Sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển giữa
đám mây dông mang điện tích với đất hoặc giữa các
đám mây dông mang điện tích trái dấu nhau. Điện
áp giữa mây dông và đất có thể đạt tới trị số hàng
chục, thậm chí hàng trăm triệu volt. Chiều dài trung
bình của khe sét khoảng 3 – 5 km, phần lớn chiều
dài đó phát triển trong các đám mây dông.
114 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kỹ thuật cao áp quá điện áp trong hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân đạo
bậc.
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 1
Kênh tiên đạo là một dòng plasma mật độ điện
tích không cao lắm, khoảng 10
13 – 1014 ion/m3.
Một phần điện tích âm tràn vào kênh và phân
bố tương đối đều dọc theo chiều dài của nó.
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 1
Dưới tác dụng của điện trường của điện tích âm trên
đám mây và trong kênh tiên đạo, vùng đất bên dưới
sẽ có sự tập trung các điện tích cảm ứng trái dấu.
Vị trí tập trung điện tích cảm ứng có thể ngay bên
dưới đám mây, hay ở những nơi có điện dẫn cao
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 1
Trong giai đoạn đầu, hướng phát triển của các tia tiên
đạo là ngẫu nhiên tuân thủ theo nguyên tắc là phát
triển theo hướng có cường độ điện trường cao nhất
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 1
Khi kênh tiên đạo đạt đến một độ cao nhất định,
gọi là độ cao định hướng, thì hướng phát triển của
tia tiên đạo sẽ chịu ảnh hưởng của các vật bên
dưới mặt đất, nơi có sự tập trung điện tích cảm
ứng cao
Do đó, vị trí đổ bộ của dòng sét có tính
chọn lọc
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 1
Ở các vị trí tập trung điện tích trái dấu với
mật độ cao, cường độ điện trường cục bộ
trong không khí tại đó cao làm xuất hiện sự
ion hóa không khí, tạo nên dòng tiên đạo phát
triển từ bên dưới hướng lên đám mây, chiều
dài của kênh tiên đạo ngược này có thể lên
đến vài trăm m. Đây chính là quá trình phóng
điện đón sét, tạo điều kiện định hướng dòng
sét vào vị trí đó
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 2
Giai đoạn phóng điện chính, hay phóng điện
ngược.
Khi kênh tiên đạo xuất phát từ đám mây dông
tiếp cận mặt đất hay kênh tiên đạo ngược,
cường độ điện trường trong khoảng cách khí
tăng cao gây ion hóa mãnh liệt không khí dẫn
đến sự hình thành dòng plasma mới, có mật độ
điện tích tăng cao hơn nhiều so với ban đầu
10
16
đến 10
19
ion/m
3
.
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 2
Các điện tích cảm ứng dưới mặt
đất tràn lên trung hòa các điện
tích trong kênh tiên đạo từ đám
mây.
Các điện tích cảm ứng này tiếp
tục đi theo đường của phóng điện
tiên đạo ban đầu, tiếp tục hướng
lên đám mây, hình thành nên
kênh phóng điện chính
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 2
Mật độ điện tích trong kênh
phóng điện chính rất cao, làm đốt
nóng mãnh liệt kênh phóng điện
này, nhiệt độ có thể lên tời 2-3
chục ngàn độ C(gấp 3 lần nhiệt độ
bề mặt mặt trời). Chính vì vậy,
kênh phóng điện chính sáng chói
chang, mà ta thấy dưới dạng các
tia chớp.
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 2
Với lượng nhiệt khổng lồ này, lớp
không khí xung quanh kênh phóng
điện chính bị đốt nóng, giản nở
đột ngột tạo ra những đợt sóng âm
mãnh liệt, mà ta gọi là sấm
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 2
Khi kênh phóng điện chính lên
đến đám mây dông, dòng sét có
giá trị lớn nhất, đây chính là dòng
ngắn mạch khoảng cách khí giữa
mây và đất, có giá trị trong
khoảng từ 1kA đến hàng trăm kA
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
Giai đoạn 3
Giai đoạn kết thúc
Khi kênh phóng điện chính lên
đến đám mây dông, các điện tích
cảm ứng từ mặt đất lên theo, tràn
vào và trung hòa các điện tích trái
dấu trên đám mây, các điện tích
(âm) còn thừa trên đám mây sẽ
theo kênh phóng điện chạy xuống
mặt đất.
Dòng sét có trị giảm dần
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
1.4 CÁC GIAI ĐOẠN PHĨNG ĐIỆN SÉT
1-Giai đoạn phĩng điện tiên đạo
1
.4
C
Á
C
G
IA
I Đ
O
Ạ
N
P
H
Ĩ
N
G
Đ
IỆ
N
S
É
T
(2
0
-5
0
m
s)2-Giai đoạn phĩng điện ngược 3-Giai đoạn kết thúc phĩng điện
Phịng thí nghiệm nghiên cứu về hiện tượng phĩng điện sét
1.5 CÁC THƠNG SỐ DÕNG ĐIỆN SÉT
Biểu thức toán học được viết như sau
Trong đó : I : hằng số có thứ nguyên là dòng điện (kA).
1,
2
: hằng số có thứ nguyên là thời gian (µs).
đs
: thời gian đầu sóng (µs).
s
: thời gian sóng (µs).
1.5 CÁC THƠNG SỐ DÕNG ĐIỆN SÉT
I
( / )m
ds
a kA s
Độ dốc đầu sóng của dòng sét
Xác suất xuất hiện dòng sét có biên độ lớn hơn I
m
(kA)
26
13
,
,
m
m m
I
I I
e DB
v
e DN
1.5 CÁC THƠNG SỐ DÕNG ĐIỆN SÉT
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Vis
Is
(k
A
)
Dong bang
Mien nui
Xác suất xuất hiện dòng sét có độ dốc đầu sóng a(kA/ µs)
15,7
7,82
,
,
a
a a
e DB
v
e DN
1.5 CÁC THƠNG SỐ DÕNG ĐIỆN SÉT
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Va
a
(k
A
/
s
)
Dong bang
Doi nui
1.6 CƯỜNG ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA SÉT VÀ MẬT ĐỘ
SÉT
Cường độ hoạt động của sét là số ngày có dông sét
trung bình trong năm: n (ngày sét/năm)
Vùng cực: 2-3, ôn đới: 30-50, nhiệt đới: 75-100, xích
đạo 100-150 (ngày sét/năm)
Mật độ sét là số lần sét đánh trung bình trên 1 đơn vị
diện tích mặt đất trong 1 ngày có dông sét: m
(lần/km
2
.ngày sét)
Mật độ sét trung bình trong năm:
m.n (lần/km
2
/năm)
Số liệu về mật độ sét tại các địa danh ở
Việt Nam (2007)
Số liệu về mật độ sét tại các địa danh ở
Việt Nam (2007)
Số liệu về mật độ sét tại các địa danh ở
Việt Nam (2007)
Số liệu về mật độ sét tại các địa danh ở
Việt Nam (2007)
Số liệu về mật độ sét tại các địa danh ở
Việt Nam (2007)
Số liệu về mật độ sét tại các địa danh ở
Việt Nam
Số liệu về mật độ sét tại các địa danh ở
Việt Nam (2007)
THE END
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MƠN HỆ THỐNG ĐIỆN
Mơn học
KỸ THUẬT CAO ÁP
9/9/2011 2
Trao đổi trực tuyến tại:
CHƯƠNG II
BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC
TIẾP CHO HỆ THỐNG ĐIỆN
/ / / / / // / / / / /
R X
(1)
(2)
(3)
Bộ phận thu sét
(100mm
2
)
Bộ phận dẫn dòng sét
(50mm
2
)
Bộ phận nối đất
12
3
4
Mơ hình A.Kopian:
Bằng thực nghiệm trên mơ hình và xử lý dữ liệu theo
nguyên lý thống kê
H
h
hx
rx
R
Tỷ số k =H/h
• Khi h ≤30m, k = 20
• Khi h >30m, H = 600m
Mơ hình A.Kopian:
H
h
R=3,5h
Khu vực cĩ xác suất
100% sét đánh vào cột
thu sét: R=3,5h
Mơ hình A.Kopian:
rx
Phương pháp thực nghiệm
trên mơ hình này đã đưa
ra được cơng thức xác
định phạm vi bảo vệ của
cột thu sét sẽ được trình
bày ở phần sau
Mơ hình A.Kopian:
Mơ hình A.Kopian:
I. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CỦA CTS
1. Phạm vi bảo vệ của một CTS(<60m)
Phạm vi bảo vệ của một CTS là hình chóp tròn xoay có đường
sinh dạng hyperbol. Ở độ cao h
x
, r
x
được xác định như sau:
CTS
Vật được bảo vệ
Vật không được bảo vệ
I. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CỦA CTS
1,6 x
x
h h
h p
h h
x
r
p = 1 khi h 30m.
30
p = khi 30m < h < 60m.
h
1. Phạm vi bảo vệ của một CTS (<60m)
Phạm vi bảo vệ của một CTS là hình chóp tròn xoay có đường
sinh dạng hyperbol. Ở độ cao h
x
, r
x
được xác định như sau:
Với:
-r
x
bán kính phạm vi bảo vệ.
-h chiều cao của CTS.
-h
x
chiều cao của vật được bảo vệ.
-p hệ số phụ thuộc vào h.
h
a
= h – h
x
: độ cao hiệu dụng của cột thu sét.
1,5 (1 )
0,8
x
x
h
r h p
h
0,75 (1 )xx
h
r h p
h
, khi h
x
≤ 2h/3
r
x
= (1,5h –1,875h
x
).p
, khi h
x
> 2h/3
r
x
= (0,75h – 0,75h
x
).p
I. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CỦA CTS
1. Phạm vi bảo vệ của một CTS (<60m)
Trong thiết kế,
để đơn giản người ta
thường thay thế
đường sinh dạng
hyperbol giới hạn
khu vực bảo vệ bởi 2
đoạn thẳng.
2/3h
h
0,2h
h
hx
2h/3
0,75ph
1,5ph
1,5 (1 )
0,8
x
x
h
r h p
h
0,75 (1 )xx
h
r h p
h
, khi h
x
≤ 2h/3
r
x
= (1,5h –1,875h
x
).p
, khi h
x
> 2h/3
r
x
= (0,75h – 0,75h
x
).p
I. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CỦA CTS
1. Phạm vi bảo vệ của một CTS: (<60m)
I. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CỦA CTS
1. Phạm vi bảo vệ của một CTS: (>60m)
Sét khơng những đánh vào đỉnh mà cịn đánh vào phần thân cột gần
đỉnh
0,5( 60)h h
Đối với cột thu sét cĩ chiều cao từ 60m đến 100m:
Đối với cột thu sét cĩ chiều cao từ 100m đến 250m:
0,2h h
Nếu chiều cao hiệu dụng ha ≥∆h, thì phạm vi bảo vệ của cột thu sét
được tính với chiều cao hiệu chỉnh h’=h-∆h
7a
p
p7
a
0,2h
h
hx
2h/3
0,75hp
1,5hp
a/2a/2rx
p7
a
hh
0
R
Cột thu sét Cột thu sét
rx
rx
r0x
r0x
2. Phạm vi bảo vệ của hai CTS
Trường hợp hai cột có độ cao bằng nhau
Ta có thể xác định được rằng nếu hai CTS đặt cách nhau một khoảng
cách a thì chúng có thể bảo vệ vật có độ cao h
0
đặt giữa chúng, với h
0
được xác định theo công thức: h
0
= h – a/7p
0,75h 1.5h0,75h
rx
x
h
x
h
rx
1.5h 1.5h O 0,75h O 0,75h O O1.5hrOX
R
a
ho
2. Phạm vi bảo vệ của hai CTS
Trường hợp hai cột có độ cao bằng nhau
Nếu hai cột thu sét có độ cao khác nhau, ví dụ h
1
< h
2
thì phạm
vi bảo vệ của chúng được xác định như sau
- Phạm vi bảo vệ phía ngoài hai cột thu sét giống như phạm vi
bảo vệ của từng cột riêng lẻ.
- Phạm vi bảo vệ giữa hai cột thu sét có được bằng cách qua
đỉnh cột thấp (h
1
) vẽ một đường thẳng ngang, nó cắt đường sinh
của phạm vi bảo vệ của cột cao h
2
ở một điểm , điểm này được coi
như đỉnh của cột thu sét giả tưởng h’ = h
1
và khu vực bảo vệ giữa
cột thấp h’ và h
1
cách nhau khoảng a như giữa hai cột có độ cao
bằng nhau.
2. Phạm vi bảo vệ của hai CTS
Trường hợp hai cột có độ cao khác nhau
Khi công trình cần bảo vệ chiếm một diện tích rộng lớn thì
người ta thường dùng một hệ thống nhiều cột thu sét để bảo
vệ. Để xác định phạm vi bảo vệ, người ta chia hệ thống cột
thu sét thành từng nhóm 3 hoặc 4 cột thu sét. Bên ngoài diện
tích của đa giác đi qua chân các cột thu sét ( hình tam giác
hoặc hình chữ nhật ) phạm vi bảo vệ được xác định như giữa
từng đôi cột thu sét với nhau. Còn tất cả các thiết bị có độ cao
lớn nhất h
x
đặt trong diện tích của đa giác sẽ được bảo vệ an
toàn nếu điều kiện sau được thỏa mãn :
D ≤ 8 (h – h
x
) p
Trong đó:
h : độ cao của cột thu sét.
h
x
: độ cao lớn nhất của cao trình.
D : đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác.
3. Phạm vi bảo vệ của hệ nhiều CTS (n>2)
12 3
4
a
b
r0X1
r0X2D
1 2
3
a
b c
rX
r0X12
r0X13 r0X23
rX
3. Phạm vi bảo vệ của hệ nhiều CTS (n>2)
RÃNH CÁP LỰC 22 KV
RÃNH CÁP ĐIỀU KHIỂN
PHÒNG THIẾT BỊ
PHÂN PHỐI 22 KV
PHÒNG VẬN HÀNH
2T
60 MVA
1T
60 MVA
2
5
0
0
2
5
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
1
5
0
0
1
0
0
0
1
0
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
3
0
0
0
4
0
0
0
4
5
0
0
7
0
0
0
5
0
0
0
1
0
0
0
0
4
0
0
0
1
0
0
0
0
35000
1
5
0
0
4
0
0
0
7
8
,5
m
B B
A
A
GVHD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BỘ MƠN HỆ THỐNG ĐIỆN
Ngày 12/11/2006 Bản vẽ số : 1
Người vẽ Đặng Như Tấn MẶT BẰNG BỐ TRÍ
TRẠM BIẾN ÁP 110/22 kV
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CAO ÁP
Xà đỡ
dây
Xà đỡ
thanh
góp
RÃNH CÁP LỰC 22 KV
RÃNH CÁP ĐIỀU KHIỂN
PHÒNG THIẾT BỊ
PHÂN PHỐI 22 KV
PHÒNG
VẬN HÀNH
2T
60 MVA
3000 30007000 1500 2500 25003000 30002500 25003000 30002500 25003000 30002500 2500 15001500 3000 3000 3000 1500 700015001500
7
8
,5
m
5
1
,7
9
m
35,23 m
1T
60 MVA
5
5
,9
2
m
5
5
,9
2
m
4
8
,0
9
m
4
8
,0
9
m
22 m15 m22m
Chú thích :
Vùng bảo vệ cao độ 6m
Vùng bảo vệ cao độ 8m
Vùng bảo vệ cao độ 11m
1 2 3 4
67
5
35,23 m
5
1
,7
9
m
Vùng I
Vùng
II
Vùng III
Vùng IV
Vùng V
13,875 m
9,75 m
4,125 m
9,75 m
2,4 m
0,6375 m
1,77 m 5,04 m9,75 m4,125 m
36,18 m
32,56 m
6,54 m2,52 m
GVHD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BỘ MƠN HỆ THỐNG ĐIỆN
Ngày 12/11/2006 Bản vẽ số : 3
Vũ Phan Tú
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CAO ÁP
PHẠM VI BẢO VỆ CỦA KIM THU SÉT
TRẠM BIẾN ÁP 110/22 kVNgười vẽ Đặng Như Tấn
MSSV:402HT039
Cột anten
Cột đèn
chiếu sáng
Cột đèn
chiếu sáng
CHÚ THÍCH :
- CB : MÁY CẮT SF6
- DS : DAO CÁCH LY
- ES : DAO NỐI ĐẤT
- BI : MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN
- BU : MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP
- LA : CHỐNG SÉT VAN
MẶT CẮT A-A
MẶT CẮT B-B
BU
BU BIDS/ES
LA/ES
14m
11m
8m
4000 1500 3000 3000 3000 3000 3000 4000 3000 2500 3000 3000 4500
BIDS/ES
1500 3000 1000 2500 1000 3000
BU BU BULA
DS/ES
BI
CB
DS/ES DS/ES DS/ES
CB
LA
LA BU
DS/ES DS/ES
LABU
7000
ĐỒ ÁN MƠN HỌC CAO ÁP
MẶT CẮT TRẠM BIẾN ÁP 110/22 kVGVHD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BỘ MƠN HỆ THỐNG ĐIỆN
Ngày 12/11/2006 Bản vẽ số : 2
Người vẽ Đặng Như Tấn
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
CAO ÁP
II. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ
CỦA DCS:
1. Phạm vi bảo vệ của một DCS:
DCS
DD
không
được
bảo vệ
DD được bảo vệ
II. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ
CỦA DCS:
1. Phạm vi bảo vệ của một DCS:
a) Trường hợp DCS có độ treo cao (h) nhỏ hơn 30m :
x
x
x
h h
b 1,2h
h h
p
x
x x
x
x x
h2
h > h: b 0,6h(1 )p
3 h
h2
h: b 1,2h(1 )p
3 0,8.h
h
Hay
II. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ
CỦA DCS (tt):
1. Phạm vi bảo vệ của một DCS:
b) Trường hợp DCS có độ treo cao (h) lớn hơn 30m :
30m h 100m
h 0,29(h-30)
100m h 250m
Δh 0,2h
Phạm vi bảo vệ theo chiều
cao (mặt cắt đứng) giảm một
khoảng tính từ đỉnh:
II. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ
CỦA DCS (tt):
2. Phạm vi bảo vệ của hai DCS:
Khi hai dây chống sét đặt cách nhau S = 2B = 4h thì mọi
điểm trên mặt đất nằm giữa hai dây chống sét sẽ được bảo
vệ an toàn. Nếu S < 4h thì giữa hai dây chống sét có thể
bảo vệ được độ cao:
0
S
h h
4p
II. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ
CỦA DCS (tt):
2. Phạm vi bảo vệ của hai DCS:
Khi dây dẫn 3 pha của đường dây tải điện cùng nằm trên
một mặt phẳng ngang thì điều kiện để dây dẫn giữa hai cột
được bảo vệ là khoảng cách S giữa hai dây chống sét phải
thỏa mãn điều kiện:
4. .( )DCS DDs p h h
II. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ
CỦA DCS (tt):
2. Phạm vi bảo vệ của hai DCS:
II. CÁCH XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ
CỦA DCS (tt):
3. Cách xác định phạm vi bảo vệ của dây
chống sét của đường dây tải điện cao áp:
031gh
c
α
α h
lgν 4
90
III. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT KINH TẾ
KHI DÙNG HỆ THỐNG CTS ĐỂ BẢO VỆ
CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNH CHO TRẠM
BIẾN ÁP VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN:
Cột thu sét cĩ thể đặt ngay trên các kết cấu cơng
trình (cột xà, ống khĩi, cột đèn pha) của TBA
và NMĐ khi thỏa một số điều kiện nhất định. Việc
đặt CTS trên kết cấu trạm chỉ cho phép khi trạm
cĩ mức cách điện xung lớn và điện trở nối đất
bé.VD:
-TBA 110kV trở lên dễ dàng thỏa mãn được yêu
cầu này
-TBA 35kV chỉ cho phép đặt CTS trên kết cấu
trạm khi Rnđ 4 Ohms
III. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT KINH TẾ
KHI DÙNG HỆ THỐNG CTS ĐỂ BẢO VỆ
CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNH CHO TRẠM
BIẾN ÁP VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN:
Chân kết cấu đặt CTS phải được nối theo đường
ngắn nhất vào HT Nối đất an tồn của trạm tại điểm
giao của các thanh cân bằng thế, đồng thời tăng
cường thêm các nối đất bổ sung (các thanh, cọc
tăng cường)
III. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT KINH TẾ
KHI DÙNG HỆ THỐNG CTS ĐỂ BẢO VỆ
CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNH CHO TRẠM
BIẾN ÁP VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN:
Khi các điều kiện trên khơng thỏa mãn thì CTS phải đặt
cách ly với các kết cấu trong trạm và nối đất của CTS
phải được tách riêng khỏi nối đất an tồn của trạm.
Khoảng cách trong khơng khí giữa CTS và các vật cần
bảo vệ trong trạm phải đủ lớn.
Tương tự, khoảng cách trong đất giữa nối đất CTS và nối
đất an tồn trạm cũng phải đủ lớn.
III. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT KINH TẾ
KHI DÙNG HỆ THỐNG CTS ĐỂ BẢO VỆ
CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNH CHO TRẠM
BIẾN ÁP VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN:
kS 0,3 0,1x AR l
dS 0,5 xR
lA
h
VBV
Sk
Sd Rx
1Chương 3:
NỐI ĐẤT TRONG HỆ
THỐNG ĐIỆN
Trao đổi trực tuyến tại:
33.1 KHÁI NIỆM
Cọc nối đất: được đĩng
thẳng xuống mặt đất ở độ
sâu từ 0,5m đến 0,8m
Đất
Khơng khí
độ chơn
sâu t0
dây dẫn dịng
sự cố, dịng sét
Cọc nối đất
bằng đồng hay
thép mạ kẽm
43.1 KHÁI NIỆM
Thanh nối đất: được chơn
trong đất ở độ sâu từ 0,5m
đến 0,8m
Đất
Khơng khí
độ chơn
sâu t0
dây dẫn dịng
sự cố, dịng sét
Thanh nối đất
bằng đồng hay
thép mạ kẽm
53.1 KHÁI NIỆM
Lưới nối đất: do nhiều cọc hay thanh
ghép nối với nhau, chơn trong đất ở
độ sâu 0,5m đến 0,8m
các thanh nối
đất hay dây cáp
kết nối thành
lưới
Cọc nối đất
đĩng ven chu vi
(học dọc theo
đường chéo)
63.1 KHÁI NIỆM
Các mối ghép kỹ thuật
73.1 KHÁI NIỆM
Nối đất làm việc: là nối đất điểm trung
tính của máy phát, máy biến áp cơng suất,
TI, TUĐảm bảo sự làm việc của trang
thiết bị điện lúc bình thường và sự cố.
Nối đất an tồn: là nối đất vỏ trang thiết
bị điện hoặc kết cấu kim loại. Đảm bảo an
tồn cho người vận hành khi cĩ sự cố rị
cách điện.
Nối đất chống sét: là nối đất các bộ phận
thu sét ( KTS, DCS) Nhằm tản dịng sét
vào đất, tránh phĩng điện ngược từ phần tử
đĩ đến các bộ phận mang điện.
C
B
Rđ
A
N
Muốn điện áp tại N = 0
Rđ
Rđ
KTS
83.1 KHÁI NIỆM
Cấu tạo của nối đất: thơng thường được thực hiện bằng một hệ
thống những cọc bằng thép hoặc đồng ( cĩ thể trịn hoặc dẹt) đĩng
vào đất, hoặc những thanh ngang chơn vào đất. Hoặc cọc và thanh
nối liền với nhau và chơn vào đất.
Trạm phân phối: 3 hệ thống nối đất phải được nối riêng lẻ.
Trạm truyền tải ( >=110 kV): 3 hệ thống nối đất được dùng chung.
Điện trở nối đất Rđ là tỉ số giữa điện áp trên cực
Uđ và dịng điện qua nĩ Iđ . Điện trở Rđ bao gồm
điện trở của bản thân điện cực và điện trở tản trong
đất.
Khi tản dịng một chiều hay xoay chiều thì điện trở bản thân điện
cực rất bé cĩ thể bỏ qua.
Rđ
Iđ
Uđ
93.1 KHÁI NIỆM
Khi tản dịng một chiều hay xoay chiều thì điện trở bản thân điện
cực rất bé cĩ thể bỏ qua.
Hình : Mơ hình điện cực nối đất đơn giản ( thanh hay cọc nối đất)
10
3.1 KHÁI NIỆM
Khi tản dịng sét, quá trình truyền sĩng trên cực nối đất tương tự
như trên đường dây tải điện. Do cĩ điện cảm cản trở dịng điện đi sâu
vào chiều dài điện cực nên điện thế phân bố khơng đều trên điện cực.
T < <Tđs ( l bé): Nối đất tập trung. Rx =R∞
T >=Tđs ( l lớn): Nối đất kéo dài ( nối đất phân bố). Rx ≥ R∞
Rx (Ω)
t (µs)
R∞
Ảnh hưởng của điện cảm sẽ giảm dần theo thời gian. Điện trở tản
của cực nối đất lớn nhất gần đúng vào lúc dịng sét đạt giá trị cực
đại.
T=L0.g0.l
2Tđs
11
3.1 KHÁI NIỆM
Hình : Quá điện áp tại các vị trí trên các thanh nối 20 m và 100m
12
3.1 KHÁI NIỆM
Khi tản dịng sét, ngồi ảnh hưởng của điện cảm L làm giảm
khả năng tản dịng sét của htnđ, cịn cĩ ảnh hưởng phi tuyến bởi
hiện tượng phĩng điện tia lửa trong đất khi dịng sét cĩ biên độ
lớn. Vùng đất quanh điện cực trở nên dẫn điện tốt, làm tăng khả
năng tản dịng sét, tức làm điện trở tản xung giảm.
13
3.1 KHÁI NIỆM
Hình: Bán kính của các phân đoạn trên thanh tại các thời điểm a) 0.2 μs và b) 0.5μs
a) b)
14
3.1 KHÁI NIỆM
Hình: Quá điện áp tại vị trí vào dịng sét và vị trí cuối trên thanh từ a) FEM và b) FDTD
a) b)
15
3.1 KHÁI NIỆM
Đối với nối đất chống sét cần phân biệt điện trở tản xung Rx với
điện trở tản ổn định R∞. R∞ cũng chính là điện trở tản dịng xoay
chiều ( R~ ) hay dịng một chiều.
x
x
R
R
Nối đất tập trung: αx < 1, ảnh hưởng của phĩng điện tia lữa
chiếm ưu thế
Nối đất kéo dài: αx ≥ 1, ảnh hưởng của điện cảm dọc theo chiều
dài của thanh dẫn trong HTNĐ chiếm ưu thế
16
3.1 KHÁI NIỆM
Một số phương pháp đo điện trở suất đất
2
U
a
I
Phương pháp Wenner
2
4
ln
l U
l I
d
Phương pháp Driven Rod
17
3.2 ĐIỆN TRỞ TẢN DỊNG XOAY CHIỀU R~
Khi dịng điện xoay chiều chạy qua điện cực tản vào đất, tạo
nên trong đất quanh nĩ một điện trường. Mỗi điểm trong điện
trường đĩ kể cả trên mặt đất cĩ một điện thế nhất định.
Utx
Ub
Giảm Utx , Ub
Trên mặt đất khu vực nối đất
được rải một lớp sỏi hoặc đá để
giảm sự chên lệch điện thế.
Uđ
φr/Uđ
Giảm điện áp trên điện cực Uđ
hay giảm điện trở tiếp đất.
18
Đối với điện cực nối đất đơn giản: cơng thức xác định điện trở
tản ở tần số cơng nghiệp của một số dạng điện cực thường dùng
(Bảng 4.1, 4.2)
3.2 ĐIỆN TRỞ TẢN DỊNG XOAY CHIỀU R~
4
ln
2
tt
c
l
R
l d
Cọc chơn nổi:
0
2 1 4
(ln ln )
2 2 4
2
tt
c
l t l
R
l d t l
lt t
Cọc chơn chìm:
2
0
ln
2
tt
t
l
R
l dt
Thanh chơn chìm:
0
8
(ln ln )
2 . 4
tt
V
D D
R
D d t
Thanh hình xuyến chơn chìm:
2
0
ln
2
tt
t
kL
R
L dt
Thanh cĩ hình dáng đặc biệt:
d
dang trịn
b
b
dang gĩc
d=0,95b
dang dẹp
d=0,5b
dott mk Điện trở suất tính tốn của đất:
19
3.2 ĐIỆN TRỞ TẢN DỊNG XOAY CHIỀU R~
Đối với điện trở nối đất của tổ hợp nhiều điện cực:
Hiệu ứng màn che làm méo dạng vùng
đẳng thế giữa hai điện cực, làm giảm khả
năng tản của hệ thống nối đất.
Để đặc trưng cho hiệu ứng màn che,
người ta dùng hệ số η~. η~ là hệ số sử dụng
khi tản dịng điện xoay chiều tần số cơng
nghiệp. Đây là đại lượng tốn học thể hiện
bản chất vật lý là hiệu ứng màn che.
R1 R2 R3
Bỏ qua hiệu ứng màn che Rtđ = R1//R2//R3
Xét đến hiệu ứng màn che Rth~=Rtđ/η~ > Rtđ ~
~
1td
th
R
R
20
3.2 ĐIỆN TRỞ TẢN DỊNG XOAY CHIỀU R~
Hệ số sử dụng phụ thuộc vào vào loại điện cực, số lượng và cách
bố trí chúng. Nĩ cĩ thể tra cứu trong các bảng số hoặc các đường
cong cho trong các tài liệu hướng dẫn(SBT PL 4 đến PL 7).
Xét tổ hợp thanh và cọc
cọc n
Rc, Rt: điện trở của từng cọc riêng lẻ và thanh.
ηc,ηt hệ số sử dụng của cọc và thanh trong tổ hợp
12 m
3 m ηc = 0.7 , ηt = 0.74VD
c t
c t c t
th
c t c t t c
c t
R R
n R R
R
R R R R n
n
21
3.3 ĐIỆN TRỞ TẢN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT
3.3.1 Điện trở tản xung của dạng nối đất tập trung
Kích thước thật của điện cực cĩ thể
thay thế bằng kích thước của khu vực
phĩng điện tia lửa.
Rx = αx R~ (αx < 1 )
αx= f(Is , ρđ ): đặc trưng cho phĩng
điện trong đất và giản nở điện cực nối
đất.
Khi chiều dài của điện cực tăng lên
thì αx tăng lên do ảnh hưởng của điện
cảm.
Phĩng điện trong đất
E > Epđ(đ)
IS
Biên độ lớn
E = Epđ(đ)
ρđ
Nếu nối đất là tổ hợp Rthx = Rtđx/ηx > Rtđx
ηx: thể hiện hiệu ứng màn che của tổ hợp
khi tản dịng điện xung.
22
3.3 ĐIỆN TRỞ TẢN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT
Trình tự tính tốn điện trở tản xung của một tổ hợp nối đất tập trung
B1: Chọn km (nối đất chống sét) . ρtt = km.ρđo
B2: Tính R~ của từng loại điện cực riêng lẻ. (R~c, R~t)
B3: Tính Rx của từng loại điện cực rriêng lẻ (Rxc, Rxt)
- Tính dịng sét phân bố qua mỗi điện cực riêng lẻ
- Tính αx : cĩ thể tra bảng hoặc tính bằng cơng thức
Rxc = αxcR~c ; Rxt = αxtR~t
B4: Điện trở tản xung của cả tổ hợp
1 1
xc
xt
xc xt
th
xc x xc xt x
xt
R
R
R RnR
R R n R
R
n
n : số cọc
ηx : hệ số sử dụng xung
của tổ hợp. ( ηx < η~ )
23
3.3 ĐIỆN TRỞ TẢN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT
BT 1: Chúng ta cĩ một thanh sắt trịn dài
40 m đường kính 20 mm. Hỏi dạng
nối đất nào sau đây, cĩ điện trở tản
xoay chiều nhỏ nhất? Biết nối đất
được chơn sâu 0.8 m trong đất. Đất
cĩ điện trở suất đo vào mùa mưa là
100 Ωm.
a) b)
c)
l1
l2 = 2l1
BT 2: Cho một hệ tổ hợp phức như hình gồm
5 cọc, mỗi cọc dài 3 m, đường kính 30
mm, đĩng cọc dọc theo thanh dạng trịn
đường kính 20 mm dài 12 m. Cả tổ hợp
nằm sâu trong đất 0.8 m cĩ điện trở suất
đo lúc khơ ráo là 120 Ωm. Bỏ qua hiệu
ứng màn che. Tính điện trở tản xoay
chiều của tổ hợp.
24
3.3 ĐIỆN TRỞ TẢN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT
BT 3:
BT 4:
Cho một hệ tổ hợp phức như hình gồm 3
cọc, mỗi cọc dài 3 m, đường kính 25 mm,
đĩng cọc dọc theo thanh dạng trịn đường
kính 15 mm dài 12 m. Cả tổ hợp nằm sâu
trong đất 0.5 m cĩ điện trở suất đo lúc khơ
ráo là 150 Ωm. Tính điện trở tản xoay chiều
và tản xung của tổ hợp.
Xác định điện trở xoay chiều và xung kích của ba thanh nối
đất làm bằng thép dẹt 4x40 mm2, mỗi thanh dài 15 m chơn
sâu trong đất 0.8 m. Điện trở suất đất đo vào mùa ẩm là 200
Ωm. Giả sử dịng sét chạy qua hệ thống nối đất là 120 kA.
Is = 100kA
1500
320 45
t
tt t
l
I
Is
It
25
3.3 ĐIỆN TRỞ TẢN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT
3.3.2 Điện trở tản xung của nối đất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ky_thuat_cao_ap_qua_dien_ap_trong_he_thong_dien.pdf