cùng được in. Để thay đổi mục này kích đúp để loại bỏ hoặc đánh dấu dấu hiệu kiểm tra. Nếu chọn dấu hiệu kiểm tra, Edit, một cửa sổ hội thoại Label sẽ xuất hiện như hình dưới đây. Thay đổi thuộc tính các yếu tố sau đó kích vào OK để xác nhận thay đổi. Nếu kích vào Cancel, các thay đổi sẽ không được thực hiện. Chú ý: Cẩn thận khi bạm đang soạn một báo cáo vì không có chức năng khôi phục. Khi những thay đổi đã thực hiện nhưng không được như mong muốn, đóng Report Editor và chọn No khi được yêu cầu lưu các thay đổi . Mục thứ 3, Options, sẽ tạo ra một cửa sổ hội thoại tương tự như sau: Dùng hộp thoại này bạncó thể thay đổi vị trí của yếu tố và các ảnh hưởng khác nhau. Các hành động không bao gồm định lại kích thước, di chuyển, xóa v.v.... Hai mục cuối , Bring to Front/Send to Back, được chọn khi muốn thay đổi diện mạo của cửa sổ hội thoại. Ví dụ bạn có thể di chuyển một hình ảnh đã chọn về phía sau để truy cập các yếu tố khác. Thêm một yếu tố tĩnh mới Bạn có thể thêm một yếu tố văn bản mới vào báo cáo bằng cách kích biểu tượng nhãn mới từ thanh menu tay trái. Sau đó kích chuột vào nơi muốn thêm yếu tố văn bản, tạo ra hộp thoại sau:: Dùng hộp thoại này bạn có thể chỉ ra văn bản được thể hiện và tiếp theo là phông chữ, màu , xắp xếp v.v... Các yếu tố động Các yếu tố động là các trường chứa giá trị thực từ phân tích AquiferTest, như chiều dày tầng chứa nước, giá trị hệ số thấm tính toán. Bạn không thể tạo ra các yếu tố động mới, bạn chỉ có thể soạn thảo những yếu tố hiện hữu (kích thước, vị trí, mày v.v...). Nếu bạn xóa một yếu tố động, không thể khôi phục lại được. Bạn phải thay thế các tập tin báo cáo hiện hữu bằng các tập tin báo cáo dự phòng [xem phần các tập tin báo cáo dự phòng [(Backup Report (.REP)] dưới đây. Thêm biểu trưng công ty mới Khi tuỳ chỉnh các tập tin báo cáo, bạn muốn biểu trưng công ty trong tiêu đề. Để làm vậy, kích và thêm biểu trưng ảnh mới từ thanh menu tay trái. Sau đó chọn một điểm để chèn hình bắng cách kích chuột trái tại vị trí bạn muốn. Một cửa sổ hội thoại sẽ xuất hiện cho phép bạn di chuyển đến vị trí của tập tin hình ảnh trong máy tính của bạn. Hình ảnh này có thể là một ảnh (.bmp), một biểu trưng (.ico), một metafile (.wmf), hay một metafile nâng cao (.emf). Soạn thảo biểu trưng công ty Bạn có thể soạn thảo biếu trưng công ty hiện hữu. Để làm vậy, kích chuôt phải trên hình ảnh và chọn Edit từ hộp hội thoại xuất hiện. Hộp thoại sau đây được tạo ra: Bạn có thể soạn thảo vị trí tập tin hiện hữu và các thuộc tính liên quan trong cử sổ hội thoại. Để có nhiều thông tin hơn về định dạng các yếu tố, xin vui lòng xem trợ giúp trực tuyến đối với Report Editor mà có thể truy cập bằng kích vào Help trên thanh menu ở đỉnh, sau đó kích vào Help từ menu chạy xuống xuất hiện (hoặc ấn phím F1). Các tập tin báo cáo dự phòng (.REP) Để thuận lợi, cài đặt AquiferTest bao gồm một bộ dự phòng các tập tin báo cáo (.REP). Nếu các tập tin báo cáo bị thay đổi và bạn muốn trở lại định dạng ban đầu, làm như sau: [1] Di chuyển tới thư mục cài đặt AquiferTest. Trong thư mục chính là một thư mục có tên Reports. Thư mục này chứa hai thư mục nhỏ là A4 và USLetter (hai kích thước giấy khác nhau). Mỗi thư mục nhỏ này chứa 6 tập tin báo cáo (.REP) và 6 tập tin báo cáo dự phòng (.BAK). [2] Xóa tập tin báo cáo hiện thời (.REP), để lại tập tin dự phòng trong thư mục (.BAK). [3] Đổi tên tập tin dự phòng có phần mở rộng thành .REP. Lúc này bạn đã lấy lại được các tập tin báo cáo cài đặt mặc định. Chú ý: Bạn có thể tạo thêm một bản copy dự phòng các tập tin báo cáo để sử dụng trong tương lai. Xem trước khi in (Print Preview) Xem một bản sao của sản phẩm sẽ xuất hiện nếu bạn chọn Print. In (Print) In một báo cáo cho đối tựơng được chọn trong bảng thư mục (thư mục dự án). Ví dụ nếu bạn có một giếng khoan được chọn, báo cáo giếng khoan sẽ được in. Thoát (Exit) Thoát khỏi chương trình. Tất cả các thay đổi được tự động lưu lại. Soạn thảo (Edit Menu) Menu Soạn thảo (Edit) bao gồm các mục sau: Copy (sao chép) Chép hạng mục được chọn từ AquiferTest vào vùng nhớ tạm của Windows. Phụ thuộc vào việc cài đặt hệ thống Windows của bạn, các dấu thập phân dùng trong số liệu sẽ là dấu chấm (.) hoặc dấu phẩy(,). Bạn có thể thay đổi dấu này trong Windows bằng cách chọn Start/Settings/Control Panel/Regional Settings. Paste (dán) Dán số liệu từ vùng nhớ tạm vào AquiferTest. Với lệnh này, chỉ hai cột đầu được chuyển giao. Vì vậy bạn phải chắc chắn rằng hai cột đầu trong vùng nhớ tạm là hai cột số liệu mong muốn. Khi nhập số liệu từ một bảng tính, số liệu phải trong các cột kề nhau, cột thời gian ở phía trái và cột mực nước ở phía phải. Khi nhập số liệu từ một trình soạn thảo văn bản, các cột số liệu phải được ngăn cách nhau bằng tab. Chú ý: Có các định dạng khác nhau sẵn có cho các cặp số liệu trong Windows; Cái dùng trong AquiferTest là dạng “text” (*.txt). Để chọn loại định dạng này vào Clipboard Viewer (Start/Programs/Accessories/Clipboard Viewer) và chọn ct Display/ sau đó Text. Delete (Xóa) Xóa giếng khoan, thí nghiệmhoặc phân tích trong AquiferTest. Xem (View Menu) Menu View gồm các hạng mục sau đây: Results (Kết quả) Khi hạng mục này được chọn, các kết quả tính toán từ phân tích của bạn được thể hiện bên dưới đồ thị. Trong hầu hết các trường hợp đây là điều bạn mong muốn. Khi hạng mục này không được chọn, các kết quả tính toán từ phân tích của bạn không được thể hiện bên dưới đồ thị phân tích. Dùng trường hợp này khi bạn muốn xem đồ thị không muốn xem các kết quả tính toán. Symbol List (danh mục biểu tượng) Thể hiện hoặc dấu các biểu tượng thanh công cụ. Small Tool Buttons (các nút công cụ nhỏ) Khi các mục này được chọn, biểu tượng công cụ được thể hiện trên thanh menu không có văn bản. Điều này tiết kiệm không gian trên của sổ. Khi hạng mục này không được chọn, tên được thể hiện dưới mỗi biểu tượng. Units Converter (chuyển đổi đơn vị) Thể hiện một tiện ích để chuyển đổi đơn vị đo thường gặp. Chỉ việc vào giá trị đo và chọn đơn vị muốn chuyển và xem kết quả. Enlarge Graph (phóng to đồ thị) Khi hạng mục này được chọn đồ thị phân tích mở rộng toàn bộ màn hình. Phần di chuyển và phần còn lại của sổ ghi thuộc tính không nhìn được. Dùng mục này khi bạn muốn nhìn số liệu gần hơn. Khi hạng mục này không được chọn, đồ thị xuất hiện ở vị trí thông thường của nó ở đáy trang của sổ ghi thuộc tính. Dự án (Project Menu) Menu Project chứa các hạng mục sau: Create Well... (tạo giếng khoan) Xác định một giếng khoan quan sát hay giếng bơm thí nghiệm mới. Cách khác để tạo ra một giếng khoan là kích vào nút chuột phải với con trỏ trong bảng thư mục (cây thư mục project) sau đó chọn New Well. Map...(Bản đồ) Thể hiện bản đồ các giếng khoan thuộc dự án. bản đồ này xuất hiện ở đáy trang Projectcủa sổ ghi thuộc tính. Nếu bạn có một bản đồ vị trí thí nghiệm, bạn có thể thể hiện bản đồ này như một bức tranh nền. Các vị trí giếng khoan được chỉ như những chấm trên bức tranh này. Nếu bạn không có bản đồ nền, các giếng khoan được vẽ không có hình nền. Bản đồ chỉ các vị trí giếng khoan tương đối với nhau. Trong phiên bản tương lai của AquiferTest, bạn cũng có thể vẽ số liệu mực nước như một bản đồ đường đẳng. Trên trang Map Image, bạn có thể định rõ bản đồ sẽ lớn thế nào khi nó được thể hiện, vị trí các góc cao bên trái của bản đồ, tỷ lệ, và vị trí ban đầu. Bằng cách kích vào [Open...] trên tab Map Image, bạn có thể xem danh mục các bản đồ sẵn có trong CSDL bản đồ AquiferTest chỉ bên dưới. Để thêm tập tin bản đồ vào CSDL, kích vào [Open...] và di chuyển tới nơi chứa tập tin. AquiferTest hỗ trợ các dạng tập tin bản đồ sau: .jpeg, .jpg, .bmp, .emf, .wmf, và .dxf. Trên trang Appearance, bạn có thể chỉ rõ kích thước và màu của cái đánh dấu giếng khoan, quyết định liệu hình nền, tỷ lệ có thể hiện không. Bạn cũngcó thể chỉ rõ kích thướng hình bản đồ xuất hiện khi bạn in báo cáo sơ đồ vị trí. Units (đơn vị) Thay đổi đơn vị trong AquiferTest có thể thực hiện trên hai mức, mức dự án và mức thí nghiệm. Chọn đơn vị của dự án hiện thời. Các đơn vị này sẽ dùng cho tất cả số liệu và các phân tích mới mà bạn sẽ thêm vào dự án hiện thời. Thay đổi đơn vị ở mức dự án không ảnh hưởng tới số liệu thí nghiệm và phân tích hiện hữu. Bạn cũng có thể thay đổi đơn vị ở mức thí nghiệm như mô tả trong trang 91. Thay đổi mức thí nghiệm cho phép bạn phân tích các kết quả của một thí nghiệm bơm với các đơn vị khác với đơn vị của dự án. Bằng cách kiểm tra mục mặc định (Default), các đơn vị được định rõ sẽ dùng cho tất cả các dự án mới. Thí nghiệm (Test Menu) Menu Test gồm các hạng mục sau đây: Create pumping test (tạo một thí nghiệm bơm) Chọn hạng mục này sẽ tạo ra một thí nghiệm bơm mới. Các khác để tạo ra một thí nghiệm bơm là chọn thư mục Pumping Test trong bảng di chuyển (Thư mục dự án) bằng con trỏ, kích chuột phải. Chọn New pumping test, và hộp thoại sau đây sẽ xuất hiện: Cửa sổ New pumping testsẽ nhắc bạn vào tên cho thí nghiệm bơmvà chọn giếng bơm từ một danh mục của tất cả các giếng khoan trong vị trí dự án. Nếu các giếng khoan bạn quan tâm không xuất hiện trong danh mục này, bạn có thể kích vào nút [Create Well...] và thê, giếng khoan mớio vào. Sau khi đã chọn giếng bơm cho thí nghiệ, bơm này kích nút [OK]. Trên trang Pumping test trong sổ ghi thuộc tính, bạn có thể vào chi tiết thí nghiệm bơm bao gồm chiều dày bão hoàm lưu lượng bơm, thời gian bơm v.v... Create slug test (tạo thí nghiệm ép nước) Chọn hạng mục menu này sẽ tạo một thí nghiệm ép nước mới. Các khác để tạo một thí nghiệm ép nước là: chọn thư mục Slug Tests trong cây thư mục bằng con trỏ và kích chuột phải. Chọn New slug test. Cửa sổ New pumping test sẽ nhắc bạn vào tên cho thí nghiệm ép nước và chọn giếng khoan thí nghiệm từ một danh sách của tất cả các giếng khoan trong khu vực dự án. Nếu giếng khoan bạn quan tâm không xuất hiện trong danh sách này, bạn có thể kích vào nút [Create Well...] để thêm giếng khoan mới. Sau khi đã chọn giếng khoan cho thí nghiệm ép nước, kích vào nút [OK]. Trong trang Slug test, bạn có thể vào chi tiết thí nghiệm như trong hình trên. Units (Đơn vị) Chỉ rõ đơn vị cho thí nghiệm đã chọn, các thí nghiệm khác không bị ảnh hưởng. Dùng mục này khi bạn cần phân tích một thí nghiệm ép nước có đơn vị khác các đơn vị trong mức dự án. Nếu bạn chọn hộp chuyển đơn vị, bất kỳ số liệu nào cũng được chuyển từ đơn vị cũ sang đơn vị mới. Nếu bạn không chọn hộp chuyển đơn vị các số hiện hữu không thay đổi. Nói khác đi, hộp chuyển đơn vị này quyết định liệu giá trị 2 phút có chuyển thành 120 giây (hoặc vẫn là 2) khi bạn thay đổi đơn vị thời gian từ phút sang giây. Thông tin về các đơn vị cài đặt ở mức dự án xem phần đơn vị thảo luận trong trang 88. Số liệu (Data Menu) Menu Data gồm các hạng mục sau đây: New (mới) Thêm số liệu cho thí nghiệm bơm được chọn hiện thời. Cách khác để tạo số liệu thí nghiệm bơm là: kích chuột phải với con trỏ chỉ vào thư mục Data, sau đó chọn Create datalist... Cuối cùng, cách thứ 3, cách đơn giản nhất, là chọn biểu tượng View/Create Data List nằm trong trang Pumping Test. Cả ba cách trên sẽ thể hiện hộp thoại Create data (hình dưới đây). Dùng hộp thoại này bạn có thể tạo thí nghiệm bơm mới hoặc chọn một thí nghiệm hiện hữu, tạo một giếng quan trắc mới hoặc chọn giếng quan trắc hiện hữu, và nhập số liệu giếng quan trắc bằng cách kích chuột vào mục Import nằm ở đáy hộp hội thoại (chỉ các tập tin văn bản). Sau đó lích [OK] để thêm số liệu mới vào thí nghiệm bơm đã chọn. Import (nhập) Nhập số liệu thí nghiệm từ tập tin văn bản ASCII hoặc từ một bảng tính Excel. Chọn mục này sẽ hiện ra hộp thoại trong đó bạn có thể dùng chuột để chọn số liệu bạn muốn nhập. Ví dụ, nếu tập tin của bạn chứa tiêu đề cột, bạn có thể loại ra không nhập. AquiferTest hỗ trợ nhập trực tiếp số liệu từ Excel phiên bản 4.0, 5.0 và 7.0. Chú ý: AquiferTest không tương thích với Excel 97. Vui lòng dùng mục Save as trong Excel, và chọn phiên bản Excel thấp hơn để lưu số liệu của bạn (ví dụ, loại tập tin bảng tính 95/5.0). Có thể thực hiện bằng cách khác, bạn chỉ đơn giản cắt và dán số liệu từ bảng tính Excel vào bảng số liệu AquiferTest thông qua bộ nhớ tạm của Windows. Data Logger File (Tập tin từ máy tự ghi) Nhập các tập tin văn bản ASCII định dạng tự do do hầu hết các máy tự ghi tạo ra bằng Logger File Wizard, là một quá trình 6 bước như mô tả dưới đây. Logger File Wizard - Bước 1: Trong Bước 1, bạn chỉ rõ số hàng nơi bạn muốn bắt đầu nhập. Điều nàu rất tiện lợi nếu, ví dụ, hàng 1 của máy tự ghi chứa các tiêu đề cột, mà bạn không muốn nhập, cho phép bạn bắt đầu nhập từ hàng 2. Logger File Wizard - Bước 2: Trong Bước 2, bạn chỉ rõ cái ngắt số liệu. Kiến thức về cái ngắt số liệu nào các máy tự ghi của bạn sử dụng không cần thiết. Trong Separators, chỉ đơn giản kích và chọn cái ngắt số liệu đến khi số liệu được chia ra thành các cột thời gian và mực nước. Cái ngắt số liệu chính xác khi được chọn sẽ phân chia các cột số liệu một cách tự động. Logger File Wizard - Bước 3: Trong Bước 3, bạn cần kích con trỏ chuột vào các tiêu đề cột đại diện Day (ngày) khi số liệu được thu thập. Từ Day (ngày) xuất hiện trong hộp tiêu đề cột. Định dạng ngày cũng cần phải được chọn; Logger File Wizard hỗ trợ các định dạng sau: • DD/MM/YY • DD/MM/YYYY • MM/DD/YY • MM/DD/YYYY • DD.MM.YY • MM.DD.YY • M/D/yy Logger File Wizard - Bước 4: Trong Bước 4, bạn cần kích con trỏ chuột vào các tiêu đề cột đại diện Time (thời gian) khi số liệu được thu thập. Từ Time (thời gian) xuất hiện trong hộp tiêu đề cột. Logger File Wizard - Bước 5: Trong Bước 5, bạn cần kích con trỏ chuột vào các tiêu đề cột đại diện Depth to WL data (chiều sâu tới mực nước tĩnh) . Từ Depth to WL data (chiều sâu tới mực nước tĩnh) ngày xuất hiện trong hộp tiêu đề cột. Đơn vị cho số liệu mực nước cần phải được chọn; Logger File Wizard hỗ trợ các định dạng sau: • m • mm • cm • ft • inch Logger File Wizard - Bước 6: Trong Bước 6, bạn phải chỉ rõ thông tin quyết định giá trị nào của số liệu sẽ được nhập. Nếu tập tin chứa nhiều số liệu có cùng giá trị (rất điển hình với máy tự ghi) bạn muốn lọc bớt số liệu như chỉ ra dưới đây. Bạn có thể lọc số liệu bằng thay đổi thời gian hoặc thay đổi mực nước. Số điểm số liệu có thể nhập vào AquiferTest bị giới hạn bởi nguồn hệ thống sẵn có - về cơ bản có thể nhập hàng nghìn điểm. Chú ý: Số điểm lớn nhất có thể nhập được kiểm soát từ hộp hội thoại File/ Preferences . Tuy nhiên từ thực tế nhập nhiều điểm chắc chắn không tiện lợi trong phân tích tầng chứa nước. bạn nên có gắng tối thiểu số điểm được nhập cho mỗi phân tích vì tốc độ nhập sẽ giảm khi số điểm được nhập vượt quá 200. áp dụng mục lọc trước khi nhập trong Import sẽ cho phép bạn giảm số điểm cần nhập. Để hoàn thành quá trình nhập, kích [Import] các điểm cần nhập sẽ đi vào dự án của bạn. Phân tích (Analysis Menu) Menu Analysis chứa các mục sau: Create (tạo) Tạo một phân tích cho thí nghiệm bơm được chọn hiện thời. Cách khác để một phân tích là: kích chuột phải với con trỏ chỉ vào thư mục sau đó chọn Create analysis, sau đó chọn phân tích từ danh sách xuất hiện... Cách thứ 3, cách đơn giản nhất, là chọn nút Create Analysis nằm trong trang Pumping Test. Data... (số liệu) Thay đổi số liệu cho phân tích mới được chọn. Để loại bỏ chuỗi số liệu trong phân tích hiện thời, bỏ dấu kiểm tra bên cách chuỗi số liệu mong muốn bỏ (ví dụ, OW2 trong hình trên). Kết quả là phân tích chỉ chọn tập số liệu đã được chọn ở trên ( như dấu kiểm tra thể hiện). Để loại bỏ điểm số liệu trong phân tích hồi qui, chọn [Details]. Trên cửa số xuất hiện, bỏ dấu kiểm tra bên cạnh điểm muối loại bỏ. Chú ý: Điểm bị loại bỏ không nằm trong phân tích hồi qui nhưng vẫn còn trên đồ thị. Để loại bỏ điểm từ đồ thị, dùng mục Time Limit (giới hạn thời gian) cho phép bạn giới hạn số liệu trước (Before), sau (After), hoặc giữa (Between) thời gian đã chỉ . Settings...(cài đặt) Chỉ rõ giá trị đối với các thông số phân tích khác nhau. Xem thông tin về các phương pháp phân tích và các thông số của chúng ở cuối chương này. Properties...(các thông số) Chỉ ra bạn muốn đồ thị được thể hiện thế nào. Các khả chọn khác nhau một chút từ phương pháp phân tích này đến phương pháp phân tích khác. Hình dưới đây áp dụng cho phương pháp Bouwer-Rice. Trên tab General, bản chỉ rõ tiêu đề và cài đặt chú giải (phông chữ và màu) cũng như các lựa chọn khác ảnh hưởng đến diện mạo của đồ thị bao gồm bề dày của đường và màu của các đường cong phân tích khác nhau. Trên tab Axes, bạn chỉ ra các trục sẽ xuất hiện ra sao (phông chữ và màu) và chỉ a tỷ lệ được đặt tự động hay do người sử dụng xác định. Trên tab Symbols , bản chỉ ra hình dạng, kích thước và màu của mỗi biểu tượng cho tập số liệu. Method (Phương pháp) Thể hiện một danh sách các phương pháp giải sẵn có trong AquiferTest. Thông tin về các phương pháp phân tích và cài đặt chúng xem mô tả ở cuối chương này. Analysis state (tình trạng phân tích) Nhận thông tin về phân tích của AquiferTest . Thông tin có thể là lời khuyên hoặc có thể là việc chỉ ra các sai số trong phân tích. Sai số thường do thiếu số liệu cần thiết cho phân tích được chọn gây ra. Lời khuyên về tình trạng phân tích (Analysis State) có thể nhìn thấy ở thanh công cụ dưới đáy của đồ thị và có thể là: Đỏ (Red): sai số (Error) Vàng (Yellow): Cản báo (Warning) Xanh lá cây (Green): Thông điệp (Message) Xanh lá cây đậm (Dark Green): tốt (O.K.) Bằng cách kích vào biểu tượng Analysis State ở thanh công cụ dưới đáy một cửa sổ Analysis State sẽ xuất hiện. Hình trên minh họa một phân tích không có sai số nghiêm trọng; tuy nhiên nếu có một sai số hoặc một thông điệp, có thể dùng nút để truy cập mô tả vấn đề. Trợ giúp (Help Menu) Menu Help chứa các mục sau: Contents...(Nội dung) Xem bảng nội dung cho cuốn sách này (cùng thông tin được mang đến cho bạn dưới hai hình thức: sách in hoặc tập tin trợ giúp trực tuyến) About... Xem thông tin về sao chép và phiên bản về AquiferTest. Các phương pháp phân tích và cài đặt (Analysis Methods and Settings) Đối với thí nghiệm bơm, có sẵn các phương pháp giải sau đây: • Theis • Thời gian-Hạ thấp Cooper-Jacob • Khoảng cách- hạ thấp Cooper-Jacob • THời gian-Khoảng cách- hạ thấp Cooper-Jacob • Walton (Hantush-Jacob) • Neuman • Moench • Dòng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao_trinh_huong_dan_su_dung_aquifer_test.doc