Công tắc bảo vệ FI
Trong hệ thống điện có sử dụng dây trung tính, luôn có khả năng dòng
điện chạy từ dây dẫn xuống đất và sau đó trở về nguồn. Dòng điện rò xuống đất
này thờng do một số loại sự cố gây ra và đợc gọi là dòng chạm đất. Dòng điện
chạm đất rất nguy hiểm và thậm chí có thể gây chết ngời, tùy thuộc vào độ lớn
của dòng điện và môi trờng xung quanh. Hậu quả do thời gian chạm đất khá lâu
trong hệ thống điện nội thất có thể gây rủi ro về hỏa hoạn và điện giật. Không có
cách nào ngăn chặn sự xuất hiện dòng điện chạm đất này song có thể cách ly
mạch rò ra khỏi nguồn một cách nhanh chóng bằng một thiết bị chống rò (công
tắc FI, RCCB, áp tô mát visai).
Nguyên lý của công tắc FI
Trong bộ biến đổi, dòng điện trong các dây pha và dây trung tính đợc so
sánh với nhau nh hình vẽ. Sự sai lệch giữa hai thành phần này nếu có, ví dụ lớn
hơn 30mA (tùy theo điều kiện thiết bị). Vì một phần dòng điện rò chạy trên dây
bảo vệ hoặc dây nối đất mà không chạy qua bộ biến đổi dòng tổng, vì vậy công
tắc bảo vệ FI sẽ làm ngng hoạt động của thiết bị. Nếu so sánh trong tất cả các
phơng pháp bảo vệ thì thiết bị bảo vệ FI có độ an toàn lớn nhất.
56 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Khí cụ điện (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a động cơ. Khi mới đưa điện vào động cơ,
dòng điện khởi động khá lớn. Dòng điện này chạy qua cuộn dây của rơ le làm
đóng tiếp điểm (4) nối tụ khởi động C với dây quấn phụ vào nguồn. Sau khi động
cơ đã khởi động, dòng điện trong mạch giảm xuống, lực từ do cuộn dây rơ le
sinh ra bị suy giảm nhỏ hơn lực cản của lò xo nên phần ứng sẽ quay và đưa tiếp
điểm 4 về lại trạng thái ban đầu, tức là tụ điện đã được loại ra khỏi mạch khởi
động của động cơ.
3. Thụng số kỹ thuật của rơ le dũng điện
Cỏc thụng số kỹ thuật của rơle và cuộn dõy cho trong sau:
Hình 16-4. Mạch điện sử dụng rơ le dòng điện cực tiểu
1) Cuộn dây làm việc. 2) Cuộn khởi động. 3)Tiếp điểm của rơ le nhiệt.
4) Tiếp điểm của rơ le dòng điện. 5)Phần tử đốt nóng của rơ le nhiệt
RI<
3
5
~
4
2 1
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 64
Loại rơle
Dũng
điện
(A)
Sơ đồ nối cỏc cuộn dõy
Cụng
suất tiờu
thụ
(VA)
Nối tiếp Song song
Dũng
tỏc
động
(A)
Dũng bền nhiệt
(A)
Dũng
tỏc
động
(A)
Dũng bền nhiệt
(A)
Dài hạn
Ngắn
hạn 1
giõy
Dài hạn
Ngắn
hạn 1
giõy
PT – 40/0,2
PT – 40/0,6
PT – 40/2
PT – 40/6
PT – 40/10
PT – 40/20
PT –
40/100
PT –
40/100
PT –
40/200
0,05ư
0,2
0,15ư
0,6
0,5ư2
1,5ư6
2,5ư10
5ư20
12,5ư50
25ư100
50ư200
0,05ư
0,1
0,15ư
0,3
0,5ư1
1,5ư3
2,5ư5
5ư10
12,5ư25
25ư
5027
50ư100
0,55
1,75
4,15
11
17
19
27
27
27
15
50
100
300
400
400
500
500
500
0,1ư0,2
0,3ư0,6
1ư2
3ư6
5ư10
10ư20
25ư50
50ư100
100ư200
1,1
3,5
8,3
22
34
38
54
54
54
30
100
200
600
800
800
1000
1000
1000
0,2
0,2
0,2
0,5
0,5
0,5
0,8
1,8
8
Rơle Số vũng
(một cuộn)
Đường kớnh
dõy (mm)
Rơle Số vũng
(một cuộn)
Đường kớnh
dõy (mm)
PT – 40/0,2
PT – 40/0,6
PT – 40/2
PT – 40/6
PT – 40/10
780
220
75
25
15
0,44
0,8
1,16
2,02
2,26
PT – 40/20
PT – 40/50
PT – 40/100
PT – 40/200
8
3
2
1
2,26
2,63
2,63
2,63
4. Hư hỏng và cỏc nguyờn nhõn gõy ra hư hỏng rơle dũng điện
Mỗi rơle dũng điện, điện ỏp cú kết cấu, ứng dụng, điều kiện làm việc khỏc
nhau nờn hư hỏng trong rơle dũng điện, điện ỏp cũng xảy ra khỏc nhau. Trong
giới hạn giỏo trỡnh này ta chỉ nờu một số dạng hư hỏng của rơle dũng điện bảo
vệ quỏ dũng và rơle điện ỏp ứng dụng trong khớ cụ điện xoay chiều.
TT Hiện tượng Nguyờn nhõn Phương phỏp sửa
chữa
1 Rơle dũng khụng
tỏc động khi xảy
ra quỏ dũng
ư Do bị kẹt nắp hoặc hệ thống
chuyển động trung gian.
ư Cuộn dõy dũng điện bị
chỏy.
ư Kiểm tra lại hệ thống
truyền động.
ư Thay thế mới.
2 Cuộn dõy dũng
điện khụng thụng
mạch
ư Do tiếp xỳc ở đầu mối hàn
hoặc ở đầu cực đấu dõy.
ư Cuộn dõy bị đứt.
ư Dựng đồng hồ ễmmột
kiểm tra, xỏc định vị trớ
tiếp xỳc, hàn lại.
ư Thay thế mới.
3 Rơle dũng đó tỏc
động nhưng tiếp
điểm thường mở
ư Do tiếp xỳc cặp tiếp điểm
thường mở.
ư Dựng đồng hồ ễmmột
kiểm tra, xỏc định vị trớ
tiếp xỳc, sửa lại cho tiếp
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 65
khụng thụng
mạch
ư Cặp tiếp điểm thường mở bị
chỏy cụt.
xỳc.
ư Thay thế tiếp điểm
khỏc.
5. Hiệu chỉnh rơ le dũng điện
Phương pháp chỉnh định và ứng dụng
Đặt giá trị dòng đặt bằng thay đổi số vòng cuộn dây
Để chỉnh định thời gian tác động của rơ le người ta thay đổi góc nâng
của quạt răng.
Vùng (2) ứng với vùng làm việc của bộ phận điện từ, khi I > k>> Iđ thời
gian tác động gần như tức thời. Để chỉnh định k>> người ta chỉnh định khe hở
nhờ vít .
Rơ le dòng điện cảm ứng được ứng dụng để bảo vệ mạch điện xoay chiều
khi có quá tải và ngắn mạch rất chính xác và có độ tin cậy cao .
Đ 3- 5 áp tô mát dòng điện dò
1. Khái niệm
Nếu thiết bị dùng điện có sự hư hỏng cách điện (dây có điện áp tiếp xúc với
phần kim loại của vỏ thiết bị) thì người ta nói rằng thiết bị, bị chạm mát.. Người
nào chạm vào thiết bị này sẽ có nguy cơ bị điện giật rất nguy hiểm.
áp tô mat và cầu dao có bảo vệ so lệch sẽ cho phép ta tránh được tai nạn đó
vì áp tô mat hay cầu dao loại này sẽ cắt ngay khi có dòng điện rò.
2. Phân loại và cấu tạo:
a. Phân loại: Thiết bị bảo vệ chống dòng điện rò có nhiều chủng loại:
RCCB, DDR, ID và RCD (Residual Current Device). Loại DDR là loại áp tô mát
có cuộn dây để phát hiện dòng so lệch, người ta còn gọi là áp tô mát bảo vệ so
lệch hay áptômátdòng điện so lệch dư hoặc DDR (disjoncteur à courant
differentiel residuel). Đó là loại áp tô mat dùng vào mục đích chính là bảo vệ an
toàn điện đối với người tiếp xúc gián tiếp với vỏ thiết bị dùng điện, khi thiết bị
này bị chạm mát. Ngoài nhiệm vụ nêu trên loại áp tô mát so lệch này còn có
thêm hai rơ le: điện từ - nhiệt, đó là hai rơ le nhằm bảo vệ đối với quá tải và ngắn
mạch của lưới điện hay mạch điện được mắc ở sau nó.
b. Cấu tạo
* Loại DDR
Các phần tử chính cấu tạo nên DDR là
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 66
Mạch từ có dạng hình xuyến mà trên đó được quấn các cuộn dây phần
công suất (Dây có tiết diện lớn), dòng điện cung cấp cho hộ tiêu thụ điện sẽ chạy
qua cuộn dây này.
Rơ le mở mạch cung cấp được điều khiển bởi cuộn dây đo lường (dây
có tiết diện bé), cũng được đặt trên mạch từ hình xuyến, nó tác dụng trên các cực
cắt.
Làm việc:
Hình3. 24: trong trường hợp sự cố ta có
Trong đó:
I1 là dòng điện đi vào thiết bị tiêu thụ điện
I2 là dòng điện đi từ thiết bị tiêu thụ điện ra.
Id là dòng điện sự cố .
Ic là dòng điện đi qua cơ thể người.
Do vậy mất cân bằng trong mạch từ hình xuyến, dẫn đến một dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây dò tìm đưa đến tác động rơ le và kết quả làm mở mạch
điện.
I1 = I2 + Id , do đó: I1 > I2
Hình 3.24: Cấu tạo ap tô mat
so lệch (DDR)
1. Đo lường sự cân bằng
.
2. Cơ cấu nhả.
3. Mạch từ hình xuyến
PE
T
es
t
Test
I2
I1
1
R
Ru
4
2
L N
Id Ic
3
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 67
* Cầu dao so lệch: là loại cầu dao cũng chỉ có cuộn dây để phát hiện dòng
so lệch mà thôi, người ta còn gọi nó là cầu dao bảo vệ so lệch hay ID
(Interrupteur differentiel). Nó chỉ có nhiệm vụ duy nhất là bảo vệ an toàn điện
khi có hiện tượng rò điện hay chạm điện vỏ thiết bị. Nó sẽ tác động ở dòng điện
nhỏ hơn nhiều so với áp tô mat so lệch (DDR).
* Thiết bị chống dòng điện rò RCCB: (Residual Current Circuit Breaker)
Cấu tạo
Thiết bị bảo vệ chống dòng điện rò có nhiều chủng loại: RCCB, DDR, Id và
RCD (Residual Current Device)) và có nhiều thông số khác nhau để lựa chọn.
Tùy theo đặc điểm tính chất và yêu cầu của mạng điện cần bảo vệ mà lựa chọn
thiết bị sao cho bảo đảm cung cấp nguồn liên tục, nếu có sự cố xẩy ra thì phạm vi
bị tác động mất nguồn là nhỏ nhất. Có các cơ sở chọn lựa như sau:
Đảm bảo cắt có chọn lọc
Khi một thiết bị bảo vệ chống dòng điện rò được sử dụng ở đầu vào như
một thiết bị tổng và tại các nhánh tiếp theo đó có nhiều loại thiết bị bảo vệ chống
dòng điện rò với độ nhạy khác nhau. Khi đó tính đóng cắt có chọn lọc trở thành
đặc tính quan trọng nhất để tránh cắt nhầm.
+ Chọn lọc theo dòng tác động.
2
3
F F
4
Hình 3.25: Nguyên tắc cấu tạo của RCCB
1- Biến dòng
2- Cuộn tác động
3- Cơ cấu đónh cắt
4- Hệ thống tiếp điểm
1
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 68
Thiết bị chống dòng điện rò có nhiều loại (RCCB, DDR, Id và RCD), có
nhiều giá trị tác động khác nhau để lựa chọn: 10mA, 30mA, 100mA, 300mA,
500mA.
+ Loại thiết bị bảo vệ chống dòng điện rò có độ nhạy 300mA và 500mA chỉ
thích hợp khi dùng để bảo vệ hệ thống điện dân dụng tránh các rủi ro về hỏa
hoạn
Đối với các thiết bị gia dụng để xẩy ra hiện tượng chạm vỏ liên tục với
dòng điện rò lớn có thể dùng loại 100mA.
+ Loại 30mA là phổ biến nhất được dùng làm thiết bị bảo vệ chống điện
giật
Trong các hệ thống điện đòi hỏi độ an toàn cao như ở nơi công cộng hoặc ở
nơi mà người sử dụng là người tàn tật, người không có kỷ năng sử dụng điện như
bệnh viện, trường học, nhà trẻ, phòng riêng của trẻ cần có thiết bị đặc biệt an
toàn. Trong những trường hợp này ta sử dụng thiết bị bảo vệ chống dòng điện rò
có độ nhạy 10mA.
Chọn lựa theo đặc điểm của mạng điện.
Có nhiều thiết bị chống dòng điện rò khác nhau với những đặc điểm khác
nhau của mạng điện. Những đặc điểm khác nhau đó là chính là mức độ ổn
địnhcủa mạng điện được phân thành các cấp sau:
- Mạng điện tiêu chuẩn (cấp AC) là mạng điện làm việc có tính ổn định.
Thiết bị chống dòng điện rò cho mạng này có thể chọn loại bình thường.
- Mạng điện có mặt của thành phần một chiều dao động (cấp A). Trong
trường hợp có sự cố chạm đất trong mạch sẽ sinh ra dòng một chiều xung, sóng
X
X X X
Công
cộng
Nhà máy
300mA 30mA 10mA
Nhà trẻ
Hình 3.26: Chọn lọc theo dòng tác động các thiết bị chống dòng rò
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 69
này không kích hoạt cơ cấu đóng ngắt của RCCB thông thường, ta cần sử dụng
loại RCCB đặc biệt có biến dòng làm bằng vật liệu sắt từ có độ từ thẩm cực cao
để cảm nhận dòng sự cố một chiều xung tác động ngắt mạch.
- Mạng điện có mặt của thành phần một chiều ổn định (cấp B). Nhà chế tạo
cũng đã chế tạo loại RCCB thích hợp.
Đối với hệ thống không ổn định (cấp C) mạng điện có sự dao động lớn bởi
quá điện áp khí quyển (sét), động cơ khởi động. Trong mạng này sử dụng loại Si-
RCCB.
* Công tắc bảo vệ FI
Trong hệ thống điện có sử dụng dây trung tính, luôn có khả năng dòng
điện chạy từ dây dẫn xuống đất và sau đó trở về nguồn. Dòng điện rò xuống đất
này thường do một số loại sự cố gây ra và được gọi là dòng chạm đất. Dòng điện
chạm đất rất nguy hiểm và thậm chí có thể gây chết người, tùy thuộc vào độ lớn
của dòng điện và môi trường xung quanh. Hậu quả do thời gian chạm đất khá lâu
trong hệ thống điện nội thất có thể gây rủi ro về hỏa hoạn và điện giật. Không có
cách nào ngăn chặn sự xuất hiện dòng điện chạm đất này song có thể cách ly
mạch rò ra khỏi nguồn một cách nhanh chóng bằng một thiết bị chống rò (công
tắc FI, RCCB, áp tô mát visai).
Nguyên lý của công tắc FI
Trong bộ biến đổi, dòng điện trong các dây pha và dây trung tính được so
sánh với nhau như hình vẽ. Sự sai lệch giữa hai thành phần này nếu có, ví dụ lớn
hơn 30mA (tùy theo điều kiện thiết bị). Vì một phần dòng điện rò chạy trên dây
bảo vệ hoặc dây nối đất mà không chạy qua bộ biến đổi dòng tổng, vì vậy công
tắc bảo vệ FI sẽ làm ngưng hoạt động của thiết bị. Nếu so sánh trong tất cả các
phương pháp bảo vệ thì thiết bị bảo vệ FI có độ an toàn lớn nhất.
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 70
3. Thông số kỹ thuật
6. Hư hỏng và cỏc nguyờn nhõn gõy hư hỏng ỏp tụ mỏt
TT Hiện tượng Nguyờn nhõn gõy ra hư hỏng
1 Một pha của ỏptụmỏt khụng
thụng mạch
Do tiếp xỳc tại vị trớ tiếp điểm động
và tĩnh của một pha gõy ra
2 Thụng mạch ở hai pha cạnh nhau Do cỏch điện của vỏ giữa pha bị đỏnh
thủng
3 Áptụmỏt thường xuyờn tỏc động
ở chế độ dũng điện làm việc nhỏ
hơn định mức
Do lũ xo phản khỏng bị kộo dón nờn
lực cản của lũ xo giảm
Hỡnh 3.28: Sụ ủoà caỏu taùo cuỷa coõng taộc FI.
Baỷng 3.29: Moọt soỏ thoõng soỏ kyừ thuaọt
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 71
Chương IV : khí cụ khống chế điều khiển
Đ 4- 1 Nút bấm
Nỳt ấn cũn gọi là nỳt điều khiển là một loại khớ cụ điện dựng để đúng ngắt
từ xa cỏc thiết bị điện từ khỏc nhau; cỏc dụng cụ bỏo hiệu và cũng để chuyển
đổi cỏc mạch điện điều khiển, tớn hiệu liờn động bảo vệ ở mạch điện một chiều
điện ỏp đến 440V và mạch điện xoay chiều điện ỏp đến 500V, tần số 50HZ;
60HZ.
Hỡnh 7.1. Hỡnh ảnh một số nỳt ấn
1. Phõn loại, cấu tạo
a. Phõn loại
Nỳt ấn được phõn loại theo cỏc yếu tố sau:
ư Phõn loại theo chức năng trạng thỏi hoạt động của nỳt ấn, cú 2 loại:
+ Nỳt ấn đơn: Mỗi nỳt ấn chỉ cú một trạng thỏi (ON hoặc OFF)
+ Nỳt ấn kộp: Mỗi nỳt ấn cú hai trạng thỏi (ON và OFF), tiếp điểm thường
mở liờn động với tiếp điểm thường đúng.
Trong thực tế, để dễ dàng sử dụng và thỏo rỏp lấp lẫn trong quỏ trỡnh sửa
chữa, thường người ta dựng nỳt ấn kộp, ta cú thể dựng nú như là dạng nỳt ấn ON
hay OFF.
Tỡm ra cỏc nỳt ấn đơn và nỳt ấn kộp cú trong xưởng thực hành.
ư Phõn loại theo hỡnh dạng bờn ngoài, chia nỳt ấn ra thành 4 loại:
+ Loại hở.
+ Loại bảo vệ.
+ Loại bảo vệ chống nước và chống bụi.
Nỳt ấn kiểu bảo vệ chống nước được đặt trong một hộp kớn khớt để trỏnh
nước lọt vào.
Nỳt ấn kiểu bảo vệ chống bụi, nước được đặt trong một vỏ cacbon đỳc kớn
khớt để chống ẩm và bụi lọt vào.
+ Loại bảo vệ khỏi nổ.
Nỳt ấn kiểu chống nổ dựng trong cỏc hầm lũ, mỏ than hoặc ở nơi cú cỏc
khớ dễ gõy chỏy lẫn trong khụng khớ. Cấu tạo của nú đặc biệt kớn khớt khụng lọt
được tia lửa ra ngoài và vững chắc để khụng bị phỏ vỡ khi nổ.
Phõn loại nỳt ấn loại hở, loại bảo vệ, loại chống nước, chống bụi loại bảo
vệ khỏi nổ cú trong xưởng thực hành.
ư Theo yờu cầu điều khiển người ta chia nỳt ấn ra 3 loại: một nỳt, hai nỳt,
ba nỳt.
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 72
Phõn loại nỳt ấn cú trong xưởng thực hành: loại một nỳt, hai nỳt, ba nỳt
và để riờng từng loại
ư Theo kết cấu bờn trong:
+ Nỳt ấn tự phục hồi.
+ Nỳt ấn khụng tự phục hồi (tự giữ)
+ Nỳt ấn loại cú đốn bỏo.
+ Nỳt ấn loại khụng cú đốn bỏo.
Phõn biệt cỏc loại nỳt ấn cú trong xưởng thực hành theo phương phỏp
trờn.
b. Cấu tạo
Nỳt ấn gồm hệ thống lũ xo, hệ thống cỏc tiếp điểm
thường hở, thường đúng và vỏ bảo vệ.
Hỡnh7.1: Sơ đồ nguyờn lý nỳt ấn đơn thường mở:
1 – Tiếp điểm động 2 – Tiếp điểm tĩnh
3 – Lũ xo phục hồi 4 – Nỳt tỏc động.
Hỡnh 7.2: Sơ đồ nguyờn lý nỳt ấn đơn thường đúng:
1 – Tiếp điểm động 2 – Tiếp điểm tĩnh
3 – Lũ xo phục hồi 4 – Nỳt tỏc động.
Hỡnh 7.3: Sơ đồ nguyờn lý nỳt ấn kộp:
1 – Tiếp điểm động 2 – Tiếp điểm tĩnh
3 – Lũ xo phục hồi 4 – Nỳt tỏc động.
2. Nguyờn lý làm việc:
Đối với nỳt ấn thường mở: khi cú lực tỏc động vào nỳt ấn, tiếp điểm động
sẽ thay đổi trạng thỏi từ mở sang đúng (tiếp xỳc với tiếp điểm tĩnh) tạo thành
mạch kớn để phỏt tớn hiệu điều khiển tới thiết bị điện. Khi khụng cũn lực tỏc
động thỡ nú trở lại trạng thỏi ban đầu.
Đối với nỳt ấn thường đúng: khi cú lực tỏc động vào nỳt ấn, tiếp điểm
động sẽ thay đổi trạng thỏi từ đúng sang mở (rời khỏi tiếp điểm tĩnh) tạo thành
mạch hở để ngắt tớn hiệu điều khiển. Khi khụng cũn lực tỏc động thỡ nú trở lại
trạng thỏi ban đầu.
Đối với nỳt ấn liờn động: khi cú lực tỏc động vào nỳt ấn, tiếp điểm thường
đúng thay đổi trạng thỏi từ đúng sang mở, sau đú tiếp điểm thường mở thay đổi
trạng thỏi từ mở sang đúng (tiếp điểm thường đúng mở trước, sau đú tiếp điểm
thường mở mới đúng lại). Khi khụng cũn lực tỏc động thỡ nú sẽ trở lại trạng thỏi
ban đầu.
Quan sỏt nỳt ấn và xỏc định cỏc bộ phận trong nỳt ấn.
* Ký hiệu nỳt ấn
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 73
Hỡnh 7.4: Ký hiệu nỳt ấn: a) Nỳt ấn đơn thường mở; b) Nỳt ấn đơn thường đúng; c) Nỳt ấn
kộp.
3. Thụng số kỹ thuật của nỳt ấn
Mục tiờu: Đọc được cỏc thụng số kỹ thuật của nỳt ấn.
Đối với nỳt nhấn kiểu hở và kiểu bảo vệ, dũng điện qua tiếp điểm là 5A,
điện ỏp cú thể lờn đến 600V, thao tỏc đúng cắt khoảng 100.000 lần.
Theo qui định về màu của cỏc nhà sản xuất:
ư Màu đỏ: màu để dừng hệ thống.
ư Màu xanh: màu để khởi động hệ thống.
* Thụng số kỹ thuật nỳt ấn khẩn cấp 22mm IDEC
Nhiệt độ khi vận hành ư20 đến +55°C (khụng đúng băng)
Độ ẩm khi vận hành 45 đến 85% RH (khụng đọng hơi)
Nhiệt độ bảo quản ư45 đến +80°C
Độ ẩm bảo quản 95% RH maximum
Mức bảo vệ From panel front: IP65 (IEC 60529)
Terminal: IP20 (IEC 60529)
Điện trở cỏch điện 100MΩ
Độ bền điện mụi (dielectric
strength)
Khối tiếp điểm: 2,500V, 1 minute
Pilot light: 2,000V, 1 minute
Chống rung Operating extremes / Damage limits: 10 to 500
Hz, biờn độ 0.35 mm,
Gia tốc 50 m/s2
Chống shock Operating extremes: 150 m/s2 (15G)
Damage limits: 1,000 m/s2 (100G)
Tuổi thọ cơ khớ 250,000 hoạt động
Tuổi thọ điện 100,000 hoạt động
Mụ tả Tiếp điểm Mó sản phẩm Màu
Nỳm trũn, lớn
Khúa khi đẩy vào
Reset khi kộo ra
1 NC YB1BưV4E01R Chỉ cú màu đỏ
2 NC YB1BưV4E02R
3 NC YB1BưV4E03R
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 74
1 NO ư 1 NC YB1BưV4E11R
1 NO ư 2 NC YB1BưV4E12R
2 NO ư 1 NC YB1BưV4E21R
* Nỳt ấn khụng đốn ỉ 22mm IDEC
Mụ tả Số cực Mó sản phẩm Mó màu
Ấn nhả
1 NC YW1BưM1E01(2)
(2) : mó màu nỳt ấn
(2) = B: đen
G: xanh lỏ
R: đỏ
S: xanh da trời
W: trắng
Y: vàng
1 NO YW1BưM1E10(2)
2 NC YW1BưM1E02(2)
2 NO YW1BưM1E20(2)
1 NO ư 1 NC YW1BưM1E11(2)
Ấn giữ
1 NC YW1BưA1E01(2)
1 NO YW1BưA1E10(2)
2 NC YW1BưA1E02(2)
2 NO YW1BưA1E20(2)
1 NO ư 1 NC YW1BưAE11(2)
Bảng đặc tớnh kỹ thuật của nỳt ấn
Đặc tớnh kỹ thuật Phần yờu cầu
đối với khớ cụ
điện
Đơn vị
đo
Giỏ trị
Dũng xoay
chiều
Dũng
một
chiều
Điện ỏp định mức
Dũng điện định mức
Tần số lưới điện
Tuổi thọ cơ khớ
Tiếp điểm chớnh
Tiếp điểm chớnh
Tiếp điểm chớnh
Tổng hợp
V
A
Hz
Số lần
thao tỏc
380
2
50
100.000
220
0,25
100.000
Khả
năng
đúng
và
cắt
Hệ số cụng
suất
Dũng điện
đúng
Dũng điện cắt
Điện ỏp thử
Thời gian giữa
hai chu kỳ
Tiếp điểm chớnh
Cosφ
A
A
V
Giõy (s)
1
10
2,5
418
20
0,32
0,32
242
20
Vị trớ lắp đặt
Dõy dẫn nối
Trọng lượng
Cực chớnh
kg
Bất kỳ
Tối thiểu
1mm2
0,15
Tối đa
2,5mm2
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 75
4. ứng dụng
ư Nỳt ấn dựng để cấp tớn hiệu cho cỏc bộ phận chấp hành là cỏc khớ cụ
điện.
ư Nỳt ấn dựng để thay đổi chế độ làm việc của cỏc hệ thống điện.
ư Nỳt ấn dựng để thụng bỏo tin tức.
Nỳt ấn cú 2 chế độ làm việc trờn mạch điện: duy trỡ và khụng duy trỡ.
+ Duy trỡ: cỏc thiết bị sẽ tự động làm việc khi ta tỏc động ngắn vào nỳt ấn
(tỏc động xong rồi bỏ tay ra khỏi nỳt ấn). Phải phối hợp với rơle trung gian hay
Cụng tắc tơ.
+ Khụng duy trỡ: cỏc thiết bị chỉ làm việc khi cú tỏc động và giữ luụn trờn
nỳt ấn. Khi thụi tỏc động lờn nỳt ấn thỡ thiết bị sẽ dừng.
Nỳt ấn được gắn liền trờn cỏc bảng điều khiển, với mỏy hoặc để cỏch biệt
khi cần điều khiển từ xa.
Nỳt ấn được chế tạo làm việc nơi khụng ẩm ướt, khụng cú khớ ăn mũn húa
học, khụng cú bụi.
Khi thao tỏc nhấn nỳt cần phải dứt khoỏt để mở hoặc đúng mạch điện.
5. Hiện tượng, nguyờn nhõn hư hỏng thường gặp đối với nỳt ấn:
TT Hiện tượng Nguyờn nhõn hư hỏng
1 Khi tỏc động vào nỳt ấn, tiếp điểm
thường đúng khụng mở ra được
ư Do bị dớnh giữa tiếp điểm tĩnh và
tiếp điểm động
2 Khi tỏc động vào nỳt ấn, tiếp điểm
thường mở khụng khụng đúng vào
được
ư Do tiếp xỳc giữa tiếp điểm tĩnh
và tiếp điểm động
3 Buụng tay khỏi nỳt ấn thỡ nỳt ấn vẫn
cố định ở vị trớ đú khụng trở về vị trớ
ban đầu
ư Do nỳt ấn bị kẹt
ư Lũ xo phản khỏng (hồi vị) bị
hỏng
Dụng cụ, thiết bị, vật liệu:
ư Dụng cụ thỏo lắp, dụng cụ làm sạch.
ư Đồng hồ vạn năng (VOM), đốn thử.
ư Giấy nhỏm, giẻ lau.
+ Trỡnh tự thỏo:
Bước 1: Thỏo nỳt ấn ra khỏi bảng điện:
ư Thỏo dõy đấu vào nỳt ấn
ư Thỏo vớt giữ đế nỳt ấn
ư Đưa nỳt ấn ra ngoài
Bước 2: Làm sạch bờn ngoài nỳt ấn:
Dựng dụng cụ làm sạch, giẻ lau... để làm sạch bờn ngoài.
Yờu cầu làm sạch hết bụi bẩn, dầu mỡ bỏm vào cầu dao đảm bảo nơi làm
việc khụ rỏo, sạch sẽ.
Bước 3: Thỏo ra chi tiết ra ngoài:
TT Trỡnh tự thỏo Hỡnh ảnh
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 76
1 Thỏo cụm tiếp điểm
2
Thỏo vỏ ốp tiếp
điểm
3 Thỏo tiếp điểm tĩnh
4
Thỏo lũ xo phản
khỏng (hồi vị)
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 77
5
Thỏo tiếp điểm
động
6
Sắp xếp theo trỡnh
tự thỏo
Chỳ ý: Cỏc chi tiết thỏo thỏo ra được sắp xếp tuần tự lần lượt theo thứ tự
cỏc bước
Bước 4: Làm sạch cỏc chi tiết sau khi thỏo:
ư Làm sạch vỏ.
ư Làm sạch cỏc tiếp điểm.
Chỳ ý: Cẩn thận khụng làm biến dạng lũ xo .
Bước 5: Kiểm tra tỡnh trạng kỹ thuật của nỳt ấn
ư Kiểm tra vỏ nỳt ấn:
Mắt quan sỏt vỏ cú vết chỏy rỗ khụng
Dựng đồng hồ megommet, thực hiện đỳng quy trỡnh kiểm tra cỏch điện.
Nếu đồng hồ megommet chỉ giỏ trị < 1 M thỡ vỏ khụng đảm bảo yờu cầu
cỏch điện.
ư Kiểm tra tiếp điểm:
+ Kiểm tra tiếp điểm động:
Kiểm tra tiếp điểm động xem cú bị chỏy rỗ hay khụng.
Kiểm tra độ đàn hồi giữa nỳt tỏc động và tiếp điểm động
+ Kiểm tra tiếp điểm tĩnh:
Kiểm tra tiếp điểm tĩnh xem cú bị chỏy rỗ hay khụng
Kiểm tra độ bắt chặt giữa tiếp điểm tĩnh và vỏ
ư Kiểm tra sự di chuyển của nỳt tỏc động và lũ xo phản khỏng (hồi vị)
Đ 4- 2 Bộ khống chế hình trống
Bộ khống chế là một loại thiết bị chuyển đổi mạch điện bằng tay gạt hay
vô-lăng quay, điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp từ xa, thực hiện các chuyển đổi
mạch phức tạp để khởi động, điều chỉnh tốc độ, đảo chiều, hãm điện...các máy
điện và các thiết bị điện.
Bộ khống chế được dùng để điều khiển trực tiếp các động cơ điện công suất
bé và trung bình ở các chế độ làm việc khác nhau được gọi là bộ khống chế động
lực
Bộ khống chế được dùng để điều khiển gián tiếp các động cơ điện công suất
lớn bằng cách là chuyển đổi mạch điện điều khiển các cuộn dây hút của công tắc
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 78
tơ, khởi động từ. Đôi khi cũng được dùng đóng cắt trực tiếp các động cơ có công
suất bé nam châm điện và một số thiết bị khác được gọi là bộ khống chế chỉ huy.
* Phân loại:
Theo kết cấu, người ta chia bộ khống chế ra làm 2 loại:
ư Bộ khống chế hình trống.
ư Bộ khống chế hình cam.
Theo giới hạn mạch sử dụng chia bộ khống chế ra làm 2 loại:
ư Bộ khống chế chỉ huy
ư Bộ khống chế động lực
Về nguyên lý, bộ khống chế chỉ huy không khác gì so với bộ khống chế
động lực, mà nó chỉ có hệ thống tiếp điểm bé, nhẹ nhỏ hơn và sử dụng ở mạch
điều khiển.
Theo nguồn điện sử dụng, người ta chia bộ khống chế ra làm 2 loại:
ư Bộ khống chế điện xoay chiều.
ư Bộ khống chế điện một chiều.
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc
a. Cấu tạo
Hình dạng chung của bộ khống chế hình trống được giới thiệu trên hình 7-1
b. Nguyên lý hoạt động
Trống 2 được ép bằng vât liệu cách điện có thể quay xung quanh trục nhờ
tay quay 1. Trên mặt trống gắn chặt các tiếp xúc động 3 bằng đồng hoặc đồng
thanh có cung dài làm việc khác nhau, các tiếp xúc động này được nối liên thông
với nhau bởi các thanh đồng 6. Các tiếp xúc tĩnh 4 có lò xo đàn hồi (còn được
gọi là chổi tiếp xúc), kẹp chặt trên một cần cố định 5 đã bọc cách điện, mỗi chỗi
than tương ứng với một đoạn vành trượt ở bộ phận quay. Các chổi tiếp xúc có
vành cách điện với nhau và được nối trực tiếp với mạch điện bên ngoài. Khi quay
7
4
5
6
2
3
1
Hình 7-1
Cấu tạo bộ khống chế hình trống
Giáo trình khí cụ điện
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 79
trục 7 các đoạn vành trượt 3 tiếp xúc với các chổi tiếp xúc 4 và do đó thực hiện
việc chuyển đổi mạch cần thiết trong mạch điều khiển.
Khuyết điểm của bộ khống chế hình trống là giữa các tiếp xúc tĩnh và
động có hình dạng tiếp xúc trượt, vì vậy sự tiếp xúc không được chặt chẽ, nhanh
chóng bị hư mòn. Ngoài ra khi mở mạch tiếp điểm sẽ xảy ra tình trạng kéo dài
hồ quang ở chỗ đứt mạch làm cháy sém các tiếp điểm do đó tần số thao tác của
bộ khống chế hình trống thấp. Các khuyết điểm này làm cho việc sử dụng bộ
khống chế hình trống bị hạn chế và người ta chuyển sang dùng bộ khống chế
hình cam.
2. Một số thông số kỹ thuật của bộ khống chế:
Nói chung tần số thao tác của bộ khống chế hình trống bé., khống chế
được động cơ điện xoay chiều và một chiều có công suất lên tới 200kW, tiếp
điểm động tiếp xúc theo dạng lăn vì vậy được sử dụng rộng rãi. Trong các bộ
khống chế công suất lớn, mỗi cặp tiếp điểm còn có một hộp dập hồ quang.
Các bộ khống chế động lực có thể điều khiển động cơ xoay chiều ba pha
rôto dây quấn có công suất tới 100kW ở điện áp 380V, động cơ một chiều có
công suất tới 80kW ở điện áp 440V. Các bộ khống chế điều khiển có thể điều
khiển động cơ có công suất đến 11 30kW.
* Tính chọn bộ khống chế.
Để lựa chọn bộ khống chế người ta căn cứ vào :
a- Dòng điện cho phép đi qua các tiếp điểm ở chế độ làm việc liên tục
và ở chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại ( tần số thao tác trong một giờ ).
Khi chọn dòng điện I đi qua tiếp điểm , phải căn cứ vào công suất định
mức Pđm của động cơ điện.
*. Đối với bộ khống chế điện một chiều :
A
U
P
I dm ,102.1 3
Trong đó :
- Pđm là công suất định mức của động cơ điện một chiều, KW
- U là điện áp nguồn cung cấp, V.
* Đối với bộ khống chế điện xoay chiều :
A
U
p
I dm ,10
3
3,1 3
Trong đó : Pđm là công suất định mức của động cơ điện xoay chiều, KW.
Dòng điện định mức của bộ khống chế hình trống có các cấp
25,40,50,100,150,300A khi làm việc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_khi_cu_dien_phan_2.pdf