Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng
GV : Vì sao đo lường điện đóng vai trò quan
trọng đối với nghề điện dân dụng ?
HS : dựa SGK trả lời
GV : Nhận xét .
HS : ghi bài
GV : Dùng vôn đo điện áp mạng điện .
GV : Dùng vạn năng kế đo điện trở giữa 2 cực bàn
đã làm hở mạch , không cắm điện . Kết quả
điện trở lớn vô cực .
HS: Nhận xét : dây điện trở đứt,
dây nối đứt .
GV : giới thiệu lý do thứ 3
I . Vai trò quan trọng của đo lường điện đối v
nghề điện dân dụng :
1/ Nhờ dụng cụ đo lường điện cá thể xác định
được trị số của các đại lượng điện trong mạch.
2/ Nhờ dụng đo , có thể phát hịên một số hư
hỏng xảy ra trong thiết bị và mạch điện
3/ Đối với các thiếi bị điện mới chế tạo hoặc
sau khi đại tu , bảo dưỡng , sửa chửa cần đo
các thông số kỹ thuật để đánh giá chất lượng
của chúng . Nhờ dụng cụ đo và mạch đo thích
hợp , có thể xác được các thông số kỹ thuật
của các thiết bị điện
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 53 trang
53 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Hướng dẫn thực hành điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t phòng 
chữa cháy 
b. Mặc quần áo và sử dụng dụng cụ bảo hộ lao 
động khi làm việc. 
 Một số dụng cụ bảo hộ lao động: quần , 
áo, kính , mũ, mặt nạ 
c. Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động. 
 + Cẩn thận khi làm việc với mạng điện. 
 + Hiểu rõ quy trình trước khi làm việc. 
 + Cắt cầu dao và tháo bỏ đồng hồ, nữ trang 
trước khi sửa điện. 
 + sử dụng dụng cụ lao động và các vật lót 
cách điện đúng tiêu chuẩn. 
3. Nối đất bảo vệ. 
 (SGK) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 0.8 ÷ 1m 
 2.5 ÷ 3m 
 Hoạt động 4. Giao nhiêm vụ về nhà: GV yêu câu HS về nhà học bài và đọc phần thông 
tin bổ sung 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Gợi ý sử dụng công nghệ thông tin: Giáo viên nên sưu tầm những hình ảnh thực: biển báo, 
các mạng điện, vật tiêu thụ điện hư hỏng bị “rò” điện hình ảnh tai nạn đã xảy ra để chiếu cho học 
HS xem. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
BÀI 3: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN 
I) MỤC TIÊU: 
1. Kiến Thức : Biết vai trò quan trọng của đo lưởng trong nghề điện dân dụng. 
 2. Kỹ Năng : Biết phân lọai ,công dụng ,cấu tạo chung của dụng cụ đo lường điện. 
II) CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 
 a. GV: -Các đồng hồ đo VOM, Vôn kế, Ampe kế, Công tơ điện. 
 -Tranh vẽ các ký hiệu , tranh vẽ cơ cấu đo. 
 b. HS: Ôn tập Công thức định luật Ohm , công suất , điện năng đã học ở THCS 
III) TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN BÀI DẠY: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Nguyên nhân tại nạn điện ? 
3. Bài mới : 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
Hoạt động 1: Khái niệm 
 GV Cho học sinh xem 1 số dụng cụ đo lường 
điện . Hỏi : nhiệm vụ từng dụng cụ 
HS : trả lời : 
Ampe kế đo dòng điện , vôn kế đo điện áp . 
Công tơ đo điện năng. 
GV : Đưa ra kết luận chung . 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 GV : Để tránh sai sót khi đo hoặc tránh làm 
hư hỏng dụng cụ đo ta phải biết những kiến 
thức gì? 
HS: trả lời 
GV Nhận xét . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng 
 GV : Vì sao đo lường điện đóng vai trò quan 
trọng đối với nghề điện dân dụng ? 
HS : dựa SGK trả lời 
GV : Nhận xét . 
HS : ghi bài 
GV : Dùng vôn đo điện áp mạng điện . 
GV : Dùng vạn năng kế đo điện trở giữa 2 cực bàn 
đã làm hở mạch , không cắm điện . Kết quả 
điện trở lớn vô cực . 
HS: Nhận xét : dây điện trở đứt, 
dây nối đứt . 
 GV : giới thiệu lý do thứ 3 
I . Vai trò quan trọng của đo lường điện đối v
nghề điện dân dụng : 
1/ Nhờ dụng cụ đo lường điện cá thể xác định 
được trị số của các đại lượng điện trong mạch. 
2/ Nhờ dụng đo , có thể phát hịên một số hư 
hỏng xảy ra trong thiết bị và mạch điện 
3/ Đối với các thiếi bị điện mới chế tạo hoặc 
sau khi đại tu , bảo dưỡng , sửa chửa cần đo 
các thông số kỹ thuật để đánh giá chất lượng 
của chúng . Nhờ dụng cụ đo và mạch đo thích 
hợp , có thể xác được các thông số kỹ thuật 
của các thiết bị điện 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
HĐ 3: Tìm hiểu phân lọai dụng cụ đo lường điện 
GV : cho HS xem các mặt đồng hồ đo . Chỉ ra 
các ký hiệu từ đó đưa ra phân lọai . 
HS : ghi bài 
GV : cho HS xem mặt dụng cụ đo treo tranh 
 ký hiệu 
HS : ghi vào tập . 
II. Phân lọai dụng đo lường điện : 
1/ Theo đại lượng cần đo : 
- Dụng cụ đo điện áp : vôn kế , ký hiệu V 
- Dụng cụ đo dòng điện : Ampe kế , ký hiệu A 
- Dụng cụ đo công suất : Óat kế , ký hiệu W 
- Dụng cụ đo điện năng : Công tơ, ký hiệu 
KWH 
2/ Theo nguyên lý làm việc 
-Dụng cụ đo kiểu cảm ứng , ký hiệu 
- Dụng cụ đo kiểu điện động, ký hiệu 
- Dụng cụ đo kiểu từ điện , ký hiệu 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
-Dụng cụ đo kiểu điện từ, ký hiệu 
Ngoài ra trên mặt dụng cụ đo còn có nhiều 
Nhiều ký hiệu khác chỉ lọai dòng điện, vị trí lắp 
đặt ,cấp chính xác. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấp chính xác 
GV : Khi đo lường bao giờ cũng có sai số .Tứ đó đ
đến khái niệm sai số tuyệt đối . 
HS Ghi bài 
GV : Cho HS làm thí dụ vôn kế thang đo 
300V Cấp chính xác 1 
Sai số tuyệt đối : (300×1) / 100= 3 (V) 
III. Cấp chính xác 
 Khi đo , do dụng đo tiêu thụ một phần điện 
năng làm cho giá trị thực cần đo có chênh 
lệch . 
- Sai số tuyệt đối : là độ chênh lệch giữa giá 
trị đọc và giá trị thực 
- Cấp chính xác : là tỷ số phấn trăm giữa sai 
số tuyệt đối và giá trị lớn nhất của thang đo . 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Gồm 7 cấp chính xác 
+ Dụng cụ đo có cấp độ chính xác cao: 0,05; 
0,1; 0,2 
 + Nghề điện dùng dụng cụ có cấp chính xác 
1; 1,5 
HĐ 5 :Tìm hiểu cấu tạo chung của dụng cụ đo lường 
GV : Treo tranh cấu tạo 1 số dụng cụ đo 
lường . Từ đó rút ra cấu tạo chung : 
HS : Chép bài 
 GV : Chỉ từng chi tiết trên từng phần và 
diễn giảng 
HS ghi bài 
HS quan sát tranh và nhận dạng chi tiết 
IV. Cấu tạo chung cụ đo lường điện : 
Mỗi dụng cụ đo lường có hai bộ phận chính 
-Cơ cấu đo 
- Mạch đo 
1/ Cơ cấu đo : gồm phần tĩnh và phần quay 
-Tác dụng giữa phần tĩnh và phần quay tạo 
Mômen quay làm cho phần quay di chuyển 
với góc quay tỷ lệ cần đo 
2/ Mạch đo 
- Mạch đo là bộ phận nối giữa các đại lượng 
cần đo và cơ cấu đo 
- Mạch đo được phù hợp giữa đại lượng cần 
đo và các đo dụng cụ 
Ngoài ra trong dụng cụ đo còn có : 
-Lò xo phản tạo Momen hãm 
- Bộ phận cản dịu có tác dụng giúp cho kim 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
nhanh chóng ổn định . 
-Kim chỉ thị , mặt số 
Hoạt động 6: Vận dụng cũng cố. 
 HS chia nhóm thảo luận trả lời câu 1,2,3 SGH vào phiếu học tập 
HĐ 7: Giao nhiệm vụ về nhà : Học bài . Nhận dạng ký hiệu , đọc trước bài 4 tuần sau thực hành 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
BÀI 4 : THỰC HÀNH ĐO DÒNG ĐIỆN 
VÀ ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU 
I. Mục tiêu : 
HS : 
- Biết sử dụng Ampe kế để đo dòng điện xoay chiều . 
- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế xoay chiều . 
- Biết điều chỉnh thang đo phù hợp để đo I , V . 
 II. Chuẩn bị : 
 Một nhóm 5 hs : 
- Nguồn điện xoay chiều 220V . 
- Ampe kế , vôn kế kiểu điện từ . Ampe kế có thang đo 1A , vôn kế có thang đo 300V . 
- 3 bóng đèn 220V-60W ; 1 công tắc 5A . 
 III. Tiến trình thực hành : 
A- Đo dòng điện xoay chiều : 
 Hoạt động 1 : chuẩn bị 
 Hình 1 
220V 
K 
A 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 Hình 2(a) 
 Hình 2 (b) 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
220V 
K 
V 
220V 
K 
V 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
- Vẽ sơ đồ mạnh điện .Hình 1 . 
-Chuẩn bị dụng cụ 
- Vè sơ đồ mạch điện . 
- Gợi ý cho HS chọn thang đo. 
Hoạt động 2 : Đo lần thứ 1 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
- Nối mạch điện như hình 1 . 
-Đóng công tắc k . 
- Lần lượt từng HS tiến hành đo. 
 Đọc số chỉ của Ampe kế . Sau đó thống 
nhất ghi và bảng ghi vào bảng 
- Vè sơ đồ mạch điện . 
- Gợi ý cho HS chọn thang đo. 
P=3X60=180W 
I=P/U=180/220=0,87A 
=> chọn thang đo 1A 
Hoạt động 3 : Đo lần thứ 2 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
-Cắt công tắc K .Tháo bớt một bóng đèn 
. 
- Làm tương tự như lần 1 
-Quan sát kiểm tra Hs 
Hoạt động 4 : Đo lần thứ 3 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
-Cắt công tắc K .Tháo bớt thêm một bóng 
đèn nửa . 
- Làm tương tự như lần 1 
- Cắt công tắc K . 
-Quan sát kiểm tra Hs 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 Bảng A 
Trình tự thí nghiệm Kết quả tính Kết quả đo 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
Đo điện áp xoay chiều : 
 Hoạt động 1 : Đo lần thứ 1 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
- Nối mạch điện như hình 2 (a) 
-Đóng công tắc k . 
- Lần lượt từng HS tiến hành đo. 
Đọc số chỉ của Vôn kế . Sau đó thống 
nhất ghi và bảng ghi vào bảng (B) 
-Cắt công tắc K . 
-Gợi ý Hs chọn thang đo . 
Hoạt động 2 : Đo lần thứ 2 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
- Nối mạch điện như hình 2(b) 
-Đóng công tắc k . 
- Lần lượt từng HS tiến hành đo. 
Đọc số chỉ của Vôn kế . Sau đó thống 
nhất ghi và bảng ghi vào bảng(B). 
-Cắt công tắc K 
- Quan sát kiểm tra Hs . 
 Bảng B 
Trình tự thí nghiệm Kết quả tính Kết quả đo 
Lần 1 
Lần 2 
IV-Đánh giá kết quả : 
HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí sau : 
1. Công việc chuẩn bị . 
2. Thực hiện thực hành theo đúng qui định . 
3. Ý thức thực hiện an toàn lao động . 
4. Ý thức thực hiện bảo vệ vệ sinh môi trường . 
5. Kết quả sản phẩm thực hành 
6. Giáo viên tổng kết và nhận xét giờ thực hành 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
BÀI 5 : THỰC HÀNH 
ĐO CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG 
I-Mục tiêu : 
- Đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp. 
- Đo được công suất trực tiếp bằng oát kế. 
- Kiểm tra và hiệu chỉnh được công tơ điện. 
 II- Chuẩn bị : 
 Một nhóm 5 hs : 
- Nguồn điện xoay chiều 220V . 
- Ampe kế, vôn kế điện từ . Ampe kế có thang đo 1A , vôn kế có thang đo 300V . 
- 3 bóng đèn 220V-60W ; 1 công tắc 5A . 
- Phụ tải để đo điện năng tiêu thụ của mạch (có thể cho HS mang theo mỗi nhóm 1 cái bàn 
ủi) 
- Kìm, tua vít bút thử điện, dây dẫn. 
Đồng hồ bấm giây. 
 III – Tiến trình thực hành : 
1. Đo công suất: 
 a. Phương pháp đo công suất gián tiếp: Đo công suất bằng ampe kế và vôn kế. 
 Hoạt động 1 : Chuẩn bị 
 V Hình 1 
U = 220V 
K 
A 
V 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
P = UI 
- Vẽ sơ đồ mạnh điện .Hình 1 . 
-Chuẩn bị dụng cụ 
Cho HS nêu lại công thức tính công suất. 
- Vè sơ đồ mạch điện . 
- Gợi ý cho HS chọn thang đo. 
Hoạt động 2 : Đo lần thứ 1 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
- Nối mạch điện như hình 1 . 
-Đóng công tắc k. 
 - Đọc số chỉ của Ampe kế và số chỉ của 
vôn kế 
Sau đó thống nhất ghi và bảng ghi vào bảng 
Vè sơ đồ mạch điện . 
Hoạt động 3 : Đo lần thứ 2 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
-Cắt công tắc K .Tháo bớt một bóng đèn 
. 
- Làm tương tự như lần 1 
-Quan sát kiểm tra Hs 
Trợ giúp các nhóm nêu cần thiết. 
Hoạt động 4 : Đo lần thứ 3 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
-Cắt công tắc K .Tháo bớt thêm một bóng 
đèn nửa . 
- Làm tương tự như lần 1 
- Cắt công tắc K . 
-Quan sát kiểm tra Hs 
 Bảng A 
Trình tự thí nghiệm U(V) I(A) P=U.I (W) 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
b. Phương pháp đo công suất trực tiếp: Đo công suất bằng oát kế. 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu oát kế. 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
Nhận dụng cụ 
Quan sát và ghi nhận 
Phát dụng cụ 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cấu tạo 
oát kế: 
+ Đọc và giải thích các ký hiệu được 
ghi trên mặt đồng hồ. 
+ Xác định đầu nối của oát kế. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Hoạt động 2: Đo công suất bằng oát kế. 
 * 
 * 
 Hình 2 
 * Đo lần 1: 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
- Nối mạch điện như hình 2 
-Đóng công tắc k . 
- Lần lượt từng HS tiến hành đo. 
Đọc số chỉ của oát kế . Sau đó thống 
nhất ghi và bảng ghi vào bảng (B) 
Vè sơ đồ mạch điện . 
Hoạt động 2 : Đo lần thứ 2 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
Cắt công tắc K .Tháo bớt một bóng đèn 
. 
- Làm tương tự như lần 1 
Đọc số chỉ của oát kế . Sau đó thống 
nhất ghi và bảng ghi vào bảng (B) 
- Quan sát kiểm tra Hs . 
Hoạt động 3 : Đo lần thứ 3 
U= 220V 
K 
W 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Hoạt động của Hs Trợ gip của Gv 
Cắt công tắc K .Tháo bớt thêm một 
bóng đèn . 
- Làm tương tự như lần 1 
Đọc số chỉ của oát kế . Sau đó thống 
nhất ghi và bảng ghi vào bảng (B) 
- Quan sát kiểm tra Hs . 
 Bảng B 
Trình tự thí nghiệm Kết quả đo (W) 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
3. Đo điện năng. 
Hoaït ñoäng 1:Kiểm tra công tơ điện. 
Hoạt động của Hs Trợ giúp của Gv 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
B1: đọc và giải thích những ký hiệu 
ghi trên mặt công tơ điện. 
B2: Mắc mạch điện như hình vẽ 5.3 
trong SGK. 
B3: Kiểm tra hiện tượng tự quay. 
B4: Kiểm tra hằng số công tơ. 
Đóng công tắc K 
Đọc số chỉ của ampekế và vôn kế ghi 
vào bảng C 
Đếm số vòng quay của đĩa trong 
khoảng thời gian t và ghia vào bảng B 
 Hướng dẫn HS các bước kiểm tra công 
tơ. 
Baûng C 
Trình tự I(A) U(V) P=UI(W) 
Số vòng 
quay trong 
1 phút 
Hằng số 
công tơ 
Đóng công 
tắc .
Nc
P t
 
Hoaït ñoäng 3 : Ño ñiện năng 
Hoạt động của Hs Trợ giúp của Gv 
- Ghi số chỉ số của công tơ trước khi 
đóng mạch. 
- Đóng công tắc K 
- Quan sát hiện trạng làm việc của 
Hướng dẫn HS tiến trình thực hành. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
công tơ, đọc và ghi số chỉ của công 
tơ sau khi đóng mạch điện một 
khoảng thời gian t vào bảng D 
 Baûng D 
Chỉ số của công 
tơ trước khi đo 
Chỉ số của công 
tơ trước sau khi 
đo 
Số vòng quay Điện năng tiêu 
thụ 
IV-Ñaùnh giaù keát quaû : 
HS töï ñaùnh giaù vaø ñaùnh giaù cheùo keát quaû thöïc haønh theo caùc tieâu chí sau : 
7. Coâng vieäc chuaån bò . 
8. Thöïc hieän thöïc haønh theo ñuùng qui ñònh . 
9. YÙ thöùc thöïc hieän an toaøn lao ñoäng . 
10. YÙ thöùc thöïc hieän baûo veä veä sinh moâi tröôøng . 
11. Keát quaû saûn phaåm thöïc haønh 
12. Giaùo vieân toång keát vaø nhaän xeùt giôø thöïc haønh 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
BÀI 6: THỰC HÀNH 
SỬ DỤNG VẠN NĂNG KẾ 
I. Mục tiêu 
Đo được điện trở bằng vạn năng kế 
Phát hiện được hư hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế 
II. Chuẩn bị: 
- 1 vạn năng kế (đồng hồ đo được điện trở, dòng và điện áp) 
- Một số điện trở nối thành bảng mạch 
- Nguồn xoay chiều 220 V 
III. Tiến trình thực hành. 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới 
Hoạt động của HS Họat động trợ giúp của GV 
Họat động 2: Sử dụng vạn năng kế đo điện trở 
HS: lần lượt kể tên các chi tiết (8 chi 
tiết) trên đồng hồ. 
HS: kể tên từng công dụng của mỗi chi 
tiết 
- Chỉnh 0 có tác dụng là làm cho kết 
quả đo đúng, giá trị kết quả đo không bị 
đội lên 
Vạn năng: tức là làm được nhiều việc, 
có nhiều chức năng, đa năng. Vd: Chià 
khóa vạn năng, Đồng hồ vạn năng 
- Trong bài này GV chỉ cho HS đo điện 
trở mà thôi 
- Cho hs quan sát hình 6.1 hoặc tốt hơn 
là một dụng cụ đo thực.- Cho học sinh 
kể tên các chi tiết có trên dụng cụ 
- Thang đo điện trở có 4 vị trí sau: k: 
tức là kilô. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 - Chỉnh 0 có tác dụng gì? 
Hoạt động 2: Tiến hành đo: 
HS: Sẽ ghi kết quả đo được vào vở ở 
bảng 6.1 
- hs rút ra nhận xét về giá trị kết quả đo 
với giá trị cho trước, vì sao? Cách đo có 
đúng không? 
- Giáo viên đưa ra các điện trở với giá 
trị được cho như bảng 6.1 
Cho hs tiến hành đo và ghi giá trị đo 
được vào vở (lưu ý hs phải vẽ bảng 6.1 
vào vở trước và tiến hành đo ít nhất ba 
lần để lấy giá trị trung bình. 
Hoạt động 3: Sử dụng vạn năng kế để xác định bộ phận hư hỏng trong mạch điện 
- Để phát hiện đứt mạch: ta được giá trị 
điện trở đo được là vô cùng 
Cho hs tìm ra vị trí đoạn mạch bị đứt 
- HS giá trị R = 0 
Cho học sinh làm thêm bằng một mạch 
điện bằng vạn năng kế, tìm ra chỗ bị 
đứt, hoặc là ngắn mạch 
- HS có thể đọc thêm phần “kiến thức 
bổ sung” 
a. Phát hiện đứt dây: 
- Khi ngắt mạch ta được giá trị điện trở 
là bằng bao nhiêu ? 
b. Phát hiện ngắn mạch: 
gv vẽ hình 6.3 (có bảng hình 6.3 thì tốt 
hơn) 
? Trong vật lý thì khi ngắn mạch thì giá 
trị điện trở là bao nhiêu? 
IV-Ñaùnh giaù keát quaû : 
HS töï ñaùnh giaù vaø ñaùnh giaù cheùo keát quaû thöïc haønh theo caùc tieâu chí sau : 
13. Coâng vieäc chuaån bò . 
14. Thöïc hieän thöïc haønh theo ñuùng qui ñònh . 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
15. YÙ thöùc thöïc hieän an toaøn lao ñoäng . 
16. YÙ thöùc thöïc hieän baûo veä veä sinh moâi tröôøng . 
17. Keát quaû saûn phaåm thöïc haønh 
18. Giaùo vieân toång keát vaø nhaän xeùt giôø thöïc haønh 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Chương II: MÁY BIẾN ÁP 
BÀI 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 
VỀ MÁY BIẾN ÁP 
I. Mục tiêu : 
Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được : 
 Biết được khái niệm chung về máy biến áp. 
 Nêu được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp. 
II. Chuẩn bị : 
 GV : Mô hình máy biến áp 1 pha công suất nhỏ, lá thép, dây điện mềm 
 HS : Đọc trước nội dung bài 07 trong sách giáo khoa. 
III. Tiến trình lên lớp 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Vẽ các ký hiệu của dụng cụ đo dòng điện, điện áp, công suất và điện năng? 
+ Theo em đồng hồ vạn năng có thể đo được các đại lượng nào ? Để đo dòng điện và 
điện áp của một bóng đèn trong mạch điện thì ta mắc ampe kế và vôn kế như thế nào? 
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng máy biến áp 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 GV: Trình bày công dụng của máy biến áp 
trong sinh hoạt và sản xuất. 
GV đặt câu hỏi vì sao cần phải có máy biến áp 
tăng áp và máy biến áp giảm áp trong quá trình 
truyền tải và phân phối điện năng? GV giải 
thích. 
HS: Học sinh lắng nghe, trả lời. 
GV: đặt câu hỏi máy biến áp làm tăng, giảm 
điện áp của dòng điện xoay chiều hay một 
chiều? 
HS: lắng nghe, trả lời. 
GV: Trình bày định nghĩa máy biến áp và vẽ 
ký hiệu. 
HS: lắng nghe, ghi nhận 
GV: Máy biến áp có 2 cuộn dây là sơ cấp và 
thứ cấp và kí hiệu của các đại lượng. 
GV:Giới thiệu về dòng điện, điện áp, công suất 
định mức và kí hiệu, đơn vị của các đại lượng 
đó. 
- GV đặt câu hỏi tại sao khi máy biến áp làm 
việc không được phép vượt quá các trị số định 
I. Khái niệm chung về máy biến áp. 
1. Công dụng máy biến áp 
- Máy biến áp có vai trò quan trọng 
trong hệ thống điện, là khâu không thể 
thiếu trong truyền tải và phân phối điện 
năng. 
- Máy biến áp còn được sử dụng 
trong hàn điện, kỹ thuật điện tử, 
- Các loại máy biến áp thường gặp: 
máy biến áp loa, biến áp đảo pha, cuộn 
chặn. 
2. Định nghĩa máy biến áp. 
- Máy biến áp là một thiết bị điện từ 
tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng từ, 
dùng để biến đổi điện áp của hệ thống 
dòng diện xoay chiều nhưng vẫn giữ 
nguyên tần số. 
3. Các số liệu định mức của máy biến áp: 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
mức? 
- Trình bày sự phân loại đa dạng của máy biến 
áp. Nêu công dụng của một số máy biến áp 
tiêu biểu. 
- GV đặt câu hỏi so sánh sự giống nhau và 
khác nhau giữa máy biến áp điện lực và máy 
biến áp tự ngẫu? 
- Các em có hiểu biết gì về máy biến áp dùng 
trong ngành điện tử? 
a. Dung lượng hay công suất định mức 
Sđm: là công suất toàn phần của máy biến 
áp .(VA) 
b. Điện áp sơ cấp định mức U1đm: là 
điện áp của dây quấn sơ cấp. (V) (kV) 
 Điện áp thứ cấp định mức U2đm: là 
điện áp của dây quấn thứ cấp. (V) 
c. Dòng điện sơ cấp định mức I1đmvà 
dòng điện sơ cấp định mức I2đm là dòng 
điện của cuộn sơ cấp và thứ cấp (A) (kA) 
Biểu thức liên hệ 
Sđm= U1đm. I1đm = U2đm. I2đm 
d. Tần số định mức fđm: tính bằng Hz 
3. Phân loại máy biến áp: 
Theo công dụng máy biến áp gồm có: 
- Máy biến áp điện lực 
- Máy biến áp tự ngẫu. 
- Máy biến áp công suất nhỏ. 
- Máy biến áp chuyên dụng. 
- Máy biến áp đo lường. 
- Máy biến áp thí nghiệm. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
GV: Giới thiệu sơ lược về cấu tạo của máy 
biến áp. 
GV: Trình bày cùng với mô hình của máy biến 
áp và lá thép kĩ thuật điện. 
GV Hỏi HS tại sao lại các lá thép ghép lại với 
nhau mà không phải lá các khối thép ghép lại 
với nhau? 
HS: Lắng nghe, trả lời 
Giới thiệu các loại dây điện mềm thường dùng 
để làm dây quấn, cùng với các mẫu dây điện 
đó cho học sinh quan sát. 
- Nhấn mạnh máy biến áp có mấy loại dây 
quấn và hỏi HS ký hiệu số vòng dây quấn sơ 
cấp và thứ cấp? 
- GV hỏi HS đối với biến áp tăng, giảm áp thì 
số vòng dây quấn sơ cấp và thứ cấp thì số vòng 
nào lớn hơn? 
- Học sinh lắng nghe, trả lời. 
II. Cấu tạo máy biến áp : 
Cấu tạo gồm 3 bộ phận chính là: 
- Lõi thép. 
- Bộ phận dẫn điện. 
- Vỏ 
a. Lõi thép :Dùng làm mạch dẫn từ 
đồng thời là khung dây quấn. 
Được ghép bằng những lá thép kỹ thuật 
điện cách điện với nhau. 
b. Dây quấn máy biến áp : Thường 
làm bằng dây đồng được tráng men hoặc 
bọc sợi cách điện. 
 Dây quấn gồm 2 cuộn: 
+ Cuộn nối với nguồn gọi là cuộn sơ cấp 
(N1) 
+ Cuộn nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ 
cấp (N2) 
 c. Vỏ: thường làm bằng kim loại để 
bảo vệ máy. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp. 
GV: Giới thiệu nhà khoa học phát minh ra hiện 
tượng, vẽ hình trình bày hiện tượng cảm ứng 
điện từ. 
HS: Lắng nghe, ghi nhận. 
III. Nguyên lý làm việc của máy bíến áp : 
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ: 
(SGK) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 - GV hỏi HS tại sao hai cuộn dây được quấn 
trên cùng một lõi thép thì mức độ cảm ứng 
điện từ mạnh hơn so với quấn trên lõi thép 
khác nhau? 
HS: Lắng nghe, trả lời. 
- Vẽ hình mẫu 
- Trình bày nguyên lý, các công thức liên quan 
và nhấn mạnh dây quấn sơ cấp phải nối với 
nguồn điện và dây quấn thứ cấp phải nối với 
phụ tải. 
HS: vẽ theo và lắng nghe, ghi nhận 
2. Nguyên lý làm việc của máy biến áp: 
 - Khi nối 2 dầu cuộn sơ cấp với 
nguồn điện xoay chiều có điện áp U1, sẽ có 
dòng I1 chạy trong cuộn sơ cấp và sinh ra 
trong lõi thép một từ thông . Do mạch từ 
khép kín nên từ thông móc vòng sang cuộn 
thứ cấp sinh ra sức điện động cảm ứng E2 
tỉ lệ với số vòng dây N2. 
 Đồng thời từ thông biến thiên đó 
cũng sinh ra trong cuộn sơ cấp một sức 
điện động cảm ứng E1 tỉ lệ với số vòng 
dây N1. 
Nếu bỏ qua tổn thất điện áp. 
Ta có: 
+ Máy biến áp có k>1 ( U1>U2) gọi là máy 
biến áp giảm áp. 
+ Máy biến áp có k<1 ( U1<U2) gọi là máy 
biến áp tăng áp. 
- Công suất máy biến áp nhận từ nguồn là 
1 1 1
2 2 2
U E N k
U E N
   
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
GV: hỏi HS cuộn sơ cấp của máy biến áp 
thường nối với nguồn điện xoay chiều, vậy thì 
chúng ta có thể nối với nguồn điện 1 chiều 
được không? 
S1 = U1.I1 
- Công suất máy biến áp cấp cho tải là S2 = 
U2.I2 
Nếu bỏ qua hao phí 
S1 = S2 U1.I2 = U2.I2 
hoặc 
IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ : 
+ GV yêu cầu một HS nhắc lại công dụng của máy biến áp, một HS khác nhắc lại cấu tạo 
của máy biến áp, một HS khác nhắc lại nguyên lý làm việc của máy biến áp. 
+ GV tổng kết lại bài học. 
+ GV dặn dò HS làm tất cả bài tập ở cuối bài học và chuẩn bị bài 08. 
1 2
2 1
U I k
U I
 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Bài 8: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ 
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 
II. Mục tiêu : 
- Hiểu được quy trình chung để tính toán, thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ. 
- Hiểu được yêu cầu, cách tính của từng bước khi thiết kế máy biến áp một pha công suất 
nhỏ. 
II. Chuẩn bị : 
GV: giáo án 
HS: đọc trước bài ở nhà. 
IV. Tiến trình lên lớp 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy nêu nguyên lý làm việc của máy biến áp? Cấu tạo của máy biến áp? 
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước khi thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ. 
GV: Giới thiệu các bước khi thiết kế máy biến 
áp một pha công suất nhỏ. 
HS: Lắng nghe, ghi nhận. 
Tính toán máy biến áp gồm các bước sau: 
1. Xác định công suất của MBA. 
2. Tính toán mạch từ. 
3. Tính số vòng dây của các vòng dây. 
4. Tính tiết diện dây quấn. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
5. Tính diện tích cửa sổ lõi thép. 
Hoạt động 2: Xác định công suất của MBA 
GV: Trình bày khái niệm. 
HS: Lắng nghe, ghi nhận. 
1. Xác định công suất của MBA 
Thiết kế cần xác định công suất của MBA 
cần chế tạo. 
- Hiệu suất của MBA cao, nên : 
 S1  S2 = U2 .I2 
- Công suất MBA cần chế tạo là: 
 Sđm = U2 .I2 
U2 và I2 là điện áp và dòng điện thứ 
cấp định mức của MBA. 
Hoạt động 3: Tính toán mạch từ 
GV: Trình bày khái niệm. 
HS: Lắng nghe, ghi nhận. 
GV: Vẽ hình mạch từ ghép lá thép chữ E& I. 
2. Tính toán mạch từ 
a. Chọn mạch từ 
 - Mạch từ của MBA nhỏ thường là mạch 
từ kiểu bọc, được ghép bằng thép chữ E và 
I có các thông số như sau: 
a : chiều rộng trụ quấn dây. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
HS: Quan sát, ghi nhận 
GV: hướng dẫn HS cách tính trụ quấn dây 
HS: lắng nghe và ghi nhận. 
GV: Hướng dẫn HS tra bảng 
HS: Lắng nghe, ghi nhận. 
b : chiều dài trụ quấn dây. 
c : độ rộng cửa số. 
h : chiều cao cửa sổ. 
a/2 : độ rộng lá thép chữ I. 
- Khi chọn mạch từ cần xét đến tiết diện 
của trụ lõi thép mà trên đó sẽ đặt cuộn dây. 
b. Tính diện tích trụ quấn dây của lõi 
thép 
- Diện tích trụ quấn dây phải phù hợp với 
công suất MBA. 
- Đối với mạch từ kiểu bọc, diện tích của 
trụ quấn dây được tính gần đúng bằng 
công thức: Shi = 1,2 đmS 
 Shi = a.b diện tích hữu ích trụ (cm2). 
Sđm công suất MBA (VA). 
- Thực tế, lõi thép được ép chặt nhưng vẫn 
có độ hở giữa các lá thép do cong vênh, 
lớp cách điện của lá thép. Diện tích thực 
của trụ lõi thép. 
 St = Shi / kl 
kl :là hệ số lấp đầy 
 trong bảng 8-1. 
- Để đơn giản trong khi tính toán, ta có 
thể tra bảng 8-2 khi tính toán mạch từ. 
- Bài tập 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Hoạt động 4: Tính số vòng dây của các cuộn dây 
GV: Trình bài khái niệm. 
HS: Lắng nghe, ghi nhận. 
-GV: Hướng dẫn tra bảng 
HS: Quan sát, tra bảng, đưa ra ý kiến, ghi 
nhận. 
3. Tính số vòng dây của các
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_trinh_huong_dan_thuc_hanh_dien.pdf giao_trinh_huong_dan_thuc_hanh_dien.pdf