CHƯƠNG I CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH SÁNG 4
CHƯƠNG II LÝ THUYẾT CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ 10
CHƯƠNG III: CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI 25
Chương IV: CUNG CẤP ĐIỆN 49
Chương V LỰA CHỌN DÂY DẪN - THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 59
110 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kỹ thuật điện trong xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử trong hệ thống cung cấp điện, tương đương với phụ tải thực tế biến đổi theo điều kiện tác dụng nhiệt nặng nề nhất.
Trong thực tế thiết kế, người ta thường dùng khái niệm phụ tải tính toán theo công suất tác dụng P và khi đơn giản công thức để xác định phụ tải điện thì cho phép sai số 10%.
a. Hệ số sử dụng ksd 1
Hệ số sử dụng ksd là tỷ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với công suất đặt trong một khoảng thời gian xem xét (giờ, ca, hoặc ngày đêm...).
- Đối với một thiết bị:
- Đối với một nhóm thiết bị:
- Nếu có đồ thị phụ tải:
Hệ số sử dụng nói lên mức sử dụng, mức độ khai thác công suất của thiết bị trong khoảng thời gian xem xét.
b. Hệ số phụ tải
Hệ số phụ tải hay còn gọi là hệ số mang tải, là tỷ số giữa công suất thực tế tiêu thụ (tức là phụ tải trung bình trong thời gian đóng điện tiêu thụ Ptb đóng) với công suất định mức.
c. Hệ số cực đại kmax 1
Hệ số cực đại là tỷ số giữa phụ tải tính toán và phụ tải trung bình trong khoảng thời gian xem xét.
Hệ số cực đại kmax phụ thuộc vào số thiết bị hiệu quả nhq, vào hệ số sử dụng ksd, và hàng loạt các yếu tố đặt trưng cho chế độ làm việc của các thiết bị trong nhóm.
Thực tế, người ta thường tính kmax theo đường cong kmax = f(ksd,nhq) hoặc có thể sử dụng bảng ở trong cẩm nang điện.
d. Hệ số nhu cầu
Hệ số nhu cầu là tỷ số giữa công suất tính toán (trong điều kiện thiết kế) hoặc công suất tiêu thụ (trong điều kiện vận hành) với công suất đặt (công suất định mức) của nhóm hộ tiêu thụ.
Hệ số nhu cầu thường tính cho phụ tải tác dụng. Đối với chiếu sáng knc = 0,8.
e. Hệ số đồng thời
Hệ số đồng thời là tỷ số giữa công suất tác dụng tính toán cực đại tại nút khảo sát của hệ thống cung cấp điện với tổng công suất tác dụng tính toán cực đại của nhóm hộ tiêu thụ riêng biệt nối vào nút đó, tức là:
Đối với đường dây cao áp của hệ thống cung cấp điện trong xí nghiệp lấy gần đúng kđt = 0,851,0.
Đối với thanh cái của trạm xí nghiệp và các đường dây tải điện (của hệ thống cung cấp điện bên ngoài) thì kđt = 0,91,0.
Hệ số đồng thời trong toà dân cư:
Số hộ tiêu thụ
Hệ số đồng thời
2 đến 4
1
5 đến 9
0,78
10 đến 14
0,63
15 đến 19
0,53
20 đến 24
0,49
25 đến 24
0,46
30 đến 34
0,44
35 đến 39
0,42
40 đến 49
0,41
50 và hơn nữa
0,40
Hệ số đồng cho tủ phân phối:
Chức năng của mạch
Hệ số đồng thời
2 đến 3 tủ
0,9
4 và 5
0,8
6 đến 9
0,7
10 và lớn hơn
0,6
Tủ được kiểm nghiệm từng phần trong mỗi trường hợp được chọn
1,0
Hệ số đồng thời xác định theo chức năng của mạch:
Chức năng của mạch
Hệ số đồng thời
Chiếu sáng
1
Sưởi và máy lạnh
1
Ổ cắm ngoài
0,1 đến 0,2
Thang máy
- Động cơ mạnh nhất
1
- Động cơ mạnh thứ nhì
0,75
- Động cơ khác
0,6
f. Số thiết bị hiệu quả
Giả thiết một nhóm gồm có n thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau. Ta gọi nhq là số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả của nhóm đó, đó là một hệ số quy đổi gồm có nhq thiết bị có công suất định mức và chế độ làm việc như nhau và tạo nên phụ tải tính toán bằng phụ tải thực tiêu thụ bởi n thiết bị tiêu thụ trên.
Công thức này chỉ áp dụng khi n5.
Nếu tất cả các thiết bị trong nhóm có công suất định mức như nhau thì:
Nếu các hộ tiêu thụ của nhóm có công suất khác nhau thì nhq < n.
Khi n > 5 thì có thể áp dụng phương pháp đơn giản hóa với sai số không qúa 10%.
- Chọn những thiết bị có công suất lớn mà công suất định mức của mỗi thiết bị này bằng hoặc lớn hơn một nữa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm.
- Xác định số n1 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nữa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất và ứng với n1 này xác định tổng công suất định mức :.
- Xác định số n và tổng công suất định mức ứng với số n: .
- Tìm giá trị và .
- Tra bảng tìm nhq*. Sau đó từ
Xác định phụ tải tính toán Ptt theo công suất đặt Pđ và hệ số nhu cầu
Công thức tính:
Vì hiệu suất của thiết bị điện tương đối cao nên có thể lấy gần đúng: Pđ = Pđm. Khi đó:
Trong đó
Pđi, Pđmi - công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW.
Ptt, Qtt, Stt - công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất biểu kiến của nhóm thiết bị có thứ nguyên lần lượt là kW, kVar, kVA.
n - số thiết bị trong nhóm.
Trong một nhóm thiết bị nếu một hệ số cos của các thiết bị không giống nhau thì phải tính hệ số trung bình:
Ưu điểm: đơn giản thuận tiện nên nó là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi.
Nhược điểm: chủ yếu là kém chính xác vì hệ số nhu cầu kiểm tra trong sổ tay là một số liệu cho trước cố định không phụ thuộc và chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm.
Theo công thức xác định hệ số nhu cầu:
knc = ksd.kmax
Xác định phụ tải tính toán cực đại theo phương pháp kmax và công suất trung bình Ptb (phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq)
Công thức tính:
Trong đó
Pđm - công suất định mức, kW
kmax, ksd - hệ số cực đại và hệ số sử dụng.
Ưu điểm: phương pháp này cho kết quả có độ chính xác cao vì khi xác định số thiết bị điện hiệu quả chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như: ảnh hưởng của các thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như số thiết bị khác nhau về chế độ làm việc của chúng. Trong phương pháp này có thể dùng công thức gần đúng để áp dụng cho một số trường hợp.
- Trường hợp 1
n 3, nhq < 4: phụ tải tính toán được xác định theo công thức:
Khi thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
- Trường hợp 2
n > 3, nhq < 4: công thức tính
Trong đó
kpt - hệ số phụ tải của từng máy.
Hệ số phụ tải kpt có thể lấy gần đúng như sau:
+ kpt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn.
+ kpt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
- Trường hợp 3
Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (máy bơm, quạt nén khí,) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
- Trường hợp 4
Hệ số cực đại kmax phụ thuộc vào số thiết bị hiệu quả nhq và hệ số sử dụng ksd:
+ Khi nhq >10:
+ Khi 4 nhq 10:
Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất
Công thức tính:
Trong đó
p0 - suất phụ tải trên 1 m2 diện tích sản xuất, kW/m2.
S - diện tích sản xuất, m2.
Đối với từng loại nhà máy sản xuất thì giá trị p0 khác nhau. Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nó được dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ và được dùng để tính phụ tải tính toán ở các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất tương đối đều.
Suất phụ tải đối với mức chiếu sáng (IEC)
Chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang có bù
Dạng Tải
Suất tải (VA/m2) Đèn tuyt với máng đèn công nghiệp
Mức chiếu sáng
Trung bình (Lux)
Đường xa lộ, kho, hành làng
7
150
Công việc nặng nhọc, chế tạo và lắp ráp những thiết bị có kích thước lớn
14
300
Công việc hành chính văn phòng
24
500
Công việc chính xác
- Vẽ thiết kế
- Chế tạo, lắp ráp chính xác cao
41
800
Suất phụ tải đối với Mạch động lực (IEC)
Mạch động lực
Suất tải (VA/m2)
Trạm bơm khí nén
3 đến 6
Quạt
23
Lò sưởi, nhà riêng,
căn hộ
115 đến 146
90
Văn phòng
25
Xưởng kho bãi
50
Xưởng lắp ráp
70
Xưởng chế tạo máy
300
Xưởng sơn
350
Xưởng xử lý nhiệt
700
Chương V LỰA CHỌN DÂY DẪN - THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn
Đối với lưới điện trung áp và hạ áp xí nghiệp người ta thường chọn dây dẫn theo 2 điều kiện sau:
+ Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn thất điện áp cho phép .
+ Chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện phát nóng cho phép Icp.
Ngoài ra ta cũng có thể chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện Jkt.
Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn thất điện áp cho phép
Đối với phương pháp này thì toàn đường dây sẽ được chọn theo cùng một tiết diện.
Công thức để tính tổn thất điện áp:
Trong đó
- thành phần tổn thất điện áp do công suất tác dụng gây ra.
- thành phần tổn thất điện áp do công suất phản kháng gây ra.
r0 - điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài, .
x0 - điện kháng của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài, .
+ Đối với đường dây trên không: x0 = 0,03 ().
+ Đối với đường dây cáp: x0 = 0,07 ().
Thành phần được tính nhờ biểu thức:
Từ đó xác định được trị số cho phép của thành phần :
Mà
Vậy, tiết diện của dây dẫn cần tìm là:
Căn cứ vào trị số tính toán của tiết diện dây dẫn F, ta chọn tiết diện dây tiêu chuẩn gần với tiết diện tính toán. Với tiết diện này, tra bảng tìm x0 và r0 và tính toán kiểm tra tổn thất trên đường dây. Nếu tổn thất không thoả thì ta tăng tiết diện dây và sau đó tiếp tục kiểm tra lại tổn thất.
Chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện phát nóng cho phép Icp
Dòng cho phép Icp của dây dẫn được thiết lập trong điều kiện chuẩn. Việc đặt nhiều dây kề nhau sẽ gây bất lợi cho việc tản nhiệt vào môi trường xung quanh ảnh hưởng nhiệt lẫn nhau. Khi ấy, dòng cho phép được cho trong điều kiện chuẩn sẽ bị giảm xuống. Tương tự như vậy cho trường hợp nhiệt độ môi trường hoặc các điều kiện lắp đặt khác với các điều kiện chuẩn. Như vậy, dòng cho phép thực tế sẽ được xác định theo dòng cho phép theo điều kiện chuẩn và hệ số hiệu chỉnh.
Như vậy tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện:
Trong đó
k1 - hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trường đặt dây, cáp.
k2 - hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rãnh.
Icp - dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn.
Thử lại cáp vừa chọn theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ:
+ Nếu bảo vệ bằng cầu chì:
Điều kiện kiểm tra:
Trong đó
Idc - dòng điện định mức của dây chảy cầu chì, A.
Hệ số , với mạch động lực = 3; với ánh sáng sinh hoạt = 0,3.
+ Nếu bảo vệ bằng áptomát:
Điều kiện kiểm tra:
hoặc
Trong đó
IkđđtA - dòng điện khởi động điện từ của áptomát (chính là dòng chỉnh định để áptomát cắt ngắn mạch).
IkđnhA - dòng điện khởi động nhiệt của áptomát (chính là dòng điện tác động của rơle nhiệt để cắt quá tải).
Kiểm tra cáp hoặc dây vừa chọn theo điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch:
Điều kiện kiểm tra:
Trong đó
IN = I” = ICK - dòng ngắn mạch hạ áp lớn nhất qua dây hoặc cáp.
= 11 đối với cáp nhôm; = 6 đối với cáp đồng.
- thời gian cắt ngắn mạch, giây (s).
Kiểm tra cáp hoặc dây vừa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp:
Điều kiện kiểm tra:
Chú ý: Trong các bảng tra lựa chọn cáp hoặc dây thì điện trở r0 được tra ở 200C, tuy nhiên trong thực tế dây dẫn được sử dụng ở nhiệt độ khác 200C. Do đó ta cần hiệu chỉnh điện trở của dây dẫn theo nhiệt độ môi trường đặt dây dẫn, công thức hiệu chỉnh:
Trong đó
- điện trở của dây dẫn ở 200C, .
- điện trở của dây dẫn ở nhiệt độ t2, .
- hệ số nhiệt điện trở, 0C-1, đối với đồng = 0,00393 0C-1; đối với nhôm 0C-1.
3. Tính tiết diện của dây dẫn:
DÂY VÀ CÁP ĐIỆN LỰC - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Đặc tính kỹ thuật cho dây CV-750V - Ruột dẫy không ép :
( Tech. Characteristics of CV 750V- NC conductor ):
Mã SP
Code
Ruột dẫn-Conductor
Bề dày
cách điện
Insul.
thickness
Đ. kính
tổng
gần đúng
Appr.Overall
diameter
Kh. lượng dây
(Gần đúng)
Approx. weight
Đ. Trở DC
ở 20OC
DC res.
at 20OC (max)
Lực kéo
Đứt
Breaking load*
(min)
Mặt cắt
Danh định
Nominal
area
Kết cấu
Structure
Đ/kính
Ruột dẫn
Cond.
diameter
mm2
N0 /mm
mm
mm
mm
Kg/Km
W/km
N
1040101
1,0
7/0,425
1,28
0,7
3
16
18,10
393
1040102
1,5
7/0,52
1,56
0,7
3
21
12,10
589
1040103
2,0
7/0,60
1,80
0,8
3
26
9,43
785
1040104
2,5
7/0,67
2,01
0,8
4
33
7,41
979
1040105
3,5
7/0,80
2,40
0,8
4
44
5,30
1395
1040106
4
7/0,85
2,55
0,8
5
49
4,61
1576
1040107
5,5
7/1,00
3,00
0,8
5
65
3,40
2181
1040108
6
7/1,04
3,12
0,8
5
70
3,08
2340
1040109
8
7/1,20
3,60
1,0
6
95
2,31
3115
1040110
10
7/1,35
4,05
1,0
6
117
1,83
3758
1040111
11
7/1,40
4,20
1,0
6
124
1,71
4118
1040112
14
7/1,60
4,80
1,0
7
150
1,33
4649
1040113
16
7/1,70
5,10
1,0
7
176
1,15
6031
1040114
22
7/2,00
6,00
1,2
8
245
0,84
8347
1040115
25
7/2,14
6,42
1,2
9
277
0,727
9463
1040116
30
7/2,30
6,90
1,2
9
316
0,635
11034
1040117
35
7/2,52
7,56
1,2
10
374
0,524
13141
1040118
38
7/2,60
7,80
1,2
10
397
0,497
14100
1040120
50
19/1,80
9,00
1,4
12
515
0,387
17455
1040122
60
19/2,00
10,00
1,4
13
627
0,309
21120
1040124
70
19/2,14
10,70
1,4
14
702
0,268
27115
1040127
80
19/2,30
11,50
1,5
15
822
0,234
31616
1040129
95
19/2,52
12,60
1,6
16
984
0,193
37637
1040130
100
19/2,60
13,00
1,6
16
1034
0,184
40384
1040131
120
19/2,80
14,00
1,6
17
1201
0,153
46845
1040133
125
19/2,90
14,50
1,6
18
1284
0,1416
50251
1040136
150
37/2,30
16,10
1,8
20
1569
0,124
55151
1040137
185
37/2,52
17,64
2,0
22
1886
0,0991
73303
1040138
200
37/2,60
18,20
2,1
22
2012
0,0940
78654
1040141
240
61/2,25
20,25
2,2
25
2461
0,0754
93837
1040143
250
61/2,30
20,70
2,2
25
2566
0,0738
97844
1040145
300
61/2,52
22,68
2,4
27
3080
0,0601
107422
1040147
325
61/2,60
23,40
2,4
28
3269
0,0576
121467
1040149
400
61/2,90
26,10
2,6
31
4055
0,0470
144988
1040151
500
61/3,20
28,80
2,8
34
4927
0,0366
186409
1040160
630
61/3,61
32,49
2,8
38
6208
0,0283
232550
1040162
800
61/4,11
36,99
2,8
43
7934
0,0221
305934
* Áp dụng cho dây có ruột bằng sợi đồng cứng ( applied to conductor of hard copper wire)
Đặc tính kỹ thuật cho dây CV-750V - Ruột dẫn ép chặt :
( Tech. Characteristics of, CV 750V- CC conductor ):
Ruột dẫn - Conductor
Bề dày cách điện -
Insul. thickness
Đ. kính tổng gần đúng Appr.Overall diameter
Kh. lượng dây (Gần đúng)
Approx. weight
Đ. Trở DC ở 20OC
DC res. at 20OC (max)
Mặt cắt Danh định -
(Nominal area)
Kết cấu Structure
Đ/kính Ruột dẫn -
Cond. diameter
mm2
N0 /mm
mm
mm
mm
Kg/Km
W/km
16
7/1,73
4,74
1,0
6,7
173
1,15
22
7/2,03
5,58
1,2
8
240
0,84
25
7/2,17
5,97
1,2
8,4
271
0,727
30
7/2,33
6,42
1,2
8,8
310
0,635
35
7/2,56
7,03
1,2
9,4
367
0,524
38
7/2,64
7,25
1,2
9,7
389
0,497
50
19/1,83
8,37
1,4
11,2
507
0,387
60
19/2,03
9,30
1,4
12,1
618
0,309
70
19/2,17
9,95
1,4
12,7
701
0,268
80
19/2,33
10,70
1,5
13,7
810
0,234
95
19/2,56
11,72
1,6
14,9
969
0,193
100
19/2,64
12,09
1,6
15,3
1028
0,184
120
37/2,06
13,02
1,6
16,2
1183
0,153
125
19/2,94
13,49
1,6
16,7
1265
0,1416
150
37/2,33
14,97
1,8
18,6
1549
0,124
185
37/2,56
16,41
2,0
20,4
1862
0,0991
200
61/2,03
18,55
2,1
21,1
1986
0,0940
240
61/2,28
18,83
2,2
23,2
2432
0,0754
250
61/2,33
19,25
2,2
23,6
2536
0,0738
300
61/2,56
21,09
2,4
25,9
3043
0,0601
325
61/2,64
21,76
2,4
26,6
3230
0,0576
400
61/2,94
24,27
2,6
29,5
4009
0,0470
500
61/3,25
26,78
2,8
32,4
4871
0,0366
630
61/3,66
30,18
2,8
35,8
6140
0,0283
800
61/4,16
34,37
2,8
39,9
7851
0,0221
Đặc tính kỹ thuật cho dây CV-0,6/1KV Ruột dẫn không ép chặt :
( Tech. Characteristics of CV0,6/1KV-NC conductor ):
Ruột dẫn - Conductor
Bề dày cách điện
( Insul thickness )
Đ. kính tổng gần đúng
( Appr. Overall diameter )
Kh. lượng dây (Gần đúng)
( Approx. weight )
Đ. Trở DC ở 20OC /km
( DC res. at 20OC (max) )
Lực kéo Đứt
( Breaking load*(min) )
Mặt cắt
Danh định
( Nominal area )
N0 Kết cấu
( Structure )
Đ/kính Ruột dẫn
( Cond diameter )
mm2
N0 /mm
mm
mm
mm
Kg/Km
W/km
N
1,0
7/0,425
1,28
0,8
2,9
17
18,10
393
1,5
7/0,52
1,56
0,8
3,2
22
12,10
589
2,0
7/0,60
1,80
0,8
3,4
28
9,43
785
2,5
7/0,67
2,01
0,8
3,6
33
7,41
979
3,5
7/0,80
2,40
0,8
4,0
44
5,30
1395
4
7/0,85
2,55
0,9
4,4
51
4,61
1576
5,5
7/1,00
3,00
1,0
5,0
70
3,40
2181
6
7/1,04
3,12
1,1
5,3
77
3,08
2340
8
7/1,20
3,60
1,2
6,0
100
2,31
3115
10
7/1,35
4,05
1,3
6,7
125
1,83
3758
11
7/1,40
4,20
1,3
6,8
133
1,71
4118
14
7/1,60
4,80
1,4
7,6
171
1,33
4649
16
7/1,70
5,10
1,5
8,1
193
1,15
6031
22
7/2,00
6,00
1,6
9,2
261
0,84
8347
25
7/2,14
6,42
1,6
9,6
294
0,727
9463
30
7/2,30
6,90
1,6
10,1
334
0,635
11034
35
7/2,52
7,56
1,7
11,0
398
0,524
13141
38
7/2,60
7,80
1,8
11,4
426
0,497
14100
50
19/1,80
9,00
1,8
12,6
538
0,387
17455
60
19/2,00
10,00
1,8
13,6
651
0,309
21120
70
19/2,14
10,70
1,9
14,5
744
0,268
27115
80
19/2,30
11,50
2,0
15,5
856
0,234
31616
95
19/2,52
12,60
2,0
16,6
1013
0,193
37637
100
19/2,60
13,00
2,0
17,0
1074
0,184
40384
120
19/2,80
14,00
2,1
18,2
1241
0,153
46845
125
19/2,90
14,50
2,2
18,90
1333
0,1416
50251
150
37/2,30
16,10
2,2
20,5
1606
0,124
55151
185
37/2,52
17,64
2,3
22,2
1916
0,0991
73303
200
37/2,60
18,20
2,4
23
2043
0,0940
78654
240
61/2,25
20,25
2,4
25,1
2484
0,0754
93837
250
61/2,30
20,70
2,4
25,5
2589
0,0738
97844
300
61/2,52
22,68
2,5
27,7
3092
0,0601
107422
325
61/2,60
23,40
2,6
28,6
3294
0,0576
121467
400
61/2,90
26,10
2,6
31,5
4055
0,0470
144988
500
61/3,20
28,80
2,8
34,4
4927
0,0366
186409
630
61/3,61
32,49
2,8
38,1
6208
0,0283
232550
800
61/4,11
36,99
2,8
42,6
7934
0,0221
305934
*Ap dụng cho dây có ruột bằng sợi đồng cứng ( applied to conductor of hard copper wire)
Đặc tính kỹ thuật cho dây CV 0,6/1KV Ruột dẫn ép chặt :
( Tech. Characteristics of CV0,6/1KV-CC conductor ):
Ruột dẫn
Bề dày cách điện
( Insul thickness )
Đ. kính tổng gần đúng
( Appr. Overall diameter )
Kh. lượng dây (Gần đúng
( Approx. weight )
Đ. Trở DC ở 20OC /km
( DC res. at 20OC (max) )
Mặt cắt
Danh định
( Nominal area )
N0 Kết cấu
( Structure )
Đ/kính Ruột dẫn
( Cond diameter )
mm2
N0 /mm
mm
mm
mm
Kg/Km
W/km
/km
16
7/1,73
4,74
1,5
77
189
1,15
22
7/2,03
5,58
1,6
88
255
0,84
25
7/2,17
5,97
1,6
92
287
0,727
30
7/2,33
6,42
1,6
96
326
0,635
35
7/2,56
7,03
1,7
104
389
0,524
38
7/2,64
7,25
1,8
109
417
0,497
50
19/1,83
8,37
1,8
12
528
0,387
60
19/2,03
9,30
1,8
129
640
0,309
70
19/2,17
9,95
1,9
138
731
0,268
80
19/2,33
10,70
2,0
147
842
0,234
95
19/2,56
11,72
2,0
157
997
0,193
100
19/2,64
12,09
2,0
161
1057
0,184
120
19/2,84
13,02
2,1
172
1221
0,153
125
19/2,94
13,49
2,2
179
1312
0,1416
150
37/2,33
14,97
2,2
194
1583
0,124
185
37/2,56
16,41
2,3
21
1890
0,0991
200
37/2,64
18,55
2,4
217
2015
0,0940
240
61/2,28
18,83
2,4
236
2453
0,0754
250
61/2,33
19,25
2,4
241
2558
0,0738
300
61/2,56
21,09
2,5
261
3055
0,0601
325
61/2,64
21,76
2,6
27
3255
0,0576
400
61/2,94
24,27
2,6
295
4009
0,0470
500
61/3,25
26,78
2,8
324
4871
0,0366
630
61/3,65
30,18
2,8
358
6140
0,0283
800
61/4,15
34,37
2,8
399
7851
0,0221
V.2: Phương pháp tính toán ngắn mạch trong mạng điện có điện áp dưới 1000V:
- Điện kháng của hệ thống:
Trong đó:
+ Utb - điện áp trung bình của mạng điện hạ áp: 0,23 kV, 0,4 kV
+ Sđm cắt, Iđm cắt - công suất cắt và dòng điện cắt định mức của máy cắt điện đặt ở phía cao áp máy biến áp, tính bằng kVA và kA.
Nếu không có số liệu của hệ thống thì có thể bỏ qua Xht, nghĩa là coi điện áp bên cao áp của máy biến áp là hằng số.
- Điện trở và điện kháng của máy biến áp:
Trong đó:
+ RB, XB - điện trở và điện kháng của máy biến áp, tính bằng mΩ.
+ ΔPN - tổn thất ngắn mạch của máy biến áp, W.
+ Uđm - điện áp định mức máy biến áp, kV.
+ Sđm - công suất định mức máy biến áp, kVA.
+ Ux% - thành phần phản kháng của điện áp ngắn mạch, được xác định theo công thức:
Trong đó:
+ UN% - điện áp ngắn mạch, tính %
+ UR - thành phần tác dụng của UN%, được xác định theo công thức:
- Điện trở và điện kháng đường dây hạ áp:
+ Đường dây trên không x0 = 0,3 Ω/km hay mΩ/m.
+ Đường dây cáp x0 = 0,7 Ω/km hay mΩ/m.
+ Điện trở r0 tính như sau:
(Ω/km), (mΩ/m)
Ở đây ρ - điện trở suất vật liệu dây dẫn (đối với đồng: ρCu = 18,8 Ωmm2/km,
nhôm: ρAl = 31,5 Ωmm2/km).
- Điện trở và điện kháng của các thành phần khác: như cuộn dòng của áptômát, cuộn sơ cấp của máy biến dòng, điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm, thanh gópta có thể tra ở cẩm nang.
- Dòng điện ngắn mạch: thành phần chu kỳ của dòng điện ngắn mạch 3 pha:
Trong đó: Utb - tính bằng V, RΣ và XΣ - tính bằng mΩ.
- Dòng điện xung kích:
Dòng điện xung kích cung cấp từ động cơ không đồng bộ được đặt trực tiếp ở điểm ngắn mạch phải được tính đến. Khi đó, dòng điện xung kích toàn phần do hệ thống và các động cơ điện được tính như sau:
Trong đó:
+ IđmĐC - dòng điện định mức các động cơ nối trực tiếp vào điểm ngắn mạch.
+ Ick - thành phần chu kỳ dòng ngắn mạch.
- Nếu dòng điện cung cấp từ máy biến áp có công suất 560 ÷ 1000 kVA và UN = 8% thì ta lấy kxk = 1,5; còn nếu công suất máy biến áp như trên nhưng UN = 5,5% thì lấy kxk = 1,3.
- Nếu dòng điện cung cấp từ máy biến áp có công suất từ 100 ÷ 320 kVA và UN = 5,5% thì lấy kxk = 1,2.
- Nếu ngắn mạch ở điểm rất xa thì ta lấy kxk = 1.
V.3: Chọn Thiết Bị Đóng Cắt:
Cầu chì hạ áp
Trong lưới điện ánh sáng sinh hoạt
Cầu chì được chọn theo 2 điều kiện sau:
UđmCC UđmLĐ
Idc Itt
Ký hiệu:
Trong đó
UđmCC - điện áp định mức của cầu chì, V.
UđmLĐ - điện áp định mức lưới điện, V.
Idc - dòng điện định mức của dây chảy, A.
Itt - dòng điện tính toán là dòng lâu dài lớn nhất chạy qua dây chảy cầu chì, A.
Trong lưới điện công nghiệp
+ Cầu chì bảo vệ một động cơ
Cầu chì bảo vệ một động cơ được chọn theo hai điều kiện sau:
Idc Itt
Trong đó
IđmD - dòng điện định mức của động cơ, A.
kmm - hệ số mở máy động cơ, thường kmm = 5; 6; 7.
- hệ số, lấy như sau:
Với động cơ mở máy nhẹ hoặc mở máy không tải, = 2,5.
Với động cơ mở máy nặng hoặc mở máy có tải, = 1,6.
+ Cầu chì bảo vệ nhóm động cơ (CCT)
Cầu chì bảo vệ nhóm động cơ CCT chỉ chảy khi ngắn mạch xảy ra tại thanh cái tủ điện, còn nếu xảy ra ngắn mạch ở động cơ hoặc đoạn dây dẫn nào đó thì cầu chì nhánh đó chảy. Người ta quy định phải chọn Idc của cầu chì tổng lớn hơn ít nhất là hai cấp so với Idc lớn nhất của cầu chì nhánh.
Cầu chì bảo vệ nhóm động cơ được chọn theo các điều kiện sau:
Idc Itt
(nếu biết kpt)
Hoặc
(nếu không biết kpt)
Trong đó
Imm(max), Iđm(max) - dòng mở máy và dòng định mức của động cơ có công suất lớn nhất trong nhóm, A.
ksd - hệ số sử dụng của động cơ lớn nhất.
MCCB
Chức năng đóng cắt phụ tải ra khỏi lưới điện
Cắt khi có ngắn mạch
Cắt khi quá tải
Các điều kiện lựa chọn áptomát:
UđmA UđmLĐ
IđmA Itt
IcđmA IN
CCB hai cực
CCB ba cực
CCB bốn cực
ELCB
Chức năng đóng cắt phụ tải ra khỏi lưới điện
Cắt khi có điện giật
Bài tập 1: Yêu cầu chọn dây dẫn từ bảng điện đến bóng đèn sợi đốt 100W. Biết bóng đèn được bảo vệ bằng cầu chì có dòng định mức IđmCC = 0,5 A. Điện áp định mức lưới điện Uđm = 220 V.
Hướng dẫn:
- Tính Itt = Iđm
- Chọn dây dẫn kết hợp với thiết bị bảo vệ là cầu chì (dây dẫn 1 pha).
Bài tập 2: Yêu cầu lựa chọn các đường dây trục tầng cấp điện cho một nhà giảng đường gồm 3 tầng, mỗi tầng 6 lớp học. Biết rằng tủ điện của toà nhà có đặt cầu chì bảo vệ mỗi tầng với IđmCC = 63 A. Công suất riêng trên một đơn vị diện tích P0 = 15 W/m2. Diện tích của mỗi phòng (8x10) m2. Hệ số công suất trung bình cosφtb = 0,8.
CCT
3
3
3
4
4
4
2
2
2
1
Hình 1: Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho nhà giảng đường
1. Tủ điện; 2. Cầu chì tầng; 3. Đường trục tầng; 4. Các phòng học
Hướng dẫn:
- Tính Ptt theo phương pháp công suất riêng.
- Tính Itt
- Xác định các hệ số ki
- Chọn dây dẫn kết hợp với bảo vệ bằng cầu chì (chọn dây dẫn 3 pha).
Bài tập 3: Yêu cầu lựa chọn dây dẫn cho động cơ máy mài có các số liệu kỹ thuật cho theo bảng dưới đây. Biết rằng dây dẫn được đặt chung rãnh với 5 dây khác, nhiệt độ môi trường là +300C. Máy mài được bảo vệ bằng cầu chì có IđmCC = 50 A. Điện áp định mức lưới điện 220/380 V.
Động cơ
Pđm (kW)
cosφ
kmm
η
Máy mài
10
0,8
5
0,9
Hướng dẫn:
- Tính Itt = IđmĐC
- Xác định các hệ số ki (dây dẫn đặt trong đất).
- Chọn dây dẫn kết hợp với thiết bị bảo vệ là cầu chì (chọn dây dẫn 3 pha).
Bài tập 4: Yêu cầu lựa chọn cầu chì bảo vệ bếp điện đôi công suất 2 kW. Điện áp định mức lưới điện 220 V.
Hướng dẫn:
- Tính Itt = Iđm
- Chọn cầu chì
Bài tập 5: Yêu cầu chọn cầu chì cho bảng điện một lớp học. Biết rằng phụ tải điện của lớp bao gồm 8 bóng đèn sợi đốt 100 W (cosφ = 1) và 6 quạt trần 70 W (cosφ = 0,8).
Hướng dẫn:
- Tính Ptt
- Tính Itt
- Chọn cầu chì
Bài tập 6: Yêu cầu xác định các cầu chì nhánh và cầu chì tổng đặt trong tủ điện cho 4 động cơ như trên hình 2, số liệu của các động cơ cho theo bảng sau:
Động cơ
Pđm (kW)
cosφ
kmm
kpt
η
Máy mài
10
0,8
5
0,8
0,9
Cầu trục
8
0,8
7
0,8
0,9
Máy phay
10
0,8
5
0,8
0,9
Máy khoan
4,5
0,8
7
0,8
0,9
Điện áp lưới điện 220/380 V
Hướng dẫn:
Chọn cầu chì kết hợp với điều kiện mở máy của 1 máy và 1 nhóm máy:
- Tính chọn cầu chì CC1, CC2, CC3.
- Tính chọn cầu chì tổng CCT
Đ1
Đ2
Đ3
Đ4
CCT
CC1
CC2
CC3
Hình 2: Sơ đồ tủ điện
Bài tập 7: Yêu cầu chọn áptômát bảo vệ bình nóng lạnh 2,5 kW (cosφ = 1). Điện áp đị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ky_thuat_dien_trong_xay_dung.doc