Giao tiếp với máy tính PC qua cổng truyền thông nối tiếp (COM)
và song song (LPT).
+ Các bài thí nghiệm thực hiện trên bộ KIT :
Các bài cơ bản : Giúp sinh viên làm quen với hệ lệnh của chip vi
điều khiển, nhập các lệnh và chạy chương trình để xem kết quả thực hiện của các lệnh
đó.
Các bài nâng cao : Gồm các bài thí nghiệm phức tạp hơn thực hiện
sử dụng các thành phần ngoại vi trên bộ KIT. Các bài thí nghiệm thực hiện việc điều
khiển một quá trình tương tự hoặc số, ví dụ : điều khiển hiển thị đèn LED, LED 7
thanh, ma trận LED, điều khiển vào/ra số - tương tự, điều khiển động cơ bước.
+ Thực hiện các bài thí nghiệm :
Các bài tập mẫu xây dựng trước : Đi kèm với sản phẩm bộ KIT là
một hệ thống các bài tập mẫu được xây dựng cho các ứng dụng trên bộ KIT như điều
khiển các thành phần ngoại vi của KIT, điều khiển vào/ra tương tự - số. Sinh viên có
thể đọc hướng dẫn sử dụng và thực hiện các bài tập mẫu này trên bộ KIT.
Các bài tập do sinh viên tự lập trình : Sau khi đ! nắm rõ cấu hình
của bộ KIT và sơ đồ bộ nhớ của các thành phần trên bộ KIT, sinh viên có thể tự lập
trình các bài thí nghiệm trên bộ KIT theo ý định riêng của mình.
+ Công cụ lập trình :
Bằng máy tính PC : Có thể sử dụng ngôn ngữ ASSEMBLY với trình biên dịch
hợp ngữ sẵn có của nhà sản xuất (ASM51.exe) hoặc các công cụ phát triển ví dụ như
phần mềm Keil, ProView32, 8051IDE hay 8051 Bascom để lập các chương trình
cho bộ KIT từ máy tính bằng ngôn ngữ C, Assembly hay BASIC, sau đó biên dịch
thành file dạng Hexa hoặc Binary rồi nạp xuống cho bộ KIT thực hiện các chương
trình đó.
121 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kỹ thuật Vi điều khiển - Lâm Tăng Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cột.
Hình 2.10 – Sơ đồ nguyên lý phần xuất/nhập
GND
GND GND
LCD_D4
LCD_RS
LCD_D6
LCD_D7
LCD_D5
VCC
VCC
LCD_R/W
RST
LCD_E1
J13
HEADER 2
1
2
R9
5K
LCD BACK LIGHT POWER
GND
SW7.8
SWITCH
2
2 1
1
3
3
ROW1
LCD_E2
VCC GND
LCD_D0
LCD_D1
GND
CR11
104
U14 AT89C2051
RST/VPP
1
G
N
D
1
0
VCC
20
XTAL1
5
XTAL2
4
P1.0/AIN0
12
P1.1/AIN1
13
P1.2
14
P1.3
15
P1.4
16
P1.5
17
P1.6
18
P1.7
19
P3.0/RXD
2
P3.1/TXD
3
P3.2/INT0
6
P3.3/INT1
7
P3.4/T0
8
P3.5/T1
9
P3.7
11
U15 8255
D0
34
D1
33
D2
32
D3
31
D4
30
D5
29
D6
28
D7
27
PA0
4
PA1
3
PA2
2
PA3
1
PA4
40
PA5
39
PA6
38
PA7
37
PB0
18
PB1
19
PB2
20
PB3
21
PB4
22
PB5
23
PB6
24
PB7
25
PC0
14
PC1
15
PC2
16
PC3
17
PC4
13
PC5
12
PC6
11
PC7
10
VCC
26
GND
7
RD
5
WR
36
A0
9
A1
8
RESET
35
CS
6
CR13
104
VCC
/INT0
VCC
A0
VCC
A1
8255_1
KEYPAD, LCD
ADRRESS:
PA_1:8000H
PB_1:8001H
PC_1:8002H
CW_1:8003H
/WR
/RD
LCD1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
R12.1
10K
R12.2
10K
VCC
VCC
LCD_D2
/CS_8255_LCD_KEYPAD
VCC
GND
Y12.1
12 MHz
BT22
GND
D0
D1
D7
D5
D2
D4
D6
LCD_D3
D3
GND GND
C12.1
10uF
LCD_D0
C12.2
33p
LCD_D3
LCD_D4
LCD_D7
LCD_D1
LCD_D2
LCD_D5
LCD_D6
C12.3
33p
GND
COL3
VCC
VCC
GND
VCC
R12.3
10k
J14
KEYPAD
1
2
3
4
5
6
7
8
COL2
COL1
ROW4
ROW3
ROW2
COL4
DATA BUS
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 45
+ 4 hàng đ−ợc lấy từ các chân P1.0 P1.3 của vi điều khiển
+ 5 cột đ−ợc lấy từ các chân P1.4 P1.7 của vi điều khiển và cột cuối cùng nối
đất.
Tổ chức các phím gồm các phím từ 0 -9 từ A- F làm thành phần nhập dữ liệu.
Các phím chức năng F1, F2 là phím lựa chọn các lệnh trên menu, phím BACK SPACE
là phím xóa, giúp chỉnh sửa khi nhập liệu nhầm. Phím ENTER để kích hoạt lệnh hiện
hành, tùy theo ngữ cảnh, đ−ợc hiển thị trên LCD.
Trên bộ KIT, bàn phím đ−ợc dặt tách rời so với các phần khác ở góc để thuận
tiện cho việc thao táo vói bàn phím. Sơ đồ nguyên lý của bàn phím nh− hình 2.11:
Do chỉ làm nhiệm vụ quản lý các phím đ−ợc bấm mà không cần xử lý phức tạp
nên ta dùng vi điều khiển loại nhỏ 20 chân rất thông dụng trên thị tr−ờng hiện nay là
89C2051 của h3ng ATMEL.
Vi điều khiển này chỉ có hai cổng giao tiếp là P1 và P3. Riêng cổng giao tiếp P3
thì thiếu mất bit P3.6, chỉ có các bit P3.0 P3.5 và P3.7. Đây là vi điều khiển thuộc họ
8xC51 nên nó có tất cả những đặc điểm chung của họ này.
Hình 2.11 – Sơ đồ bàn phím
E
COL4
ROW1
7
3
9
0
B
BT1 BT2 BT3 BT4 BT5
BT8BT7 BT9 BT10
BT11 BT12 BT13 BT14
BT16
BT15
6
BT17 BT18 BT19
ENTER
F
1
F2
4
BT20
2
BT6
5
A
D
5X4 KEYPAD
8
ROW2
ROW4
ROW3
COL1
COL3
COL2
F1
C
BACK SPACE
J11
HEADER 8
1
2
3
4
5
6
7
8
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 46
Khi có một phím đ−ợc ấn, 89C2051 sẽ giải m3 và gửi dữ liệu m3 phím đ−ợc ấn
lên cho vi điều khiển chính thông qua các chân P3.0 P3.3. Việc thông báo cho vi
điều khiển chính biết có phím đ−ợc ấn thực hiện qua ngắt ngoài 1 của vi điều khiển
chính. Chân P3.7 sẽ đ−ợc nối với chân ngắt EX1 của 89C52.
Màn tinh thể lỏng LCD 2408
Để có thể hiển thị một cách thuận tiện, linh hoạt các thông số của hệ thống đồng thời
đảm bảo đ−ợc tính mỹ thuật, ta chọn màn hình tinh thể lỏng LCD 2408. Đây là loại
màn tinh thể lỏng gồm có 8 dòng, mỗi dòng có thể hiển thị 24 ký tự, rất tiện cho ng−ời
sử dụng trong khi làm việc với KIT ở chế độ monitor.
Bảng chức năng của các chân :
U1
AT89C2051
1
20
5
4
12
13
14
15
16
17
18
19
2
3
6
7
8
9
11
RST/VPP
VCC
XTAL1
XTAL2
P1.0/AIN0
P1.1/AIN1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.7
Hình 2.12 - Sơ đồ chân của 89C2051
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 47
LCD 2408 có 4 chân điều khiển và 8 chân dữ liệu, 4 chân điều khiển là RS,
R/W, E1, E2.
Chân E1, E2: đ−ợc gọi là chân “Enable”. Chân này cho phép gửi dữ liệu vào
LCD hay không. E1 dùng chọn làm việc với 4 dòng trên của màn hình. E2 làm việc với
4 dòng d−ới. Để có thể gửi dữ liệu vào LCD, đầu tiên chân này phải đ−ợc set lên “1”.
Sau khi thực hiện xong các lệnh, chân này phải set xuống “0” để báo cho biết rằng
LCD đ3 thực hiện lệnh và đang chờ lệnh tiếp theo.
Chân RS: “Register Select”. Khi chân này ở mức “0”, LCD sẽ biết rằng các dữ
liệu truyền đến nó dùng để điều khiển nh− các lệnh xóa màn hình, đặt vị trí con trỏ, ....
Nếu RS ở mức “1” các dữ liệu truyền đến LCD đ−ợc nó hiểu là các dữ liệu dạng ký tự
cần hiển thị
Chân R/W: là chân “Read/Write”. Để có thể ghi dữ liệu lên LCD, chân này phải
ở mức “0”. Còn để đọc dữ liệu từ LCD thì chân này phải ở mức “1”. Tuy nhiên trong
LCD chỉ có một lệnh đọc dữ liệu từ LCD, đó chính là lệnh lấy trạng thái của LCD để
báo cho biết nó đang bận hay không. Chính vì vậy chân này hầu nh− chỉ ở mức tín hiệu
“0”.
DB0 - DB7: 8 chân dữ liệu của LCD.
Hình 2.13 – Sơ đồ chân vàsơ đồ cấp nguồn của LCD 2408
LCD_RS
LCD_D7
LCD_D4
LCD_D5
LCD_D6
LCD_R/W
LCD_E1
J12
HEADER 2
1
2
R8
5K
LCD BACK LIGHT POWER
SW7.2
SWITCH
2
2 1
1
3
3LCD_E2
LCD_D0
VCC
LCD_D1
GND
VCC
VCC
LCD
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
VCC
GND
LCD_D2
GND
LCD_D3
DATA BUS
Tín hiệu điều khiển
LCD 24x8
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 48
Mỗi lần thực hiện một lệnh, LCD phải mất một khoảng thời gian để hoàn tất việc
này. Chính vì vậy khi ra lệnh thực hiện cho LCD, ta phải trễ một khoảng thời gian. Sau
đó mới đ−ợc thực hiện lệnh tiếp theo. Tuy nhiên ph−ơng pháp trễ không đ−ợc ổn dịnh
và chính xác khi tần số thạch anh thay đổi, còn một ph−ơng pháp nữa là ph−ơng pháp
kiểm tra LCD đ3 sẵn sàng nhận dữ liệu hay ch−a bằng cách kiểm tra bit có trọng số
cao nhất - D7 - của thanh ghi lệnh (l−u ý là thanh ghi lệnh, tức khi RS = 0), khi bit này
xuống 0 báo hiệu LCD đ3 sẵn sàng nhận lệnh tiếp theo. Ph−ơng pháp này có −u điểm
là làm việc ổn định, đồng bộ và không phải mất thời gian trễ d− ra không cần thiết.
Để cho LCD có thể hoạt động, đầu tiên ta phải khởi tạo LCD, báo cho nó biết số
hàng, số ký tự hiển thị trên một hàng. Các dữ liệu điều khiển lần l−ợt đ−ợc chuyển vào
Data Bus của LCD là 38H, 0EH, và 06H. Sau các lệnh khởi tạo LCD này ta mới có thể
hiển thị ký tự lên trên màn hình LCD.
Việc xóa màn hình, đ−a con trỏ về góc trên bên trái có thể thực hiện đ−ợc bằng
các chuyển dữ liệu điều khiển 01H vào Data Bus của LCD.
Các thao tác lập trình với LCD sẽ đ−ợc bàn kỹ trong phần xây dựng các bài thí
nghiệm cho KIT.
Sơ đồ khối của LCD 2408
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 49
Sau đây là bảng m3 lệnh của LCD:
Mã
(Hexa) Lệnh đến thanh ghi của LCD
1 Xóa màn hình hiển thị
2 Trở về đầu dòng
4 Dịch con trỏ sang trái
5 Dịch con trỏ sang phải
6 Dịch hiển thị sang phải
7 Dịch hiển thị sang trái
8 Tắt con trỏ, tắt hiển thị
A Tắt hiển thị, bật con trỏ
C Bật hiển thị, tắt con trỏ
E Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ
F Tắt con trỏ, nhấp nháy con trỏ
10 Dịch vị trí con trỏ sang trái
14 Dịch vị trí con trỏ sang phải
18 Dịch toàn bộ hiển thị sang trái
1C Dịch toàn bộ hiển thị sang phải
80 Đ−a con trỏ về đầu dòng thứ nhất (*)
C0 Đ−a con trỏ về đầu dòng thứ hai (*)
38 Hai dòng và ma trận 5x7
(*) Địa chỉ của các dòng cụ thể của LCD 2408 nh− sau
Dòng 1 0080H Dòng 2 0098H
Dòng 3 00B8H Dòng 4 00D8H
LCD 2408 đ−ợc phân làm 2 nửa màn hình và chân E1, E2 đ−ợc dùng để chọn
làm việc với các màn hình theo thứ tự 1, 2, mức tích cực của các chân này là mức "1".
Cụ thể, ví dụ ta muốn in kí tự 'A' lên dòng 2 của nửa màn hình 2 (d−ới) của LCD,
ta thực hiện:
- Đặt E1 =0, E2 = 1
- Chuyển sang thanh ghi lệnh: đặt RS=0
- Gửi m3 lệnh ra LCD: mov LCD_DATA_PORT, #DONG2
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 50
- Chuyển sang thanh ghi dữ liệu: đặt RS =1
- In kí tự 'A': mov LCD_DATA_PORT , #'A'
2.3.3.3 Vi mạch mở rộng cổng giao tiếp có thể lập trình 8255
Do 89C52 chỉ có 32 đ−ờng xuất nhập nên ta sử dụng 8255 - một vi mạch chuyên
dụng của h3ng Intel để mở rộng I/O của 89C52. Sau đây
ta tìm hiểu kỹ về vi mạch này.
Đây là vi mạch của h3ng Intel dùng để mở rộng
thêm các cổng giao tiếp cho các vi điều khiển cũng nh−
các vi điều khiển. Nó đ−ợc sử dụng rất rộng r3i trong
các ứng dụng điều khiển bởi tính linh hoạt và độ ổn
định hoạt động. Chip có 3 cổng A, B, C đ−ợc truy cập
riêng biệt. Các cổng này đều có khả năng lập trình làm
cổng vào hoặc ra độc lập. Ngoài ra các cổng của 8255
còn có khả năng bắt tay, do vậy, cho phép giao diện với
các thiết bị khác cũng có tín hiệu bắt tay, ví dụ nh− máy
in.
- PA0 - PA7, PB0-PB7: Cả 8 bit của cổng A, B
có thể đ−ợc lập trình thành 8 bit vào, 8 bit ra, hoặc cả 8 bit 2 chiều vào/ra.
- PC0 - PC7: Tất cả các bit của cổng C đều có thể đ−ợc lập trình thành các bit
vào hoặc các bit ra. 8 bit này cũng có thể đ−ợc chia làm 2 phần: Phần cao (PC4-
PC7) là CU (Uppers bits) và phần thấp (PC0 - PC3) là CL (Lower Bits). Mỗi phần
có thể đ−ợc sử dụng độc lập làm đầu vào hoặc ra. Ngoài ra, từng bit của cổng C từ
PC0 - PC7 cũng có thể đ−ợc lập trình riêng rẽ.
- D0 D7: các chân dữ liệu D0-D7 của 8255 đ−ợc nối tới các chân dữ liệu của bộ
vi điều khiển để cho phép trao đổi dữ liệu giữa chúng.
- RD, WR: Là hai tín hiệu điều khiển tích cực mức thấp và là các chân vào của
8255. Các chân tín hiệu của /RD /WR của 8031/51 đ−ợc nối đến các chân này.
U19
8255
D0
34
D1
33
D2
32
D3
31
D4
30
D5
29
D6
28
D7
27
PA0
4
PA1
3
PA2
2
PA3
1
PA4
40
PA5
39
PA6
38
PA7
37
PB0
18
PB1
19
PB2
20
PB3
21
PB4
22
PB5
23
PB6
24
PB7
25
PC0
14
PC1
15
PC2
16
PC3
17
PC4
13
PC5
12
PC6
11
PC7
10
RD
5
WR
36
A0
9
A1
8
RESET
35
CS
6
Hình 2.14
Sơ đồ chân của 8255
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 51
- RESET: Là tín hiệu vào tích cực mức cao đ−ợc dùng để xóa thanh ghi điều
khiển. Khi chân RESET đ−ợc kích hoạt thì tất cả các cổng đ−ợc khởi động lại làm
các cổng vào. Trong nhiều thiết kế thì chân này đ−ợc nối tới đầu ra RESET của
bus hệ thống hoặc đ−ợc nối đất để không bị kích hoạt. Cũng nh− tất cả các chân
vào của IC, chân này cũng có thể để hở.
- A0, A1, /CS: /CS là chân chọn chip, còn A0, A1 cho phép chọn cổng. Các chân
này đ−ợc dùng để truy cập các cổng A, B, C hoặc thanh ghi điều khiển nh− trình
bày ở bảng sau:
Bảng chọn cổng của 8255
Các chế độ làm việc của 8255
Các cổng A, B, C của 8255 đ−ợc dùng để nhập xuất dữ liệu, còn thanh ghi điều
khiển thì đ−ợc lập trình để chọn chế độ làm việc cho các cổng này. Các cổng của
8255 đ−ợc lập trình theo các chế độ sau:
1. Chế độ 0 (Mode 0): Đây là chế độ vào/ra đơn giản. ở chế độ này, các cổng
A, B, CL, CU có thể đ−ợc lập trình làm đầu vào hoặc đầu ra. Nên nhấn
mạnh rằng, ở chế độ 0 thì tất cả các bit hoặc làm đầu vào, hoặc làm đầu ra
mà không thể điều khiển riêng rẽ từng bit nh− các cổng P0- P3 của 8051. Vì
các ứng dụng liên quan đến 8255 chủ yếu sử dụng chế độ này và KIT cũng
chỉ sử dụng chế độ này nên chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn.
/CS A1 A0 Chọn cổng
0 0 0 Cổng A
0 0 1 Cổng B
0 1 0 Cổng C
0 1 1 Thanh ghi điều khiển
1 x x 8255 Không đ−ợc chọn
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 52
2. Chế độ 1 (Mode 1): ở chế độ này, cổng A ,B có thể dùng làm cổng vào/ ra
hai chiều với khả năng bắt tay. Tín hiệu bắt tay đ−ợc cấp bởi các bit của
cổng C.
3. Chế độ 2 (Mode 2): ở chế độ này, cổng A có thể đ−ợc dùng làm cổng vào/ra
hai chiều với khả năng bắt tay, tín hiệu bắt tay đ−ợc cấp bởi các bit cổng C.
Cổng B có thể đ−ợc dùng nh− ở chế độ vào/ ra đơn giản hoặc ở chế độ bắt
tay Mode 1.
4. Chế độ BSR: Đây là chế độ thiết lập / xóa bit (Bit Set/Reset). ở chế độ này
chỉ có những bit riêng rẽ của cổng C có thể lập trình đ−ợc.
Lập trình chế độ vào ra đơn giản
H3ng Intel gọi chế độ 0 là chế độ vào / ra cơ sở. Một thuật ngữ khác đ−ợc sử dụng
phổ biến đó là vào ra đơn giản. ở chế độ này thì bất kì công A, B, hay C để thể đ−ợc
lập trình làm cổng vào hoặc ra riêng rẽ. Tuy nhiên một cổng không thể đồng thời vừa
là đầu vào lại vừa là đầu ra.
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
Hình 2.15 Khuôn dạng từ điều khiển của 8255 (chế độ vào ra cơ sở)
Chọn mode
00 = Mode 0
01 = Mode 1
1x = Mode 2
1 = I/O Mode
0 = BSR
Mode
Cổng A
1= Input
0 = Output
Cổng C
PC7 – PC4
1= Input
0 = Output
Cổng B
1= Input
0 = Output
Cổng C
PC3– PC0
1= Input
0 = Output
Chọn mode
0 = Mode 0
1 = Mode 1
Nhóm A Nhóm B
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 53
2.3.4 Khối vào/ra ADC, DAC
Hình 2.16 – Sơ đồ nguyên lý khối vào/ra ADC, DAC
4PC5
GND
C14.1 10uF
GND
4PB0
4PB4
4PB1
4PB3
4PB6
4PB5
4PB2
4PB7
D1
D4
D0
D2
D3
D6
D7
D5
4PB6
4PB3
4PB5
4PB1
4PB2
4PB0
4PB7
4PB4
R2
2.7K
U14 ADC0809/LCC
EOC
7
CLK
10
VCC
11
+VREF
12
-VREF
16
ALE
22
ADDC
23 ADDB
24 ADDA
25
IN0
26
IN1
27
IN2
28
IN3
1
IN4
2
IN5
3
IN6
4
IN7
5
OE
9
START
6
DB0
17
DB1
14
DB2
15
DB3
8
DB4
18
DB5
19
DB6
20
DB7
21
4PC5/RD
/WR
A0
A1
SW1
SW DIP-4
/CS 6_8255
U16 LM555
OUT
3
RST
4
VCC
8
GND
1
CV
5
TRG
2THR
6
DSCHG
7
GND
GND
CLK ADC
CLK ADC
GND
U1 8255
D0
34
D1
33
D2
32
D3
31
D4
30
D5
29
D6
28
D7
27
RD
5
WR
36
A0
9
A1
8
RESET
35
CS
6
PA0
4
PA1
3
PA2
2
PA3
1
PA4
40
PA5
39
PA6
38
PA7
37
PB0
18
PB1
19
PB2
20
PB3
21
PB4
22
PB5
23
PB6
24
PB7
25
PC0
14
PC1
15
PC2
16
PC3
17
PC4
13
PC5
12
PC6
11
PC7
10
V
C
C
2
6
GND
7
CR16.2
10nF
ẹAÀU VAỉO
TệễNG Tệẽ
U15 DAC0808
A8
12
A7
11
A6
10
A5
9
A4
8
A3
7
A2
6
A1
5
VR+
14
VR-
15
IOUT
4
IOUT
2
COMP
16
V+
13
V-
3
ẹAÀU RA TệễNG Tệẽ
R17.1
4K7
-5V
R15.1
1.5K
R15.2
1.5K
U18
LM35/TO
VS+
1
VOUT
2
CR1
104
-12V
VCC
-
+
U17A HA177413
2
6
7
4
C15.1
0.1uF
VCC
GND
J_OUT ANALOG
HEADER 2
1
2
GND
GND
12V
GND
CR14
104
4PA0
4PA2
4PA3
4PA2
4PA0
4PA4
4PA6
4PA1
4PA3
4PA5
4PA7
VCC
GND
4PC4
4PC0
CR15.1
C
4PC4
4PC3
4PC1
4PC2
4PC0
4PC1
4PC2
4PC3
VCC
4PA0
VCC
VCC
GND
-5V
-12V
12V
J6
8255_4_5
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
19 20
21 22
23 24
25 26
27 28
29 30
31 32
33 34
35 36
37 38
39 40
LED 7 DOAN, LED MATRIX 8X8
TO BOARD NGOAI VI 3
4PA1
D2
D1
D0
D4
D3
4PA2
D6
D5
VCC
-5V
-12V
12V
GND
/CS_8255_MATRIX_LED
/RD
A0
/CS_8255_7SEG_LED
A1
/WR
D7
A D C, D A C
4PA3
VCC
VCC
VCC
R1
6.9K
R3
10K
CAÙC BOÄ BIEÁN ẹOÅI TệễNG Tệẽ SOÁ, SOÁ TệễNG Tệẽ
8255_2
ADC, DAC
ADRRESS:
PA_2:8004H
PB_2:8005H
PC_2:8006H
CW_2:8007H
GND
R15.3
1K
CR16.1
330pF
J7
HEADER 8
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
GND
VCC
4PA1
R4
10K R5
10K
CLOCK for ADC
R15.4
1K
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 54
Các linh kiện chính có trong mạch:
ADC0809
7
10
11
12
16
22
23
24
25
26
27
28
1
2
3
4
5
9
6
17
14
15
8
18
19
20
21
EOC
CLK
VCC
+VREF
-VREF
ALE
ADDC
ADDB
ADDA
IN0
IN1
IN2
IN3
IN4
IN5
IN6
IN7
OE
START
DB0
DB1
DB2
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
ADC0809 là vi mạch chuyển đổi tín hiệu từ t−ơng tự sang số 8 bit. Vi mạch này
đ−ợc chế tạo theo công nghệ CMOS. Bộ chuyển đổi t−ơng tự số này sử dụng ph−ơng
pháp chuyển đổi xấp xỉ. Sai số của phép chuyển đổi là 1 bit. Tuy nhiên do yêu cầu về
độ chính xác của tín hiệu trong bộ KIT không quá cao nên sai số nh− trên là chấp nhận
đ−ợc. Sau đây là một vài đặc điểm của vi mạch ADC0809 :
- Nguồn nuôi 5 V. Dải tín hiệu lối vào t−ơng tự 5V khi nguồn nuôi là +5V.
Có thể mở rộng thang đo bằng các giải pháp kỹ thuật cho từng mạch cụ thể.
- Dễ dàng giao tiếp với vi điều khiển vì đầu ra có bộ đệm 3 trạng thái nên có
thể ghép trực tiếp vào kênh dữ liệu của hệ vi điều khiển.
- Tổng sai số ch−a chỉnh 1/2 LSB.
- Thời gian chuyển đổi 100 s .
- Tần số xung clock 10kHz – 1028 kHz.
- Đảm bảo sai số tuyến tính trong dải nhiệt độ từ –400C 85OC.
Chức năng của các chân của ADC0809 :
Hình 2.17 - Sơ đồ chân của ADC 0809
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 55
- IN0 – IN7 : 8 chân đầu vào t−ơng tự.
- A, B, C : các chân tín hiệu chọn kênh.
- Các chân D0 D7 : là các đầu ra số.
- ALE : chân tín hiệu cho phép chốt số liệu đầu vào.
- Start : xung cho phép bắt đầu chuyển đổi.
- Clk : đầu vào cung cấp xung clock cho ADC
- Ref(+) : điện áp vào chuẩn +5v
- Ref(-) : điện áp vào chuẩn 0
- OE : Chân cho phép xuất dữ liệu đ3 chuyển đổi ra DataBus.
- EOC : Cho biết quá trình chuyển đổi đ3 kết thúc.
- Vcc: nguồn cung cấp
Hoạt động của ADC0809 : Đầu tiên ta phát tín hiệu vào 3 chân A, B, C để chọn
cổng vào t−ơng tự. Để bắt đầu cho ADC0809 hoạt động, ta phát xung vào chân Start.
Tiếp tục phát xung ALE để chốt dữ liệu t−ơng tự đầu vào. Sau khi quá trình chuyển đổi
t−ơng tự – số đ3 diễn ra xong. ADC0809 sẽ tự phát ra một xung trên chân EOC để báo
cho biết đ3 kết thúc quá trình chuyển đổi. Để dữ liệu đ−ợc đ−a ra các chân D0 D7, ta
phát một xung vào chân OE của ADC0809. Bây giờ có thể đọc dữ liệu đ−ợc.
Trong mạch nguyên lý của khối vào/ra ADC-DAC, ADC0809 đ−ợc điều khiển
bởi 2 cổng của 8255. Cổng PA của 8255 đ−ợc nối với các chân ra số của ADC, còn
việc phát xung điều khiển ADC đ−ợc thực hiện bởi 4 bit thấp của cổng PC.
LM555
Đây là vi mạch dùng để tạo xung clock cho ADC0809. Vi mạch này đ−ợc sử
dụng rộng r3i trong các ứng dụng cần tạo ra xung vuông có tần số thay đổi. D−ới đây
là sơ đồ khối và cách làm việc của IC này.
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 56
LM35
Trong phần chuyển đổi ADC, DAC ngoài đầu vào tín hiệu t−ơng tự bằng các
biến trở vi chỉnh, trên KIT còn trang bị một cảm biến nhiệt độ, họ LM35. Đây là họ
cảm biến nhiệt, mạch tích hợp, chính xác cao, có điện áp đầu ra tỷ lệ tuyến tính với
nhiệt độ theo thang độ C. Họ cảm biến này không yêu cầu căn chỉnh ngoài vì vốn nó
đ3 đ−ợc căn chỉnh. Họ này cho điện áp ra 10mV ứng với thay đổi nhiệt độ là 10C.
U1
LM555
3
4
8
5
2
6
7
OUT
RST
VCC
CV
TRG
THR
DSCHG
Hình 2.18 - Sơ đồ chân LM555
Hình 2.19 Sơ đồ chân của LM35
U6
DAC0808
12
11
10
9
8
7
6
5
14
15
4
2
16
1
3
3
A8
A7
A6
A5
A4
A3
A2
A1
VR+
VR-
IOUT
IOUT
COMP
V
+
V
-
Hình 2.20 - Sơ đồ chân của DAC0808
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 57
DAC0808
DAC0808 là vi mạch chuyển đổi tín hiệu từ số sang t−ơng tự có độ chính xác 8
bit. Tín hiệu t−ơng tự là dòng (Iout) và nếu nối điện trở tới chân Iout thì kết quả sẽ đ−ợc
chuyển thành điện áp. Dòng tổng đ−ợc cấp bởi chân Iout là một hàm số nhị phân của
các đầu vào D0 – D7 của DAC0808 và đ−ợc tính theo Iref nh− sau:
7 6 5 4 3 2 1 0
2 4 8 16 32 64 128 256
OUT REF
D D D D D D D D
I I
Dòng đầu vào IREF phải đ−ợc áp vào chân 14. Dòng IREF th−ờng đạt giá trị 2mA.
Nếu IREF = 2mA, còn tất cả đầu vào nối với mức cao thì dòng điện cực đại ở đầu ra là
1.99mA.
Chuyển IOUT sang điện áp ở DAC0808
Nếu nối điện trở tới chân IOUT thì dòng đ−ợc chuyển thành điện áp và có thể kiểm
tra đầu ra bằng máy hiện sóng. Tuy nhiên, nh− vậy sẽ làm giảm độ chính xác do bị
thay đổi trở kháng vào của tải. Vì vậy dòng IREF cần đ−ợc cách ly bằng cách dùng
khuyếch đại thuật toán, ví dụ nh− HA17741 với điện trở hồi tiếp Rf = 5 K.
Chức năng các chân :
- A1 A8 : Các đầu vào số
- VR+ : Điện áp chuẩn d−ơng
- VR- : Điện áp chuẩn âm
- V- (VEE) : Điện áp so sánh hiệu chỉnh
- V+ : Điện áp nguồn cung cấp
- COMP : Chân tín hiệu so sánh
- IOUT : Dòng ra d−ơng
- /IOUT : Dòng ra âm
Sau đây là mạch ứng dụng phổ biến nhất của ADC0808 :
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 58
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển
Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 59
2.3.5 Khối vào/ra xung số, điều khiển động cơ b−ớc
3PA2
3PA3
RN2
10k
1
2
3
4
5
6
7
8
9
3PA4
J9
HEADER 2
1
2
3PA5
VCC
3PA6
ẹOÄNG Cễ 1 CHIEÀU
GND
3PA7
3PC7
VCC
3PA3
3PA4
U3 8255
D0
34
D1
33
D2
32
D3
31
D4
30
D5
29
D6
28
D7
27
RD
5
WR
36
A0
9
A1
8
RESET
35
CS
6
PA0
4
PA1
3
PA2
2
PA3
1
PA4
40
PA5
39
PA6
38
PA7
37
PB0
18
PB1
19
PB2
20
PB3
21
PB4
22
PB5
23
PB6
24
PB7
25
PC0
14
PC1
15
PC2
16
PC3
17
PC4
13
PC5
12
PC6
11
PC7
10
VCC
26
GND
7
3PA5
3PC4
3PA6
3PA7
ẹAÀU VAỉO XUNG
DAẽNG NUÙT AÁN 3PC5
3PC4
3PC5
3PC6
3PC7
8255_3
XUNG SOÁ, ẹOÄNG Cễ BệễÙC
ADRRESS:
PA_3:8008H
PB_3:8009H
PC_3:800AH
CW_3:800BH
3PC6
J10
HEADER 2
1
2
ẹ I E ÀU K H I E ÅN ẹ OÄN G Cễ BệễÙC
OUT5
J6
HEADER 2
1
2
R22.21
1K
R22.22
1K
R22.23
1K
R22.24
1K
D22.9
J11
HEADER 2
1
2
D22.10
D22.11
D22.12
3PB0
J7
HEADER 2
1
2
GND
CR3
104
SW1
SW DIP-10
V A ỉO R A X UNG SOÁ
3PC0
3PC1
3PC2
3PC3
3PB1
VCC
OUT6
D0
D1
D2
D4
D3
D5
VCC
D6
D7
D22.13
LED
GND
3PB2
/RD
/WR
A1
A0
/CS_8255_PULSE_STEPPER
GND
3PB3
3PB1
3PB0
3PB3
3PB2
3PB4
ẹAÀU VAỉO SOÁ
3PB5
3PB4
3PC1
3PC0
3PA0
3PA1
SW22.9
SW22.10
3PB5
SW22.11
SW22.12
3PA2
D22.14
LED
SW2
SW KEY-SPDT
D22.15
LED
OUT5
3PA6
3PC3
D22.16
LED
OUT6
D22.17
LED
3PC2
ẹ OÄNG Cễ 1 CH I E ÀU
3PC4
D22.18
LED
3PA0
3PC4
3PA5
3PA1
3PC5
3PA4
3PA2
3PC5
3PA3
RN1
1k
1
2
3
4
5
6
7
8
9
3PC6
3PA3
VCC
3PA2
3PA4
R22.9
1K
R22.10
1K
3PC6
R22.11
1K
R22.12
1K
3PA1
3PA5
3PC7
U4
ULN2803
COM
10
IN1
1
IN2
2
IN3
3
IN4
4
IN5
5
IN6
6
IN7
7
IN8
8
OUT1
18
OUT2
17
OUT3
16
OUT4
15
OUT5
14
OUT6
13
OUT7
12
OUT8
11
3PA0
3PA6
ẹOÄNG Cễ BệễÙC
J_STEPMOTOR
HEADER 6
1
2
3
4
5
6
D22.19
LED
3PA7
3PC7
D22.20
LED
12VVCC
ẹAÀU VAỉO XUNG
Tệỉ CAÙC THIEÁT Bề NGOAỉI
NHệ ENCODER
3PA7
D5
3PA0
J5
8255_3
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
19 20
21 22
23 24
25 26
27 28
29 30
31 32
33 34
35 36
37 38
39 40
D6
VAỉO RA XUNG SOÁ
ẹOÄNG Cễ BệễÙC
VCC
12V
GND
-5V
-12V
A0
A1
/WR
/RD
D0
/CS_8255_PULSE_STEPPER
D2
D1
VCC
GND
-5V
D3
-12V
12V
D4
D7
3PA1
Linh kiện chính có trong mạch :
Động cơ b−ớc
Động cơ b−ớc thực hiện việc chuyển các xung điện thành các b−ớc quay mịn của
motor. Do có sự t−ơng ứng 1-1 giữa xung điện điều khiển và b−ớc quay của motor nên
động cơ b−ớc có độ chính xác dịch chuyển cao. Vì vậy động cơ b−ớc th−ờng đ−ợc sử
dụng trong các thiết bị toạ độ chính xác nh− cánh tay robot, máy in, máy vẽ, thiết bị
khoa học...
Hình 2.21 - Khối vào/ra xung số và điều khiển
động cơ b−ớc, động cơ 1 chiều
suu tam: trinhvubao.ac@gmail.com
www.scribd.com/bao_trinh
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ky_thuat_vi_dieu_khien_lam_tang_duc.pdf