Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Thiết bị Radar hàng hải

Bóng

Khi khối quét radar đƣợc lắp đặt ở gần ống khói hoặc cột buồm, tín hiệu trở về của mục tiêu ở

hƣớng của ống khói hoặc cột buồm không thể xuất hiện trên màn hình radar bởi vì chùm sóng

phản xạ trở về trên ống khói hoặc cột buồm. Cho dù co sự giám sát nhiễu biển có thể kiểm tra

1 vài tín hiệu giả vì bóng, nó cũng có thể là 1 phần của mục tiêu yếu hoặc không có tín hiệu về.

Bóng luôn luôn xuất hiện trên 1 hƣớng giống nhau, nên ngƣời sử dụng nên có chúng sẵn trong

suy nghĩ khi khai thác radar.

6-3● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●

[II]

[III]

Side Lobe Effect

1 đƣờng nét đứt hình vòng cung có thể xuất hiện ở cùng phạm vi nhƣ là thùy chính của chùm tia

trên màn hình radar. Loại tín hiệu giả này có thể dễ dàng bị phân biệt khi tín hiệu của mục tiêu

xuất hiện độc lập. (xem hình. 6.3)

Fig. 6.3

Tín Hiệu Giả Do Phản Xạ Lần 2

Khi 1 mục tiêu tồn tại gần tàu ta, 2 tín hiệu phản xạ từ 1 mục tiêu đơn có thể xuất hiện trên màn hình

radar. 1 trong 2 tín hiệu đó là tín hiệu trực tiếp từ mục tiêu và cái kia là sự phản xạ thứ 2 từ cột buồm

hoặc ống khói trên cùng hƣớng nhƣ hình.6.4.

sóng trực tiếp

khối quét Radar

sóng phản xạ lần 2

HL Mục tiêu thực tế

Tín hiệu giả từ ống

khói

6

ống khói

Fig. 6.4

[IV] Tín Hiệu Giả Do Phản Xạ Nhiều Lần

Khi có 1 cấu trúc to lớn hoặc tàu với 1 mặt thẳng đứng cao gần tàu ta ở hình.

6.5, sự phản xạ nhiều lần có thể xuất hiện trên màn hình radar. Những tín hiệu giả này xuất hiện

ở cùng khoảng cách, với tín hiệu gần nhất là tín hiệu thật của mục tiêu.

HL

Hình. 6.5

6-4● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●

[V] Sự Truyền Sóng Bất Thƣờng

Sự phát hiện mục tiêu tối đa của radar phụ thuộc vào chiều cao của khối quét và chiều cao của 1

mục tiêu đƣợc mô tả ở phần “đƣờng chân trời và tia quét của radar”. Nếu 1 cái gọi là

“duct” xuất hiện trên mặt biển do 1 điều kiện thời tiết nhất định, tuy nhiên, nên chùm tia radar

truyền đi đến 1 khoảng cách dài bất thƣờng, và 1 mục tiêu có thể đƣợc phát hiện bởi radar.

Ví dụ, giả sử rằng phạm vi radar là 6 NM (trên tần số lặp là 1100 Hz), sóng đầu tiên phản xạ từ

1 mục tiêu ở khoảng 76 NM hoặc hơn hoặc đƣợc nhận trong suốt thời gian lập lại

Trong trƣờng hợp này, 1 tín hiệu giả xuất hiện ở vị trí ngắn hơn khoảng 76 NM hơn khoảng

cách thực tế. Nếu tín hiệu giả xuất hiện ở 5 NM trên màn hình radar, khoảng cách thật của mục tiêu

là 5 + 76 = 81 NM. Trên tỉ lệ phạm vi mục tiêu của 1.5 NM (trên tần số lặp khoảng 1900 Hz), 1 tín

hiệu giả ở vị trí ngắn hơn khoảng 43 NM khoảng cách thực tế.

Loại tín hiệu giả này có thể dễ dàng đƣợc phân biệt bằng cách thay đổi tỉ lệ khoảng cách (tần số),

bởi vì khoảng cách của mục tiêu thay đổi theo.

pdf236 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Thiết bị Radar hàng hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i Vào Hệ Thống Radar Khi thiết bị hàng hải đƣợc kết nối, dữ liệu vết tàu ta sẽ lên đến 1024 điểm đƣợc gửi đến từ thiết bị Có thể đƣợc lƣu trữ và hiển thị. Khoảng thời gian giữa 2 lần lƣu có thể đƣợc cài theo 4 mức độ, 3 phút (khoảng cách tàu di chuyển trong 3 phút), 10 phút, 15 phút, và 30 phút. Phƣơng Pháp Cài đặt có thể đƣợc thay đổi bằng cách Nhấp chuột trái vào nút ở phía dƣới bên trái màn hình (hình①). GAIN SEA AUTO RAIN TRACK 3min ① TRAILS 0.5min T PROC PROC1 ○ Khi Cài Đặt Từ Menu: 1 Bấm nút MENU trên màn hình. Menu chính sẽ xuất hiện. SUB1 MENU TRACK 2 Bấm SUB1 MENU . Menu Sub1 sẽ xuất hiện. 1.TRACK OFF ON 2.INTERVAL TIME 3 Bấm TRACK . 3. 1. 3min CLR ALL Menu TRACK sẽ xuất hiện. 4 Chọn nút "ON" ở "1.IR". “ON” ở “1.TRACK” sẽ đƣợc cài và những vết di chuyển cũ cho đến vị trí hiện tại sẽ đƣợc xuất hiện. Thời gian lƣu vết hiện tại sẽ xuất hiện ở phía dƣới bên trái màn hình. 0. EXIT Tắt 1 Chọn "OFF" ở "1.IR". “OFF” ở “1.TRACK” sẽ đƣợc cài và vết của tàu ta cùng với thời gian lƣu giữa 2 vết sẽ biến mất. 3-55 3. CLR ALL ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Trƣờng Hợp Thay Đổi Thời Gian Lƣu Phƣơng Pháp 1 Lập lại phƣơng pháp nhƣ trên cho đến bƣớc 3. SUB1 MENU TRACK 1.TRACK 2 Bấm INTERVAL . OFF ON 2.INTERVAL TIME sẽ đƣợc chọn và menu kéo xuống xuất hiện. 2.INTERVAL TIME 1. 3min 1. 3min 2. 10min 3 3 Chọn khoảng thời gian lƣu vết ở menu kéo xuống này, dùng con lăn Chọn 1 trong 4 và nhấp chuột trái. 3. 15min 4. 30min Thoát 1 Bấm EXIT . 2 Menu Sub1 sẽ xuất hiện. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. 3-56 0. EXIT ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Xóa Vết Lƣu Của Tàu Ta Phƣơng Pháp 1 Lập lại quá trình nhƣ trên để thay đổi thời gian lƣu vết của tàu ra cho đến bƣớc 1. SUB1 MENU TRACK 2 Bấm CLR ALL . CLR ALL sẽ đƣợc chọn. khi xóa tất cả vết cũ, bấm 1.YES trả lời cho “CLR ALL OK?”. Nếu 2.NO đƣợc bấm, tất cả Các vết sẽ bị xóa. 1.TRACK OFF ON 2.INTERVAL TIME 1. 3min 3. CLR ALL CLR ALL OK? Thoát 1 Bấm EXIT . 1. YES 2. NO Menu Sub1 sẽ xuất hiện. 2 Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. 0. EXIT 3-57 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Đánh Dấu [MARK]・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Tối đa 20 dấu có thể đƣợc hiển thị ở vị trí bất kì trên hình ảnh video của radar. Một dấu đƣợc tạo trên màn hình đều có vĩ độ và kinh độ. ① [I] Dấu đồ giải. Con trỏ ( ) Phƣơng Pháp 1 Đặt con trỏ ở phía trên bên phải màn hình (hình bên phải) 3 sau đó nhấp chuột phải. Tiếp theo, chọn "MARK". MARK sẽ xuất hiện ở vị trí con trỏ( ) ở phía trên bên trái màn hình. 2 3 Đặt dấu con trỏ [ + ] ở vị trí nơi mà có dấu [] Nhấp chuột trái. Dấu con trỏ [ + ] sẽ thay đổi thành dấu [□] và cố định trên màn hình radar. Khi muốn thêm các dấu [□], lập lại quá trình từ bƣớc 2. Tối đa có thể thêm 20 dấu. Chú ý: Nếu có hơn 20 dấu đƣợc tạo, dấu cũ nhất sẽ bị xóa đi và dấu mới tạo sẽ đƣợc hiển thị. ① [II] Dấu xóa Dấu con trỏ ( ) Phƣơng Pháp 1 2 3 Đặt con trỏ ở vị trí phía trên bên phải màn hình ( hình bên phải), sau đó nhấp chuột phải. Tiếp theo, chọn "MARK". MARK sẽ đƣợc hiện ở con trỏ( ) ở phía trên bên phải màn hình radar. Đặt dấu con trỏ [ + ] ở vị trí xuất hiện dấu []. Nhấp chuột phải. Dấu [] sẽ biến mất. Khi xóa dấu [] khác, lập lại quá trình nhƣ trên từ bƣớc 2. 3-58 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Hiển Thị Các Vòng Khoảng Cách [RANGE RINGS]・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Các vòng khoảng cách sẽ xuất hiện. Phƣơng Pháp 1 Nhấn nút chuyển đổi (phần mũi tên ở - 6 + Hình bên phải) của khoảng cách cố định ở phía trên bên trái màn hình. Các vòng khoảng cách sẽ xuất hiện và khoảng cách giữa 2 vòng sẽ đƣợc nhận biết ở phía trên bên trái của màn hình radar. 1 RM HUP Tắt 1 Khi khoảng cách cố định đƣợc hiển thị, nhấn nút ở hình bên phải. Các vòng khoảng cách sẽ biến mất. Hiển Thị Các Vòng Cự Ly Di Động [VRM1/VRM2]・・・・・・・・・・・・・ Chức năng này là để hiển thị và cài đặt các vòng cự ly di động (VRMs). Có 2 vòng VRMs. VRM1 có dạng đƣờng nét đứt và VRM2 có dạng đƣờng dấu chấm. Khi EBL1 đƣợc hiển thị, VRM1 Xuất hiện trên đƣờng EBL1. Khi đƣờng EBL2 đƣợc hiển thị, dấu VRM2 xuất hiện trên EBL2. Nếu gốc của đƣờng EBL ở chế độ lệch tâm, tâm của vòng VRM đƣợc đặt tại điểm gốc của đƣờng EBL. Dấu VRM hiển thị trên EBL VRM1 ● Dấu : VRM1 ○ Dấu: VRM2 EBL1 VRM2 EBL1,VRM1: EBL2,VRM2: 3-59 EBL2 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Sử Dụng VRM1 Nếu VRM2 đƣợc chọn, nhấn Để chọn VRM1 trƣớc khi sử dụng. (đƣờng VRM đang sử dụng đƣợc hiện bằng hình ảnh video ngƣợc lại ở phía dƣới bên phải Màn hình radar) Phƣơng Pháp 1 Nhấn VRM1 sẽ xuất hiện. 3 Nhấn VRM1 sẽ biến mất. VRM2 Operation Nếu VRM2 đƣợc chọn, nhấn Để chọn VRM2 trƣớc khi sử dụng. (đƣờng VRM đang sử dụng đƣợc hiện bằng hình ảnh video ngƣợc lại ở phía dƣới bên phải Màn hình radar) Phƣơng Pháp 1 Nhấn VRM2 sẽ xuất hiện. Nhấn VRM2 sẽ biến mất. Hiển Thị Phạm Vi VRM Giá trị của VRM1 và VRM2 đang đƣợc hiển thị trên các đƣờng PPI sẽ đƣợc chỉ ra ở phía dƣới bên trái màn hình radar. Các đƣờng VRM1 hoặc VRM2 có thể sử dụng có thể đƣợc chọn gần với giá trị phạm vi của chúng. Sử Dụng VRM Các vòng cự ly di động có thể đƣợc hiển thị lệch tâm so với tàu ta. Khi xoay núm điều chỉnh [VRM] theo chiều kim đồng hồ, vòng VRM sẽ tăng lên. Khi xoay núm điều chỉnh [VRM] ngƣợc Chiều kim đồng hồ vòng VRM sẽ nhỏ đi. 3-60 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Cài Đặt Vùng Cảnh Báo [GUARD ZONE]・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Vùng cảnh báo hình nan quạt có thể đƣợc đƣợc thiết lập để canh phòng sự xâm nhập của các tàu Khác hoặc các mục tiêu, hoặc tự động theo dõi các tàu khác khi chúng xâm nhập vào vùng này. Bằng cách nhấp chuột trái vào "GZ1, 2" trên màn hình, có thể thiết lập on hay off cho chức năng này. Trong trƣờng hợp này, vùng cảnh báo đã cài trƣớc đó sẽ đƣợc bật lên. [I] Tạo vùng Cảnh Báo Hình Nan Quạt Phƣơng Pháp 1 Bấm GZ . GUARD ZONE Menu GUARD ZONE sẽ xuất hiện. 1.GUARD ZONE1(GZ1) OFF ON 2 3 4 Chọn “ON” của “GUARD ZONE1” để Tạo 1 vùng cảnh báo 1 và “GUARD ZONE2” để tạo vùng cảnh báo 2. Khi vùng cảnh báo 1 và 2 đƣợc cài, “ON” sẽ đƣợc bật. Bấm MAKE GZ1 để tạo vùng cảnh báo 1. Bấm MAKE GZ2 để tạo vùng cảnh báo 2. 2.GUARD ZONE2(GZ2) OFF ON 3. MAKE GZ1 (0.5NM-32NM) 4. MAKE GZ2 (0.5NM-32NM) 5.SET ACQ AUTO KEY 1.GZ1 Dấu con trỏ sẽ di chuyển đến phần hiển thị trình bày. 0. EXIT Chú ý : vùng cảnh báo 1 hoặc 2 có thể đƣợc lập ở bất kì vùng nào với thang tầm Xa từ 0.5 đến 32 NM. 5 6 Sử dụng các núm [VRM] và [EBL] để đặt VRM và EBL trên điểm Gốc của vùng cảnh báo, sau đó nhấp chuột trái. Điểm gốc của vùng cảnh báo sẽ đƣợc cài. Di chuyển EBL để tạo hình nan quạt kín bằng vị trí của con trỏ. Nhấp chuột trái khi đã hoàn tất tạo hình cho vùng cảnh báo. Hình dạng của vùng cảnh báo sẽ đƣợc cài. ( độ rộng của vùng cảnh báo đƣợc cố định là 0.5NM). 3-61 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Thoát 1 Bấm EXIT or GZ . Menu Guard Zone sẽ bị đóng lại. HL Chặn trƣớc bằng nút [ENT]. 3 Chặn thứ 2 bằng nút [ENT]. Sử Dụng Vùng Cảnh Báo Khi 1 mục tiêu xuất hiện trên ở vùng cảnh báo hình quạt, 1 chuông báo động sẽ kêu lên Và dấu ▽ sẽ xuất hiện trên mục tiêu. Chế độ theo dõi sẽ hoạt động sau khoảng 1 phút. Khi tạo vùn cảnh báo, 1 vòng cảnh báo hình tròn có thể đƣợc tạo nếu điểm đầu và điểm Cuối của vùng cảnh báo bị trùng nhau ở bƣớc 5 ở trên. Vùng cảnh báo không chỉ hiển thị khi radar ở chế độ phát xung, mà còn xuất hiện khi máy ở chế độ chờ. [II] Xóa Vùng Cảnh Báo Khỏi Màn Hình Radar Phƣơng Pháp Nhấp chuột trái vào "GZ1, 2" trên màn hình và vùng cảnh báo. ○ Để Tắt Từ Menu, GUARD ZONE 1 Thực hiện các quá trình [Ⅰ] tạo vùng cảnh báo hình quạt cho đến bƣớc 2. 1.GUARD ZONE1(GZ1) OFF ON 2.GUARD ZONE2(GZ2) OFF ON Menu GUARD ZONE sẽ xuất hiện. 3. 4. MAKE GZ1 (0.5NM-32NM) MAKE GZ2 2 Nhấn 1 để xóa vùng cảnh báo số 1 Từ màn hình radar, và nhấn 2 để xóa vùng cảnh báo số 2. “OFF” sẽ đƣợc cài cho vùng cảnh báo số 1 Hoặc 2, cái đƣợc xóa khỏi màn hình radar. (0.5NM-32NM) Thoát 1 Thực hiện các quá trình của bƣớc Exit ở [Ⅰ] tạo vùng cảnh báo hình quạt. 0. EXIT 3-62 EXIT ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Thiết Lập Lại Âm Cảnh Báo [ALARM ACK]・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ ALARM ACK là chức năng tiếp nhận báo động khi âm thanh báo động vang lên và dừng âm thanh báo động và tắt sự nhấp nháy trên màn hình. ( nếu có 2 báo động hay nhiều hơn, ta nên sử dụng nút này cho từng báo động một.) Âm thanh báo động có thể bị dừng, nhƣng sự báo động vẫn chƣa đƣợc tắt. Dừng Âm Thanh Báo Động Phƣơng Pháp 1 Nhấn ALARM ACK . Hoặc nhấp chuột trái vào vùng hiển thị báo động trên màn hình. Âm thanh báo động sẽ bị dừng. Cài Đặt Mức Âm Thanh Báo Động・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Đây là chức năng cài đặt âm thanh và mức độ âm thanh đƣợc phát ra từ bàn phím. Cài đặt mức độ âm thanh Phƣơng Pháp 1 Bấm MENU trên màn hình. Menu chính sẽ xuất hiện. SUB1 MENU LEVEL 2 Bấm SUB1 MENU . 1.RANGE RINGS Menu Sub1 sẽ xuất hiện. 2.VRM 4.LEVEL4 3 4 5 Bấm LEVEL . Menu LEVEL sẽ đƣợc chọn. Bấm BUZZER . 5.BUZZER sẽ đƣợc chọn và menu kéo xuống sẽ xuất hiện. Chọn bất kì mức độ nào từ 1 đến 7 4.LEVEL4 3.EBL 4.LEVEL4 4.CHARACTER 4.LEVEL4 5.VIDEO(ECHO) 4.LEVEL4 6.ARPA 5.LEVEL4 7.BUZZER 7.LEVEL7 1.LEVEL1 cho BUZZER ở menu kéo xuống và bấm. 0. 2.LEVEL2 3.LEVEL3 4.LEVEL4 5.LEVEL5 6.LEVEL6 7.LEVEL7 3-63 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Thoát 1 2 Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ xuất hiện trở lại. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. Chú ý: Thay đổi “LEVEL” của âm thanh sẽ làm cho tất cả mức độ của các báo động bị thay đổi theo. Mức độ của bất kì âm thanh nào cũng không thể bị đặt ở mức 0. 3-64 3 CENTER OFFSET DATA OFF 7. CENTER ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● CHỨC NĂNG・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ FUNCTION là 1 chức năng cho phép cài đặt các tiến trình cho phù hợp với từng hoàn cảnh Trong quá trình hành hải nhằm tăng cƣờng khả năng phát hiện ra mục tiêu. Các mục cài đặt : các nút dƣới đây có thể đƣợc chuyển đổi qua lại. FUNC1: có tác dụng khi quan sát tín hiệu ở khoảng cách ngắn. FUNC2: có tác dụng khi quan sát tín hiệu ở khoảng cách xa. FUNC3: có tác dụng khi quan sát tín hiệu trong các điều kiện thời tiết. FUNC4: cài đặt bởi nhân viên dịch vụ. Các cài đặt ban đầu giống nhƣ FUNC1. FUNC5: cài đặt bởi nhân viên dịch vụ. Các cài đặt ban đầu giống nhƣ FUNC1. Phƣơng Pháp 1 Bấm MENU trên màn hình. Menu chính sẽ xuất hiện. 1.IR MAIN MENU 2 Bấm FUNCTION . 4.FUNCTION sẽ đƣợc chọn và menu kéo OFF 2.TGT ENH OFF ON ON Xuống sẽ xuất hiện 3.PROCESS 2.PROC1 3 Bấm chọn mục cài đặt quá trình mong muốn. Mục cài đặt quá trình sẽ đƣợc thay đổi và Tình trạng cài đặt hiện tại sẽ đƣợc hiện ở Phía dƣới bên trái màn hình radart. 4.FUNCTION 1.FUNC OFF 5.EBL11.FUNC OFF 2.FUNC1 OFFSET 6.EBL23.FUNC2 4.FUNC3 5.FUNC4 6.FUNC5 8. SUB1 MENU Thoát 4 1 Để thay đổi mục cài đặt, mở menu Kéo xuống nhƣ bƣớc 2 ở trên và Chọn mục cài đặt mong muốn. Bấm EXIT . 9. 0. DEGAUSS EXIT Menu chính sẽ bị đóng. Thoát 1 2 Thực hiện các bƣớc trên cho đến bƣớc 2. 4.FUNCTION sẽ đƣợc chọn và menu kéo xuống sẽ xuất hiện. Bấm EXIT . 1.FUNC OFF sẽ đƣợc đặt và “FUNC OFF” sẽ xuất hiện ở phía dƣới bên phải của màn hình radar. 3-65 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Nhân viên bảo dƣỡng có thể thay đổi mục cài đặt quá trình FUNC4 và FUNC5.      Tăng thiết lập cho tín hiệu đầu vào của mục tiêu (đặt trƣớc độ nhạy) Cài đặt giá trị tiêu chuẩn cho tín hiệu đầu vào mục tiêu (mức độ tiếng ồn) Cài đặt khử nhiễu giao thoa (IR):IR1 đến IR4 (có tác dụng khi IR đƣợc bật) Tăng cài đặt mục tiêu (TGT ENH):EXP1 đến EXP4 ( có tác dụng khi TGT ENH đƣợc bật) Thiết lập xử lý mục tiêu (PROCESS):MODE1 đến MODE8 (có tác dụng khi PROCESS đƣợc bật)    Thiết lập phạm vi độ nhạy (giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) Thiết lập phạm vi khử nhiễu biển (giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) Thiết lập phạm vi khử nhiễu mƣa/tuyết (giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) 3 Chú ý: Không sử dụng FUNC2 và FUNC3 ở phạm vi ngắn. Nếu không thì, sự nhận diện các mục tiêu di chuyển với tốc độ cao sẽ giảm đi. Với FUNC1 đến FUNC3, các thông số khuyến cáo đã đƣợc nhà sản xuất thiết lập trƣớc, Nhƣng các thông số đặt trƣớc này không thể bị thay đổi sau khi phân phối. Khi sử dụng FUNC1 đến FUNC3, IR, TGT ENH và PROCESS nên đƣợc bật lên (PROC1 đến PROC3). Phóng To Các Mục Tiêu・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Các mục tiêu hiển thị trên màn hình radar có thể đƣợc phóng to lên, bất chấp độ dài sóng đƣợc chọn. Phƣơng Pháp Có thể bấm phần "ENH" ở nút bên trái của màn hình để chọn ON hay OFF. 1.IR MAIN MENU OFF ON 2.TGT ENH 1 Bấm MENU . OFF 3.PROCESS ON Menu chính sẽ xuất hiện. 2.PROC1 4.FUNCTION 2 Chọn "ON" cho TGT ENH . “ON” ở “2TGT ENH” sẽ đƣợc cài và “ENH ON ” sẽ xuất hiện ở phía dƣới bên trái màn hình. Sau đó, các mục tiêu trên màn hình sẽ đƣợc 1.FUNC OFF 5.EBL1 CENTER OFFSET 6.EBL2 CENTER OFFSET 7. DATA OFF 8. SUB1 MENU phóng to lên đê nhìn rõ hơn. 9. CODE INPUT Kết Thúc 1 Bấm MENU . 0. EXIT 2 Chọn "ON" cho nút TGT ENH . “OFF” ở “2.TGT ENH” sẽ đƣợc cài và “ENH OFF” sẽ xuất hiện ở phía dƣới Bên trái màn hình radar. Các mục tiêu đã đƣợc phóng to trên màn hình radar sẽ trở lại với kích thƣớc ban đầu. Thoát 1 Bấm EXIT . Menu chính sẽ bị đóng. 3-66 2.PROC1 1.OFF 3.PROC2 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Hiển Thị Thị Hình ảnh Xử Lý・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Nhiễu sẽ đƣợc giảm đi để làm nổi bật các mục tiêu lên. Lƣu Ý Khi theo dõi các tiêu radar, tín hiệu SART hoặc mục tiêu di chuyển nhanh trên màn Hình radar, đặt hệ thống ở chế độ: PROCESS OFF (hình ảnh xử lý Video OFF). Thích hợp nhất là dùng chức năng này ở chế độ TM. Khi sử dụng ở chế độ RM, dùng nó ở chế độ NORTH UP hoặc COURSE UP Nếu sử dụng ở chế độ HEAD UP, hình ảnh video có thể bị nhòe. Phƣơng Pháp Bấm "PROC" trên màn hình để thay đổi cài đặt. ○ Khi Cài Đặt Từ Menu: 1 Bấm MENU . Menu chính sẽ xuất hiện. 1.IR MAIN MENU 2 Bấm vào vùng cài đặt cho “3.PROCESS”. 3.PROCESS sẽ đƣợc chọn và menu kéo OFF 2.TGT ENH OFF 3.PROCESS ON ON 3 xuống sẽ xuất hiện. Bấm chọn cài đặt từ 1 đến 4. 4.FUNCTION 2.PROC1 1.FUNC OFF 5.EBL1 4.PROC3 CENTER OFFSET 3-1 khi “2.PROC1” đƣợc chọn. 6.EBL2 CENTER OFFSET 2.PROC1 sẽ đƣợc cài và các mục tiêu di chuyển với tốc độ nhanh sẽ đƣợc chọn. Các mục tiêu di chuyển với tốc độ chậm sẽ đƣợc bôi đen. Chức năng này nên đƣợc sử dụng ở thang Tầm xa 1.5 NM hoặc nhỏ hơn. 7. 8. 9. 0. DATA OFF SUB1 MENU DEGAUSS EXIT 3-2 Khi “3.PROC2” đƣợc chọn. 3.PROC2 sẽ đƣợc cài. Quá trình xử lý tốc độ này là ở phạm vi giữa PROC1 và PROC3. 3-3 Khi “4.PROC3” đƣợc chọn. 4.PROC3 sẽ đƣợc cài và các mục tiêu di chuyển với tốc độ chậm sẽ đƣợc chọn và các mục tiêu di chuyển với tốc độ nhanh sẽ bị bôi đen. Nên sử dụng chức năng này ở thang tầm xa 3 NM hoặc lớn hơn. 3-67 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Kết Thúc 1 2 Thực hiện quá trình hiển thị xử lý hình ảnh video đến bƣớc 2. Bấm OFF . 1.OFF sẽ đƣợc cài. Thoát 1 Bấm EXIT . Menu chính sẽ bị đóng. 3 Giảm Sự Giao Thoa Radar・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Lƣu Ý Khi theo dõi các tiêu radar hay tín hiệu SART trên màn hình radar, đặt hệ thống ở ở : IR OFF (khử nhiễu giao thoa OFF) chức năng này đƣợc sử dụng khi tín hiệu giao thoa từ radar tàu khác mạnh. Bằng cánh bấm nút ở phía dƣới bên phải màn hình radar ta có thể bật hoặc tắt chế độ này. Phƣơng Pháp 1 Bấm MENU . Menu chính sẽ xuất hiện. 2 Bấm "ON" cho mục IR . “ON” ở “1.IR” sẽ đƣợc cài và khử nhiễu giao thoa radar sẽ đƣợc bật lên để giảm sự giao thoa. Kết Thúc 1 Bấm MENU . 2 Bấm "OFF" cho mục IR . “OFF” ở “1.IR” sẽ đƣợc đặt và chức năng khử nhiễu giao thoa sẽ bị tắt. Thoát 1 Bấm EXIT . Menu chính sẽ bị đóng. 3-68 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Thông Tin Cá Nhân・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Tình trạng hoạt động của thiết bị radar có thể đƣợc ghi lại. Nếu có 2 hay nhiều ngƣời sử dụng khai thác radar, mỗi ngƣời sử dụng có thể đăng ký và xem lại tình trạng hoạt động, điều đó sẽ thuận tiện hơn cho ngƣời sử dụng. Tình trạng hoạt động có thể đƣợc lƣu cho 5 ngƣời sử dụng và mỗi tình trạng có thể đƣợc đặt tên ( sử dụng tối đa 10 kí tự alphabet). * Những dữ liệu cá nhân có thể đƣợc lƣu:  chế độ phƣơng vị  chế độ cài đặt ngày/đêm  độ chói  mức báo động  độ dài/chế độ vector  các phƣơng pháp xử lý hình ảnh video (IR, ENH, PROC, and FUNC) Xem Lại Tình Trạng Hoạt Động Phƣơng Pháp Bấm "PIN " ở phía dƣới bên phải màn hình. Mở menu LOAD. Thực hiện lại quá trình cho đến bƣớc 5. 1 Bấm MENU . Menu chính sẽ xuất hiện. SUB1 MENU PIN 2 3 Bấm SUB1 MENU . Menu Sub1 sẽ xuất hiện. Bấm PIN . 1. 2. 3. LOAD SAVE ERASE Menu PIN Menu will appear. 4 5 Bấm LOAD . Menu PIN sẽ xuất hiện. Chọn bất kì số nào từ 1 đến 5 ở menu LOAD và bấm 5. Tình trạng hoạt động đã đƣợc lƣu sẽ đƣợc mở ra lại. 0. EXIT 6 Bấm 1.YES với câu hỏi “FILE ERASE OK?” để mở lại tình tình trạng hoạt động đã lƣu. Bấm 2.NO để dừng việc xem lại. 3-69 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● SUB1 MENU Thoát 1 Bấm EXIT . Menu PIN sẽ xuất hiện. 1. PIN LOAD TOKYO 2 2 Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ xuất hiện trở lại. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. 2. 3. 4. 5. * * * * * * * * * * 3 Ghi Lại Tình Trạng Hoạt Động Của Máy 0. EXIT Phƣơng Pháp 1 Thực hiện quá trình trên cho đến bƣớc 3. 2 Bấm SAVE . Menu SAVE sẽ xuất hiện. SUB1 MENU PIN SAVE 3 4 Chọn bất kì từ 1 đến 5 để lƣu tình trạng hoạt động trong các mục đƣợc ấn định từ 1 đến 5. Menu INPUT NME sẽ xuất hiện và số đã Chọn sẽ đƣợc cài đặt. Dùng con lăn để chọn 1 kí tự từ A đến Z đƣợc hiển thị trên menu, nhấp chuột trái, và nhập 1 kí tự hoặc 1 số của tên đƣợc sử dụng để lƣu. 1. 2. 3. 4. 5. TOKYO INPUT NAME * * * * * * * * * * 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z D E L B S ENTER USE TB&NUM EXIT : PRESS EXIT OR [CLR] Tối đa có thể nhập 10 kí tự. 0. EXIT 5 Lập lại bƣớc 4 cho đên khi tên lƣu đƣợc tạo, và dùng con lăn chọn “ENTER” ở menu INPUT NAME và nhấp chuột trái. Tình trạng hoạt động sẽ đƣợc lƣu lại. 3-70 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Thoát 1 2 2 Bấm EXIT . Menu PIN sẽ xuất hiện. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ xuất hiện. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. Kết Thúc Ghi TÌnh Trạng Hoạt Động Phƣơng Pháp 1 Thực hiện các quá trình nhƣ trên Cho đến bƣớc 3. SUB1 MENU 2 Bấm ERASE . Menu ERASE sẽ xuất hiện. 1. PIN ERASE TOKYO 3 4 Bấm bất kì từ 1 đến 5. Số ghi tình trạnh hoạt động sẽ xóa sẽ đƣợc chọn. Bấm YES cho câu hỏi “FILE ERASE OK?” để xóa số đăng kí. 2. 3. 4. 5. * * * * * * * * * * FILE ERASE OK? 1. Y E S 2. N O Click NO to stop the erasing. Exit 1 Bấm EXIT . 0. EXIT Menu PIN sẽ xuất hiện trở lại. 2 3 Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ xuất hiện trở lại. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. 3-71 0 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● Hiển Thị Thông Tin Hàng Hải・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ Những thông tin hàng hải nhƣ các điểm đánh dấu waypoint, và tối đa 256 điểm của đƣờng NAV, đƣờng bờ, đƣờng độ sâu và đánh dấu NAV đƣợc tạo, hiển thị, thể hiện ra, lƣu trữ, biên tập và kết thúc. ( chức năng này chỉ có tác dụng khi thiết bị hàng hải đƣợc kết nối vào hệ thống.) [I] Hiển THị Đánh Dấu Waypoint Nếu thông tin về waypoint đƣợc gửi đến từ thiết bị hàng hải, 1 đánh dấu waypoint sẽ xuất hiện trên Màn hình radar. Nếu waypoint xuất hiện trên màn hình radar, sẽ đƣợc hiện là “○WP”. 3 Phƣơng Pháp 1 Bấm MENU menu trên màn hình. Menu chính sẽ xuất hiện. SUB1 MENU NAV/MAP INFO 2 Bấm SUB1 MENU . 1.WPT Menu Sub1 sẽ xuất hiện. 2. OFF ON NAV DISP 3 4 Bấm NAV/MAP INFO . Menu NAV/MAP INFO sẽ xuất hiện. Bấm "ON" cho mục WPT . “ON” ở 1.WPT sẽ đƣợc cài và waypoint đƣợc chọn sẽ xuất hiện. 3. NAV/MAP 4.GEODETIC WGS-84 Thoát 1 Bấm EXIT . 0. EXIT Menu Sub1 sẽ xuất hiện. Vùng hiển thị tên hệ thống trắc địa 2 Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. Hiện thị thay đổi theo số hệ thống Trắc địa ở vùng nhập dữ liệu bên phải 3-72 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● [II] Cài Đặt NAV INFO Bật Hoặc Tắt Các thông tin hàng hải sau có thể đƣợc hiển thị hoặc tắt đi bằng cách nhấn nút tƣơng ứng. ① dấu tàu ta [OS MARK] ② Đƣờng NAV [NAV LINE] ③ Đƣờng bờ [COAST] ④ Đƣờng độ sâu [CONTOUR] ⑤ Dấu 1 [MARK1] ⑥ Dấu 2 [MARK2] ⑦ Dấu 3 [MARK3] ⑧ Dấu 4 [MARK4] Phƣơng Pháp 1 Bấm MENU . Menu chính sẽ xuất hiện. SUB1 MENU 2 3 4 5 Bấm SUB1 MENU . Menu Sub1 sẽ xuất hiện. Bấm NAV/MAP INFO . Menu NAV/MAP INFO sẽ xuất hiện. Bấm NAV DISP . Menu NAV DISP sẽ xuất hiện. Bấm chọn vào ô kế bên số từ 1 Đến 8 để bật hoặc tắt. Mục đƣợc chọn sẽ đƣợc đánh dấu bằng NAV/MAP INFO NAV DISP 1.OS MARK 2.NAV LINE 3.COAST 4.CONTOUR 5.MARK1 6.MARK2 7.MARK3 8.MARK4 dấu “□”. 0. EXIT Exit 1 1 1 Bấm EXIT . Menu NAV/MAP INFO sẽ xuất hiện. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ xuất hiện. Bấm EXIT . Menu Sub1 sẽ bị đóng. 3-73 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● [III] Tạo và Chỉnh Sửa Thông Tin Hàng Hải Phƣơng Pháp 1 2 Bấm MENU . Menu chính sẽ xuất hiện. Bấm SUB1 MENU . Menu Sub1 sẽ xuất hiện. 3 4 5 Bấm NAV/MAP INFO . Menu NAV/MAP INFO sẽ xuất hiện. Bấm NAV/MAP . Menu NAV/MAP sẽ xuất hiện. Bấm EDIT . 3 Menu EDIT sẽ xuất hiện. Chú ý: Cần có dữ liệu vĩ độ và kinh độ từ GPS và dữ liệu phƣơng vị từ la bàn con quay. SUB1 MENU NAV/MAP INFO NAV/MAP EDIT Xóa tất cả NAV INFO hoặc từng đƣờng NAV trên màn hình 1. CLEAR 2. 3. 4. 5. MAKE CORRECT DELETE INSERT REMAIN POINT 256 Tạo thông tin hàng hải Sửa 1 điểm ở thông tin hàng hải Xóa 1 điểm ở thông tin hàng hải Thêm 1 yếu tố vào đƣờng NAV, đƣờng bờ hoặc đƣờng độ sâu Số điểm còn lại của thông tin hàng hải có thể đƣợc tạo 0. EXIT thêm 3-74 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● 1 LEAR (xóa tất cả NAV INFO hoặc mỗi mục NAV trên màn hình) Phƣơng Pháp 1 2 Bấm CLEAR . Menu CLEAR sẽ xuất hiện. Nhấn bất kì từ 1 đến 8 để xóa bất kì mục thông tin hàng hải nào. 1 : xóa tất cả thông tin hàng hải trên màn hình. SUB1 MENU 2 : xóa NAV LINE. NAV/MAP INFO NAV/MAP 3 : xóa đƣờng bờ. EDIT 4 : xóa đƣờng độ sâu. 5 : xóa MARK1. 6 : xóa MARK2. 7 : xóa MARK3. 8 : xóa MARK4. Các thông tin hàng hải bị xóa sẽ đƣợc chọn. 3-75 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 0. CLEAR ALL NAV LINE COAST CONTOUR MARK1 MARK2 MARK3 MARK4 EXIT ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● 2 MAKE (tạo các thông tin hàng hải) Phƣơng Pháp 1 2 Bấm MAKE . Menu MAKE sẽ xuất hiện. Nhấn bất kì từ 1 đến 8 để xóa mục thông tin hàng hải bất kì. 1 : Tạo NAV LINE. 2 : Tạo đƣờng bờ. 3 : Tạo đƣờng độ sâu. SUB1 MENU NAV/MAP INFO NAV/MAP EDIT MAKE 3 4 : Tạo MARK1. 5 : Tạo MARK2. 6 : Tạo MARK3. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. NAV LINE COAST CONTOUR MARK1 MARK2 MARK3 MARK4 7 : Tạo MARK4. 8. ENT REMAIN POINT 256 0. EXIT Khi 1 trong 7 đƣợc chọn, NAV MAKE sẽ xuât hiện trong con trỏ CURSOR ( ) ở phía trên bên phải màn hình radar. 3 4 5 6 Dùng con lăn di chuyển dấu con trỏ đến điểm gốc của đƣờng hoặc bất kì chi tiết nào, và nhấp chuột trái. Điểm gốc của đƣờng hoặc chi tiết của dấu đƣợc đánh dấu sẽ đƣợc cài. Lập l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_huong_dan_su_dung_thiet_bi_radar_hang_hai.pdf