Giáo trình Hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005

Chương I: Giới thiệu chung

I.1. Giới thiệu chương trình. 1

I.1.1. Nhập số liệu thiết kế . 1

I.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến. 1

I.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang . 2

I.1.4. Tính toán và lập khối lượng đào đắp. 2

I.1.5. Vẽ đường bình đồ và tạo hoạt cảnh 3D. 3

I.2. các câu lệnh trong NOVA_TDN2005 . 3

CHƯƠNG II: KHAI BáO Sẩ LIệU THIếT Kế.8

2.1. Khai báo mẫu bảng biểu. 8

2.2. Khai báo các lớp áo đường . 10

2.3. Khai báo vét bùn, vét hữu cơ và bề rộng đánh cấp. 11

2.4. Khai báo hoặc nhập mới tiêu chuẩn thiết kế đoạn cong bằng . 11

CHƯƠNG 3: NHậP Số LIệU.14

3.1. Nhập tuyến theo TCVN. 14

Nhập số liệu theo TCVN. 14

3.2.1. Tạo điểm cao trình từ trắc ngang . 18

3.2. Nhập các điểm cao trình tự nhiên . 19

3.2.1. Nhập các điểm cao trình từ tệp . 19

3.2.2. Tạo các điểm cao trình. 19

3.2.3. Hiệu chỉnh các điểm cao trình. 20

3.2.4. Bật/Tắt các điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu . 20

3.3. Nhập đường đồng mức . 21

3.4. Định nghĩa đường đồng mức hoặc đường mép . 21

3.4.1.Định nghĩa đường đồng mức. 21

3.4.2. Định nghĩa đường mép . 22

3.5. Xây dựng mô hình lưới bề mặt. 22

CHươNG 4: MặT BằNG TUYếN. .24

4.1. Vẽ đường đồng mức. 24

4.2. Thiết kế tuyến. 24

4.2.1. Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành . 24

4.2.2. Vạch tuyến và định nghĩa các đường mặt bằng tuyến. 29

4.2.3. Bố trí đường cong và siêu cao. 30

4.2.4. Phát sinh và chèn cọc. 32

4.2.5. Vẽ tuyến theo TCVN. 33

4.2.6. Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến . 34

4.2.7. Xác định lại số liệu mia. 34

4.2.8. Xoá tuyến hoặc cọc . 35

4.2.9. Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia . 35Tài liệu hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005

Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà ư Harmonytech

95

4.2.10.Tra cứu số liệu cọc . 36

4.2.11.Xuất bảng toạ độ cọc. 36

4.3. Vẽ mặt bằng tuyến . 37

4.3.1. Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn . 37

4.3.2.Mặt bằng tuyến từ trắc ngang . 38

4.3.2. Điền yếu tố cong. 38

4.3.3. Điền tên cọc trên tuyến. 38

4.3.4. Điền cao độ cọc . 39

4.3.5. Điền điểm cao trình dọc tuyến . 39

4.3.6. Xuất bảng cắm cong . 40

4.3.7. Bảng yếu tố cong . 41

4.3.8. Xuất số liệu các đoạn cong. 42

4.3.9. Tra và Điền ký hiệu lý trình. 42

4.3.10. Tra lý trình . 43

CHƯƠNG 5 : TRắc dọc.44

5.1. Trắc dọc tự nhiên. 44

5.1.1. Trắc dọc tự nhiên . 44

5.1.2. Lớp địa chất . 45

5.1.3. Thay đổi mức so sánh và Điền mức so sánh. 45

5.1.4. Hiệu chỉnh trắc dọc. 46

5.1.5. Hệ toạ độ trắc dọc. 46

5.2. Các phương án đường đỏ và phương án đường đỏ hiện hành. 46

5.3. Thiết kế trắc dọc. 47

5.3.1. Thiết kế trắc dọc . 47

5.3.2. Đường cong đứng . 48

5.3.3. Định nghĩa đường thiết kế và lớp địa chất. 49

5.3.4. Nhận lại cao độ thiết kế. 50

5.3.5. Huỷ cao độ thiết kế. 50

5.3.6. Nối cao độ đường đỏ mặt. 50

5.3.7. Điền thiết kế . 51

5.4. Tính sơ bộ diện tích đào đắp . 51

5.5. Cầu và cống trên trắc dọc . 51

5.5.1. Đặt cầu. 51

5.5.2. Đặt cống tròn . 52

CHươNG 6. TRắC NGANG.54

6.1. Trắc ngang tự nhiên. 54

6.1.1. Trắc ngang tự nhiên . 54

6.1.2. Đường cũ . 55

6.1.3. Nhập các lớp địa chất trắc ngang. 55

6.1.4. Vẽ các lớp địa chất trắc ngang. 55

6.2. Thiết kế trắc ngang. 56

6.2.1. Thiết kế trắc ngang theo TCVN. 56Tài liệu hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005

Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà ư Harmonytech

96

6.2.2. Định nghĩa thiết kế trắc ngang . 61

6.2.3. Tạo luy. 61

6.3. áp các lớp áo đường theo TCVN . 61

6.4. Điền thiết kế trắc ngang . 63

6.5. Khai báo vét bùn + hữu cơ và đánh cấp . 63

6.5.1. Vét bùn và hữu cơ. 64

6.5.2. Tự động xác định vét bùn và hữu cơ. 64

6.5.3. Đánh cấp. 65

6.5.4. Tự động xác định đánh cấp. 65

6.6. Các lệnh hiệu chỉnh trắc ngang . 65

6.6.1. Copy thiết kế trắc ngang. 65

6.6.2. Xóa thiết kế trắc ngang. 66

6.6.3. Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang . 66

6.6.4. Hệ toạ độ trắc ngang. 67

6.6.5. Thay bảng trắc ngang . 67

6.6.6. Hiện trắc ngang theo tên. 67

6.7. Loại đối tượng khỏi NovaưTDN . 67

6.8. Tra cứu các đối tượng của NovaưTDN . 67

CHươNG 7. TíNH TOáN DIệN TíCH đàO đắP .68

7.1. Các diện tích được định nghĩa trong NovaưTDN. 68

7.1.1. Các kiểu diện tích theo TCVN. 68

7.2. Tính diện tích. 70

7.2.1. Tính diện tích theo TCVN . 70

7.2.2. Tính diện tích theo AASHTO. 71

7.3. Điền giá trị diện tích. 71

7.4. Xuất bảng khối lượng . 72

7.4.1. Lập bảng diện tích . 72

7.4.2. Lập bảng từ giá trị điền. 74

7.4.3. Tạo và hiệu chỉnh bảng. 74

7.4.4. Hiệu chỉnh bảng. 78

7.4.5. Thêm bớt hàng cột bảng . 80

7.4.6. Copy công thức, dữ liệu bảng . 81

7.4.7. Tách bảng: . 81

7.4.8. Trích bảng. 82

7.4.9. Xuất bảng ra tệp TXT . 82

CHươNG 8. PHầN PHễ TRẻ .83

8.1. Pline. 83

8.2. Pline theo độ dốc . 83

8.3. Rải luy . 83

8.4. Sửa Text. 84

8.5. Xoá đối tượng theo lớp . 85

8.6. Làm trơn các đường đa tuyến. 85Tài liệu hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005

Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà ư Harmonytech

97

8.7. Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân. 85

8.8. Làm trơn đa tuyến theo Spline. 85

8.9. Hiệu chỉnh lớp . 85

8.10. Căn chỉnh các cụm kích thước . 86

8.11. Đổi co chữ. 87

8.12. Hiệu chỉnh các đối tượng Text. 87

8.13. Hiệu chỉnh các đối tượng Attribute. 88

8.14. Thư viện người dùng . 89

 

pdf98 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à cách tuyến 1 khoảng nào đó bằng cách chọn vào các mục của hộp hội thoại hình 4-38 . Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 39 . Chọn kiểu điền tên cọc 4.3.4. Điền cao độ cọc Khi chọn chức năng này sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình . Cho phép điền giá trị cao độ tại cọc và chèn vòng tròn ký hiệu cọc. L-u ý: Vạch đoạn thẳng ký hiệu cọc trên tuyến không đ-ợc xoá mà cho kích th-ớc của nó nhỏ lại (xem phần Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế). Điền cao độ cọc 4.3.5. Điền điểm cao trình dọc tuyến Chọn menu: Tuyến /Mặt bằng tuyến/ Điền điểm cao trình dọc tuyến Chọn kiểu điền điểm cao trình trên bình đồ tuyến Khi điền các điểm cao trình sẽ điền dọc theo tuyến thiết kế.Xem hình Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 40 Điền điểm cao trình dọc tuyến 4.3.6. Xuất bảng cắm cong Chức năng này cho phép lập đ-ợc các bảng toạ độ các điểm trên đoạn cong theo 2 ph-ơng pháp: Chọn kiểu cắm cong  Theo toạ độ vuông góc  Theo toạ độ cực Các giá trị trong bảng đ-ợc xác định từ 2 đầu của đoạn cong tiến dần vào giữa tuyến với b-ớc khoảng cách mà nhập vào trong ô với tr-ờng hợp nếu không cắm theo cọc. Nếu chọn thì các giá trị sẽ ứng với từng cọc trong đoạn cong mà chọn ở dòng nhắc Select Objects:. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 41 Bảng cắm cong Số liệu cắm cong theo 2 ph-ơng pháp của cùng 1 đoạn cong với 2 ph-ơng án cắm theo cọc và khoảng cách. Trên hình 4-43 ví dụ số liệu cắm cong của cùng 1 đoạn cong theo 2 ph-ơng pháp. hình 4-44 là thể hiện các giá trị trong bảng theo các ph-ơng pháp cắm cong. Các ph-ơng pháp cắm cong 4.3.7. Bảng yếu tố cong Chức năng này cho phép lập bảng các yếu tố cong của các đoạn cong trong tuyến nh- trên hình 4-45 . Bảng yếu tố cong Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 42 4.3.8. Xuất số liệu các đoạn cong Với chức năng này cần phải chọn các đoạn cong và cho tên tệp xuất ra. ứng với mỗi đoạn cong sẽ có các thông số đ-ợc xuất ra n- sau: Lý trình đầu:0.010093 Lý trình cuối:0.197987 Góc chuyển h-ớng: 15d48'5'' Bán kính:500.0000 Chiều dài đoạn chuyển tiếp:50.0000 Toạ độ đỉnh: X=183.3666 Y=63.4440 Toạ độ điểm đầu: X=276.7388 Y=77.4307 Toạ độ điểm cuối: X=89.7142 Y=75.4116 4.3.9. Tra và Điền ký hiệu lý trình Tr-ớc khi tra và điền lý trình cần phải nhập khoảng chênh lệch giữa lý trình mới so với lý trình cũ (nếu có) chọn menu Tuyến/Tuyến đ-ờng/ Chênh lý trình cũ và mới xem hình 4-46. Nếu ghi lý trình theo đ-ờng cũ <1 Km thì nhập giá trị chênh lý trình theo mét với dấu “-“ ng-ợc lại mang dấu “-“. Trong hộp hội thoại nh- trên hình 4-46 cho phép điền ký hiệu lý trình theo lý trình tại tất cả các cọc hoặc chỉ tại các cọc H hoặc các cọc ND, TD, P, TC, NC trong đoạn cong nằm. Nhập chênh lý trình Cũng có thể điền tại một cọc nào đó – chọn theo cọc hoặc theo khoảng cách cộng dồn – chọn K/C dồn. là giá trị khoảng cách từ dấu mũi tên ký hiệu lý trình tới tim tuyến. chọn điền ký hiệu Km: thị tr-ớc giá trị lý trình có thêm ký hiệu Km Vd: Km 2+300, nếu không sẽ chỉ ghi giá trị lý trình vd: 2+300 Muốn lý trình đó xuất hiện trên màn hình thì đánh dấu vào mục . Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 43 Điền lý trình 4.3.10. Tra lý trình Chức năng này cho phép tra cứu lý trình tại bất cứ 1 điểm nào đó trên tuyến. Nếu điểm chỉ không nằm trên tuyến thì lý trình là tại điểm chân đ-ờng vuông góc từ điểm chỉ tới tuyến. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 44 CHƯƠNG 5 : trắc dọc 5.1. Trắc dọc tự nhiên 5.1.1. Trắc dọc tự nhiên Sau khi đã có tuyến và cọc trên tuyến có thể vẽ trắc dọc tự nhiên. Khi chọn Trắc dọc tự nhiên sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- Vẽ trắc dọc tự nhiên Tr-ờng hợp tuyến dài nhiều Km bằng cách chọn đến để cắt trắc dọc ra nhiều đoạn. Trong quá trình cắt trắc dọc ra nhiều đoạn cần l-u ý:  Chỉ khi vẽ đoạn đầu tiên mới xuất hiện dòng nhắc Điểm bắt đầu vẽ: yêu cầu chỉ điểm gốc của đoạn trắc dọc đầu tiên còn các đoạn sau sẽ đ-ợc bố trí trên thẳng hàng với đoạn tr-ớc. Cho nên sau này trong quá trình thiết kế không đ-ợc dùng lệnh của AutoCAD làm thay đổi lệch hàng các đoạn trắc dọc của cùng 1 tuyến.  Việc vẽ trắc dọc phải đ-ợc tiến hành từ cọc đầu cho đến cọc cuối, nếu ở giữa bỏ qua một số cọc thì sẽ không thể vẽ trắc dọc cho các cọc này nữa trừ khi dùng lệnh AutoCAD xoá các đoạn trắc dọc cho tới các cọc bị bỏ qua.  Việc cắt đoạn cố gắng không nên tại vị trí cần bố trí đ-ờng cong đứng. Hình 0-1 Vẽ trắc dọc tự nhiên Trong hộp hội thoại hình 5-1 là khoảng cách tối thiểu từ gốc trắc dọc cho tới vị trí đ-ờng tự nhiên thấp nhất khi đ-ợc in ra giấy và phụ thuộc vào khoảng cách Min Nova-TDN sẽ tự động xác định mức so sánh cần thiết. Còn nếu chọn thì phải nhập vào giá trị của nó phụ thuộc vào chiều rộng của khổ giấy mà muốn in trắc dọc. Với phím có thể kiểm tra lại hoặc thay đổi mẫu bảng biểu trắc dọc. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 45 Hình 0-2. Trắc dọc tự nhiên khi chọn Tự động thay đổi mức so sánh Chú ý: lý trình đầu của đoạn tuyến thiết kế đ-ợc khai báo trong phần khai báo và thay đổi tuyến thiết kế Lý trình gốc mà các giá trị khoảng cách cộng dồn sẽ đ-ợc tính từ đấy trở đi cho nên Lý trình gốc có thể không trùng với Lý trình đầu của đạn tuyến mà đã đề cập tại mục Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành. Mặc định đặt lý trình gốc trùng với lý trình đầu Muốn thay đổi lý trình góc phải chọn nenu Thay bảng trắc dọc Nova_TDN cho phép nhập lý trình gốc trong cửa sổ lệnh trên dòng nhắc lệnh Command. 5.1.2. Lớp địa chất Nếu nhập chiều dày các lớp địa chất trên trắc dọc thì sau này có thể xác định đ-ợc khối l-ợng đào nền và luy của từng lớp địa chất. Hình 0-3. Nhập chiều dầy các lớp địa chất Trên hình 5-3 chiều dày các lớp địa chất đ-ợc tính thứ tự từ cao độ tự nhiên. Nh- vậy số lớp địa chất MAX=5. Khi mà 1 lớp địa chất nào đó không có thì cho chiều dầy của lớp đó bằng 0. 5.1.3. Thay đổi mức so sánh và Điền mức so sánh Đối với địa hình có sự thay đổi lớn về mặt cao độ cần phải thay đổi mức so sánh sao cho có thể vẽ bản vẽ trắc dọc vào vừa khổ giấy đã định. Nếu chọn khi vẽ trắc dọc tự nhiên thì việc tự động thay đổi mức so sánh sẽ không theo ý của cho nên Thay đổi mức so sánh bằng cách chỉ từ điểm tới Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 46 điểm sẽ tốt hơn. Khi thay đổi mức so sánh vẫn có thể kẻ đ-ợc các đ-ờng đỏ thiết kế tuy nhiên các đ-ờng đỏ đó sẽ bị gẫy khúc và sẽ dẫn tới khó khăn cho khi bố trí đ-ờng cong đứng. Cho nên công việc này tốt nhất nên làm cuối cùng nhất tr-ớc khi bắt đầu chuẩn bị in hồ sơ. L-u ý: Sau khi dịch chỉnh các đ-ờng dóng sẽ không đúng vị trí bảng nh-ng không cần dùng lệnh AutoCAD để hiệu chỉnh, sau này khi Điền thiết kế trắc dọc chúng sẽ đ-ợc vẽ lại. 5.1.4. Hiệu chỉnh trắc dọc Trong quá trình thiết kế nếu cần thay lại mẫu bảng trắc dọc thì chọn hiệu chỉnh trắc dọc. Mỗi lần thực hiện chỉ chọn đ-ợc 1 đoạn trắc dọc để thay đổi. Nếu trên trắc dọc đã điền thiết kế thì sau khi thay bảng trắc dọc phải Điền thiết kế lại. Chức năng này cho phép Điền lại số liệu tự nhiên trên trắc dọc khi thay đổi trong dữ liệu tuyến( hiệu chỉnh số liệu tuyến); Thay bảng trắc dọc (khi sửa đổi bảng trắc dọc); khai báo lại lý trình gốc hình 5-4. Hình 0-4 5.1.5. Hệ toạ độ trắc dọc Với chức năng này có thể chuyển hệ toạ độ của AutoCAD tới điểm sao cho gốc của nó theo ph-ơng X trùng với điểm ứng với lý trình đầu trên trắc dọc. Nếu đang ở trong hệ toạ độ này khi có 1 điểm thì giá trị X của nó chính là Khoảng cách dồn. 5.2. Các ph-ơng án đ-ờng đỏ và ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành Trong quá trình thiết kế trắc dọc Nova-TDN cho phép thiết kế 3 ph-ơng án đ-ờng đỏ khác nhau nhằm mục đích so sánh các ph-ơng án để tìm ra ph-ơng án tối -u nhất. Hình 0-5. Thay đổi ph-ơng án đ-ờng đỏ Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 47 Khi thiết kế chỉ có 1 ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành nên trong quá trình thiết kế phải chú ý xem ph-ơng án đ-ờng đỏ nào đang là hiện hành. Để thay đổi ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành thực hiện Chọn ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành. Sau đó sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-5 . Trong quá trình thay đổi ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành nếu đã có trắc ngang thiết kế thì trắc ngang thiết kế sẽ tự động dịch chỉnh theo cao độ thiết kế của ph-ơng án đ-ờng đỏ mà vừa chọn. 5.3. Thiết kế trắc dọc 5.3.1. Thiết kế trắc dọc Với chức năng này có thể thiết kế:  Đ-ờng đỏ cao độ mặt đ-ờng  Đ-ờng đỏ cao độ đáy rãnh phải  Đ-ờng đỏ cao độ đáy rãnh trái  Đ-ờng đỏ cao độ đáy nền đ-ờng  Đ-ờng đỏ cống dọc phải  Đ-ờng đỏ cống dọc trái  Các đ-ờng mà Nova-TDN không quản lý nh-ng ng-ời thiết kế lại cần(Đ-ờng khác). Sau khi chỉ 1 điểm trên trắc dọc tại dòng nhắc Từ điểm: sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-6. Hình 0-6. Nhập điểm đầu tiên của đ-ờng đỏ Việc đầu tiên là phải chọn loại đ-ờng cần thiết kế tại hộp danh sách . Nếu chọn thì có thể thay đổi lại cọc bắt đầu đ-ờng đỏ nếu không thì phải cho lý trình của điểm bắt đầu(mặc định sẽ là lý trình tại điểm mà vừa chỉ). Sau đó sẽ là cao độ tại điểm mà bắt đầu. Nếu bấm vào phím trong tr-ờng hợp chọn sẽ có cao độ thiết kế đã có của đ-ờng thiết kế t-ơng ứng tại cọc. Sau khi đã nhập xong điểm đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc: Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 48 Undo/: yêu cầu nhập điểm thứ 2 tiếp theo theo thứ tự tăng dần của toạ độ X. Hình 0-7 Nhập điểm tiếp theo của đ-ờng đỏ Khi đã chỉ điểm tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-7 Toạ độ X của điểm tiếp theo có thể xác định theo vị trí cọc hoặc theo khoảng cách lẻ hoặc là lý trình. Toạ độ Y có thể xác định theo cao độ thiết kế hoặc độ dốc. Hình 0-8 Cao độ các cọc trung gian Nếu chọn phím có thể kiểm tra lại cao độ thiết kế hoặc xem chênh cao của các cọc nằmẻtong đoạn đang thiết kế nh- hình 5-8. Sau khi đã kẻ xong đ-ờng đỏ nếu đã có trắc ngang thiết kế thì trắc ngang thiết kế sẽ tự động dịch chỉnh theo cao độ mà vừa thiết kế. 5.3.2. Đ-ờng cong đứng Nova-TDN cho phép có thể thiết kế đ-ờng cong đứng theo dạng:  Đ-ờng cong tròn  Đ-ờng cong Parabôn Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 49 Sau khi chọn hai đoạn của đ-ờng đỏ thiết kế sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-9 . Khi thiết kế theo đ-ờng cong tròn có thể thiết kế theo hai cách: - Xác định theo bán kính cong: Chếch con trỏ chuột vào ô Bán kính và nhập vào bán kính của đ-ờng cong đứng. - Xác định theo chiều dài đọcn cong: Nếu không chếch con trỏ chuột vào ô Bán kính thì cong đứng đ-ợc xác định theo chiều dài khống chế đoạn cong L Hình 0-9. Thiết kế đ-ờng cong đứng Nếu chọn cần phải nhập vào nh- đ-ợc minh hoạ tại hình 5-10. Giá trị Y đ-ợc tính theo công thức Y=(i1- i2)*X2/(200*L). Hình 0-10. Đ-ờng cong Parabôn Trong tr-ờng hợp cần điền luôn yếu tố cong lên phía trên đ-ờng cong thì chọn . 5.3.3. Định nghĩa đ-ờng thiết kế và lớp địa chất Trong tr-ờng hợp cần thiết có thể tạo các đ-ờng đa tuyến bằng lệnh PLINE sau đó dùng Định nghĩa đ-ờng thiết kế và lớp địa chất để định nghĩa chúng thành các đ-ờng thiết kế hoặc các lớp địa chất trên trắc dọc. Sau khi chọn xong các đ-ờng cần định nghĩa tại dòng nhắc Select Objects: sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-11 cần chọn loại đ-ờng muốn định nghĩa. L-u ý: Không thể định nghĩa đ-ợc đ-ờng cao độ mặt từ 1 đ-ờng cong vẽ bằng lệnh PLINE. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 50 Hình 0-11. Định nghĩa đ-ờng thiết kế trắc dọc 5.3.4. Nhận lại cao độ thiết kế Trong quá trình thiết kế đ-ờng đỏ trắc dọc nếu sử dụng các lệnh của AutoCAD để hiệu chỉnh thì Nova-TDN sẽ không biết là có sự hiệu chỉnh đó. Cho nên để cập nhật lại các giá trị của thiết kế trắc dọc thì sử dụng Nhận lại cao độ thiết kế. Chức năng này bao gồm nhận lại cả các lớp địa chất. 5.3.5. Huỷ cao độ thiết kế Hình 0-12. Huỷ cao độ thiết kế Thực tế khi đã xoá các đ-ờng thiết kế trên trắc dọc nh-ng cao độ thiết kế tại các cọc vẫn còn trừ phi chúng Nhận lại cao độ thiết kế nh- đã đ-ợc đề cập ở trên hoặc là chọn chức năng Huỷ cao độ thiết kế. Sau khi chọn sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-12 yêu cầu đánh dấu các kiểu cao độ cần xoá của ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành. 5.3.6. Nối cao độ đ-ờng đỏ mặt Chức năng này cho phép vẽ lại đ-ờng đỏ cao độ mặt theo ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành. Ví dụ nh- khi Nhập số liệu theo TCVN có nhập cao độ thiết kế thì các cao độ này sẽ đ-ợc gán cho cao độ mặt của ph-ơng án đ-ờng đỏ 1 khi muốn thể hiện đ-ờng đỏ mặt trên trắc dọc thì phải sử dụng chức năng này. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 51 Hình 0-13. Điền thiết kế trắc dọc 5.3.7. Điền thiết kế Với chức năng này có thể điền các thông số thiết kế của ph-ơng án đ-ờng đỏ hiện hành. Sau khi chọn trắc dọc cần điền thiết kế sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-13. ở đây nếu chọn thì độ dốc và khoảng cách sẽ đ-ợc thể hiện từ đỉnh tới đỉnh nếu không chọn thì trong khoảng có bố trí đ-ờng cong đứng sẽ bị trừ ra. 5.4. Tính sơ bộ diện tích đào đắp Hình 0-14. Tính sơ bộ diện tích Sau khi đã thiết kế xong trắc dọc có thể xác định đ-ợc sơ bộ diện tích đào đắp theo mặt cắt chuẩn mà khai ở mục Khai báo tuyến thiết kế. Khi chọn Tính sơ bộ diện tích đào đắp sẽ xuất hiện hộp hội thoại hình 5-14 cho phép so sánh các ph-ơng án đ-ờng đỏ xét về góc độ diện tích đào đắp. 5.5. Cầu và cống trên trắc dọc 5.5.1. Đặt cầu Với chức năng này có thể thể hiện đ-ợc cầu trên trắc dọc và sau này thể hiện nó trên hình phối cảnh. Sau khi chọn Cầu sẽ xuất hiện dòng nhắc Từ điểm: phải chỉ một điểm gần cọc mà vị trí nó sẽ xác định vị trí bắt đầu có cầu. Tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-15. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Hài Hoà Ph-ơng Nam – Harmony South 52 Đầu tiên chọn loại cầu muốn thể hiện nó trên hình phối cảnh. Tiếp theo cho khoảng cách từ cọc mà vừa chỉ tới mố đầu tiên của cầu. Hình 0-15. Đặt cầu Sau khi nhập hết các thông số cần thiết sẽ xuất hiện các dòng nhắc: Cao độ của mố 0 : Undo/Khoảng cách nhịp : Cao độ trụ: Yêu cầu phải cho biết:  Cao độ của 2 mố đầu, cuối và cao độ trụ  Khoảng cách giữa các nhịp Các dòng nhắc sẽ đ-ợc lặp đi lặp lại cho đến hết số nhịp mà đ-a vào. 5.5.2. Đặt cống tròn Với chức năng này có thể thể hiện đ-ợc cống tròn trên trắc dọc. Sau khi chọn Cống tròn sẽ xuất hiện dòng nhắc Từ điểm: phải chỉ một điểm gần cọc mà vị trí nó sẽ xác định vị trí bắt đầu của cống. Tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 5-16: Hình 0-16. Đặt cống tròn Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 53 Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 54 Ch-ơng 6. trắc ngang 6.1. Trắc ngang tự nhiên 6.1.1. Trắc ngang tự nhiên Sau khi chọn Trắc ngang tự nhiên xuất hiện hộp hội thoại nh- trên Hình 10- 1. Trên hộp danh sách cọc chỉ xuất hiện các cọc ch-a có thể hiện trắc ngang. Nova-TDN cho phép vẽ trắc ngang với 2 tỷ lệ theo chiều X và chiều Y khác nhau, số hàng và số cột các trắc ngang bố trí trong 1 tờ giấy và khoảng cách giữa các hàng và các cột tính theo mm ở ngoài giấy. Các thông số khác xem trên hình 6-1. Hình 6-1. Vẽ trắc ngang tự nhiên Hình 6-2. Các thông số vẽ trắc ngang tự nhiên Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 55 Sau này trong quá trình thiết kế nếu cần thay đổi mức so sánh của trắc ngang thì sử dụng lệnh STRETCH của AutoCAD để thay đổi. L-u ý khi chọn các đối t-ợng để kéo dãn cần phải chỉ ô cửa sổ có vị trí Điểm 1 và 2 nh- trên hình 6-2. Sau khi vẽ xong các trắc ngang tự nhiên nếu cần điền mức so sánh chọn Điền mức so sánh trắc ngang tự nhiên. Sẽ xuất hiện hộp hội thoại yêu cầu chọn các trắc ngang cần điền. Phần ghi chú mức so sánh “MSS:” cần phải đ-a vào khi Khai báo mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang. 6.1.2. Đ-ờng cũ Việc mô tả nền đ-ờng cũ có thể đ-a vào khi nhập số liệu nh- đã đè cập ở phần Nhập số liệu theo TCVN. Nếu ch-a nhập vào thì có thể thể hiện nó bằng cách thực hiện chức năng Đ-ờng cũ. Sau khi trả lời các dòng nhắc Từ điểm: và Tới điểm: sẽ có thể hiện nền đ-ờng cũ. Việc thể hiện đ-ờng cũ nhằm mục đích xác định khối l-ợng bù vênh đ-ờng cũ khi thiết kế theo TCVN. 6.1.3. Nhập các lớp địa chất trắc ngang Chọn menu: Tuyến/ trắc ngang tự nhiên/ Nhập thiết kế trắc ngang. Command: NDCTN Điểm bắt đầu vẽ: Chọn điểm bắt đầu vẽ trên trắc ngang cần vẽ đ-ờng địa chất. khi đó xuất hiện hộp thôại hình Nhập cao độ các lớp địa chất tại điểm đang vẽ rồi chọn OK. Tiếp tục nh- vậy cho tới khi vẽ xong các đ-ờng địa chất Hình 6-3. Nhập chiều sâu các lớp địa chất Chú ý: Chức năng Nhập các lớp địa chất trên trắc ngang chỉ sử dụng khi các lớp địa chất trắc ngang không đồng dạng với đ-ờng tự nhiên hoặc không theo mặt cắt ngang phẳng. Không đ-ợc vẽ các lớp địa chất trên trắc dọc. 6.1.4. Vẽ các lớp địa chất trắc ngang Nếu chọn Vẽ các lớp địa chất trắc ngang sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 6-4, có thể tạo các đ-ờng thể hiện các lớp địa chất trên trắc ngang. Các lớp địa chất có thể đồng dạng với đ-ờng tự nhiên hoặc cắt ngang phẳng theo 1 triền dốc. Sau khi đã thể hiện xong có thể hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế để sau dựa vào chúng tính diện tích đào các lớp địa chất. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 56 Hình 6-4. Vẽ trắc ngang các lớp địa chất 6.2. Thiết kế trắc ngang Việc chọn các tiêu chuẩn khác nhau sẽ xuất hiện các hộp hội thoại khác nhau cho phép thiết kế trắc ngang phù hợp với tiêu chuẩn mà chọn. 6.2.1. Thiết kế trắc ngang theo TCVN Khi thiết kế trắc ngang theo TCVN chỉ thiết kế thể hiện bề mặt đ-ờng thiết kế còn thiết kế các lớp áo nền đ-ờng xem mục áp các lớp áo đ-ờng theo TCVN. Với chức năng này Nova-TDN cho phép thiết kế trắc ngang tại các cọc với các kích th-ớc thiết mặt,lề, taluy... khác với mẫu trắc ngang chuẩn mà khai tại mục Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế. Sau khi chọn Thiết kế trắc ngang sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 6-5. Để khai báo các thông số thiết kế trắc ngang chọn nút Mặt cắt xuất hiện hộp thoại hình 6-6. Sau khi khai báo xong bấm vào phím để l-u lại mọi thay đổi vào tệp khai báo hiện thời. Hình 6-5. Chọn mẫu trắc ngang thiết kế Tại hộp hội thoại hình 6-5 nếu: Chọn Thiết kế lại thì trong những cọc cần thiết kế nếu đã có thiết kế trắc ngang thì nó sẽ bị xoá và thiết kế lại. Chọn Theo yếu tố cong thì những cọc nằm trên đoạn cong sẽ có độ dốc và mở rộng phù hợp với vị trí mà nó nằm trong đoạn cong. Chọn Theo mặt bằng tuyến nếu có thiết kế mặt bằng tuyến nh- đã đề cập ở mục Vẽ mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn các kích th-ớc của Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 57 dải phân cách, rộng mặt và rộng lề sẽ đ-ợc lấy theo kích th-ớc trên mặt bằng tuyến. Hình 6-6. Các thông số trắc ngang thiết kế Trên hình 6-6 nếu chọn thì các giá trị sẽ đ-ợc lấy theo trắc ngang chuẩn đã khai ở mục Khai báo tuyến thiết kế. Khai báo taluy: Xuất hiện hộp thoại hình 6-7  Các thông số Taluy mái đắp: Hình 6-7. Khai báo độ dốc và ta luy mái đắp Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 58 Hình 6-8. Taluy mái đắp  Các thông số Taluy mái đào: Khai báo taluy mái đào: Nhập Delta X, Delta Ycho hai bên ta luy Trái và ta luy phải. Khi cần dật cơ mái đào thì nhấn phí phải chuột vào cột TT rồi chọn Insert để thêm hàng sao đó nhập delta X và delta Y cho cơ, t-ơng tự cho mái dố tiếp theo. Khi xoá hàng chọn Remove hình 6-9. Hình 6-9. Khai báo độ dốc và ta luy mái đào Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 59 Hình 6-10. Ta luy trên trắc ngang thiết kế Khi phần mép lề cao hơn đ-ờng tự nhiên, Rãnh nằm d-ới đ-ờng tự nhiên thì taluy sẽ sảy ra tình trạng vừa đào, vừa đắp. Khi đó có thể chọn vẽ taluy theo khai báo taluy đào hay đắp bằng cách nhập thông số vào hàng Độ sâu mép cuối chuyển sang đào- Độ sâu tính từ mép rãnh đến đ-ờng tự nhiên .ví dụ: Nếu khai báo là “0” khi độ sâu mép cuối taluy > 0 taluy sẽ vẽ theo khai báo ta luy đào. Nếu khai báo là “1” thì mép cuối taluy phài sâu hơn so với đ-ờng tự nhiên 1 mét mới vẽ theo ta luy đào còn không sẽ vẽ theo ta luy đắp.  Các thông số Rãnh (hình 6-11): Hình 6-11. Khai báo rãnh  Các thông số Taluy lớp địa chất (hình 6-12): Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 60 Hình 6-12. Khai báo độ dốc và dật cơ mái đào lớp địa chất Hình 6-13. độ dốc và dật cơ mái đào lớp địa chất trên trắc ngang Trong tr-ờng hợp nếu có thiết kế rãnh trái và rãnh phải trên trắc dọc thì cao rãnh sẽ bằng cao độ mép lề trừ đi cao độ rãnh trong tr-ờng hợp có thể bố trí đ-ợc rãnh. Có thể khai báo cao lề và rộng vát lề khi đoạn thiết kế đi qua khu dân c- xem hình Rộng vát lề Cao mép lềLề Mặt thiết kế Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 61 6.2.2. Định nghĩa thiết kế trắc ngang Hình 6-14 Chọn loại đ-ờng thiết kế trắc ngang cần định nghĩa Trong quá trình thiết kế trắc ngang nếu có mẫu trắc ngang thiết kế nào đó mà Nova-TDN không thể làm đ-ợc thì dùng lệnh PLINE của AutoCAD để tạo ra các đối t-ợng mặt đ-ờng, lề đ-ờng, taluy... sau đó dùng chức năng Định nghĩa thiết kế trắc ngang để định nghĩa. Trong quá trình định nghĩa chỉ có thể định nghĩa đ-ợc từng đối t-ợng một mà thôi. Sau khi chọn đối t-ợng sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh- hình 6-20. 6.2.3. Tạo luy Đối với các mẫu luy đặc biệt thì dùng chức năng Tạo luy để tạo. Chọn lề hoặc mặt phía cần tạo luy. Select object: Đầu tiên phải chọn lề hoặc nếu không có phần lề thì chọn mặt đ-ờng phía cần tạo luy. Các dòng nhắc tiếp theo sẽ là: Undo/: 1 Yêu cầu cho khoảng cách Độ dốc %: Nếu tr-ớc đó mà khoảng cách bằng 0 thì thay dòng nhắc này sẽ là dòng nhắc Khoảng cách thẳng đứng: Các dòng nhắc này sẽ đ-ợc lặp lại cho đến khi tại dòng nhắc Undo/: ấn . 6.3. áp các lớp áo đ-ờng theo TCVN Việc áp các lớp áo đ-ờng có thể tiến hành:  áp tự động  Chỉ điểm Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 62 Hình 6-15. áp tự động các lớp áo đ-ờng Khi chọn Nova-TDN sẽ tự động bố trí các lớp áo đ-ờng trên trắc ngang với số lớp khuôn trên nền đ-ờng cũ có sẵn, khuôn trên nền mới (khuôn mở rộng) và số lớp của gia cố lề mà khai báo nh- ở mục Khai báo các lớp áo đ-ờng theo TCVN. Nh- trên hình 6-21 phải trả lời một số phần tuỳ chọn. Tr-ờng hợp trên trắc ngang có thể hiện đ-ờng cũ nh-ng nó sẽ không đ-ợc sử dụng lại thì đánh dấu vào mục . Đối với trắc ngang có giải phân cách nếu đánh dấu thì mặt đ-ờng trái và phải sẽ đ-ợc kéo dài thêm trong vùng có giải phân cách và khuôn đ-ờng sẽ đ-ợc bố trí theo chúng, thể hiện trên hình 6-22. Hình 6-16 Ví dụ bố trí khuôn đ-ờng Trong tr-ờng hợp chọn phần Loại khuôn sẽ sáng lên nh- hình 6- 23. Trong tr-ờng hợp này là sẽ áp các lớp khuôn trên nền đ-ờng mới. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 63 Hình 6-17 . áp khuôn đ-ờng bằng cách chỉ điểm Sau khi chọn OK phải trả lời muốn tạo khuôn từ đâu tới đâu bằng cách chỉ các điểm tại các dòng nhắc Từ điểm: và Tới điểm: 6.4. Điền thiết kế trắc ngang Tuỳ theo tiêu chuẩn thiết kế các trắc ngang sẽ đ-ợc điền theo cách phù hợp. Sau khi chọn chức năng Điền thiết kế trắc ngang sẽ xuất hiện cửa sổ nh- hình 6-24 phải chọn các mục cần điền. Trong tr-ờng hợp trắc ngang đã đ-ợc điền thiết kế thì việc điền cũ sẽ bị xoá đi và tiến hành điền lại. Hình 6-18. Điền thiết kế trắc ngang 6.5. Khai báo vét bùn + hữu cơ và đánh cấp Nova-TDN tách phần nạo vét thành 2 mục là Vét bùn và Vét hữu cơ. Sau này diện tích của chúng cũng sẽ đ-ợc tách ra làm 2. Trong quá trình vét bùn và hữu cơ nếu có lấn ruộng thì tính toán bề rộng phần ruộng mà sử dụng trong từng trắc ngang. Việc khai báo kiểu vét và thông số vét nh- ở hình 6-25 sẽ đ-ợc sử dụng trong quá trình tạo vét bùn + hữu cơ cho đến khi thay đổi lại. Tài liệu h-ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hoà - Harmonytech 64 Hình 6-19. Khai báo vét bùn và hữu cơ Chú ý: Tr-ớc khi tiến hành vẽ vét bùn hoặc vét hữu cơ phải tiến hành khai báo các thông số nh- độ sâu, ta luy. Nếu chọn vét ngang phẳng thì chiều sâu vét đ-ợc tính từ đ-ờng tự nhiên xuống tới đáy phần vét bùn hoặc hữu cơ tại tim đ-ờng(xem hình 6-26). Sau khi đã vét bùn hoặc vét hữu cơ Khối l-ợng vét đ-ợc cộng vào phần khối l-ợng đắp nền và đ-ờng tự nhiên sẽ nhận đáy lớp vét là đ-ờng tự nhiên mới. 6.5.1. Vét bùn và hữu cơ Lúc này phải trả lời các dòng nhắc: Vét bùn từ điểm: Điểm đầu tiên bắt đầu vét. Tới điểm: Điểm cuố

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_huong_dan_su_dung_novatdn_2005.pdf
Tài liệu liên quan