Giáo trình mô đun Vận hành hệ thống điện tàu cá

ĐỀ MỤC TRANG

LỜI GIỚI THIỆU 1

BÀI 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN TÀU CÁ 8

1. Máy phát điện 8

1.1. Cấu tạo 9

1.2. Nguyên lý hoạt động 10

2. Động cơ điện 10

2.1. Động cơ điện 1 pha 10

2.2. Động cơ điện 3 pha 11

3. Ký hiệu tổng quát 12

3.1. Ký hiệu nguồn điện 12

3.2. Ký hiệu đường dây 13

3.3. Ký hiệu khí cụ điện 13

BÀI 2: KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN 16

1. Kiểm tra cầu dao chính 16

1.1. Khái quát và công dụng của cầu dao 16

1.2. Phân loại và cấu tạo cầu dao 16

1.3. Kiểm tra cầu dao trước khi vận hành 19

2. Kiểm tra áp tô mát 19

2.1. Khái quát và công dụng của áp tô mát 19

2.2. Phân loại và cấu tạo của áp tô mát 20

2.3. Nguyên lý làm việc của áptômát 23

2.4. Kiểm tra áp tô mát trước khi vận hành 24

3. Kiểm tra động cơ lai máy phát điện 25

3.1. Kiểm tra dầu bôi trơn động cơ lai 25

3.2. Kiểm tra nước làm mát động cơ lai 26

3.3. Kiểm tra nhiện liệu 27

3.4. Kiểm tra hệ thống khởi động 28

3.5. Kiểm tra các đồng hồ đo 29

3.6. Kiểm tra khí cụ điện, đường dây 305

4. Kiểm tra máy phát điện 31

4.1. Kiểm tra sự chạm vỏ 31

4.2. Kiểm tra thiết bị đo 32

4.3. Kiểm tra các đầu nối dây 32

5. Kiểm tra phụ tải 33

5.1 Kiểm tra động cơ một pha 33

5.2 Kiểm tra động cơ ba pha 33

5.3 Kiểm tra thiết bị chiếu sáng 33

BÀI 3: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN 36

1. Chuẩn bị động cơ lai 36

1.1. Công việc chuẩn bị 36

1.2. Kiểm tra động cơ lai 36

2. Khởi động tổ hợp động cơ lai – máy phát điện 37

3. Đóng cầu dao chính 39

4. Ngừng máy phát điện 40

BÀI 4: VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN 43

1. Đóng điện cho động cơ hoạt động 43

1.1. Đóng điện cho các động cơ điện 43

1.2. Động cơ kéo máy nén 44

1.3. Động cơ kéo bơm nước làm mát 45

1.4. Động cơ kéo 45

2. Theo dõi động cơ hoạt động 45

3. Ngắt công tắc điện, tắt máy 46

BÀI 5: KHẮC PHỤC SỰ CỐ HỆ THỐNG ĐIỆN 48

1. Xử lý chạm vỏ động cơ điện 48

1.1 Nguyên nhân 48

1.2 Cách xử lý 48

2. Xử lý chạm vỏ đường dây điện 49

2.1 Nguyên nhân 49

2.2 Cách xử lý 49

3. Xử lý chạm vỏ máy phát điện 50

3.1 Nguyên nhân 506

3.2 Cách xử lý 50

4. Khắc phục sự cố động cơ điện bị quá tải 51

4.1. Nguyên nhân 51

4.2. Cách xử lý 51

5. Khắc phục máy phát điện bị quá tải 52

5.1. Nguyên nhân 52

5.2. Cách xử lý 53

6. Máy phát điện nóng quá mức 53

6.1. Nguyên nhân 53

6.2. Cách xử lý 53

7. Máy phát không phát điện dù quay đủ tốc độ 53

7.1. Nguyên nhân: 53

7.2. Cách xử lý: 54

BÀI 6 : ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN 56

1. Thực hiện an toàn khi vận hành hệ thống điện 56

1.1. Kiểm tra hệ thống điện 56

2. Thực hiện an toàn khi vận hành động cơ điện và máy phát điện 65

3. Thực hiện an toàn phòng chống cháy nổ khi vận hành hệ thống điện 67

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 70

pdf78 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun Vận hành hệ thống điện tàu cá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hoặc ngọn lửa tiếp cận bình ắc quy, vì các chất khí do bình ắc quy sinh ra có thể gây nổ rất nguy hiểm. Kiểm tra tình trạng của ắc quy có bị nứt vỡ hay không. Lau sạch sẽ bề mặt ắc quy. Khi nạp điện cho ắc quy cần đáp ứng những yêu cầu sau: - Sử dụng đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa ắc quy. - Thực hiện đúng quy trình bảo dưỡng và sửa chữa ắc quy - Bảo vệ môi trường, không đổ, xả chất điện dịch ra môi trường mà phải thu gom để xử lý. - Khi nạp đủ điện phải dừng không nạp nữa 29 - Khi điện áp máy phát giảm thấp hơn điện áp ắc quy thì phải cắt mạch nối giữa ắc quy và máy phát - Phải đảm bảo chế độ nạp dòng cố định hay điện áp cố định. 3.5. Kiểm tra các đồng hồ đo a. Kiểm tra đồng hồ đo điện áp Hình 3.2.20: Đồng hồ đo điện áp b. Kiểm tra đồng hồ đo dòng điện Hình 3.2.21. Đồng hồ đo dòng điện c. Kiểm tra đồng hồ áp suất dầu bôi trơn Hình 3.2.22. Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn 30 d. Kiểm tra đồng hồ tua máy Hình 3.2.23. Đồng hồ đo vòng tua của máy 3.6. Kiểm tra khí cụ điện, đường dây - Kiểm tra tất cả các khí cụ điện trong tủ điện, tất cả các điểm nối được xiết chặt. - Đường dây dẫn điện không bị đứt, hở - Đường dây điện phải bình thường, không có dấu hiệu đã bị cháy xém - Dây điện không bị hở - Dây điện không bị đứt Hình 3.2.24. Tủ cung cấp điện Hình 3.2.25. Khởi động từ và rơ le nhiệt 31 Hình 3.2.26. Hệ thống dây điện - Kiểm tra khởi động từ + Các cọc nối dây không bị cháy xém + Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị cháy - Kiểm tra rơ le nhiệt + Các cọc nối dây không bị cháy xém + Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị cháy + Trị số bảo vệ phải đúng với qui định Hình 3.2.27. Khởi động từ và rơ le nhiệt 4. Kiểm tra máy phát điện 4.1. Kiểm tra sự chạm vỏ - Dùng đồng hồ đo điện trở để kiểm tra. Một đầu dây dò đặt vào vỏ, một đầu đặt vào một trong ba đầu dây pha. Nếu đồng hồ không báo chứng tỏ là tốt, không bị chạm vỏ. 32 Hình 3.2.28: Đo chạm vỏ máy phát điện 4.2. Kiểm tra thiết bị đo a. Kiểm tra đồng hồ đo điện áp Hình 3.2.29: Đồng hồ đo điện áp b. Kiểm tra đồng hồ đo dòng điện Hình 3.2.30. Đồng hồ đo dòng điện 4.3. Kiểm tra các đầu nối dây Kiểm tra sự bắt chặt của các đầu nối dây 33 5. Kiểm tra phụ tải 5.1 Kiểm tra động cơ một pha Hình 3.2.31. Bơm nước 1 pha 5.2 Kiểm tra động cơ ba pha Hình 3.2.32: Động cơ điện 3 pha Hình 3.2.33: Bơm nước 3 pha 5.3 Kiểm tra thiết bị chiếu sáng Hình 3.2.34: Thiết bị điện chiếu sáng 34 B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Các câu hỏi: Câu hỏi 1: Trình bày cách kiểm tra cầu dao chính, áp tô mát. Câu hỏi 2: Trình bày cách kiểm tra động cơ lai máy phát điện, máy phat điện, phụ tải điện. 2. Các bài thực hành: Bài tập 1: Kiểm tra cầu dao và áp tô mát - Mục tiêu : Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của cầu dao Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của át tô mát Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức trách nhiệm trong công việc Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Cầu dao và áp tô mát - Cách thức : Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra một cầu dao và át tô mát. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra thiết bị điện. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Thực hiện các bước đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định được các thiết bị điện còn sử dụng được và các thiết bị điện bị hư hỏng Bài tập 2: Kiểm tra máy phát điện và phụ tải. - Mục tiêu : Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện Trình bày được cách kiểm tra phụ tải điện Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức trách nhiệm trong công việc Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Thiết bị thực hành - Cách thức : Giao cho mỗi học viên một thiết bị cầu dao, át tô mát để tháo lắp xem xét kiểm tra. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở thực hành 35 - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Thực hiện các bước đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định được hư hỏng các thiết bị điện C. GHI NHỚ - Kiểm tra cầu dao, áp tô mát - Kiểm tra động cơ lai máy phát điện - Kiểm tra máy phát điện và phụ tải 36 BÀI 3: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN Mã bài: MĐ 03 – 03 Mục tiêu: - Hiểu được nguyên lý làm việc của máy phát điện. - Trình bày được quy trình vận hành máy phát điện. - Vận hành được máy phát điện. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. A. Nội dung: 1. Chuẩn bị động cơ lai 1.1. Công việc chuẩn bị Hình 3.3.1: Động cơ lai – máy phát điện - Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện để vận hành được ngay và đảm bảo máy vận hành an toàn, liên tục trong suốt quá trình cung cấp điện. - Nội dung kiểm tra như đã nêu ở trên, nếu chắc chắn các nội dung đã được kiểm tra đạt yêu cầu thì mới tiến hành khởi động máy. - Nhiệm vụ người trực và vận hành máy phát điện: Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện để có thể chạy máy phát điện 1.2. Kiểm tra động cơ lai - Xem xét phát hiện hư hỏng bên ngoài của máy. - Kiểm tra xiết chặt. 37 - Kiểm tra mức nhiên liệu và nước làm mát, nhiên liệu phải được lắng lọc và phải xả cặn ở bình chứa nhiên liệu. - Kiểm tra mức dầu nhờn của cacte dầu. - Kiểm tra sự rò rỉ ở hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát. - Kiểm tra xem cầu dao tổng có ở vị trí cắt mạch không. - Đưa núm điều chỉnh kích thích về vị trí điện áp thấp nhất. - Chỉ khi sự kiểm tra cho thấy máy đang ở tình trạng hoàn hảo và sẵn sàng làm việc mới cho phép khởi động máy. *) Chú ý: Khi sử dụng máy "đề " bằng không khí nén phải tuân theo "Quy định an toàn lao động khi vận hành máy nén khí ". 2. Khởi động tổ hợp động cơ lai – máy phát điện - Sau khi kiểm tra đạt các yêu cầu trên, vận hành kiểm tra tính sẵn sàng làm việc theo các bước sau : + Bước 1: Giật nhẹ hoặc quay bánh đà ít vòng để dầu máy bôi trơn phần động cơ và kiểm tra xem sự quay trơn của rotor sau đó mới tiến khởi động máy, bật khóa khởi động theo chiều kim đồng hồ. + Bước 2: Khi bật khóa khởi động máy chỉ duy trì việc khởi động dài nhất không quá 30 giây, nếu động cơ chưa nổ phải nghỉ từ 1-3 phút để ác quy kịp phục hồi mới tiếp tục khởi động lần thứ hai và nếu tới 3 lần động cơ vẫn không nổ ngừng để kiểm tra, tìm nguyên nhân khắc phục. Hình 3.3.2: Khởi động máy phát điện + Bước 3: Khi động cơ đã làm việc, từ từ điều chỉnh tay ga hoặc núm điều chỉnh để tốc độ vòng quay máy phát đạt giá trị quy định, tiếng động cơ chạy đều. Đối với máy lớn có núm điều chỉnh kích thích, phải xoay thật chậm đến khi vòng quay máy phát đạt giá trị quy định của nhà sản xuất tương ứng với mức điện áp, tần số. 38 Hình 3.3.3: Điều chỉnh tốc độ cho máy phát + Bước 4: Khi tiếng động cơ nổ nghe êm, thuận (sau 3-5 phút), không có tiếng va đập bất thường của kim loại, tốc độ vòng quay máy phát đạt mức quy định, kiểm tra điện áp, tần số bằng các đồng hồ chỉ báo trên máy (hoặc dụng cụ đo kiểm ngoài). Nếu Ura = 220VAC/50 ± 2Hz hoặc Ura= 220/380VAC/50 ± 2Hz, đồng hồ áp lực dầu nhớt trong khoảng 2,5 - 6kg (tùy máy), có dòng nạp vào ác quy đề và đồng hồ đếm giờ hoạt động, chứng tỏ máy hoạt động bình thường và tốt. Hình 3.3.4: Đồng hồ vôn, đồng hồ áp suất dầu, đồng hồ đếm giờ vận hành Nếu không đủ trị số danh định thì điều chỉnh các nút tương ứng để đạt được các giá trị điện áp, tần số theo yêu cầu. Trong quá trình làm việc người trực máy phải luôn luôn có mặt, không được tự ý rời vị trí công tác hay giao vị trí cho người khác trông coi hộ. Phải chú ý kiểm tra: + Nhiệt độ dầu và nước động cơ nổ. + Áp suất dầu nhờn. + Tần số, điện áp và cường độ dòng điện của từng pha. + Nhiệt độ máy phát điện và nhiệt độ các ổ bi của máy phát điện. + Tình trạng làm việc của các chổi than và cổ góp nếu có. *) Chú ý: Khi máy đang hoạt động cấm lau chùi điều chỉnh bộ phận quay, vô dầu mỡ..., chỉ được làm việc đó khi máy đã ngừng hẳn chuyển động. 39 + Điện áp làm việc dài hạn của máy phát không được vượt quá 110% điện áp định mức của máy. + Dòng điện các pha không được chênh lệch quá 15%. + Thời gian cho phép quá tải của máy đối với các trị số quá tải tương ứng phải nằm trong giới hạn qui định của nhà chế tạo. + Phải định kỳ kiểm tra điện trở cách điện ở máy đang vận hành sao cho trị số của chúng không nhỏ hơn trị số qui định ở cả hai trạng thái nóng và nguội 3. Đóng cầu dao chính - Kiểm tra các thông số liên quan đến chất lượng nguồn cung cấp thông qua hệ thống đồng hồ chỉ báo trên mặt máy như áp, dòng, tần số, áp lực đầu nhớt, đếm giờ chạy máy. .để chắc chắn hệ thống máy phát điện hoạt động bình thường (chú ý hoạt động và đèn báo hoạt động của đồng hồ đếm giờ chạy máy), tiến hành đóng cầu dao (hoặc automat lên vị trí ON) cấp điện xoay chiều lên đường dây. - Khi đóng tải chú ý quan sát các đồng hồ chỉ báo để kịp điều chỉnh hoặc dừng máy kịp thời. - Ghi chép lại giờ chạy máy và thường xuyên theo dõi trong suốt quá trình chạy máy để kịp thời phát hiện các sự cố bất thường trong vận hành, nhất là sự cố quá tải (có thể dẫn đến gẫy trục truyền động), để xử lý hoặc dừng máy kịp thời, tránh gây hư hỏng máy phát điện hoặc thiết bị, phụ tải tiêu thụ điện. - Nếu tất cả các chỉ số được thể hiện trên các đồng hồ đều bình thường sau khi máy phát khởi động vẫn cần theo dõi tiếp khoảng 5 phút để chắc chắn là tất cả các hệ thống đều làm việc bình thường. - Kiểm tra và cúp tất cả các cầu dao cấp điện cho các phụ tải phải ở vị trí OFF Hình 3.3.5: CB cấp điện cho các phụ tải 40 - Đóng cầu dao chính để cấp điện cho các cầu dao của các phụ tải Hình 3.3.6: CB tổng *) Chú ý: Ta tăng từ từ từng phụ tải một 4. Ngừng máy phát điện - Để dừng máy phát điện cần phải tuân thủ các trình tự sau: Giảm tải từ từ bằng cách cắt từng cầu dao một, đồng thời giảm tốc độ của máy để tránh sự tăng cao tần số và điện áp. Sau khi tải đã được cắt hết để máy chạy không tải trong vòng vài phút để hạ dần nhiệt độ rồi sẽ tiến hành các bước dừng máy như sau: + Bước 1: Hạ ga đến mức thấp nhất + Bước 2: Chuyển khóa về vị trí OFF Hình 3.3.7: Tắt máy phát + Bước 3: Tắt quạt hoặc bơm nước làm mát + Bước 4: Khóa van cấp nhiên liệu Hình 3.3.8: Khóa van cấp nhiên liệu ở bầu lọc 41 - Phải ngừng máy phát ngay trong các trường hợp sau : + Nhiệt độ dầu và nước, hoặc của ổ bi và máy phát điện tăng quá giới hạn cho phép. + Áp suất vượt quá trị số giới hạn. + Tốc dộ quay tăng hay giảm quá mức qui định. + Có tiếng gõ và tiếng khua kim khí hoặc rung ngày càng tăng. + Xuất hiện tia lửa hoặc khói trong máy phát điện. + Phóng điện quá nhiều và không bình thường của chổi than và cổ góp B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Các câu hỏi: Câu hỏi 1: Trình bày quy trình vận hành máy phát điện 2. Các bài thực hành: Bài tập 1: Khởi động máy phát điện - Mục tiêu : Trình bày được quy trình chuẩn bị máy phát điện Trình bày được cách khởi động máy phát điện Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Máy phát điện - Cách thức : Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng khởi động máy phát điện - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Thực hành thành thạo, đúng quy trình Bài tập 2: Vận hành và ngừng máy phát điện - Mục tiêu : Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện Biết được quy trình vận hành và ngừng máy phát điện Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc 42 Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Thiết bị thực hành - Cách thức : Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vận hành máy phát điện - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Thực hành thành thạo, đúng quy trình. C. GHI NHỚ - Thực hiện đúng và đầy đủ các bước vận hành khởi động máy phát điện - Kiểm tra nguồn điện máy phát trước khi đóng cầu dao chính - Thực hiện đúng và đầy đủ các bước vận hành ngừng máy phát điện 43 BÀI 4: VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN Mã bài: MĐ 03 – 04 Mục tiêu: - Hiểu được nguyên lý làm việc của động cơ điện. - Trình bày được quy trình vận hành động cơ điện - Vận hành và theo dõi được sự hoạt động cửa động cơ điện làm việc - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. A. Nội dung: 1. Đóng điện cho động cơ hoạt động 1.1. Đóng điện cho các động cơ điện Hình 3.4.1: Tủ điện phân phối - Phải kiểm tra điện áp nguồn của máy phát trước khi đóng điện cho các phụ tải 44 + Điện áp: 380V Hình 3.4.2: Kiểm tra điện áp + Tần số: 50 Hz Hình 3.4.3: Kiểm tra tần số - Đóng tải từ từ cho từng động cơ một để tránh quá tải máy phát - Khi đóng điện cho động cơ phải chú ý kiểm soát dòng điện làm việc của từng động cơ để tránh tình trang quá tải gây cháy động cơ 1.2. Động cơ kéo máy nén Hình 3.4.4: Động cơ kéo máy nén Động cơ kéo máy nén lạnh chạy cho hầm đông là động cơ 3 pha 380 V, 50Hz Động cơ kéo máy nén hay bị quá tải lúc khởi động, vì máy nén lạnh lúc khởi động áp suất hút cao nên dẫn đến quá tải động cơ 45 1.3. Động cơ kéo bơm nước làm mát - Có nhiều động cơ bơm nước: + Bơm nước làm mát máy chính + Bơm nước làm mát dàn ngưng của hệ thống lạnh + Bơm nước muối cho dàn lạnh của hầm đông + Bơm cứu hỏa Hình 3.4.5:Động cơ điện lai bơm nước 1.4. Động cơ kéo - Động cơ kéo lưới, tời Hình 3.4.6: Động cơ kéo 2. Theo dõi động cơ hoạt động Các dấu hiệu động cơ điện hoạt động bình thường: - Trị số dòng điện làm việc của động cơ nằm trong phạm vi cho phép, tức là : Ilv ≤ Iđm + Ilv : dòng điện làm việc của động cơ + Iđm: dòng điện định mức được ghi trên mác của động cơ 46 Hình 3.4.7: Đo dòng làm việc của động cơ - Động cơ chạy êm không có tiếng ồn bất thường phát ra 3. Ngắt công tắc điện, tắt máy Giảm tải từ từ bằng cách cắt từng cầu dao một, đồng thời giảm tốc độ của máy để tránh sự tăng cao tần số và điện áp Hình 3.4.8. Tủ điện phân phối B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Các câu hỏi: Câu hỏi 1: Quy trình đóng điện cho động cơ hoạt động và dừng động cơ Câu hỏi 2: Các thông số, thiết bị cần theo dõi trong quá trình động cơ hoạt động 2. Các bài tập thực hành: Bài tập 1: Đóng điện cho phụ tải và theo dõi dộng cơ hoạt động - Mục tiêu : Biết được quy trình vận hành động cơ điện 47 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Thiết bị thực hành - Cách thức : Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vận hành máy phát điện. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Thực hành thành thạo, đúng quy trình. Bài tập 2: Dừng động cơ - Mục tiêu : Biết được quy trình dừng động cơ điện Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Thiết bị thực hành - Cách thức : Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng dừng động cơ. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Thực hành thành thạo, đúng quy trình. C. GHI NHỚ - Khi đóng dòng điện cho các động cơ phải đề phòng quá tải máy phát điện - Khi tắt các động cơ cũng phải đề phòng sự tăng cao tần số và điện áp do tốc độ của máy phát tăng 48 BÀI 5: KHẮC PHỤC SỰ CỐ HỆ THỐNG ĐIỆN Mã bài: MĐ 03 – 05 Mục tiêu: - Biết được các sự cố thường xuyên xảy ra - Trình bày được quy trình kiểm tra và xử lý khắc phục sự cố - Khắc phục được các sự cố về máy phát điện và động cơ điện - Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. A. Nội dung: 1. Xử lý chạm vỏ động cơ điện 1.1 Nguyên nhân Nguyên nhân của hiện tượng này là chỗ nối dây, dây quấn động cơ máy bơm nước bị chạm vỏ do hư hỏng cách điện. Ngoài ra do dây quấn động cơ bị ẩm hoặc nước chảy vào cũng có những biểu hiện tương tự 1.2 Cách xử lý - Tháo động cơ ra sấy khô - Kiểm tra, sửa chữa chổ dây quấn bị hở, chạm vỏ Hình 3.5.1: Động cơ điện  Thực hiện việc đo, kiểm tra chạm vỏ  Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, để thang 10KΩ => Sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 Ω. 49 Hình 3.5.2: Chỉnh đồng hồ đo  Bước 2: Chuẩn bị đo .  Bước 3 : Đặt một que đo vào vỏ động cơ (ở chổ bị tróc sơn), một que đo còn lại đặt vào lần lược các đầu của các cuộn dây, đọc trị số trên thang đo. Hình 3.5.3: Đo chạm vỏ Giá trị đo được bằng chỉ số thang đo X thang đo. Nếu kim đồng hồ chỉ ở một giá trị nào đó, nghĩa là động cơ bị chạm vỏ 2. Xử lý chạm vỏ đường dây điện 2.1 Nguyên nhân - Phụ tải quá lớn so với tiết diện dây dẫn - Các điểm nối dây tiếp xúc không tốt 2.2 Cách xử lý Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện đi qua dẫn sẽ lớn hơn sức chịu đựng của dây dẫn làm cho dây dẫn nóng lên, ta tiến hành xử lý sự cố như sau: 50 - Kiểm tra và tắt bớt phụ tải điện - Kiểm tra và khắc phục các điểm nối dây tiếp xúc không tốt 3. Xử lý chạm vỏ máy phát điện 3.1 Nguyên nhân Nguyên nhân của hiện tượng này là chỗ nối dây, dây quấn động cơ máy phát điện bị chạm vỏ do hư hỏng cách điện. Ngoài ra do dây quấn động cơ bị ẩm hoặc nước chảy vào cũng có những biểu hiện tương tự 3.2 Cách xử lý - Tháo động cơ ra sấy khô - Kiểm tra, sửa chữa chổ dây quấn bị hở, chạm vỏ  Thực hiện việc đo, kiểm tra chạm vỏ  Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, để thang 10KΩ. => sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 Ω. B ư Hình 3.5.4: Chỉnh đồng hồ đo  Bước 2 : Chuẩn bị đo .  Bước 3 : Đặt một que đo vào vỏ động cơ (ở chổ bị tróc sơn), một que đo còn lại đặt vào lần lược các đầu của các cuộn dây, đọc trị số trên thang đo. Giá trị đo được = chỉ số thang đo X thang đo  Nếu kim đồng hồ chỉ ở một giá trị nào đó, nghĩa là động cơ bị chạm vỏ 51 Hình 3.5.5: Đo chạm vỏ 4. Khắc phục sự cố động cơ điện bị quá tải 4.1. Nguyên nhân - Bạc đạn bị mòn - Bơm nước không lên - Bị sụt áp Hình 3.5.6: Động cơ bơm nước 3 pha 4.2. Cách xử lý Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện sẽ vượt quá định mức dẫn đến động cơ điện bị quá tải, ta tiến hành xử lý sự cố như sau: - Nếu bạc đạn bị mòn, bị lỏng thì sẽ phát ra tiếng kêu ở động cơ. Ta tiến hành thay bạc đạn mới 52 Hình 3.5.7: Động cơ tháo rời - Nếu bơm nước không lên thì động cơ sẽ bị nóng dẫn đến dòng điện tăng gây ra quá tải dòng điện. Ta tiến hành kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới clape ở đường hút của bơm nước Hình 3.5.8: Clape - Khi điện áp bị sụt thì dòng điện của động cơ sẽ tăng lên quá định mức, động cơ sẽ bị ù. Ta tiến hành kiểm tra và sửa chữa lưới điện 5. Khắc phục máy phát điện bị quá tải 5.1. Nguyên nhân - Phụ tải quá lớn - Do công suất của máy phát điện bị giảm - Có động cơ bị sự cố nên gây quá tải máy phát điện - Do ngắn mạch trên đường dây cung cấp điện 53 Hình 3.5.9: Sự cố đường dây 5.2. Cách xử lý Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện sẽ vượt quá định mức dẫn đến máy phát bị quá tải, ta tiến hành xử lý sự cố như sau: - Nếu phụ tải quá lớn thì ta tắt bớt một số phụ tải - Nếu công suất của máy bị giảm thì ta tiến hành sửa chữa máy phát - Động cơ điện bị sự cố thì ta tiến hành kiểm tra và sửa chữa động cơ - Hệ thống dây điện bị chập dẫn đến ngắn mạch thì ta tiến hành sửa chữa đường dây 6. Máy phát điện nóng quá mức 6.1. Nguyên nhân - Có thể do máy chạy quá tải. - Nếu phần lõi thép bị nóng nhiều hơn là do máy chạy quá tốc độ quy định - Nếu độ nóng ở các phần của cuộn dây stator không đồng đều thì có thể một số vòng dây bị chập - Cũng có thể hệ thống làm mát không tốt như quá bẩn, thông gió không tốt... 6.2. Cách xử lý - Dừng máy kiểm tra hệ thống làm mát - Kiểm tra tải của máy phát - Kiểm tra tốc độ máy phát 7. Máy phát không phát điện dù quay đủ tốc độ 7.1. Nguyên nhân: Bộ kích từ bị mất từ hoặc bị đảo cực từ. Hiện tượng này có thể do: - Chổi than bị lệch, khi đó từ trường chính của máy bị giảm, điện áp giảm xuống đến mức không đủ sức để kích từ cho máy phát. Trường hợp tệ nhất là máy phát bị đảo cực từ. 54 - Ngắn mạch ngoài: khi có hiện tượng ngắn mạch ngoài sẽ làm khử từ máy phát làm từ trường của rotor bị giảm đột ngột, do đó cuộn dây của nó cảm ứng ra dòng điện làm đảo cực từ. - Bộ kích từ bị hỏng do mạch bị đứt, biến trở tiếp xúc kém hoặc đấu sai - Đứt mạch chổi than, vòng đồng tiếp xúc kém, cách điện của cuông dây stator kém hoặc bị ngắn mạch 7.2. Cách xử lý: - Kiểm tra các chổi than và cách đấu dây để tìm ra chổ hỏng để sửa chữa - Nếu các cực đấu sai thì phải đổi lại - Kiểm tra và khắc phục sự cố ngắn mạch - Kiểm tra máy kích từ, dùng ôm kế để đo xem cuộn dây rotor có bĩ đứt hay không hoặc cham mách hay không - Kiểm tra các cuộn dây bằng cách quan sát, thường thì những chổ bị ngắn mạch thì không bình thường B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Các câu hỏi: Câu hỏi 1: Trình bày các sự cố hệ thống điện và cách khắc phục các sự cố đó 2. Các bài thực hành: Bài tập 1: Xử lý chạm vỏ hệ thống điện - Mục tiêu : Phát hiện và xử lý được sự cố chạm vỏ Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Động cơ điện - Cách thức : Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra bằng các đo các thiết bị điện. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm - Phương pháp đánh giá: Đánh giá trên cơ sở thực hành - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Thực hiện các bước đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định và xử lý được sự cố chạm vỏ Bài tập 2: Khắc phục sự cố quá tải hệ thống điện 55 - Mục tiêu : Phát hiện và xử lý được sự cố quá tải hệ thống điện Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Nguồn lực : Thiết bị thực hành - Cách thức : Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra bằng các đo các thiết bị điện. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm - Phương pháp đánh giá: Đánh giá trên cơ sở thực hành - Kết quả sản phẩm cần đạt được: + Phát hiện và xử lý được sự cố quá tải hệ thống điện +Thực hành thành thạo, đúng quy trình. C. GHI NHỚ - Xử lý chạm vỏ - Khắc phục sự cố máy phát điện - Khắc phục sự cố động cơ điện 56 BÀI 6 : ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN Mã bài: MĐ 03 – 06 Mục tiêu: - Biết được các quy định về an toàn lao động trên tàu cá - Tuân thủ và chấp hành đầy đủ các quy định về an toàn lao động khi vận hành hệ thống điện tàu cá - Có thái độ, trách nhiệm thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động trên tàu cá A. Nội dung: 1. Thực hiện an toàn khi vận hành hệ thống điện 1.1. Kiểm tra hệ thống điện - Dụng cụ phòng hộ cá nhân: Phải trang bị đủ dụng cụ bảo hộ lao động theo quy định: Mũ bảo hộ, găng tay, ủng, khẩu trang - Trước khi sử dụng các dụng cụ phòng hộ bằng cao su, phải xem xét kỹ và lau sạch bụi, tránh ẩm bề mặt - Không để thiết bị điện phát nhiệt gần đồ vật dễ cháy. - Thường xuyên kiểm tra cách điện của các thiết bị cũng như hệ thống điện; - Phải cắt nguồn cấp điện khi sửa chữa hệ thống lưới và thiết bị điện. - Cử người canh giữ hoặc gắn biển báo “Cấm đóng điện” khi có người đang làm việc trên hệ thống điện. - Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ - Di chuyển, nâng và lắp đặt các động cơ điện, các máy sử dụng điện, các khí cụ đóng, cắt điện chỉ được tiến hành khi chúng ở trạng thái cắt điện. - Cầu chì của các mạng điện nối với thiết bị lắp ráp phải tháo ra trong suốt thời gian thi công. Chỉ được đặt cầu chì vào mạng điện để điều chỉnh thiết bị sau khi mọi người đã ở vị trí an toàn. - Trước khi đóng điện để thử lưới điện và thiết bị điện phải ngừng tất cả các công việc có liên quan, đồng thời người ở trong buồng phân phối phải ra khỏi khu vực nguy hiểm. - Cho điện áp để thử rơ le, áp tô mát máy ngắt và các dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_van_hanh_he_thong_dien_tau_ca.pdf