Giáo trình Lắp ráp - Cài đặt máy tính - Lê Minh Long

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH.2

BÀI 2: THÁO & LẮP RÁP MÁY TÍNH .10

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH BIOS – HỆ ĐIỀU HÀNH MSDOS .12

BÀI 4: PHÂN VÙNG VÀ ĐỊNH DẠNG ĐĨA CỨNG .19

BÀI 5: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN .21

BÀI 6: CÀI ĐẶT CÁC CHƯƠNG TRÌNH THÔNG DỤNG .37

BÀI 7: CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÁY TÍNH.39

PHỤ LỤC: CHIA ĐĨA VỚI PARTITION MAGIC – SAO LƯU & PHỤ

pdf46 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lắp ráp - Cài đặt máy tính - Lê Minh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Sử dụng 2 chấu ký hiệu Reset, RST. - Power LED (đèn nguồn CPU): Sử dụng 2 hoặc 3 chấu ký hiệu PW LED. - HDD LED (đèn ổ đĩa cứng): Sử dụng 02 chấu ký hiệu HDD LED, H LED. 4. Tháo nguồn và cáp data: - Gắn nguồn cung cấp cho Mainboard và các ổ đĩa. - Gắn cáp data nối kết giữa Card và các ổ đĩa. 5. Xử lý trên Mainboard: - Tháo RAM. - Tháo quạt (Fan) và CPU. - Tháo đinh vít và gỡ Mainboard. II- LẮP RÁP MỘT MÁY TÍNH: 1. Xử lý thùng máy: - Mở nắp thùng. - Kiểm tra linh kiện đi kèm (dây điện lưới, bao vít và đế nhựa, đế đồng ). - Kiểm tra Power Switch. 2. Xử lý trên Mainboard: - Tìm các lỗ tương đồng, lắp đế đồng và đế nhựa. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 11/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 - Đặt Mainboard vào các đế, vặn các vít vào đế đồng. - Gắn RAM. - Gắn CPU và Fan (cho máy 486 – 586). 3. Nối kết hệ thống dây Control Panel: tham khảo phần tháo máy. - Dây loa chỉ dung 2 chấu hai bên màu đỏ và màu đen (2 chấu giữa bỏ). - Power Switch (2 chấu màu cam va trắng) - Reset Switch (2 chấu màu xanh dương và trắng). - Power LED (2 hoặc 3 chấu nhưng 02 dây màu xanh lá và trắng). - HDD LED (2 chấu màu đỏ và trắng). 4. Lắp các Card: - Card màn hình. - Card âm thanh và card mạng nếu có. Gắn cẩn thận từng card. Kiểm tra nối kết giữa các fingers và khe cắm, bắt vít các Card. 5. Lắp các thiết bị rời: - Lắp ổ đĩa cứng: vị trí dưới cùng, bắt vít cố định. - Các ổ đĩa: ổ đĩa mềm 1.4MB, CD-ROM hoặc DVD-ROM theo thứ tự từ dưới lên. Nhớ bắt vít cố định các ổ đĩa. 6. Gắn nguồn và cáp data: - Gắn nguồn vào Mainboard và các ổ đĩa (chú ý vị trí gờ phân cách). - Gắn cáp data nối kết giữa Card và các ổ đĩa. Đối với HDD và CD-ROM chú ý quan sát 02 dây màu đỏ (của nguồn và cáp dữ liệu) sẽ nằm bên cạnh nhau. III- QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY: • Đối với nguồn ATX khi chúng ta nối 2 chân: Đen và xanh lá (có nghĩa là nguồn ATX khi kích mới chạy), đầu của nguồn được cắm trên Maiboard (2 chân Power Switch) và 2 chân này nối dây ra nút Power. Vậy khi chúng ta nhấn nút Power thì bộ nguồn hoạt động và máy tính bắt đầu hoạt động. • Khi máy tính bắt đầu hoạt động, CPU đọc chương trình BIOS trên Mainboard nạp vào RAM. Chương trình BIOS chạy quá trình POST (Power On Selt Text) để kiểm tra tất cả các thiết bị; nếu có lỗi thì chương trình BIOS sẽ báo lỗi và dừng lại; Nếu không xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ tiếp tục đọc đến các chương trình trên đĩa cứng để khởi động hệ điều hành. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 12/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH BIOS – HỆ ĐIỀU HÀNH MSDOS › Mục Tiêu: - Biết sử dụng chương trình BIOS. - Nắm bắt cơ bản về Hệ Điều Hành MS-DOS. I. BIOS (Basic Input/Output System): Để vào chương trình BIOS chúng ta có thể nhấp các phím: Delete, F2, F1 Tùy những Mainboard khác nhau mà ta nhấn các phím khác nhau. Phím chức năng: Phím Chức năng Ecs Thoát khỏi BIOS hay khỏi thực đơn lệnh hiện hành K L IJ Di chuyển qua các mục chọn +/-/PU/PD Thay đổi giá trị F10 Lưu lại những thay đổi và thoát F5 Trở về giá trị cũ F7 Thay đổi tất cả các giá trị mặc định của nhà sản xuất F6 Thay đổi các giá trị trong Advanced Setup trở về mặc định 1. Standard CMOS Setup: a. Date and Time: Hiển thị ngày giờ hiện hành trên máy tính, nếu sử dụng hệ điều hành Windows thì ngày giờ sẽ được tự động cập nhật lại mỗi khi bạn thay đổi ngày giờ trong Windows. Standard CMOS Setup Advanced Setup Power Management Setup PCI/Plug and Play Setup Load Optimal Settings Load Best Performance Settings Features Setup CPU PnP Setup Hardware Monitor Change Password Exit Ecs: Quit K L IJ : Select Item(Shift) F2: Change Color F5: Old Value F6: Optimal Values F7: Best Performance Values F10: Save&Exit Standard CMOS setup for changing time, date, hard disk type, etc. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 13/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 b. IDE Pri Master / Pri Slave / Sec Master / Sec Slave: Cấu hình đĩa cứng khi gắn vào cổng IDE1 hoặc IDE2. Nên để chế độ Auto. Nếu không tìm thấy đĩa cứng thì chúng ta để USER sau đó điền thông số vào các ô Size, Cyln, Heads, Wpcom, Nếu bạn có một CD-ROM thì chọn CDROM hoặc nếu bạn có một thiết bị theo chuẩn ATAPI (ổ đĩa ZIP) thì để chế độc Floptical. c. Floppy Drive A / Floppy Drive B: Chọn dung lượng của ổ đĩa mềm khi gắn vào hệ thống. 2. Advanced Setup: a. Quit Boot: Bật (Enabled) thì hệ thống sẽ khởi động nhanh hơn vì đã bỏ qua sự kiểm tra hệ thống nguồn. Nếu để ở chế độ (Disabled) thì hệ thống sẽ khởi động chậm lại. b. Try Other Boot Device: Bật (Enabled) thì hệ thống sẽ cố gắng tìm một thiết bị khác để khởi động khi thiết bị ta để ở chế độ First Boot không khởi động được. c. S.M.A.R.T For HardDisk: Nếu đĩa cứng hỗ trợ tính năng S.M.A.R.T thì sẽ bật chức năng này lên (Enabled), ngược lại ta để (Disabled). d. Bootup Num-Lock: Trạng thái phím Num-Lock sẽ bật (On) hay tắt (Off) khi hệ thống khởi động. e. Floppy Drive Seek: Bật (Enabled) thì tất cả các ổ đĩa mềm khi khởi động sẽ được kiểm tra. Nếu để ở chế độ (Disabled) trừ khi bạn đang sử dụng ổ đĩa mềm có dung lượng 360KB. Nên để ở chế độ (Enabled). GV Biên Soạn: Lê Minh Long 14/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 f. Password Check: Cài mật mã cho hệ thống, định nghĩa mật mã yêu cầu khi vào BIOS thì để ở chế độ (Setup), mật mã yêu cầu khi hệ thống khởi động thì để ở chế độ (Always). g. Boot To OS/2: Bật (Yes) nếu bạn khởi động một hệ điều hành cũ như MS-DOS và có dung lượng bộ nhớ RAM dưới 64MB. Chúng ta nên chọn (No). h. L2 Cache: Nên bật (Enabled) để bộ nhớ Cache trên CPU có tác dụng, không nên (Disabled). i. System Bios Cacheable: Nên bật (Enabled) để một phần của hệ thống BIOS sẽ được sao chép vào bộ nhớ chính để thi hành nhanh hơn. j. SDRAM Timing By SPD: (Enabled) bật chế độ kiểm tra RAM. (Disabled) tắt chế độ kiểm tra RAM. k. SDRAM Frequency: Chọn tần số của RAM, nên để chế độ mặc định l. SDRAM CAS# Latency: Thay đổi hệ thống RAM, nên để chế độ mặc định. m. SDRAM Bank Interleave: (Enabled) làm tăng tốc độ bộ nhớ RAM. Nên để ở chế độ mặc định. n. AGP Mode: Cung cấp Card màn hình Onboard ở 3 chế độ 1X, 2X, 4X. o. AGP Com. Driving: Điều khiển Card màn hình khi gắn vào slot AGP, nên để Auto. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 15/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 p. Manual AGP Comp. Driving: Khi thay đổi thông số của Card màn hình thì dung chức năng này để thiết lập giá trị của slot AGP phù hợp với Card gắn vào. q. AGP Aperture Size: Định nghĩa một slot AGP cho Card màn hình. Nên để ở chế độ mặc định là 64MB. r. Auto detect DIMM/PCI CLK: Ở chế độ (Enabled) BIOS sẽ tắt tất cả các khe RAM hay các slot PCI còn trống. s. Hyper Threading Function: Khi hệ thống hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng thì chúng ta bật tính năng này lên, nếu hệ thống không hỗ trợ thì tính năng này sẽ ẩn đi. 3. Power Management Setup: ACPI Aware O/S Power Management Suspend Time Out Hard Disk Time Out Resum On RTL Alarm RTC Alarm Date RTC Alarm Hour RTC Alarm Minute RTC Alarm Second Lan/Ring Power On Keyboard Power On Wake-Up Key Wake-Up Password Yes Enabled Disabled Standby Disabled 15 12 30 30 Disabled Disabled Anykey N/A 4. PCI/Plug and Play Setup: Plug and Play Aware O/S Share Memory Size Primary Graphic Adapter Allocate IRQ for PCI VGA PCI IDE BusMaster Yes 32MB PCI Yes Disabled GV Biên Soạn: Lê Minh Long 16/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 a. Share Memory Size: Thiết lập chia sẻ dung lượng của RAM cho card màn hình onboard. b. Primary Graphic Adapter: Xác định card màn hình sẽ ưu tiên hoạt động trên khe AGP hoặc PCI. c. Allocate IRQ for PCi VGA: Chỉ định IRQ(Interrupt Request) cho card màn hình PCI. 5. Load Optimal Settings: Mục này cho phép trả về những giá trị mặc định của nhà sản xuất đối với những nội dung tron mục Advance Setup. 6. Load Best Performance Settings: Mục này cho phép phục hồi lại tất cả các giá trị mặc định của nhà sản xuất. 7. Features Setup: OnBoard FDC OnBoard Serial PortA OnBoard IR Port OnBoard Parallel Port Parallel Port Mode Parallel Port IRQ Parallel Port DMA OnBoard Game Port OnBoard MIDI Port MIDI Port IRQ OnBoard IDE Audio Device Modem Device Ethernet Device USB Controller UBS Device Legacy Support Thumb Drive Support for DOS Enabled 3F8h/COM1 Disabled 387h SPP 7 N/A 201h 300h 10 Both Enabled Auto Enabled Enabled Disabled Disabled GV Biên Soạn: Lê Minh Long 17/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 a. Onboard FDC: Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) cổng đĩa mềm. b. Onboard IDE: Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) cổng IDE trên Main, thường chọn Both. c. Audio Device: Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) card âm thanh có sẵn trên mainboard. d. Ethernet Device: Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) card mạng có sẵn trên mainboard. e. USB Controller: Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) cổng USB. f. USB Device Legacy Support: Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) thiết bị gắn trên Main, mặc định để Disabled. 8. CPU PnP Setup: Các thông số liên quan đến tần số và tốc độ của CPU (Tốc độ = Ratio x Frequence) CPU BARD CPU Type CPU Ratio CPU Frequence Intel Pentium 4 8.0x 100Mhz 9. Hardward Monitor: *** System Hardware *** Vcore Vcc 2.5v Vcc 3.3v Vcc 5v +12v -12v 1.632v 2.496v 3.392v 4.945v 12.032v -11.968v GV Biên Soạn: Lê Minh Long 18/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 SB5v VBAT SYSTEM Fan Speed CPU Fan Speed Power Temperature SYSTEM Temperature CPU Temperature 5.026v 3.488v 0 RPM 1380 RPM 33°C/91°F 39°C/102°F 62°C/143°F a. CPU / System Temperature: Hiển thị nhiệt độ CPU và hệ thống. b. Fans & Voltage Measurements: Hiển thị tốc độ quạt và Vol của những hệ thống khác. 10. Change Password: Chọn tới mục này sau đó nhấn Enter bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại để cài mật mã cho hệ thống hay cài mật mã cho BIOS (trong Advanced Setup ở mục Password Check).Bạn phải nhập 2 lần mật mã giống nhau. 11. Exit: Khi di chuyển tới mục này bạn nhấn Enter xuất hiện hộp thoại thì bạn nhấn Y, sau đó Enter để lưu lại những gì bạn đã chọn lựa. II. Hệ Điều Hành MS-DOS (MicroSoft Disk Operating System): MS-DOS là hệ điều hành đầu tiên (trước khi có Windows), đây là hệ điều hành dùng lệnh (command) để trao đổi giữa người sử dụng và máy tính. Để khởi động được HDH MS-DOS chúng ta dùng đĩa CD Boot Hiren để khởi động và chọn mục DOS. Một số lệnh cơ bản để thao tác: - DIR: xem nội dung ổ đĩa và thư mục. - CD: chuyển đổi đường dẫn hiện hành. - MD: Tạo thư mục. - COPY CON: Tạo tập tinh dạng văn bản. - DEL: Xóa tập tin. - RD: Xóa thư mục. - FDISK: Chia đĩa cứng. - FORMAT: Định dạng đĩa cứng. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 19/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 BÀI 4: PHÂN VÙNG VÀ ĐỊNH DẠNG ĐĨA CỨNG › Mục Tiêu: - Phân vủng cho đĩa cứng. - Định dạng đĩa cứng bằng chương trình FDISK. FDISK là một chương trình chia đĩa cơ bản nhất ta chỉ dung chương trình này khi sử dụng một ổ cứng mới vì nó có khả năng kiểm tra lỗi đĩa cứng rất chi tiết. Cách thực hiện: - Cho máy tính khởi động từ đĩa mềm hoặc CD Boot Hiren để vào HDH MS-DOS. - Đánh lệnh FDISK, một hộp thoại xuất hiện ta nhấn Enter và kế tiếp giao diện màn hình hiện ra như sau: FIDK OPTION 1. Create DOS Partition or Logical DOS Drive 2. Set Action Partition 3. Delete Partition or Logical DOS Drive 4. Display Partition information Tạo phân vùng hoặc ổ đĩa logic. Chọn Partition Active. Xóa phân vùng hoặc ổ đĩa logic. Xem thông tin các phân vùng hiện tại. 1. TẠO ĐĨA: Cấu trúc của một ổ đĩa (về mặt Logic) được phân vùng như sau: PRIMARY EXTENDED PRIMARY 1 (C:) LOGICAL 1 (D:) LOGICAL 2 (E:) Thứ tự tạo đĩa như sau : trước tiên chúng ta tạo PRIMARY, sau đó tạo EXTENDED rồi kế tiếp mới tạo LOGICAL. Bước 1: trong màn hình FDISK OPTION chọn số (1). Sau đó xuất hiện màn hình Create DOS Partition or Logical DOS Drive 1. Create Primary DOS Partition (tạo Primary) 2. Create Extended DOS Partition (tạo Extended) 3. Create Logical DOS Drive(s) in the Extended DOS Partition (tạo Logical) Bước 2: Chúng ta chọn số (1), sau đó hệ thống sẽ kiểm tra ổ đĩa cứng rồi hiện lên một hộp thoại, nếu chúng ta chỉ chia 1 Partition thì nhấn chữ (Y) và enter còn ngược lại chúng ta nhấn (N) -> Enter, kế tiếp chúng ta đánh số dung lượng của Primary Partition -> Enter. Sau đó nhấn nút ESC để trở về màn hình FDISK OPTION. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 20/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Bước 3: Tạo Extended Partition. Trong màn hình FDISK OPTION chọn số (1). Sau đó xuất hiện màn hình Create DOS partition or Logical DOS Drive chọn số (2), kế tiếp hệ thống kiểm tra đĩa và xuất hiện hộp thoại ta nhấn Enter. - Sau đó hệ thống kiểm tra một lần nữa dung lượng đĩa cứng và xuất hiện ra dung lượng của ổ đĩa. - Nếu muốn chia một ổ đĩa thì nhấn Enter, ngược lại muốn chia nhiều ổ đĩa thì nhập dung lượng cho ổ đĩa đầu tiên rồi bấm Enter. - Sau đó cứ thực hiện tương tự cho nhiều ổ đĩa Logical khác. Bước 4: Chọn partition ACTIVE. Trong màn hình FDISK OPTION chọn số (2) sau đó nhập vào số thứ tự của partition muốn set active dùng để cài đặt hệ điều hành. Thông thường chúng ta chọn partition 1 (ổ đĩa C: sau này). 2. XÓA ĐĨA: Thực hiện xóa theo thứ tự từ LOGICAL đến EXTENDED sau đó tới PRIMARY. Bước 1: Trong màn hình FDISK OPTION chọn số (3), màn hình xuất hiện như sau: Delete DOS partition or Logical DOS Drive 1. Delete Primary DOS partition. 2. Delete Extended DOS partition. 3. Delete Logical DOS Drive(s) in the Extended DOS partition. 4. Delete Non-DOS partition. Bước 2: Chọn số (3) để lần lượt xóa các ổ đĩa Logical đang tồn tại, rồi bấm ESC. Bước 3: Xóa vùng Extended, trong màn hình FDISK OPTION chọn số (3) sau đó xuất hiện màn hình Delete DOS partition or Logical DOS Drive chọn số (2). Sau khi xóa Extended ta nhấn ESC để tiếp tục. Bước 4: Xóa Primary, trong màn hình FDISK OPTION chọn số (3), sau đó xuất hiện màn hình Delete DOS partition or Logical DOS Drive chọn số (1). Sau đó nhấn ESC để tiếp tục. Sau khi tạo đĩa hoặc xóa đĩa ta có thể kiểm tra kết quả bằng cách chọn số (4) từ màn hình FDISK OPTION. Chọn Y để xem chi tiết các Logical đã tạo. 3. ĐỊNH DẠNG ĐĨA: Sau khi chia đĩa xong sử dụng lệnh FORMAT để định dạng đĩa theo cú pháp như sau: FORMAT C: hoặc FORMAT D: (sau đó đặt tên cho ổ đĩa) Có thể kết hợp tham số /S để tạo đĩa khởi động bằng hệ điều hành MS-DOS. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 21/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 BÀI 5: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH & CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN › Mục Tiêu: - Cài đặt Hệ Điều Hành thông dụng (Windows XP) - Cài đặt các chương trình điều khiển thiết bị (Driver). - Bản vá lỗi và gói vá lỗi cho Hệ Điều Hành (Hotfix và Service Pack). - Chương trình phòng chống Virus thông dụng (Norton Antivirus 2005). I/ Cài Đặt Hê Điều Hành: Bước 1: Chuẩn bị đĩa cứng/partition để cài đặt, thông thường chúng ta chuẩn bị ít nhất 01 partition thuộc phân khu PRIMARY (hoặc C:). Nếu đã có hệ điều hành hiện tại là Windows XP, 2000 hoặc Windows 98 nhưng muốn bỏ đi và cài đặt lên Windows XP thì bỏ qua bước này. Lưu ý nên để dung lượng của partition cần cài đặt HĐH phải đủ lớn để máy chạy nhanh. Bước 2: Khởi động từ đĩa CD Windows XP (phải kiểm tra BIOS để chắc chắn bạn đang chọn chế độ khởi động từ CD-ROM trước tiên). - Bấm phím bất kỳ ngay tại dòng thông báo khi khởi động CD : “Press any key to boot from CD” Bước 3: Màn hình sẽ chuyển sang như hình sau: Bấm phím Enter để tiếp tục quá trình cài đặt. Bước 4: Chương trình tiến hành sao chép các file cần thiết cho quá trình cài đặt vào đĩa cứng. Bước 5: Windows XP Licensing Agrement Xác nhận thông tin về đăng ký bản quyền. => Bấm F8 để tiếp tục cài đặt Bước 6: Chọn partition (ổ đĩa) cần cài đặt. Thông thường sẽ chọn ổ C: GV Biên Soạn: Lê Minh Long 22/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Chọn ổ đĩa C: và bấm Enter để tiếp tục Bước 7: Định dạng lại partition trước khi cài đặt. Format the NTFS. : Định dạng nhanh theo NTFS Format the FAT. : Định dạng bình thường theo NTFS Format the NTFS. file system: Định dạng nhanh theo FAT32 Format the FAT. file system: Định dạng bình thường theo FAT32 Convert to NTFS: Chuyển đổi từ FAT32 sang NTFS nhưng không định dạng lại ổ đĩa (dữ liệu partition hiện tại sẽ không bị mất). Leave . : Giữ nguyên cấu trúc và toàn bộ dữ liệu. 04 trường hợp đầu dữ liệu trên partition đó sẽ bị xóa sạch. Bước 8: Máy tính sẽ được khởi động lại sau một vài giây, có thể bấm Enter để kết thúc nhanh bước này. Bước 9: Regional and Language Options Cài đặt, cấu hình định dạng về ngày, giờ và định dạng số => Bấm Next để chấp nhận các thông số mặc định của chương trình và tiếp tục cài đặt (có thể cấu hình các thông số này sau khi cài đặt xong). Bước 10: Persionalize Your Software Nhập thông tin cá nhân sử dụng máy tính bao gồm Name (tên người sử dụng máy) và Orgization (tên tổ chức). Các thông tin này sẽ được sử dụng sau này trong các chương trình ứng dụng khi cài đặt vào máy. Sau khi nhập xong thông tin bấm Next để tiếp tục. Bước 11: Nhập tên máy tính vào ô Computer Name và mật khẩu cho người dùng có quyền cao nhất (Administrator). Tên máy tính này sẽ được hiển thị khi máy tính được nối vào hệ thống mạng có nhiều máy tính để phân biệt giữa các máy với nhau. Mật khẩu được nhập giống nhau (nếu có) tại 02 dòng Administrator password và Confirm password. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 23/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Nếu bạn không cần bảo mật có thể không cần nhập mật khẩu ở trên. Trong trường hợp có mật khẩu nếu muốn đăng nhập vào máy với quyền của người sử dụng cao nhất (Administrator) bạn phải nhập đúng mật khẩu đã nhập trong bước này. Bước 12: Điều chỉnh ngày giờ (nếu có) và chọn múi giờ cho phù hợp với từng quốc gia. Chọn GMT +07:00 Hanoi, Bankok, Jakartar đối với Việt Nam và bấm Next. Bước 13: Networking Settings Cấu hình Card mạng (nếu có), thông thường chọn Next để Windows tự động cấu hình cho phù hợp với hệ thống thực tế. => Bấm Next để tiếp tục. Bước 14: Đặt tên cho nhóm các máy tính (Workgroup). Các máy tính có cùng Workgroup khi được nối mạng với nhau sẽ hiển thị trong cùng 01 thư mục GV Biên Soạn: Lê Minh Long 24/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Thông thường bấm Next để chấp nhận tên Workgroup mặc định. Bước 15: Màn hình thông báo chương trình sẽ tự động chọn động phân giải cho màn hình, bấm OK để đồng ý và tiếp tục. Sau khi đã chọn được độ phân giải phù hợp với màn hình chương trình sẽ hiển thị và yêu cầu xác nhận đồng ý với độ phân giải đã chọn. Bấm OK để tiếp tục. Bước 16: Welcome to MicroSoft Windows Màn hình chào đón các bạn đến với hệ điều hành Window XP => Bấm Next để tiếp tục. Bước 17: Bước kết nối Internet để tự động cập nhật các tiện ích mới cho hệ điều hành Windows XP. Bấm Skip để tiếp tục. Đăng ký chương trình với nhà sản xuất (nếu sử dụng phần mềm có bản quyền). Chọn mục No, not at this time và bấm Next để tiếp tục. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 25/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Bước 18: Nhập tên các người dùng sẽ sử dụng máy tính (nếu có). Trong trường hợp chỉ có 01 người sử dụng bạn sẽ nhập tên mình vào ô Your Name (nhưng không được trùng với tên máy tính – Compoter Name đã đặt ở trên) và bấm Next để tiếp tục. Kết thúc quá trình cài đặt, bấm Finish để hoàn tất việc cài đặt. II/ Cài Đặt Các Chương Trình Điều Khiển (Driver) Cho Các Thiết Bị. Sau khi cài đặt Windows bạn vào Click chuột phải tại biểu tượng My Computer\Properties\HardWare\Device Manager. Các thiết bị có dấu chấm hỏi ở đầu có nghĩa Hệ điều hành chưa nhận dạng được thiết bị đó và bạn phải cài đặt driver phù hợp cho thiết bị đó. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 26/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Để cài đặt driver cho các thiết bị, bấm phím phải chuột tại thiết bị và chọn Update driver , màn hình hiển thị như sau: 1/ Install automatically : tự động dò tìm driver phù hợp trên CD-ROM. 2/ Install location : cài đặt driver theo đường dẫn đã biết chính xác. Nếu chưa biết rõ đường dẫn bạn nên chọn tự động dò tìm driver. Nếu chọn số 2, màn hình sẽ hiển thị như sau: GV Biên Soạn: Lê Minh Long 27/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Chọn Include the location in the search rồi bấm Browse để chọn đường dẫn chứa Driver của thiết bị cần cài đặt, ví dụ như hình dưới đây: Sau đó bấm Next để tiếp tục quá trình cài đặt Driver, nếu đúng Driver chương trình sẽ hiển thị tên thiết bị hoặc Model của thiết bị đó trước khi tiến hành cài đặt. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 28/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt Driver cho các thiết bị màn hình sẽ hiển thị như sau: GV Biên Soạn: Lê Minh Long 29/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 III/ Bản Vá Lỗi (Hotfix) Và Gói Vá Lỗi (Service Pack) Cho Hệ Điều Hành. 1) HotFix: - Các Hệ Điều Hành sau khi được phát hành sẽ phát sinh nhiều lỗi từ phía người sử dụng hoặc các lỗ hổng liên quan đến việc bảo mật của HĐH. Khi đó các hãng sản xuất (MicroSoft) thường cung cấp các file vá lỗi để khắc phục lỗi cho khách hàng. Các file vá lỗi của Windows thường có dạng giống như danh sách dưới đây: Nhấp đúp chuột vào 01 file bất kỳ để tiến hành cài đặt bản vá lỗi, màn hình hiển thị như sau: Bấm phím Next để tiếp tục. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 30/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Chọn I Agree để đồng ý xác nhận bản quyền và bấm Next để tiếp tục, sau khi hoàn tất bấm finish để kết thúc. 2) Service Pack: - Khi có quá nhiều file vá lỗi hãng sản xuất phần mềm tung ra một phiên bản Hệ Điều Hành tương tự nhưng có thêm gói vá lỗi là tập hợp của nhiều bản vá lỗi trước đó. Ví dụ như Windows XP Service Pack 1, Windows XP Service Pack 2. IV/ Chương Trình Phòng Chống Virus Norton Antivirus 2005 (NAV): Trong các phiên bản của chương trình NAV (từ 2003 đến 2007) đều có cách cài đặt tương tự, tuy nhiên phiên bản NAV 2005 là phiên bản có cách cài đặt phức tạp nhất. Các bước thực hiện như sau: Chạy file NAVSETUP như hình dưới để cài đặt. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 31/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Bấm Next để tiếp tục. Chương trình yêu cầu nhập số CD-KEY: Bạn chạy file TMG-NAVCRK như hình dười đây để lấy số CD-KEY Bấm Generate để sinh số Serial tự động, chép toàn bộ số Serial trên và dán vào màn hình Setup và chọn Next để tiếp tục. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 32/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Bấm Next để tiếp tục. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 33/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Bấm Finish để kết thúc giai đoạn cài đặt và khởi động lại máy. Sau khi khởi động lại máy chương trình sẽ yêu cầu cấu hình và đăng ký sử dụng như sau: Bấm Next để tiếp tục Chọn Active and register your product now rồi bấm Next. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 34/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Bấm Next để tiếp tục Có thể không cần nhập thông tin cá nhân, bấm Next để tiếp tục. Bấm Next để tiếp tục và bấm nút Cancel sau vài giây (từ 3 – 5 giây) GV Biên Soạn: Lê Minh Long 35/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Chọn Active my software by phone và bấm Next Chép lại toàn bộ các dãy số ở mục 2 (A – I) và dán vào chương trình Crack giống như hình dưới (chương trình này chính là chương trình chạy lúc đầu để sinh số Serial tự động). GV Biên Soạn: Lê Minh Long 36/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 Sau khi đã dán xong bấm nút Unlock để sinh số Active Code và chép các số đó dán vào chương trình như hình dưới đây, sau đó bấm Next để tiếp tục. Nếu mã số nhập đúng chương trình sẽ hiển thị thông báo như sau và bạn bấm nút Finish để kết thúc quá trình đăng ký sử dụng. Bấm nút Finish để tiếp tục - Chương trình chuyển sang màn hình tự động cập nhật vắcsin mới và các tính năng mới của NAV từ Internet. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 37/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 BÀI 6: CÀI ĐẶT CÁC CHƯƠNG TRÌNH THÔNG DỤNG › Mục Tiêu: - Cài đặt Font chữ cho HĐH. - Bô ứng dụng văn phòng MicroSoft Office. - Nguyên tắt cài đặt chương trình cơ bản. I/ Cài Đặt Font Chữ: Để cài đặt font chữ Tiếng Việt, các bạn vào Control Pannel\Fonts, màn hình hiển thị như sau: Chọn File\Add New Font để chọn font cần cài đặt. Chọn ổ đĩa và đường dẫn chứa font sau đó bấm nút Select All để chọn tất cả các font trong danh sách rồi bấm OK. GV Biên Soạn: Lê Minh Long 38/46 Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007 II/ Cài Đặt Bộ Ứng Dụng MicroSoft Office 2003: Bộ ứng dụng này gồm các chương trình như sau: - MicroSoft Word : Dùng để soạn thảo văn bản. - MicroSoft Excel : Dùng tạo các bảng tính. - MicroSoft Access : Dùng để quản lý dữ liệu có quy mô lớn hơn Excel. - MicroSoft PowerPoint : Dùng tạo các slide dung cho trình diễn. - MicroSoft Outlook : Quản lý và sử dụng thư điện tử (Email). Trình tự như sau - Chạy file Setup tại đường d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_lap_rap_cai_dat_may_tinh_le_minh_long.pdf