Giáo trình Kế toán quản trị - Nguyễn Bảo Linh

MỤC LỤC

CHUYÊN ĐỀ 1 : TỔNG QUÁT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ.3

CHUYÊN ĐỀ 2 : PHÂN LOẠI CHI PHÍ.7

CHUYÊN ĐỀ3 : PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG –

LỢI NHUẬN (C-V-P RELATIONSHIP).18

CHUYÊN ĐỀ 4 : MỐI QUAN HỆ CVP (2).25

CHUYÊN ĐỀ 5 : MỐI QUAN HỆ CVP (3).28

CHUYÊN ĐỀ 6 : HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH.34

CHUYÊN ĐỀ 7 : HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt).38

CHUYÊN ĐỀ 8 : HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt).43

CHUYÊN ĐỀ 9 : ĐÁNH GIÁ HOÀN VỐN.47

CHUYÊN ĐỀ 10 : ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM.53

CHUYÊN ĐỀ 11 : SỬ DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP (RELEVANT

INFORMATION) ĐỂ RA CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH

DOANH.60

CHUYÊN ĐỀ 12 : QUYẾT ĐỊNH TIẾP TỤC HAY NGƯNG SẢN XUẤT

KINH DOANH .65

pdf33 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kế toán quản trị - Nguyễn Bảo Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
350 sản phẩm  Bao nhiêu sản phẩm được bán thì lãi được 20.000?  S = V + F + EBIT  Gọi S0 là doanh thu hòa vốn S0 = 0.6S0 + 35,000 + 0 S0 = 87,500  Doanh thu đạt được bao nhiêu thì lãi được 20.000? 1.3. PHƯƠNG PHÁP SỐ DƯ ĐẢM PHÍ SL hòa vốn = Định phí số dư đảm phí 1 sản phẩm SL hòa vốn = 35,000 100 = 350 sản phẩm 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐẢM PHÍ DT hòa vốn = Định phí Tỉ lệ số dư đảm phí DT hòa vốn = 35,000 40% CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 = 87,500 đồng 0 50 100 150 200 0 100 200 300 400 500 600 700 F V M S 1 12 10 8 9 11 6 Đường 5 và 6 a. Không đổi b. Tịnh tiến lên c. Tịnh tiến xuống d. Tăng độ dốc e. Giảm độ dốc f. Tịnh tiến lên và tăng độ dốc g. Tịnh tiến lên và giảm độ dốc h. Tịnh tiến xuống và tăng độ dốc i. Tịnh tiến xuống và giảm độ dốc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. Đồ thị lợi nhuận -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 0 100 200 300 400 500 600 700 2. SỐ DƯ AN TOÀN (MARGIN OF SAFETY) 2.1. KHÁI NIỆM  Là tiêu thức đo lường mức độ an toàn trong kinh doanh  Tổng số dư an toàn (Margin of Safety) = Doanh thu hiện tại – doanh thu hòa vốn.  Tỉ lệ số dư an toàn = tổng số dư an toàn  Doanh thu hiện tại 2.2. VÍ DỤ VỀ 2 CÔNG TY Công ty M Công ty N CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 Số tiền % Số tiền % S 200,000 100 200,000 100 V 150,000 75 100,000 50 CM 50,000 25 100,000 50 F 40,000 - 90,000 - EBIT 10,000 - 10,000 - BEP (S0) 160,000 - 180,000 - MS 40,000 - 20,000 - MS ratio 20% - 10% - 3. KẾT CẤU HÀNG BÁN (SALES MIX) 3.1. KHÁI NIỆM Là quan hệ tỉ lệ của doanh thu các sản phẩm được bán ra trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. 3.2. VÍ DỤ Tổng Sản phẩm A Sản phẩm B Số tiền % Số tiền % Số tiền % S 100,000 100 20,000 100 80,000 100 V 55,000 55 15,000 75 40,000 50 CM 45,000 45 5,000 25 40,000 50 F 27,000 - - - - - EBIT 18,000 - - - - -  Doanh thu hòa vốn: DT hòa vốn = 27,00045% = 60,000  Nếu thay đổi tỉ trọng A & B Tổng Sản phẩm A Sản phẩm B CM = 3,000 (X) 20%= 12,000 60,000 (X) 80%= 48,000 CM = 24,000 Tổng CM = 27,000 = F CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. Số tiền % Số tiền % Số tiền % S 100,000 100 80,000 100 20,000 100 V 70,000 70 60,000 75 10,000 50 CM 30,000 30 20,000 25 10,000 50 F 27,000 - - - - - EBIT 3,000 - - - - -  Doanh thu hòa vốn: DT hòa vốn = 27,00030% = 90,000  Kết luận Trong kỳ tới, nếu không có những thay đổi lớn thì doanh nghiệp nên lưu ý hướng ưu tiên cho sản phẩm B khi cần thực hiện quyết định chọn lựa. CM = 18,000 (X) 80%= 72,000 90,000 CM = 9,000 Tổng CM = 27,000 = F (X) 20%= 18,000 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 CHUYÊN ĐỀ 6 HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH 1. KHÁI NIỆM  Lập ngân sách (budgeting) là sự tính toán một cách chi tiết về việc huy động và sử dụng các nguồn lực của một doanh nghiệp trong một thời kỳ.  Ngân sách được thể hiện với những thông tin về số lượng và trị giá  Ngân sách được chia thành nhiều cấp độ khác nhau cho các cấp quản lý và các thời kỳ khác nhau. 2. ÍCH LỢI CỦA HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH  Vạch ra đường đi cụ thể đến các mục tiêu chung của doanh nghiệp, nhờ đó có thể dễ dàng điều chỉnh khi hoạt động của doanh nghiệp đi lệch hướng.  Cung cấp các tiêu thức cụ thể để đo lường, đánh giá mức độ hoạt động trong từng thời kỳ.  Giúp phát hiện những hạn chế về nguồn lực nhờ đó có thể huy động các nguồn lực bên ngoài để đảm bảo đạt các muc tiêu đề ra với chi phí thấp nhất.  Kết nối hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp nhờ đó tạo ra sự đồng bộ và nâng cao hiệu quả hoạt động chung. 3. THÔNG TIN TRONG HOẠCH ĐỊNH  Thộng tin về thị trường, nguồn lực được đưa từ các bộ phận có liên quan lên cấp quản lý cao hơn và sau khi được hoàn tất, kế hoạch sẽ được công bố ngược lại đến các bộ phận để phối hợp hoạt động.  Các kế hoạch có liên quan ràng buộc lẫn nhau, nếu không hoàn thành ở một khâu sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của bộ phận khác. 4. TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH KH tiêu thụ sản phẩm KH sản xuất KH chi phí BH&QL KH tồn kho sản phẩm KH chi phí SXC KH nhân công KH nguyên liệu CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. 4.1. KẾ HOẠCH TIÊU THỤ SẢN PHẨM  Phần 1: Tính toán doanh thu bằng cách xác định lượng bán và giá bán cho từng thời kỳ  Phần 2: Lập dự kiến thu tiền bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp có bán hàng chậm trả CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 4.1.1. Thông tin để ước tính lượng bán  Các dữ liệu quá khứ  Chính sách giá cả của doanh nghiệp  Kết quả nghiên cứu thị trường  Những biến động chung về kinh tế, chính trị có liên quan  Sự thay đổi các chỉ số kinh tế  Tình trạng cạnh tranh trong ngành  Các chính sách của nhà nước  Quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành 4.1.2. Ví dụ  Công ty M đang hoạch định cho hoạt động của năm 2005 chi tiết cho từng quý.  Giá bán đơn vị sản phẩm là 20đ và lượng bán trong các quý ước tính như sau  Q1 : 10.000  Q2 : 30.000  Q3 : 40.000  Q4 : 20.000  Theo kinh nghiệm, 70% doanh thu sẽ thu được ngay trong quý bán hàng, phần còn lại sẽ thu trong quý kế tiếp.  Khoản phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2004 ước tính là 90.000đ sẽ được thu trong quý 1 năm 2005. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. 4.2. KẾ HOẠCH TIÊU THỤ SẢN PHẨM Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Lượng bán 10.000 30.000 40.000 20.000 100.000 Đơn giá bán 20 20 20 20 20 Doanh thu 200.000 600.000 800.000 400.000 2.000.000 LỊCH THU TIỀN DỰ KIẾN Phải thu (21/12/2004) 90.000 90.000 Quí 1 140.000 60.000 200.000 Quí 2 420.000 180.000 600.000 Quí 3 560.000 240.000 800.000 Quí 4 280.000 280.000 Cộng thực thu 230.000 480.000 740.000 520.000 1.970.000 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 CHUYÊN ĐỀ 7 HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt) 4.3. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT  Tính toán số lượng sản phẩm cần sản xuất trong từng kỳ từ thông tin về số lượng sản phẩm tiêu thụ và tồn kho  Số lượng sản phẩm sản xuất = Số lượng sản phẩm tiêu thụ + Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ – Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ Ví dụ  Công ty đã xây dựng định mức tồn kho thành phẩm như sau:  Tồn kho thành phẩm vào đầu mỗi quý phải tương đương 20% lượng bán ra trong quý.  Ước tính tồn kho thành phẩm vào cuối quý 4/2005 là 3.000 sản phẩm. Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Lượng bán (Bảng 1) 10.000 30.000 40.000 20.000 100.000 Tồn kho TP cuối kỳ 6.000 8.000 4.000 3.000 11.000 Cộng nhu cầu 16.000 38.000 44.000 23.000 103.000 Trừ tồn kho TP đầu kỳ 2.000 6.000 8.000 4.000 20.000 Số lượng SP cần SX 14.000 32.000 36.000 19.000 101.000 4.4. KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU  Sản phẩm của doanh nghiệp sử dụng một loại nguyên liệu có định mức về lượng tiêu hao là 5kg/sản phẩm, giá là 0,6đ/kg.  Tồn kho nguyên liệu đầu quý được xác định là 10% số lượng nguyên liệu sử dụng trong quý. Tồn kho nguyên liệu cuối quý 4 2005 ước tính là 7.500kg.  Nguyên liệu được mua ngoài với giá bình quân 0,6đ/kg. 50% trị giá nguyên liệu mua sẽ được thanh toán ngay trong quý, phần còn lại được thanh toán trong quý kế tiếp.  Khoản phải trả nhà cung cấp vào 31/12/2004 là 25.800đ sẽ phải thanh toán trong quý 1 năm 2005 Q1 Q2 Q3 Q4 Năm SL SP sản xuất 14.000 32.000 36.000 19.000 101.000 Tiêu hao NL/1sp 5 5 5 5 5 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. Nhu cầu NL cho SX 70.000 160.000 180.000 95.000 505.000 Ước tính NL tồn CK 16.000 18.000 9.500 7.500 7.500 Tổng nhu cầu 86.000 178.000 189.500 102.500 512.500 Ước tính NL tồn ĐK 7.000 16.000 18.000 9.500 7.000 NL cần mua trong kỳ 79.000 162.000 171.500 93.000 505.500 Trị giá mua (0.6/kg) 47.400 97.200 102.900 58.000 303.300 LỊCH CHI TIỀN DỰ KIẾN Phải thu(21/12/2004) 25.800 25.800 Quí 1 23.700 23.700 47.400 Quí 2 48.600 48.600 97.200 Quí 3 51.450 51.450 102.900 Quí 4 27.900 27.900 Cộng thực thu 49.500 72.300 100.050 79.350 301.200 4.5. KẾ HOẠCH NHÂN CÔNG  Theo định mức, mỗi sản phẩm cần 0,8h lao động trực tiếp của công nhân.  Đơn giá bình quân của lương và các khoản tính theo lương là 7,5đ/h.  Lương và các khoản liên quan được thanh toán hết trong quý Q1 Q2 Q3 Q4 Năm SL SP cần SX 14.000 32.000 36.000 19.000 101.000 Đmức thời gian/1sp 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 Số giờ cần sử dụng (h) 11.200 25.600 28.800 15.200 80.800 Đơn giá 1h lao động 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 Chi phí nhân công 84.000 192.000 216.000 114.000 606.000 4.6. KẾ HOẠCH CP SẢN XUẤT CHUNG  Chi phí sản xuất chung phức tạp hơn các chi phí sản xuất khác.  Nó bao gồm cả biến phí và định phí  Nó là chi phí gián tiếp nên phải lựa chọn tiêu thức để phân bổ  Đơn giá phân bổ phải được xác định ngay khi lập xong kế hoạch và áp dụng trong suốt thời kỳ được hoạch định CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ lao động của nhân công trực tiếp  Đơn giá của biến phí sản xuất chung là 2đ/h làm việc của nhân công  Phần định phí là 60.600đ/quý trong đó có 15.000đ là chi phí khấu hao  Ngoài việc tính toán tổng chi phí phát sinh, kế hoạch này còn phải tính số tiền thực chi trong kỳ cho chi phí sản xuất chung. Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Số giờ lao động trực tiếp 11.200 25.600 28.800 15.200 80.800 Đơn giá CP SXC khả biến 2 2 2 2 2 Tổng CPSXC khả biến 22.400 51.200 57.600 30.400 161.600 Tổng CPSXC bất biến 60.600 60.600 60.600 60.600 242.400 Tổng CPSX Chung 83.000 111.800 118.200 91.000 404.000 Trừ CP khấu hao 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 Tổng thực chi cho CP SXC 68.000 96.800 103.200 76.000 344.000 Đơn giá phân bổ CPSXC  Nếu định kỳ sản xuất ngắn, doanh nghiệp có thể đợi đến khi có đơn giá phân bổ thực tế để sử dụng.  Nếu định kỳ sản xuất dài, có thể sử dụng đơn giá kế hoạch để phân bổ chi phí sản xuất chung  Theo ví dụ: Đơn giá là 404.000đ ÷ 80.800h = 5đ/h 4.7. KẾ HOẠCH TỒN KHO THÀNH PHẨM Bao gồm 2 phần  Phần 1 ước tính giá thành đơn vị sản phẩm  Phần 2 xác định số lượng và trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ Chi phí Định lượng Định giá Định mức CP Nguyên liệu trực tiếp 5kg 0,6đ/kg 3đ Nhân công trực tiếp 0,8h 7.5đ/h 6đ CP sản xuất chung 0,8h 5đ/h 4đ Giá thành đơn vị sản phẩm theo kế hoạch 13đ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. DỰ KIẾN TỒN KHO SẢN PHẨM CUỐI KỲ Số lượng 3.000sp CP SX đơn vị sản phẩm 13đ Trị giá sản phẩm tồn kho cuối kỳ 39.000đ 4.8. KẾ HOẠCH CHI PHÍ BH & QL  Chi phí bán hàng và quản lý chung cũng bao gồm biến phí và định phí  Thông thường biến phí được tính theo số lượng sản phẩm tiêu thụ hay doanh thu  Chi phí này có thể bao gồm khấu hao và trong trường hợp đó, chi phí khấu hao phải được trừ ra khỏi tổng chi phí để tính số tiền thực chi Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Số lượng SP bán 10.000 30.000 40.000 20.000 100.000 Biến phí BH & QL đơn vị 1,8 1,8 1,8 1,8 1,8 Tổng biến phí BH & QL 18.000 54.000 72.000 36.000 180.000 Định phí BH & QL - - - - - • Quảng cáo 40.000 40.000 40.000 40.000 160.000 • Lương quản lý 35.000 35.000 35.000 35.000 140.000 • Bảo hiểm - 1.900 37.750 - 39.650 • Chi phí khác - - - 18.150 18.150 Cộng F 75.000 76.900 112.750 93.150 357.800 Tổng chi phí BH & QL 93.000 130.900 184.750 129.150 537.800 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 CHUYÊN ĐỀ 8 HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH (tt) 4.9. KẾ HOẠCH VỀ TIỀN  Đây là kế hoạch có liên quan đến hầu hết các kế hoạch trước đó. 1. Xác định số tiền có thể sử dụng trong kỳ bằng cách ước tính số dư của tiền vào đầu kỳ và số thực thu từ khách hàng 2. Xác định các khoản cần chi trong kỳ 3. Xác định lượng tiền thừa thiếu 4. Tính toán phương án tài trợ bằng nợ vay 5. Xác định số dư của tiền vào cuối kỳ  Số dư tiền vào 31/12/2005 là 42.500đ  Doanh nghiệp xác định lượng tiền tồn quỹ tối thiểu là 40.000đ  Doanh nghiệp dự kiến mua thiết bị trị giá 30.000đ trong Q1 và 20.000đ trong Q2  Thuế ước tính trong năm là 72.000đ được chia đều cho các quý để dễ tính toán  Chi trả cổ tức ước tính là 10.000đ mỗi quý  Trong những quý thiếu tiền, doanh nghiệp có thể chủ động vay ngân hàng vào đầu quý.  Ngược lại trong những quý thừa tiền, phải tranh thủ trả nợ vay và lãi vào cuối quý.  Lãi suất (interest rate) 10%/năm được thanh toán cùng lúc với nợ gốc (principal) Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Số dư đầu kỳ của tiền 42.500 40.000 40.000 40.500 42.500 Tiền thu từ khách 230.000 480.000 740.000 520.000 1.970.000 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. hàng Cộng 272.500 520.000 780.000 560.500 2.012.500 Tiền chi trong kỳ • Nguyên liệu trực tiếp 49.500 72.300 100.050 79.350 301.200 • Nhân công trực tiếp 84.000 192.000 216.000 114.000 606.000 • Chi phí SXC 68.000 96.800 103.200 76.000 344.000 • CP bán hàng &QLý 93.000 130.900 184.750 129.150 537.800 • Thuế 18.000 18.000 18.000 18.000 72.000 • Mua thiết bị 30.000 20.000 50.000 • Chia cổ tức 10.000 10.000 10.000 10.000 40.000 Cộng chi 352,500 540.000 632.000 426.500 1.951.000 Tiền thừa (thiếu) (80.000) (20.000) 148.000 134.000 61.500 Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Tiền thừa (thiếu) (80.000) (20.000) 148.000 134.000 61.500 Tài trợ bằng nợ vay Vay (đầu kỳ) 120.000 60.000 180.000 Trả (cuối kỳ) (100.000) (80.000) (180.000) Lãi vay (10% năm) (7.500) (6.500) (14.000) Cộng tài trợ 120.000 60.000 (107.500) (86.500) (14.000) Số dư cuối kỳ của tiền 40.000 40.000 40.500 47.500 47.500 4.10. BÁO CÁO THU NHẬP KẾ HOẠCH Bảng Số tiền Doanh thu (100.000x20) 1 2.000.000 Giá vốn hàng bán (100.000x13) 6 1.300.000 Lãi gộp 700.000 Trừ CP bán hàng & quản lý 7 537.800 Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) 162.200 Trừ CP lãi vay 8 14.000 Lãi trước thuế 148.200 Thuế 8 72.000 Lãi ròng 76.200 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 4.11. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH  Đây là báo cáo ước tính tình hình tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu vào thời điểm kết thúc kỳ lập kế hoạch  Các số liệu vào cuối kỳ được tính từ số đầu kỳ và thể hiện tác động của các hoạt động trong kỳ đến tình trạng tài chính của doanh nghiệp vào thời điểm cuối kỳ Bảng CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH (31/12/2005) TÀI SẢN Tài sản lưu động • Tiền (8) 42.500 • Phải thu (1) 90.000 • Tồn kho nguyên liệu (3) (7.000x0,6) 4.200 • Tồn kho thành phẩm (2) (2.000x13) 26.000 Cộng tài sản lưu động 162.700 Tài sản cố định • Đất 80.000 • Nhà và thiết bị 700.000 • Hao mòn (292.000) Cộng tài sản cố định 488.000 Tổng tài sản 650.700 NỢ Phải trả (3) 25,800 VỐN CỔ ĐÔNG • Cổ phần thường 175.000 • Lãi để lại 449.900 Cộng vốn cổ đông 624.900 Cộng nợ và vốn cổ đông 650.700 Bảng CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH (31/12/2006) TÀI SẢN Tài sản lưu động • Tiền (8) 47.500 • Phải thu (1) 120.000 • Tồn kho nguyên liệu (3) (7.500x0,6) 4.500 • Tồn kho thành phẩm (2) (3000x13) 39.000 Cộng tài sản lưu động 211.000 Tài sản cố định CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. • Đất 80.000 • Nhà và thiết bị (8) 750.000 • Hao mòn (352.000) Cộng tài sản cố định 478.000 Tổng tài sản 689.000 NỢ Phải trả (3) 27.900 VỐN CỔ ĐÔNG • Cổ phần thường 175.000 • Lãi để lại 486.100 Cộng vốn cổ đông 661.100 Cộng nợ và vốn cổ đông 689.000 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 CHUYÊN ĐỀ 9 ĐÁNH GIÁ HOÀN VỐN 1. CÁC HƯỚNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ Các doanh nghiệp có thể tổ chức theo hai hướng  Tập trung (Centralization): quyền hành sẽ được thâu tóm bởi một hoặc một nhóm các nhà quản lý cấp cao.  Phân quyền (Decentralization): Quyền hạn và trách nhiệm sẽ được phân chia cho nhiều cấp quản lý. 2. LỢI ÍCH CỦA SỰ PHÂN QUYỀN  Giảm áp lực công việc cho các nhà quản lý cấp cao để họ tập trung vào các kế hoạch dài hạn và phối hợp kết quả của các bộ phận.  Nâng cao kỹ năng quản lý của các nhà quản lý cấp dưới và tạo cơ hội thăng tiến.  Làm tăng sự hài lòng của các nhà quản lý cấp dưới nhờ đó làm tăng nỗ lực hoạt động.  Các quyết định sẽ chính xác hơn nếu được đưa ra ở cấp phát sinh vấn đề, do đó phù hợp hơn đối với các nhà quản lý cấp dưới.  Tạo ra căn cứ tốt hơn để đánh giá các nhà quản lý cấp dưới 3. CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM (RESPONSIBILITY CENTERS)  Trung tâm trách nhiệm là mọi phạm vi trong một tổ chức quyết định và kiểm soát về chi phí, lợi nhuận và vốn đầu tư.  Trung tâm chi phí (Cost center): Là cấp quản lý chỉ có thể kiểm soát sự phát sinh chi phí.  Trung tâm lợi nhuận (Profit center): Cấp quản lý có thể kiểm soát được cả doanh thu, chi phí và tất nhiên cả lợi nhuận.  Trung tâm đầu tư (Investment center): Cấp quản lý có thể kiểm soát được doanh thu, chi phí và cả vốn đầu tư. 4. CÁC TIÊU THỨC DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC TRUNG TÂM CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ.  Trung tâm chi phí: Định mức chi phí, các biến động (variance) giữa chi phí thực tế và định mức.  Trung tâm lợi nhuận: Tổng doanh thu, tổng chi phí, tổng lợi nhuận, tỉ lệ lãi trên doanh thu.  Trung tâm đầu tư: Khả năng tạo ra lãi trên vốn đầu tư như tỉ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) hay thu nhập còn lại (RI). 4.1. TỈ LỆ HOÀN VỐN ĐẦU TƯ (RETURN ON INVESTMENT)  Hướng thứ nhất: tăng tỉ lệ lãi trên doanh thu ROS = Lợi nhuận 100% Doanh thu  Hướng thứ hai: tăng số vòng quay vốn Turnover = Doanh thu Vốn hoạt động bq  Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ được đánh giá là nâng cao nếu tích số hai tiêu thức trên tăng lên ROS x Turnover = Lợi nhuận 100% Nợ Vốn chủ sở hữu Tiền Phải thu TSCĐ, Ckhoán Tài sản khác Hàng hoá TP Hoạt động đầu tư (Investing activities) Hoạt động sản xuất kinh doanh chính (Operating activities) Hoạt động tài chính (Financing activities) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 Vốn hoạt động bq = ROI 4.1.1. Các biện pháp làm tăng roi Ví dụ một công ty có các số liệu sau: Vốn đầu tư 100.000 Doanh thu hàng năm 50.000 Lợi nhuận hàng năm 10.000 ROI = ROS x Turnover = 10.000 x 100.000 100.000 50.000 = 10% x 2 = 20%  Tăng doanh thu: Giả sử doanh thu tăng 10% làm lợi nhuận tăng 20% Vốn đầu tư 50.000 Doanh thu hàng năm 110.000 Lợi nhuận hàng năm 12.000 ROI = ROS x Turnover = 12.000 x 110.000 110.000 50.000 = 10,91% x 2,2 = 24%  Giảm chi phí: Giả sử chi phí giảm làm lợi nhuận tăng 10% Vốn đầu tư 50.000 Doanh thu hàng năm 100.000 Lợi nhuận hàng năm 11.000 ROI = ROS x Turnover = 11.000 x 100.000 100.000 50.000 = 11% x 2 = 22%  Giảm vốn: Giả sử giảm vốn 10.000 mà vẫn giữ doanh thu và chi phí CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. Vốn đầu tư 40.000 Doanh thu hàng năm 100.000 Lợi nhuận hàng năm 10.000 ROI = ROS x Turnover = 10.000 x 100.000 100.000 40.000 = 10% x 2,5 = 25% 4.1.2. Những hạn chế của roi  Có khuynh hướng chấp nhận các dự án sinh lãi ngắn hạn hơn dài hạn  Không phù hợp với cách tính toán các dòng tiền (Cash flows)  Không tính đến thời giá của tiền  Không hoàn toàn chịu sự điều hành của các nhà quản lý bộ phận và có thể gây ức chế khi họ không được quyết định trong phạm vi trách nhiệm của mình 4.2. THU NHẬP CÒN LẠI (RESIDUAL INCOME - RI) Thu nhập còn lại là phần lãi thực hiện trên mức hoàn vốn tối thiểu tính theo tổng số vốn đầu tư 4.2.1. So sánh cách tính roi & ri Ví dụ về 2 công ty sử dụng ROI và RI để đánh giá hiệu quả hoạt động Công ty A (ROI) Công ty B (RI) Vốn hoạt động 100.000 100.000 Lãi hàng năm 20.000 20.000 ROI 20% Lãi tốiAC thiểu (15%) 15.000 Thu nhập còn lại (RI) 5.000  Cơ hội kinh doanh cho hai công ty  Cả hai công ty đều có cơ hội đầu tư vào một sản phẩm mới có vốn đầu tư là 25.000 và khả năng sinh lãi 18% một năm  Quyết định của các nhà quản lý hai công ty A và B có khác nhau không??? CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Công ty A Hiện tại Dự án mới Tổng Vốn đầu tư 100.000 25.000 125.000 Lãi 20.000 4.500 24.500 ROI 20% 18% 19,6% Thông thường các nhà quản lý sẽ không chấp nhận vì dự án này sẽ làm ROI chung của công ty giảm từ 20% xuống 19,6%  Công ty B Hiện tại Dự án mới Tổng Vốn đầu tư 100.000 25.000 125.000 Lãi 20.000 4.500 24.500 Lãi tối thiểu (15%) 15.000 3.750 18.750 RI 5.000 750 5.750 Nhà quản lý công ty B sẽ có thể chấp nhận vì dự án này sẽ làm RI chung của công ty tăng từ 5.000 lên 5.750. 4.2.2. Hạn chế của RI Hạn chế lớn nhất của RI là tạo ra nhận định sai lệch khi so sánh các đơn vị có qui mô khác nhau Bộ phận X Bộ phận Y Vốn đầu tư 1.000.000 250.000 Lãi 120.000 45.000 Lãi tối thiểu (10%) 100.000 25.000 RI 20.000 15.000 Đánh giá X cao hơn Y là không hợp lý vì X có quy mô lớn hơn Y rất nhiều. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. CHUYÊN ĐỀ 10 ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM 1. PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG  Phương pháp cộng thêm vào chi phí (cost-plus pricing)  Chọn một loại chi phí làm nền (based-cost) sau đó cộng thêm một phần trị giá (mark-up) để tính ra giá bán  Việc chọn chi phí nền khác nhau sẽ hình thành các phương pháp tính giá khác nhau 2. PHƯƠNG PHÁP ABSORPTION  Chi phí nền = chi phí sản xuất  Mark-up = CPBH + CPQL+ lãi trước thuế (EBT). CP BH&QL Lãi (EBT) = lãi gộp NLTT NTCC = chi phí sản xuất CPSXC (V) CPSXC (F) 2.1. VÍ DỤ Một công ty dự tính sản xuất sản phẩm mới có sản lượng dự kiến 10.000 và chi phí ước tính như sau 1 sp 10.000 sp Nguyện liệu 6 Nhân công 4 Sản xuất chung (V) 3 Sản xuất chung (F) 7 70.000 BH+QL (V) 2 BH+QL (F) 1 10.000 2.2. VỐN ĐẦU TƯ VÀ ROI  Vốn đầu tư là 252.000, công ty mong muốn hoàn vốn sau 5 năm (ROI = 20%) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Mục tiêu lợi nhuận sau thuế: 252.000 x 20% = 50,400  Thuế suất 28%  Mục tiêu lợi nhuận trước thuế 50,400 ÷ 72% = 70,000  Tỉ lệ % của mark-up M% = Lãi + CPBH + CPQL 100% SLSP X CPSX 1 sp M% = 70.000 + 30.000 100% 10.000 X 20 M% = 50% 2.3. BẢNG TÍNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM  Chi phí nền (chi phí sản xuất)  Nguyên liệu 6  Nhân công 4  Sản xuất chung 10  Cộng 20  Mark-up (50% chi phí nền) 10  Giá bán đơn vị sản phẩm 30 2.4. BÁO CÁO THU NHẬP Nếu công ty bán hết 10.000 sp với giá đã tính 10.000sp Doanh thu (10.000 X 30) 300.000 Giá vốn (10.000 X 20) 200.000 Lãi gộp 100.000 BH+QL 30.000 Lãi trước thuế 70.000 Thuế (28%) 19.600 Lãi 50.400 2.5. CÔNG THỨC TÍNH ROI ROI = SVQV X ROS CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. ROI = (300.000÷252.000)x(50.400÷300.000) ROI = 1,19 vòng (X) 16,8% ROI = 20% Thời gian hoàn vốn đầu tư: 100% ÷ 20% = 5 năm 3. PHƯƠNG PHÁP CONTRIBUTION  Chi phí nền = chi phí khả biến  Mark-up = định phí + lãi trước thuế (EBT) mong muốn (F) SXC,BH,QL Lãi (EBT) = Số dư đảm phí NLTT NCTT = Biến phí CPSXC (V) BH&QL (V) 3.1. TỈ LỆ % CỦA MARK-UP M% = Lãi + Định phí 100% SLSP X CPKB 1 sp M% = 70.000 + 80.000 100% 10.000 X 15 M% = 100

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_quan_tri_nguyen_bao_linh.pdf
Tài liệu liên quan