MỤC LỤC
Nội dung Trang
*Mục lục 3
*Đề cương chi tiết học phần 6
Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về xây dựng 10
A. Phần lý thuyết 10
1.1. Một số khái niệm cơ bản về xây dựng 10
1.1.1. Xây dựng cơ bản 10
1.1.2. Xây dựng dân dụng và công nghiệp 10
1.1.3. Công nghiệp xây dựng 11
1.1.4. Công nghiệp hóa xây dựng 11
1.2. Một số thuật ngữ cơ bản 11
1.2.1. Kĩ thuật xây dựng 11
1.2.2. Công nghệ xây dựng 12
1.3. Kĩ thuật thuật xây dựng 12
1.4. Công nghệ xây dựng 18
1.5. Sản phẩm xây dựng 20
1.6. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng 20
B. Phần thảo luận, bài tập 21
Nội dung thảo luận 21
Chương 2 : Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc – xây dựng 22
A. Phần lý thuyết 22
2.1. Kiến trúc và các yếu tố tạo thành kiến trúc. 22
2.2.1. Định nghĩa kiến trúc 22
2.1.2. Các yếu tố tạo thành kiến trúc 22
2.2. Các đặc điểm và yêu cầu của kiến trúc 24
2.2.1. Các đặc điểm của kiến trúc 24
2.2.2. Các yêu cầu của kiến trúc 26
2.3. Phân loại công trình kiến trúc 26
2.4. Phân cấp công trình kiến trúc 28
2.4.1. Chất lượng sử dụng công trình 28
2.4.2. Độ bền lâu của công trình 29
2.4.3. Độ chịu lửa của công trình 29
2.5. Cơ sở thiết kế kiến trúc 30
2.5.1. Cơ sở công năng 30
2.5.2. Mối quan hệ kiến trúc và môi trường 34
2.5.3. Cơ sở kỹ thuật – công nghệ 36
2.5.4. Cơ sở pháp lý của kiến và xây dựng 41
2.5.5. Cơ sở văn hóa và truyền thống của kiến trúc 41
2.5.6. Cơ sở thẩm mỹ - nghệ thuật 41
2.6. Nguyên tắc cơ bản – trình tự thiết kế 41
2.6.1. Giới thiệu chung 41
2.6.2. Nội dung nhiệm vụ - trình tự thiết kế kiến trúc công trình 42
2.6.3. Nội dung thiết kế cơ sở 43
2.6.4. Nội dung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán 43
2.6.5. Giao nhận và xét duyệt hồ sơ 44
B. Phần thảo luận, bài tập 44
Nội dung thảo luận 44
Chương 3: Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình 45
A. Phần lý thuyết 45
3.1. Những hoạt động của đơn vị sản xuất xây dựng 45
3.1.1. Đặc điểm của công tác sản xuất xây dựng 46
3.1.2. Nhiệm vụ của ngành tổ chức xây dựng 47
3.2. Lập tiến độ sản xuất xây dựng 48
3.2.1. Nhiệm vụ, nội dung và cách thể hiện tiến độ 48
3.2.2.Các bước lập tiến độ 49
3.2.3. Chọn các thông số kỹ thuật 53
3.3. Tổng mặt bằng xây dựng 54
3.3.1. Định nghĩa, chức năng và phân loại tổng mặt bằng xây dựng 54
3.3.2. Những nguyên tắc cơ bản lập tổng bình đồ xây dựng và các chỉ tiêu đánh giá 54
3.4. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 59
3.4.1. Các tài liệu để thiết kế TMBXD 59
3.4.2. Trình tự thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 60
3.5. Một số kỹ thuật xây dựng thường gặp 63
3.5.1. Công nghệ bê tông toàn khối 63
3.5.2. Công tác xây 73
3.5.3. Công tác hoàn thiện 73
B. Phần thảo luận 82
Nội dung thảo luận 82
Chương 4: Dự án xây dựng 83
A. Phần lý thuyết 83
4.1. Giới thiệu về dự án 83
4.1.1. Một số khái niệm dự án 83
4.1.2. Các loại dự án 84
4.2. Dự án xây dựng 84
4.2.1. Hình thành dự án 84
4.2.2. Nghiên cứu cơ hội đầu tư 84
4.2.3. Nghiên cứu dự án tiền khả 85
4.2.4. Nghiên cứu khả thi 86
4.3. Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng 87
4.3.1. Hoạch định dự án 87
4.3.2. Các bước trong hoạch định dự án 87
4.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch định dự án thành công 87
4.4. Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng 87
4.4.1. Định nghĩa 87
4.4.2. Các dạng kiểm soát dự án 88
4.4.3. Các bước kiểm soát dự án 88
4.4.4. Các vấn đề khó khăn thường gặp trong kiểm soát dự án 89
B. Phần thảo luận 89
Nội dung thảo luận 89
* Ngân hàng câu hỏi, bài tập 90
* Tài liệu tham khảo 91
183 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kỹ thuật xây dựng đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lĩnh vực, những bộ phận hoạt động kinh tế - xã hội cần và có thể đầu tư trong thời kỳ phát triển kinh tế ngành, vùng của đất nước hoặc từng loại tài nguyên thiên nhiên từ đó hình thành dự án sơ bộ.
- Cơ hội đầu tư cụ thể: là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm phát triển những khâu, những giải pháp kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị đáp ứng mục tiêu phát triển của ngành, vùng đất nước.
Căn cứ để phát hiện cơ hội đầu tư:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của đất nước, chiến lược phát triển kinh doanh của ngành, của vùng.
- Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các mặt hàng dịch vụ cụ thể nào đó.
- Hiện trạng của tình hình kinh tế.
- Tiềm năng thị trường trong nước và quốc tế so với các địa phương khác trong nước.
- Những nghiên cứu tài chính, kinh tế xã hội sẽ đạt được thực hiện đầu tư. Ưu điểm của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư:
+ Xác định nhanh chóng, ít tốn kém dễ thấy và khả năng trên lĩnh vực có thông tin đầy đủ.
+ Từ đó xem xét và đi đến quyết định có triển khai tiếp hay không.
Việc nghiên cứu cơ hội đầu tư được tiến hành thường xuyên để từ đó có kế hoạch cho các dự án phát triển từng vùng.
4.2.3. Nghiên cứu dự án tiền khả thi
Nội dung cơ bản của nghiên cứu tiền khả thi:
Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc ...
Các căn cứ, cơ sở xác định sự cần thiết nghiên cứu dự án đầu tư
Dự kiến hình thức đầu tư, quy mô và phương án sản xuất và dịch vụ
Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào, khả năng, giải pháp đảm bảo.
Khu vực địa điểm
Phân tích kỹ thuật
Sơ bộ phân tích về tác động môi trường và yêu cầu xử lý
Sơ bộ ước tính nhu cầu lao động và giải pháp về tổ chức sản xuất
Nguồn vốn và phân tích tài chính: nguồn vốn và điều kiện tạo nguồn, xác định tổng mức đầu tư tối đa cho phép của dự án, chia ra các chi phí vốn đầu tư cố định, vốn lưu động
Phân tích lợi ích kinh tế xã hội
Các điều kiện về tổ chức thực hiện
Kết luận và kiến nghị
4.2.4. Nghiên cứu khả thi
1. Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc: tên chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc, điện thoại, fax...
2. Những căn cứ: xuất xứ và các căn cứ pháp lý; nguồn gốc tài liệu sử dụng; phân tích các kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên, kinh tế XH, ...
3. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất
4. Chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng
5. Điều kiện tự nhiên: Phân tích kinh tế địa điểm và phân tích các lợi ích và ảnh hưởng xã hội
6. Phân tích công nghệ kỹ thuật
7. Đánh giá tác động môi trường và giả pháp xử lý
8. Phân tích phương án xây dựng và tổ chức thi công xây lắp
a. Xây dựng:
- Các phương án bố trí tổng mặt bằng và phương án chọn
- Xác định tiêu chuẩn công trình
- Các giải pháp kiến trúc – phối cảnh (nếu cần)
- Các phương án về kiến trúc của hạng mục công trình chủ yếu
- Yêu cầu về công nghệ, thiết bị và kỹ thuật xây lắp đáp ứng kết cấu lựa chọn
- Các giải pháp xây dựng hạng mục công trình bảo vệ môi trường xử lý ô nhiễm
- Khối lượng các hạng mục công trình và chi phí xây dựng có phụ biểu kèm theo
- Nhu cầu, điều kiện về nguyên vật liệu, xây dựng, phương án cung cấp
- Các biện pháp phòng cháy chữa cháy, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động.
b. Tổ chức thi công xây lắp và tổng tiến độ xây dựng:
- Phương án tổ chức thi công (địa bàn thi công, cung ứng nguyên vật liệu điện, nước thi công, điều kiện về xây dựng – thiết bị thi công, lao động kỹ thuật và lao động phổ thông phụ vụ thi công, xưởng phụ vụ xây lắp).
- Lựa chọn giải pháp thi công, hình thức thi công trên cơ sở phân tích, so sánh các phương án kỹ thuật.
- Các phương án về tổng tiến độ thi công xây lắp (có sơ đồ kèm theo) phân tích so sánh và kết luận phương án hợp lý được lựa chọn.
- Yêu cầu thiết kế thi công.
9. Tổ chức quản lý và bố trí lao động
10. Phân tích tình hình tài chính kinh tế
4.3. Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng
4.3.1. Hoạch định dự án
Hoạch định dự án (HĐDA) là quá trình sắp xếp và quản lý các công tác, công việc nhằm hoàn thành mục tiêu của dự án.
Nghĩa là giải quyết các vấn đề lập thời gian biểu cho các công tác và nguồn lực (con người, thiết bị, nguyên vật liệu, ...) để thực hiện dự án. Hơn nữa, nó cũng là cơ sở để kiểm soát và đánh giá quá trình thực hiện dự án.
4.3.2. Các bước trong hoạch định dự án
- Xác định mục tiêu và phạm vi của dự án
- Tìm kiếm thông tin
- Thiết lập cấu trúc phân chia công việc
- Thiết lập bảng báo cáo cho mỗi công tác
- Thiết lập sơ đồ trách nhiệm
- Ước tính thời gian, ngân sách, nguồn lực được đòi hỏi cho mỗi công tác
- Đánh giá, sửa đổi
- Chuẩn bị kế hoạch, ngân sách và thời gian biểu
- Phê chuẩn
4.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch định dự án thành công
- Nội dung: Hoạch định nên đầy đủ chi tiết cần thiết nhung không nên quá chi tiết làm nó trở nên phức tạp. Nghĩa là nội dung hoạch định phải rõ ràng, không mơ hồ.
- Có thể hiểu được: mọi người có thể dễ dàng hiểu được mục tiêu của mỗi công việc và thực hiện nó như thế nào.
- Có thể thay đổi được: một hoạch định dự án hiệu quả là nó dễ dàng than đổi, cập nhật và sửa đổi.
- Có thể sử dụng được: hoạch định phải tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát tiến trình thực hiện dự án và truyền đạt thông tin.
- Một số phương pháp trong hoạch định dự án:
+ Hoạch định dự án theo mốc thời gian
+ Hoạch định dự án theo cấu trúc phân việc
+ Hoạch định dự án theo sơ đồ Gantt
+ Hoạch định dự án theo sơ đồ mạng
4.4. Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng
4.4.1. Định nghĩa:
Kiểm soát dự án là một quá trình gồm 3 bước:
Thu thập số liệu về TIẾN ĐỘ, CHI PHÍ và KHỐI LƯỢNG công tác đạt được.
So sánh các thông tin này với kế hoạch và các yêu cầu đã đề ra.
Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm đạt được mục tiêu đã đề ta.
4.4.2. Các dạng kiểm soát dự án:
- Kiểm soát về thời gian
- Kiểm soát chi phí
- Kiểm soát các yêu cầu về chất lượng
Trong thực tế, nếu kiểm soát từng phần có thể đem lại hiệu quả tối đa cục bộ nhưng chưa chắc đã đem lại hiệu quả tối đa toàn phần. Do đó, thông thường các hệ thống kiểm soát dự án là tổ hợp của 3 thành phần nói trên. Trong phương pháp này, người ta cố gắng kiểm soát được cả chi phí và tiến độ, còn yêu cầu về kỹ thuật là ưu tiên số một.
Có 2 loại kiểm soát:
Kiểm soát bên trong: là hệ thống và các quy trình giám sát co phía thực hiện dự án tiến hành.
Kiểm soát bên ngoài: là các qui trình và tiêu chuẩn kiểm soát được ấn định bởi chủ dự án tiến hành.
Mô hình của hệ thống kiểm soát:
Hệ thống đơn giản có một chu trình phản hồi thông tin
Hệ thống cấp cao có nhiều chu trình phản hồi thông tin, có thể điều chỉnh mục tiêu hay tiêu chuẩn các hệ thống giám sát phụ.
4.4.3. Các bước kiểm soát dự án: thông thường có 4 bước:
Bước 1: Thiết lập các tiêu chuẩn, yêu cầu đối với dự án:
Các đặc trưng kỹ thuật (trong hồ sơ thiết kế có sửa đổi phải được bàn bạc và ghi thành văn bản).
Ngân sách của dự án
Các loại chi phí
Các nguồn lực yêu cầu
Bước 2: Giám sát:
Quan sát các công việc đã thực hiện trong thực tế
Bước 3: Kiểm tra:
So sánh các tiêu chuẩn, yêu cầu về các công việc đã thực hiện trong thực tế tính cho đến ngay kiểm tra.
Ước tính thời gian và chi phí để hoàn thành các công việc còn lại để hoàn tất toàn bộ dự án.
Bước 4: Điều chỉnh:
Thực hiện các biện pháp sửa chữa, hiệu chỉnh khi các kết quả thực tế có sự khác biệt so với các tiêu chuẩn đã đề ra.
4.4.4. Các vấn đề khó khăn thường gặp trong kiểm soát dự án:
- Chỉ nhấn mạnh một số yếu tố nào đó, như chỉ nhấn mạnh vào yếu tố chi phí mà bỏ qua các yếu tố khác như thời gian và chất lượng. (Người thầu thường quan tâm đến chi phí còn chủ đầu tư quan tâm đến chất lượng)
- Quy trình kiểm soát bị phản đối hay không được sự đồng ý, đồng tình.
- Thông tin thường không chính xác hoạc không được báo cáo đầy đủ
- Thái độ tự bảo vệ, tự biện hộ dẫn đến thành kiến hay không thiên lệch
- Các nhà quản lý có quan điểm khác nhau về vấn đề còn tranh cãi
- Các cơ chế báo cáo thông tin và hạch toán không đúng
B. Phần câu hỏi thảo luận
Câu 1. Nêu đặc điểm của dự án và các loại dự án?
Câu 2. Nêu các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án?
Câu 3. Nêu các giai đoạn hình thành dự án xây dựng?
Câu 4. Nêu các bước hoạch định và lập tiến độ dự án ?
Câu 5. Nêu các bước kiểm soát dự án?
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
KHOA ĐÀO TẠO: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HỌC PHẦN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG ĐẠI CƯƠNG
1. Mã số học phần: FIM 329
2. Số tín chỉ: 02 tín chỉ
3. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần
Sinh viên phải nắm được:
- Các định nghĩa cơ bản của ngành xây dựng.
- Các chủng loại vật liệu xây dựng như: Vật liêu đá, chất kết dính, bê tông
- Cách thi công một số công tác chủ yếu,
- Cấu tạo của các bộ phận trong một công trình kiến trúc.
- Định nghĩa về phong thủy.
4 . Phương pháp đánh giá
Thi tự luận, thời gian làm bài thi: 90 phút.
5. Nguyên tắc tổ hợp đề thi:
- Nguyên tắc tổ hợp đề thi:Tổ hợp kiến thức trong học phần, chính xác, khách quan.
- Thang điểm: 10 điểm.
- Mỗi đề thi gồm có 04 câu hỏi
6. Ngân hàng câu hỏi
Câu 1. Trình bày khái niệm về kỹ thuật xây dựng? Yếu tố con người ảnh hưởng thế nào đến giá thành, chất lượng và tiến độ thi công các công trình xây dựng?
Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố vật liệu đến giá thành tuổi thọ các công trình xây dựng?
Câu 3. Trình bày về sản phẩm xây dựng?
Câu 4. Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm gì? Phân tích các đặc điểm chính của sản phẩm xây dựng?
Câu 5. Tổ chức lao động cho công nhân xây dựng cần phải có những tiền đề nào?
Câu 6: Phân tích các yếu tố tạo thành kiến trúc (có ví dụ, hình ảnh minh họa). Theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng nhất, tại sao?
Câu 7: Lấy ví dụ thực tế một công trình tổng hợp được cả ba yếu tố (công năng, kỹ thuật và nghệ thuật) một cách rõ ràng nhất. Phân tích và mô tả bằng hình ảnh.
Câu 8: Các đặc điểm của kiến trúc? Đặc điểm nào dễ nhận biết nhất? Cho ví dụ và phân tích?
Câu 9: Mục tiêu, phạm vi áp dụng của quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng? cho ví dụ?
Câu 10: Nêu trình tự thiết kế và nội dung trong từng bước?
Câu 11.Công tác tổ chức sản xuất xây dựng là gì? Trình bày những đặc điểm của công tác sản xuất xây dựng?
Câu 12. Hãy trình bày các nguyên tắc tổ chức xây dựng?
Câu 13. Trình bày nhiệm vụ, nội dung và cách thể hiện tiến độ sản xuất xây dựng?
Câu 14. Cách xác định các thông số kỹ thuật khi lập tiến độ?
Câu 15. Trình bày các bước lập tiến độ?
Câu 16. Trình bầy tổng mặt bằng xây dựng, các loại tổng mặt bằng xây dựng?
Câu 17. Nêu các bước lập tổng mặt bằng xây dựng?
Câu 18. Nêu những yêu cầu kỹ thuật và phân loại ván khuôn?
Câu 19. Nêu các biên pháp an toàn trong công tác lắp dựng ván khuôn?
Câu 20. Nêu yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động khi gia công công tác nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép và nối cốt thép?
Câu 21. Trình bày về trình tự độ bê tông, yêu cầu đối với hỗn hợp bê tông và các nguyên tắc đổ bê tông?
Câu 22. An toàn trong công tác thi công bê tông?
Câu 23. Nêu các nguyên tắc khi xây, các yêu cầu kỹ thuật khi xây tường gạch?
Câu 24. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác trát bằng vữa thường?
Câu 25. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác ốp tường bằng gạch kính?
Câu 26. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác lát nền gạch tráng men?
Câu 27. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác láng?
Câu 28. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác sơn – quét vôi?
Câu 29. Nêu đặc điểm của dự án và các loại dự án?
Câu 30. Nêu các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án?
Câu 31. Nêu các giai đoạn hình thành dự án xây dựng?
Câu 32. Nêu các bước hoạch định và lập tiến độ dự án ?
Câu 33. Nêu các bước kiểm soát dự án?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Khoa học công nghệ và tổ chức xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2005
2. Nguyễn Đức Thiềm, Kiến trúc nhà ở dân dụng - NXB Xây Dựng.
3. Tạ Trường Xuân, Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng- ĐH Kiến trúc.
4. Tổ chức xây dựng tập 1 - Nguyễn Đình Thám, Nguyễn Ngọc Thanh - Nhà xuất bản KH&KT 2001
5. Tổ chức xây dựng tập 2 - Trịnh Quốc Thắng - Nhà xuất bản KH&KT 2001
6. Kỹ thuật xây dựng, tập 1 – TS. Đỗ Đình Đức, PGS. Lê Kiều – NXB Xây Dựng 2006.
7. Phạm Hùng, Trần Như Đính, sách Ván khuôn và giàn giáo - NXB XD.
8. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Quản lý dự án đầu tư xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN KIẾN TRÚC
BÀI GIẢNG PHÁT CHO SINH VIÊN
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Theo chương trình 150 TC hay 180 TC hoặc tương đương
Sử dụng cho năm học 2011-2012
Tên bài giảng: Kỹ thuật xây dựng đại cương
Số tín chỉ: 2
Thái Nguyên, năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN KIẾN TRÚC
BÀI GIẢNG PHÁT CHO SINH VIÊN
KỸ THUẬT XÂY DỰNG ĐẠI CƯƠNG
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Sử dụng cho năm học 2011-2012
Số tín chỉ: 02
Thái Nguyên, ngày.tháng năm 2012
Trưởng bộ môn Trưởng khoa.
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
*Mục lục
3
*Đề cương chi tiết học phần
6
Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về xây dựng
10
A. Phần lý thuyết
10
1.1. Một số khái niệm cơ bản về xây dựng
10
1.1.1. Xây dựng cơ bản
10
1.1.2. Xây dựng dân dụng và công nghiệp
10
1.1.3. Công nghiệp xây dựng
11
1.1.4. Công nghiệp hóa xây dựng
11
1.2. Một số thuật ngữ cơ bản
11
1.2.1. Kĩ thuật xây dựng
11
1.2.2. Công nghệ xây dựng
12
1.3. Kĩ thuật thuật xây dựng
12
1.4. Công nghệ xây dựng
18
1.5. Sản phẩm xây dựng
20
1.6. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
20
B. Phần thảo luận, bài tập
21
Nội dung thảo luận
21
Chương 2 : Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc – xây dựng
22
A. Phần lý thuyết
22
2.1. Kiến trúc và các yếu tố tạo thành kiến trúc.
22
2.2.1. Định nghĩa kiến trúc
22
2.1.2. Các yếu tố tạo thành kiến trúc
22
2.2. Các đặc điểm và yêu cầu của kiến trúc
24
2.2.1. Các đặc điểm của kiến trúc
24
2.2.2. Các yêu cầu của kiến trúc
26
2.3. Phân loại công trình kiến trúc
26
2.4. Phân cấp công trình kiến trúc
28
2.4.1. Chất lượng sử dụng công trình
28
2.4.2. Độ bền lâu của công trình
29
2.4.3. Độ chịu lửa của công trình
29
2.5. Cơ sở thiết kế kiến trúc
30
2.5.1. Cơ sở công năng
30
2.5.2. Mối quan hệ kiến trúc và môi trường
34
2.5.3. Cơ sở kỹ thuật – công nghệ
36
2.5.4. Cơ sở pháp lý của kiến và xây dựng
41
2.5.5. Cơ sở văn hóa và truyền thống của kiến trúc
41
2.5.6. Cơ sở thẩm mỹ - nghệ thuật
41
2.6. Nguyên tắc cơ bản – trình tự thiết kế
41
2.6.1. Giới thiệu chung
41
2.6.2. Nội dung nhiệm vụ - trình tự thiết kế kiến trúc công trình
42
2.6.3. Nội dung thiết kế cơ sở
43
2.6.4. Nội dung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
43
2.6.5. Giao nhận và xét duyệt hồ sơ
44
B. Phần thảo luận, bài tập
44
Nội dung thảo luận
44
Chương 3: Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình
45
A. Phần lý thuyết
45
3.1. Những hoạt động của đơn vị sản xuất xây dựng
45
3.1.1. Đặc điểm của công tác sản xuất xây dựng
46
3.1.2. Nhiệm vụ của ngành tổ chức xây dựng
47
3.2. Lập tiến độ sản xuất xây dựng
48
3.2.1. Nhiệm vụ, nội dung và cách thể hiện tiến độ
48
3.2.2.Các bước lập tiến độ
49
3.2.3. Chọn các thông số kỹ thuật
53
3.3. Tổng mặt bằng xây dựng
54
3.3.1. Định nghĩa, chức năng và phân loại tổng mặt bằng xây dựng
54
3.3.2. Những nguyên tắc cơ bản lập tổng bình đồ xây dựng và các chỉ tiêu đánh giá
54
3.4. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng
59
3.4.1. Các tài liệu để thiết kế TMBXD
59
3.4.2. Trình tự thiết kế tổng mặt bằng xây dựng
60
3.5. Một số kỹ thuật xây dựng thường gặp
63
3.5.1. Công nghệ bê tông toàn khối
63
3.5.2. Công tác xây
73
3.5.3. Công tác hoàn thiện
73
B. Phần thảo luận
82
Nội dung thảo luận
82
Chương 4: Dự án xây dựng
83
A. Phần lý thuyết
83
4.1. Giới thiệu về dự án
83
4.1.1. Một số khái niệm dự án
83
4.1.2. Các loại dự án
84
4.2. Dự án xây dựng
84
4.2.1. Hình thành dự án
84
4.2.2. Nghiên cứu cơ hội đầu tư
84
4.2.3. Nghiên cứu dự án tiền khả
85
4.2.4. Nghiên cứu khả thi
86
4.3. Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng
87
4.3.1. Hoạch định dự án
87
4.3.2. Các bước trong hoạch định dự án
87
4.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch định dự án thành công
87
4.4. Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng
87
4.4.1. Định nghĩa
87
4.4.2. Các dạng kiểm soát dự án
88
4.4.3. Các bước kiểm soát dự án
88
4.4.4. Các vấn đề khó khăn thường gặp trong kiểm soát dự án
89
B. Phần thảo luận
89
Nội dung thảo luận
89
* Ngân hàng câu hỏi, bài tập
90
* Tài liệu tham khảo
91
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
KỸ THUẬT XÂY DỰNG ĐẠI CƯƠNG
(Học phần bắt buộc)
1. Tên học phần: Kỹ thuật xây dựng (mã số FIM 329)
Lấy theo tên học phần đã đăng ký trong chương trình giáo dục Đại học của ngành
2 . Số tín chỉ: 02 tín chỉ
Lấy theo số tín chỉ đã đăng ký trong chương trình giáo dục Đại học của ngành
1 Tín chỉ = 15 tiết chuẩn = 12 tiết lý thuyết + 6 tiết thảo luận và bài tập.
3. Trình độ cho sinh viên năm thứ 3 (theo chương trình chuẩn 4 năm)
4. Phân bổ thời gian
- Lên lớp lý thuyết: 3 tiết/ tuần ´ 9 tuần = 27 tiết
- Thảo luận : 3 tiết/tuần x 4 tuần = 12 tiết
5. Các học phần học trước
- Học phần tiên quyết
- Học phần trước: Hóa học.
- Học phần song hành: Quản trị doanh nghiệp, quản lý chất lượng
- Ghi chú khác: Không
6. Học phần thay thế, học phần tương đương
Học phần này tương đương với học phần kỹ thuật xây dựng theo chương trình đào tạo 180 tín chỉ và chương trình đào tạo theo niên chế học phần 260 đơn vị học trình.
7. Mục tiêu của học phần
Nhằm giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngành xây dựng, các giai đoạn thiết kế công trình, các quá trình thi công ngoài công trường và các vấn đề của quản lý dự án xây dựng.
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Nội dung của học phần này giới thiệu kiến thức cơ bản về kỹ thuật xây dựng:
- Các định nghĩa cơ bản của ngành xây dựng.
- Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc – xây dựng
- Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình
- Dự án xây dựng
9. Nhiệm vụ của sinh viên
1. Dự lớp ³ 80 % tổng số thời lượng của học phần.
2. Chuẩn bị chuyên để thảo luận.
3. Khác: Không
10. Tài liệu học tập
- Giáo trình chính
1. Bài giảng Kỹ thuật Xây dựng đại – Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp.
- Sách tham khảo
2. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Khoa học công nghệ và tổ chức xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2005
3. Nguyễn Đức Thiềm, Kiến trúc nhà ở dân dụng - NXB Xây Dựng.
4. Tạ Trường Xuân, Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng- ĐH Kiến trúc.
5. Tổ chức xây dựng tập 1 - Nguyễn Đình Thám, Nguyễn Ngọc Thanh - Nhà xuất bản KH&KT 2001
6. Tổ chức xây dựng tập 2 - Trịnh Quốc Thắng - Nhà xuất bản KH&KT 2001
7. Kỹ thuật xây dựng, tập 1 – TS. Đỗ Đình Đức, PGS. Lê Kiều – NXB Xây Dựng 2006.
8. Phạm Hùng, Trần Như Đính, sách Ván khuôn và giàn giáo - NXB XD.
9. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Quản lý dự án đầu tư xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2009
11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm
* Tiêu chuẩn đánh giá
1. Chuyên cần
2. Thảo luận, câu hỏi ôn tập
3. Kiểm tra giữa học phần;
4. Thi kết thúc học phần;
* Thang điểm
+ Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:
- Kiểm tra giữa học phần: 30 %
- Kiểm tra kết thúc học phần: 70 %
+ Điểm thi kết thúc học phần (là phần bắt buộc và phải có trọng số không dưới 50% điểm học phần). Tổng tỷ trọng của các điểm bộ phận và điểm thi kết thúc học phần là 100%.
+ Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.
12. Nội dung chi tiết học phần
Lịch trình giảng dạy được thiết kế trong 12 tuần học và 1 tuần kiểm tra giữa học phần
Tuần thứ
Nội dung
Tài liệu
học tập,
tham khảo
Hình thức
học
1
Chương I. Những vấn đề cơ bản về xây dựng
1.1. Một số khái niệm cơ bản về xây dựng
1.2. Một số thuật ngữ cơ bản
1.3. Kĩ thuật xây dựng
1.4. Công nghệ xây dựng
1.5. Sản phẩm xây dựng
1.6. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
1, 2
Giảng
2
Chương 2 : Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc – xây dựng
2.1. Kiến trúc và các yếu tố tạo thành kiến trúc.
2.2. Các đặc điểm và yêu cầu của kiến trúc
1,3,4
Giảng
3
2.3. Phân loại công trình kiến trúc
2.4. Phân cấp công trình kiến trúc
1,3,4
Giảng
4
2.5. Cơ sở thiết kế kiến trúc
2.6. Nguyên tắc cơ bản – trình tự thiết kế
1,3,4
Giảng
5
Thảo luận chương 1 + 2
1, 2, 3,4
Thảo luận
6
Kiểm tra giữa kỳ
7
Chương 3: Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình
3.1. Những hoạt động của đơn vị sản xuất xây dựng
3.2. Lập tiến độ sản xuất xây dựng
1, 5, 6, 7, 8
Giảng
8
3.3. Tổng mặt bằng xây dựng
3.4. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng
1, 5, 6, 7, 8
Giảng
9
3.5. Một số kỹ thuật xây dựng thường gặp
1, 5, 6, 7, 8
Giảng
10
3.5. Một số kỹ thuật xây dựng thường gặp (tiếp theo)
1, 5, 6, 7, 8
Giảng
11
Thảo luận chương 3
1, 5,6, 7, 8
Thảo luận
12
Chương 4: Dự án xây dựng
4.1. Giới thiệu về dự án
4.2. Dự án xây dựng
4.3. Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng
4.4. Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng
1, 9
Giảng
13
Thảo luận chương 4
1, 9
Thảo luận
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XÂY DỰNG
Mục tiêu:
Cung cấp cho sinh viên các định nghĩa về xây dựng cơ bản.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngành công nghiệp xây dựng.
Là cơ sở để sinh viên tiếp cận được với các môn học chuyên ngành.
Tạo điều kiện cho sinh viên nâng cao khả năng tự nghiên cứu tài liệu và làm việc theo nhóm trong giờ
Tóm tắt nội dung:
Một số khái niệm cơ bản về xây dựng
Khái niệm về kỹ thuật xây dựng, công nghệ xây dựng
Sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản phẩm xây dựng.
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Một số khái niệm cơ bản về xây dựng
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực hoạt động sản xuất, bao gồm toàn bộ các công việc có liên quan tới việc thực hiện các chủ trương đầu tư xây dựng mà kết quả của nó là các công trình (bao gồm các công trình xây mới, cải tạo mở rộng, sửa chữa nâng cấp lớn) hoàn thành, có năng lực sản xuất, phi sản xuất hoặc phục vụ, có thể đưa vào sử dụng. Khái niệm xây dựng cơ bản là một khái niệm rộng lớn nhất, nó bao gồm tất cả các ngành xây dựng chuyên ngành như:
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Xây dựng giao thông: Xây dựng các công trình cầu, đường, hầm, sân bay,
Xây dựng thuỷ lợi: Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ công, thuỷ nông.
Xây dựng công trình biển: Xây dựng các công trình cảng biển, dàn khoan,
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và khu đô thị
Xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn GDP trong nền kính tế quốc dân.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Xây dựng dân dụng và công nghiệp là ngành xây dựng chuyên về các công trình dân dụng và công nghiệp, vì chiếm một tỷ trọng lớn các công trình cơ bản nên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp thường được gọi tắt là Xây dựng và Bộ Xây dựng là cơ quan cao nhất về mặt Nhà nước, quản lý hoạt động của toàn ngành xây dựng cơ bản.
Công nghiệp xây dựng
Ngành xây dựng cơ bản hiện nay đã có những bước phát triển không ngừng và đã trở thành một ngành công nghiệp lớn, có vai trò quan trọng tạo lên cơ sở hạ tầng cho các ngành công nghiệp khác phát triển.
Sản phẩm trực tiếp và cuối cùng của công nghiệp xây dựng là công trình xây dựng, gồm toàn bộ phần kết cấu bao che và trang thiết bị tiện nghi của công trình .
Những công trình xây dựng là kết tinh của hàng loạt các thành tựu về khoa học và công nghệ của nhiều ngành:
Chế tạo máy: cần trục, máy bơm bê tông, máy xây dựng
Vật liệu xây dựng : thép, xi măng, gạch, thiết bị vệ sinh
Điện tử: Điều hoà, quạt
Tin học: Quản lí các toà nhà cao tầng, chung cư
Nhưng những sản phẩm của các ngành sản xuất đó chưa trực tiếp sinh lợi, chỉ khi được đưa vào công trình xây dựng mới góp phần làm phát triển nền kinh tế quốc dân.
Vì vậy, ngành công nghiệp xây dựng có một vai trò hết sức quan trọng , nó tạo ra các sản phẩm là mục đích của ngành xây dựng và tạo ra các phương tiện để các ngành khác phát triển.
Công nghiệp hoá xây dựng .
Ngành xây dựng hiện nay vẫn mang nặng tính thủ công truyền thống, vì vậy cần phải chuyển thành một ngành sản xuất cơ giới. Công nghiệp hoá là quá trình chuyển một ngành sản xuất mang nặng tính thủ công lạc hậu, năng suất thấp sang một ngành sản xuất lớn cơ khí hoá.
Hiện nay với một quan điểm mới có thể coi ngành xây dựng là một ngành “Dịch vụ xã hội ”. Tính dịch vụ thể hiện ở chỗ nó đáp ứng yêu cầu của toàn dân và tất cả các ngành kinh tế, quốc phòng, an ninh, tức là của toàn xã hội. Vì vậy, khái niệm công nghiệp hoá ngành xây dựng phải được mở rộng thành công nghiệp hóa và hiện đại hoá. Tức là không chỉ cơ khí hoá mà còn phải tự động hoá, tin học hoá vào tất cả các quà trình xây dựng .
Một số thuật ngữ cơ bản
Kĩ thuật xây dựng
Kĩ thuật nói chung là cách lao động tốt nhất để đạt được các mục tiêu: chất lượng, thời gian, năng suất, an toàn lao động cho một công việc. Kĩ thuật xây dựng là lao động có kĩ thuật để tạo ra một sản phẩm xây dựng : Một cấu kiện, một kết cấu, một phần của công trình xây dựng. Hiện nay trong ngành xây dựng vẫn tồn tại hai thuật ngữ tương đương nhau là kĩ thuật thi công và kĩ thuật xây dựng . Đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ky_thuat_xay_dung_dai_cuong.doc