ĐỀ MỤC TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2
LỜI GIỚI THIỆU 1
MỤC LỤC 2
MÔ ĐUN VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH TRÊN TÀU CÁ 5
BÀI 1: GIỚI THIỆU MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH 6
1. Máy nén lạnh 6
1.1. Phân loại máy nén lạnh 6
1.2. Máy nén piston 6
1.3. Máy nén rô to 11
1.4. Máy nén trục vít 13
1.5. Máy nén xoắn ốc 15
2. Thiết bị ngƣng tụ 15
2.1. Phân loại thiết bị ngƣng tụ 15
2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị ngƣng tụ 16
3. Thiết bị bay hơi 19
3.1. Vai trò, vị trí của thiết bị bay hơi: 19
3.2. Phân loại thiết bị bay hơi 19
3.3. Cấu tạo thiết bị ngƣng tụ và nguyên lý làm việc của thiết bị bay
hơi làm lạnh gián tiếp bằng quạt gió 20
3.4. Thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang 20
4. Van tiết lƣu 20
4.1. Nhiệm vụ của van tiết lƣu nhiệt 20
4.2. Cấu tạo 21
4.3. Nguyên lý làm việc 22
5. Thiết bị phụ 23
5.1. Bình tách lỏng 23
5.2. Bình tách dầu 24
5.3. Bình chứa cao áp 25
BÀI 2. KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH 273
1. Kiểm tra nguồn điện: 27
1.1. Kiểm tra điện áp nguồn và các pha 27
1.2. Kiểm tra tần số 27
1.3. Kiểm tra cầu dao tổng và khí cụ điện 28
2. Kiểm tra máy nén 28
3. Kiểm tra hầm đông 31
BÀI 3. VẬN HÀNH KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG LẠNH 33
1. Giới thiệu về hệ thống lạnh 33
1.1. Sơ đồ hệ thống lạnh 33
1.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh 34
2. Khởi động bơm nƣớc 35
2.1. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ 35
2.2. Khởi động bơm nƣớc muối 36
3. Khởi động máy nén 37
BÀI 4. THEO DÕI HỆ THỐNG LẠNH ĐANG HOẠT ĐỘNG 39
1. Theo dõi máy nén 39
1.1. Theo dõi áp suất làm việc 39
1.2. Theo dõi dòng điện làm việc 40
2. Theo dõi nhiệt độ của sản phẩm 40
3. Theo dõi bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ, bơm nƣớc muối 41
BÀI 5: VẬN HÀNH DỪNG HỆ THỐNG LẠNH 42
1. Ngƣng cấp dịch 42
2. Tắt máy nén 42
3. Tắt bơm nƣớc giải nhiệt, bơm nƣớc muối 44
BÀI 6: XỬ LÝ KHẮC PHỤC SỰ CỐ 45
1. Các thông số và các dấu hiệu báo cho biết các hệ thống lạnh đang hoạt
động bình thƣờng 45
1.1. Hệ thống kho lạnh 45
1.2. Hệ thống máy đá cây 45
1.3. Hệ thống 2 cấp chạy tủ cấp đông 45
2. Xử lý áp lực nén quá cao 46
2.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực nén quá cao 464
2.2. Cách xử lý 46
3. Xử lý áp lực dầu 47
3.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực dầu quá thấp 47
3.2. Cách xử lý 47
3.3. Thao tác điều chỉnh áp lực dầu 47
4. Nạp gas bổ sung cho hệ thống 48
4.1. Dụng cụ đồ nghề, vật tƣ 48
4.2. Thao tác nạp gas 49
5. Nạp bổ sung dầu bôi trơn cho máy nén 51
6. An toàn điện – lạnh 51
6.1. Thực hành an toàn điện 51
6.2. Cấp cứu ngƣời bị điện giật 52
BÀI 7: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH 60
1. Những vấn đề cơ bản của ngƣời vận hành máy 60
1.1. Những yêu cầu cơ bản của việc vận hành 60
1.2. Tổ chức vận hành máy lạnh 60
1.3. Nhiệm vụ của tổ trƣởng vận hành 61
1.4. Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành 61
2. Ghi sổ nhật ký khi nhận ca 62
3. Ghi thông số hoạt động của máy 62
4. Lập biên bản sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa 63
5. Giao ca trực 64
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 65
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 73
77 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun Vận hành hệ thống lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o đổi nhiệt truyền nhiệt cho nƣớc chảy
thành màng ngoài ống do thiết bị phân phối nƣớc đặt ở phía trên phun
xuống. nƣớc nóng lên và bay hơi một phần. Nƣớc này gặp gió hút từ
dƣới lên qua cửa gió nhờ quạt hút đặt phía trên thiết bị và đƣợc gió làm
mát rồi rơi xuống đáy và lại đƣợc bơm nƣớc bơm lên thiết bị phân phối.
2.2.5. Tháp giải nhiệt:
Hình 1.13. Tháp giải nhiệt
Nhiệm vụ
- Tháp giải nhiệt phải thải nhiệt toàn bộ lƣợng nhiệt do quá trình ngƣng
tụ của môi chất lạnh trong thiết bị ngƣng tụ tỏa ra
19
- Chất tải nhiệt trung gian là nƣớc. Nhờ quạt gió và dàn phun nƣớc, nƣớc
bay hơi một phần và giảm nhiệt độ xuống đến mức yêu cầu để đƣợc
bơm trở lại thiết bị nƣng tụ nhận nhiệt ngƣng tụ
Nguyên lý hoạt động
- Tháp giải nhiệt là thiết bị dùng để làm mát nƣớc tuần hoàn, giải nhiệt
cho máy nén và thiết bị ngƣng tụ kiểu bình ngƣng ống trùm nằm ngang.
- Nƣớc có nhiệt độ môi trƣờng từ bể nƣớc 7 đƣợc bơm vào TBNT, giải
nhiệt cho hơi môi chất theo đƣờng 8 , sau đó đi ra theo đƣờng số 9 (có
nhiệt độ cao hơn lúc đầu từ 3- 50C) lên dàn phun 4 tƣới xuống.
- Không khí đƣợc quạt hút 1 hút theo cửa số 6 đi lên ngƣợc chiều với
nƣớc chảy xuống qua khôi đệm 5 làm hạ nhiệt độ cho nƣớc.(nƣớc đi
trong khối đệm theo kiểu zích zắc vì vậy thời gian nƣớc lƣu trong khối
đệm lâu hơn và quá trình trao đổi nhiệt đƣợc tăng cƣờng).
- Tấm chắn 3 gạt các bụi nƣớc nhằm làm giảm long nƣớc hao hút. Nƣớc
bổ sung đƣợc cấp theo đƣờng 13 nhờ van phao. Để thay nƣớc tháp,
dùng van 12 xả nƣớc cũ
3. Thiết bị bay hơi
3.1. Vai trò, vị trí của thiết bị bay hơi:
- Thiết bị trao đổi nhiệt quan trọng nhất trong hệ thống lạnh là thiết bị
bay hơi cũng là 1 trong 4 phần tử cơ bản của hệ thống lạnh.
- Thiết bị bay hơi là thiết bị trao đổi nhiệt thu nhiệt từ môi trƣờng làm
lạnh tuần hoàn giữa thiết bị bay hơi và đối tƣợng làm lạnh để nhận
nhiệt và làm lạnh đối tƣợng làm lạnh.
3.2. Phân loại thiết bị bay hơi
- Thiết bị bay hơi làm lạnh nƣớc
- Thiết bị bay hơi làm lạnh gián tiếp bằng quạt gió
- Thiết bị bay hơi làm lạnh trực tiếp
20
3.3. Cấu tạo thiết bị ngƣng tụ và nguyên lý làm việc của thiết bị bay hơi
làm lạnh gián tiếp bằng quạt gió
ống trao đổi nhiệt
bằng đồngcánh tản nhiệt
bằng nhôm
Hinh 1.14. Thiết bị bay hơi giải nhiệt bằng không khí
- Môi chất lỏng có áp suất thấp trong thiết bị bay hơi sẽ sôi và thu nhiệt
của không khí, nhiệt độ của không khí giảm xuống
- Không khí đƣợc quạt gió hút qua thiết bị bay hơi để truyền nhiệt vào
môi chất do đố nhiệt độ của không khí đƣợc hạ xuống để đi làm lạnh
sản phẩm cần làm lạnh
3.4. Thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang
Hinh 1.15. Thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang
4. Van tiết lƣu
4.1. Nhiệm vụ của van tiết lƣu nhiệt
- Tiết lƣu môi chất lỏng từ áp suất cao xuống áp suất thấp cấp cho thiết
bị bay hơi và cấp lỏng liên tục hoạt động theo tín hiệu độ quá nhiệt ở
cuối thiết bị bay hơi.
21
4.2. Cấu tạo
Hình 1.16. Van tiết lƣu cân bằng trong
Hình 1.17. Van tiết lƣu cân bằng ngoài
22
4.3. Nguyên lý làm việc
4.3.1. Nguyên lý làm việc của van tiết lưu cân bằng trong
Hình 1.18. Sơ đồ nguyên lý van tiết lƣu cân bằng trong
- Van tiết lƣu làm việc dựa vào sự thay đổi nhiệt độ của môi chất ở cuối
dàn bay hơi, nghĩa là dựa vào sự thay đổi phụ tải lạnh của dàn bay hơi.
Môi chất chứa trong ống xi phông và ống mao dẫn là ga lạnh F12 và
F22 .
- Vật liệu làm ống mao dẫn, ống xiphong bằng đồng. Khối lƣợng ga nạp
đƣợc tính toán chính xác cho thể tích của ống mao dẫn và ống xi
phông. Do đó các van tiết lƣu thuộc loại không sửa chữa đƣợc. Quá
trình thay đổi của ga là quá trình đẳng tích. Khi nhiệt độ môi chất sau
dàn bay hơi cao hơn mức quy định, ga nóng lên làm tăng áp suất ép lên
màng đàn hồi, đẩy ty van xuống làm tiết diện cửa van tăng lên, lƣợng
môi chất đi qua van tăng lên.
DÀN BAY HƠI
MÀNG ĐÀN HỒI
VÍT CHỈNH
Pk
Bầu cảm nhiệt
P0
23
4.3.2. Nguyên lý làm việc của van tiết lưu cân bằng ngoài
Hình 1.19. Sơ đồ nguyên lý van tiết lƣu cân bằng ngoài
- Các lực tác động lên màng đàn hồi gồm có 3 lực sau: Áp lực của ga ống
xi phông (lấy theo nhiệt độ của môi chất cuối dàn bay hơi), áp lực của
môi chất cuối dàn bay hơi, áp lực của lò xo. Tác động của van tiết lƣu
cân bằng ngoài nhƣ van tiết lƣu cân bằng trong.
5. Thiết bị phụ
5.1. Bình tách lỏng
5.1.1. Nhiệm vụ:
- Bình tách lỏng có nhiệm vụ tách các giọt chất lỏng khỏi luồng hơi hút
về máy nén, tránh cho máy nén không hút phải lỏng gây va đập thủy
lƣc làm hƣ hỏng máy nén.
DÀN BAY HƠI
MÀNG ĐÀN HỒI
VÍT CHỈNH
Pk
Bầu cảm nhiệt
P0
P0
24
5.1.2. Cấu tạo:
Hình 1.20. Bình tách lỏng
- Bình tách lỏng đơn giản là một bình hình trụ đặt đứng đƣợc lắp đặt trên
đừng ống hút từ thiết bị bay hơi về máy nén
- Ở các máy nén nhỏ ngƣời ta sử dụng bình tách lỏng để tích lỏng và dầu
về đột ngột sau đó tiết lƣu dần về máy nén vừa tránh đƣợc va đập thủy
lực, và hạ đƣợc nhiệt độ cuối tầm nén
- Bình tách lỏng sử dụng đƣợc cho tất cả các loại máy lạnh với môi chất
NH3 và Freon, đặc biệt các máy cỡ nhỏ có bố trí xả tuyết bằng hơi
nóng. Khi xả tuyết , bình tách lỏng kiêm thêm chức năng bình chứa thu
hồi.
5.1.3. Nguyên tắc làm việc
- Nguyên tắc chủ yếu là giảm tốc độ dòng hơi để tách các hạt lỏng
- Thay đổi hƣớng chuyển động bằng cách bố trí các tấm chặn vuông góc
với dòng chảy để các bụi lỏng mất động lực tích tụ lại và chảy xuống
đáy bình
5.2. Bình tách dầu
5.2.1. Nhiệm vụ
- Bình tách dầu có nhiệm vụ tách dầu cuốn theo hơi nén, không cho dầu
đi vào dàn ngƣng mà dẫn dầu quay lại máy nén
25
5.2.2. Cấu tạo
Hình 1.21. Bình tách dầu
5.2.3. Nguyên tắc làm việc
- Nguyên tắc chủ yếu là giảm tốc độ dòng hơi từ 18 ÷ 25 m/s xuống 0,5
÷ 1m/s
- Thay đổi hƣớng chuyển động bằng cách bố trí các tấm chặn vuông góc
với dòng chảy để các bụi dầu mất động lực tích tụ lại và chảy xuống
đáy bình
5.2.4. Ứng dụng
- Bình tách dầu sử dụng chủ yếu cho các hệ thống lạnh có môi chất
không hòa tan với dầu nhƣ amoniắc và các môi chất hạn chế hòa tan
với dầu nhƣ R22
5.3. Bình chứa cao áp
5.3.1. Nhiệm vụ:
- Bình chứa cao áp thƣờng đƣợc đặt dƣới thiết bị ngƣng tụ dùng để chứa
môi chất lỏng đã ngƣng tụ và giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của thiết
bị ngƣng tụ, duy trì sự cấp lỏng liên tục cho van tiết lƣu
26
5.3.2. Cấu tạo
Hình 1.22. Bình chứa cao áp
1. Thân bình; 2. Kính xem gas; 3. ống gas đi đến thiết bị bay hơi; 4. ống cân bằng áp suất giữa bình chứa cao áp và thiết bị ngƣng tụ; 5. ống dẫn môi chất lỏng từ thiết bị ngƣng tụ vào bình chứa; 6. ống gắn đồng hồ áp suất và van an toan; 7. ống xả dầu.
- Bình chứa cao áp là một bình hình trụ tròn đặt nằm ngang có các đƣờng
ống nối phù hợp
- Môi chất lỏng ngƣng tụ ở thiết bị ngƣng tụ đi xuống bình chứa cao áp
theo ống dẫn số 5. Môi chất lỏng trong bình chứa đƣợc cấp đến thiết bị
bay hơi theo ống dẫn số 3. Xả dầu trong bình chứa ra ngoài theo đƣờng
ống số 7.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy nén pit tông
Bài tập 2: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị lạnh
C. Ghi nhớ
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy nén lạnh
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị lạnh
27
BÀI 2. KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc tình trạng của thiết bị trƣớc khi vận hành.
- Kiểm tra đƣợc tình trạng các thiết bị trƣớc khi vận hành
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công
việc.
A. Nội dung
1. Kiểm tra nguồn điện:
1.1. Kiểm tra điện áp nguồn và các pha
Nguồn điện không bị mất pha, các đèn báo pha sáng đều
- Điện áp nguồn 3 pha báo trên đồng hồ vôn có trị số là 380V
- Điện áp nguồn 1 pha báo trên đồng hồ vôn có trị số là 220 V
Hình 2.1. Kiểm tra pha, điện áp nguồn
1.2. Kiểm tra tần số
- Kiểm tra tần số của nguồn điện, kim đồng hồ chỉ ở vị trí 50 Hz
28
Hình 2.2. Đồng hồ đo tần số (Hz)
1.3. Kiểm tra cầu dao tổng và khí cụ điện
- CB tổng ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
- Các thiết bị điện trong tủ điều khiển không có dấu hiệu hƣ hỏng
Hình 2.3. Tủ điện điều khiển
2. Kiểm tra máy nén
- Các bƣớc thực hiện kiểm tra máy nén:
29
Bước 1: Kiểm tra van nén
- Sau khi tắt máy nén thì ta khóa van
nén, do đó ta phải mở van nén
trƣớc khi chạy máy nén
Hình 2.4. Kiểm tra van nén
Bước 2: Kiểm tra van hút máy nén
Trƣớc khi chạy máy nén thì van hút phải
đóng cho đến khi khởi động máy xong
mới tiến hành mở van hút.
Chú ý: nếu van hút mở trước khi khởi
động máy thì áp lục hút sẽ cao dẫn đến
việc khởi động máy sẽ khó khăn, có thể
cháy động cơ kéo máy nén
Hình 2.5. Kiểm tra van hút
Bước 3: Kiểm tra dầu bôi trơ máy nén
Kiểm tra lƣợng nhớt bôi trơn ở các te máy
nén: lƣợng nhớt ở các te máy nén phải nằm
trong phạm vi cho phép là từ ½ đến ¾ kính
mức xem nhớt
Chú ý: Nếu thấy lượng dầu bôi trơn trong
các te máy nén thấp hơn quy định thì phải
nạp thêm vào để tránh hư máy nén
Hình 2.6. Kiểm tra dầu bôi trơn ở các te máy nén
30
Bước 4: Kiểm tra gas trong bình chứa
cao áp
- Lƣợng môi gas trong bình chứa
nằm trong khoản từ ½ đến 2/3
bình.
- Nếu thấy lƣợng gas trong bình
thấp hơn quy định thì phải nạp
gas thêm
Chú ý: Nếu vận hành máy trong tình
trạng thiếu ga thì năng suất lạnh sẽ giảm, hầm đông sẽ kém lạnh
Hình 2.7. Bình chứa cao áp
Bước 5: Kiểm tra các rơ le bảo vệ máy nén
- Kiểm tra rơ áp suất kép:
- Rơ le ở trạng thái bình thƣờng, không có
dấu hiệu bị sự cố
Hình 2.8. Rơ le áp suất kép
- Kiểm tra rơ le bảo vệ áp lực dầu. Rơ le ở
trạng thái bình thƣờng, không có dấu
hiệu bị sự cố
Hình 2.9. Rơ le áp lực dầu
31
3. Kiểm tra hầm đông
- Hầm đông phải có sản phẩm
cần bảo quản
- Đóng nắp hầm đông trƣớc
khi chạy máy để tránh tổn
thất lạnh
Hình 2.10. Hầm đông trên tàu cá
Dàn lạnh thƣờng dùng trong hầm đông trên tàu cá
- Dàn lạnh dùng chất tải lạnh là nƣớc muối để trao đổi nhiệt với sản
phẩm
Hình 2.11. Hầm đông làm lạnh gián tiếp
- Dàn lạnh dùng gas trực tiếp làm lạnh sản phẩm
Nước muối vào
Nước muối ra
32
Hình 2.12. Hầm đông làm lạnh trực tiếp
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Kiểm tra điện nguồn
Bài tập 2: Kiểm tra máy nén
Bài tập 3: Kiểm tra các thiết bị
C. Ghi nhớ
- Kiểm tra và bổ sung nhớt bôi trơn trƣớc khi chạy máy
- Kiểm tra lƣợng gas trong hệ thống
Hơi MC ra
MC lỏng vào
VTL VĐT
33
BÀI 3. VẬN HÀNH KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG LẠNH
Mục tiêu:
- Hiểu đƣợc nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh.
- Trình bày đƣợc quy trình vận hành hệ thống lạnh
- Vận hành đƣợc hệ thống lạnh
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công
việc.
A. Nội dung
1. Giới thiệu về hệ thống lạnh
1.1. Sơ đồ hệ thống lạnh
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống lạnh
1. máy nén 2. Bình tách dầu 3. Thiết bị ngưng tụ ống
chùm nằm ngang
4. Bơm nước giải nhiệt
dàn ngưng tụ
5. Phin lọc 6. Van điện từ
7. Van tiết lưu 8. Dàn bay hơi ống
chùm nằm ngang
9. Bơm nước muối
1
2
3
4
5
6 7
8
9
10
11
Nước vào
Nước ra
34
10. Dàn lạnh nước muối 11. Bình tách lỏng
1.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh
- Hơi môi chất ở thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang có áp suất P0 đi
qua bình tách lỏng để tách các hạt môi chât lỏng, còn hơi đƣợc hút về
máy nén. Máy nén nén hơi môi chất lên áp suất Pk và nhiệt độ quá nhiệt
tqn, hơi môi chất đi vào bình tách dầu để tách các hạt dầu ở lại còn hơi
môi chất đi vào dàn ngƣng ống chùm nằm để trao đổi nhiệt với nƣớc.
Hơi môi chất trao đổi nhiệt với nƣớc để hạ nhiệt độ và ngƣng tụ thành
môi chất lỏng. Môi chất lỏng từ dàn ngƣng tụ đi đến cụm tiết lƣu để hạ
áp suất từ áp suất cao Pk xuống áp suất thấp P0, môi chất lỏng có áp
suất thấp đi vào dàn bay hơi để bay hơi và thu nhiệt của nƣớc muối. Ở
cuối thiết bị bay hơi môi chất ở thể hơi hoàn toàn và đƣợc máy nén hút
về. Chu trình đƣợc lặp lại.
- Nƣớc giải nhiệt đƣợc bơm từ dƣới biển lên dàn ngƣng tụ để thu nhiệt
của môi chất lạnh, nƣớc ra khỏi dàn ngƣng tụ đƣợc thải xuống biển trở
lại.
- Nƣớc muối trong dàn ống xoắn đƣợc bơm vào dàn bay hơi ống chùm
nằm ngang để hạ nhiệt độ, sau đó quay trở lại dàn ống xoắn để thu
nhiệt của sản phẩm và chu trình đƣợc lặp lại.
Hình 3.2. Hệ thống lạnh trên tàu
35
Hình 3.3. Tủ điện điều khiển
2. Khởi động bơm nƣớc
2.1. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ
Hình 3.4. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng
- Bậc công tắc bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ từ vị trí OFF sang vị trí
ON
36
- Quan sát bơm nƣớc giải nhiệt hoạt động:
+ Dòng điện của bơm nƣớc phải nằm trong phạm vi cho phép
+ Lƣợng nƣớc ra ở ống nƣớc ra phải đầy
2.2. Khởi động bơm nƣớc muối
Hình 3.5. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng
- Bậc công tắc bơm nƣớc muối vào dàn lạnh từ vị trí OFF sang vị trí ON
- Quan sát bơm nƣớc muối hoạt động:
+ Dòng điện của bơm nƣớc phải nằm trong phạm vi cho phép
+ Nƣớc muối phải lƣu thông trong hệ thống
37
3. Khởi động máy nén
Hình 3.6. Tủ điện điều khiển và hệ thống lạnh
- Sau khi khởi động các bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng, bơm nƣớc muối
ở dàn lạnh ta tiến hành khởi động máy nén theo các bƣớc sau:
Bước 1: Mở van nén của máy nén
Bước 2: Bật công tắc từ vị trí OFF sang vị trí
ON khởi động máy nén đồng thời theo dõi áp
lực dầu
Hình 3.7. Công tắc khởi động máy nén
38
Bước 3: Từ từ mở van hút đồng thời theo dõi đồng hồ áp lực hút và ampe để
đảm bảo cho máy không bị quá tải bằng cách khống chế van hút cho đến lúc
mở hết cở van hút mà áp lực hút vẫn nằm trong phạm vi cho phép.
Bước 4: Cấp dịch lỏng cho dàn lạnh bằng cách bậc công tắc cấp dịch từ vị trí
OFF sang vị trí ON, đồng thời theo dõi quá tải máy nén
Hình 3.8. Van điện từ cấp dịch
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Khởi động các thiết bị làm mát hệ thống
Bài tập 2: Khởi động máy nén lạnh
C. Ghi nhớ
- Khi cấp dịch cho dàn bay hơi phải theo dõi áp suất hút để đề phòng quá
tải động cơ kéo máy nén
39
BÀI 4. THEO DÕI HỆ THỐNG LẠNH ĐANG HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày đƣợc các thông số về áp suất của hệ thống
- Theo dõi hệ thống đang hoạt và ghi các thông số về điện áp, dòng điện,
nhiệt độ của hệ thống
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công
việc.
A. Nội dung
1. Theo dõi máy nén
1.1. Theo dõi áp suất làm việc
Hình 4.1. Đồng hồ đo áp suất
1.1.1. Áp lực nén
- Áp lực nén chỉ trên đồng hồ khi hệ thống hoạt động bình thƣờng nằm
trong khoảng:
PK = 14 ÷ 16 kg/cm
2
- Nhiệt độ ngƣng tụ của môi chất trong dàn ngƣng nằm trong khoảng
tK = 33 ÷ 35
0
C
- Kim đồng hồ đứng im không bị giao động liên tục
40
1.1.2. Áp lực hút
- Áp lực hút chỉ trên đồng hồ khi hệ thống hoạt động bình thƣờng nằm
trong khoảng:
P0 = 0,5 ÷ 1,5 kg/cm
2
- Nhiệt độ bay hơi của môi chất nằm trong khoảng:
t0 = - 25 ÷ - 30
0
C
1.1.3. Áp lực dầu
- Áp lực dầu chỉ trên đồng hồ khi hệ thống hoạt động bình thƣờng nằm
trong khoảng:
Pd = 2 ÷ 3,5 kg/cm
2
- Lƣợng dầu bôi trơn ở các te máy nén khi máy hoạt động phải nằm
trong phạm vi cho phép là từ 2/3 đến 1/2 kính mức xem nhớt
1.2. Theo dõi dòng điện làm việc
- Dòng điện làm việc phải nằm trong phạm vi cho
phép
* Lƣu ý: Khi dòng làm việc lớn hơn định mức nghĩa là
máy nén đang bị quá tải
Hình 4.2. Đồng hồ đo ampe
2. Theo dõi nhiệt độ của sản phẩm
Hình 4.3. Đồng hồ đo nhiệt độ
41
- Đối với hầm đông làm lạnh nƣớc, nhiệt độ trong hầm đông nằm trong
khoảng:
thầm = - 12 ÷ - 15
0
C
- Đối với hầm đông khô, nhiệt độ trong hầm nằm trong khoảng:
thầm = - 21 ÷ - 25
0
C
3. Theo dõi bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ, bơm nƣớc muối
- Theo dõi dòng làm việc của
các bơm nƣớc
- Theo dõi sự hoạt động của
bơm nƣớc giải nhiệt
- Theo dõi lƣợng nƣớc, và nhiệt
độ của nƣớc giải nhiệt
Hình 4.4. Bơm nƣớc
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Đọc và ghi thông số làm việc của máy nén về áp suất, nhiệt
độ, dòng điện
Bài tập 2: Đọc và ghi thông số làm việc của các thiết bị
C. Ghi nhớ
- Theo dõi cẩn thận quá trình làm việc của máy nén
- Phát hiện kịp thời các sự cố xãy ra
42
BÀI 5: VẬN HÀNH DỪNG HỆ THỐNG LẠNH
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc quy trình vận hành hệ thống lạnh
- Vận hành đƣợc hệ thống lạnh
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công
việc.
A. Nội dung
1. Ngƣng cấp dịch
Hình 5.1. Ngƣng cấp dịch
- Tắt cấp dịch lỏng cho dàn bay hơi để rút gas về dàn ngƣng bằng cách:
bậc công tắc cấp dịch từ vị trí ON sang vị trí OFF.
- Lúc này gas ở dàn bay hơi đƣợc máy nén hút về và nén lên dàn ngƣng
để ngƣng tụ và đƣợc lƣu lại tại đây.
2. Tắt máy nén
Khi áp lực hút xuống dƣới 0kg/cm2 thì ta thực hiện theo các bƣớc sau:
- Bước 1: Khóa van hút lại
Mục đích của việc khóa van hút của máy nén là để khi khởi động lại
máy nén ở lần tiếp theo đƣợc dễ dàn hơn, tránh quá tải động cơ điện kéo máy
nén
43
Hình 5.2. Khóa van hút
- Bước 2: Bậc công tắc từ
vị trí ON sang vị trí OFF
để tắt máy nén
Hình 5.3. Tắt máy nén
44
- Bước 3: Khóa van nén
để cô lập máy nén
Hình 5.4. Khóa van nén
3. Tắt bơm nƣớc giải nhiệt, bơm nƣớc muối
Sau khi tắt máy nén khoảng 15 ÷ 20 phút
- Tắt bơm nƣớc giải nhiệt
- Tắt bơm nƣớc muối
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Rút gas về dàn ngƣng
Bài tập 2: Thao tác dừng máy nén
Bài tập 3: Thao tác dừng các thiết bị giải nhiệt
C. Ghi nhớ
- Khi áp lực hút xuống dƣới 0 kg/cm2 mới khóa van hút rồi tắt máy
- Khóa van nén sau khi tắt máy nén
45
BÀI 6: XỬ LÝ KHẮC PHỤC SỰ CỐ
Mục tiêu:
- Biết đƣợc các sự cố thƣờng xuyên xãy ra
- Kiểm tra và khắc phục đƣợc các sự cố
- Thực hiện đƣợc việc nap gas, nhớt bổ sung
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công
việc.
A. Nội dung
1. Các thông số và các dấu hiệu báo cho biết các hệ thống lạnh đang hoạt
động bình thƣờng
1.1. Hệ thống kho lạnh
PK = 14 ÷ 16 kg/cm
2
tK = 33 ÷ 35
0
C
P0 = 0,5 ÷ 1,5 kg/cm
2
t0 = - 25 ÷ - 30
0
C
Pd = 2 ÷ 3,5 kg/cm
2
1.2. Hệ thống máy đá cây
PK = 14 ÷ 16 kg/cm
2
tK = 33 ÷ 35
0
C
P0 = 1 ÷ 1,8 kg/cm
2
t0 = - 15 ÷ - 18
0
C
Pd = 2,5 ÷ 4,0 kg/cm
2
1.3. Hệ thống 2 cấp chạy tủ cấp đông
PK = 14 ÷ 16 kg/cm
2
tK = 33 ÷ 35
0
C
P0 = 20 cmHg ÷ 0,5 kg/cm
2
46
t0 = - 40 ÷ - 50
0
C
PTG = 1,5 ÷ 2,5 kg/cm
2
t0 = - 8 ÷ - 15
0
C
Pd = 2,5 ÷ 3,5 kg/cm
2
2. Xử lý áp lực nén quá cao
2.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực nén quá cao
- Dàn ngƣng tụ bị bẩn
- Dƣ gas
- Sản phẩm trong hầm đông quá nhiều
=> Do các vấn đề trên dẫn đến áp lƣc nén quá cao
Hình 6.1. Đồng hồ áp suất nén
2.2. Cách xử lý
- Vệ sinh dàn ngƣng
- Rút bớt gas ra khỏi hệ thống lạnh
- Lấy bớt sản phẩm ra khỏi hầm đông
=> Sau khi xử lý các vấn đề nêu áp lực nén sẽ trở lại bình thƣờng
47
3. Xử lý áp lực dầu
3.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực dầu quá thấp
- Thiếu dầu trong các te máy nén
- Các bộ lọc dầu bị bẩn
- Dầu bị loãn
=> Do các yếu tố trên làm cho áp suất dầu giảm
Hình 6.2. Đồng hồ áp suất dầu
3.2. Cách xử lý
- Nạp dầu bổ sung cho máy nén
- Làm vệ sinh các bộ lọc dầu
- Thay dầu mới cho máy nén
=> Sau khi xử lý các yếu tố trên thì áp lực dầu sẽ trở về bình thƣờng
3.3. Thao tác điều chỉnh áp lực dầu
- Ở cuối đƣờng dầu bôi trơn có lắp van điều chỉnh áp lực dầu
- Khi phát hiện áp lực dầu không bình thƣờng: cao quá hoặc thấp quá so
với mức quy định thì ta điều chỉnh áp lực dầu trở lại
- Từ từ vặn van điều chỉnh áp lực dầu nếu muốn tăng áp lực dầu thì vặn
cùng chiều kim đồng hồ và ngƣợc lại
- Dừng lại và theo dõi áp kế dầu nếu sau một thời gian thấy kim áp kế
tăng hoặc giảm nếu việc điều chỉnh vẫn chƣa đạt thì ta tiếp tục điều
chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu
48
4. Nạp gas bổ sung cho hệ thống
4.1. Dụng cụ đồ nghề, vật tƣ
- Đồng hồ nạp gas
Hình 6.3. Đồng hồ nạp gas
- Bộ chìa khóa
Hình 6.4. Bộ khóa
- Bình gas lạnh freon R22
Tính chất của gas R22:
- Là chất khí không mầu, có mùi thơm nhẹ, nhiệt độ sôi ở áp khí quyển
là – 400C
+ Không độc hại với con ngƣời
+ Không dẫn điện
+ Không hòa tan với nƣớc
49
+ Không ăn mòn kim loại
+ Không cháy, nổ
+ Hòa tan đƣợc với dầu
Hình 6.5. Bình gas R22
1
2
3
4
5
6 7
8
9
10
11
Nước vào
Nước ra
R22
1312 14
Hình 6.6. Sơ đồ nạp gas bổ sung
4.2. Thao tác nạp gas
Khi xác định hệ thống thiếu gas ta thực hiện nạp gas theo các bƣớc
sau:
50
- Bước 1: Ráp chai gas nhƣ hình vẽ và đuổi gió dây nạp gas bằng cách nới
lỏng rắc co ở phía van số 13, sau đó nhích mở van chai gas số 14 cho gas
đuổi gió ra ngoài. Xiết chặt rắc co lại.
Hình 6.7. Đuổi gió trong dây nạp gas
- Bước 2: Khóa van số 12, không cho gas đi đến dàn bay hơi nữa
- Bước 3: Mở van 13, 14 cho gas từ trong chai đi vào hệ thống lạnh do sự
chênh lệch áp suất giữa chai gas và dàn
bay hơi
- Bước 4: Khi hết gas trong chai thì ta
khóa van 14, 13 lại, sau đó mở van số 12
cho hệ thống hoạt động bình thƣờng.
- Bước 5: Tháo chai gas ra khỏi hệ thống
Hình 6.8. Nạp gas vào hệ thống
* Chú ý: Nếu hệ thống vẫn chƣa đủ gas thì ta thực hiện việc nạp gas theo
các bƣớc từ 1 đến 5 cho đến khi nạp đủ gas cho hệ thống
51
5. Nạp bổ sung dầu bôi trơn cho máy nén
Hình 6.9. Nạp dầu bổ sung
Khi vận hành máy nếu thiếu dầu bôi trơn thì ta tiến hành nạp bổ sung
dầu cho máy nén theo các bƣớc sau:
- Bước 1: Chuẩn bị thùng nhớt mới, ống nạp nhớt chuyên dùng, cân
nhớt trƣớc khi nạp nhớt bổ sung
- Bước 2: Khống chế áp lực ở cacte nằm trong khoảng 10 ÷ 20 cmHg
- Bước 3: Đuổi không khí trong dây nạp nhớt
- Bước 4: Mở van nạp nhớt, nhớt tự động vào cacte
- Bước 5: Khi nhớt đạt mức quy định thì đóng van nạp nhớt lại
- Bước 6: Tháo ống nạp nhớt và cân lại lƣợng nhớt đã nạp.
6. An toàn điện – lạnh
6.1. Thực hành an toàn điện
Phải thực hiện đúng các quy định:
- Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của hệ thống điện;
- Phải thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện theo
đúng tiêu chuẩn;
MN
Nhớt
52
- Sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc trên hệ
thống điện;
- Thƣờng xuyên kiểm tra cách điện của các thiết bị cũng nhƣ hệ thống
điện;
- Phải cắt nguồn cấp điện khi sửa chữa hệ thống lƣới và thiết bị điện.
- Cử ngƣời canh giữ hoặc gắn biển báo “Cấm đóng điện” khi có ngƣời
đang làm việc trên hệ thống điện.
6.2. Cấp cứu ngƣời bị điện giật
Khả năng cứu sống nạn nhân đạt 90% nếu đƣợc cứu chữa ngay phút đầu
tiên bị điện giật.
Để đến 6 phút sau khi bị điện giật mới cứu thì chỉ có thể cứu sống 10%.
Nếu để đến 10 phút mới cứu thì ít có trƣờng hợp cứu sống đƣợc.
6.2.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Ngắt nguồn điện bằng công
tắc, cầu dao hoặc dùng búa,
rìu cán gỗ chặt dây điện.
Hình 4.8. Cắt cầu dao điện
- Ngƣời cứu chữa phải đứng
trên bàn, ghế gỗ khô, đi dép
cao su hoặc đi ủng, mang
găng tay cách điện
- Dùng que tre, thanh gỗ gạt
dây điện
Hình 4.9. Tách dây điện khỏi nạn
nhân bằng que tre
53
- Nắm lấy áo quần của nạn
nhân kéo ra
- Không đƣợc nắm tay hay
chạm vào ngƣời nạn nhân.
Hình 4.10. Tách dây điện khỏi nạn
nhân bằng cách nắm áo
Hứng đỡ nạn nhân nếu ngƣời bị điện giật ở trên cao.
6.2.2. Xử lý sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác
Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác, chỉ bị mê đi trong chốc lát, còn thở yếu
Cần đặt nằm nghỉ nơi thông thoáng, yên tĩnh
Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.
- Ngƣời bị nạn mất tri giác
Ngƣời bị nạn mất tri giác nhƣng còn thở nhẹ, tim đập yếu
Cần đặt nơi thông thoáng, yên tĩnh
Nới rộng quần áo, thắt lƣng
Lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra
Cho ngửi dung dịch ammoniac
Xoa bóp toàn thân cho nóng lên
Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.
Hình 4.11. Xoa bóp toàn thân nạn nhân
54
- Ngƣời bị nạn đã ngừng thở
Ngƣời bị nạn ngừng thở, tim ngừng đập
Đƣợc đặt nơi thông thoáng, bằng phẳng, yên tĩnh
Nới rộng quần áo, thắt lƣng
Mở miệng nạn nhân để lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra
Hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt hoặc hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn
tim (xoa bóp tim) ngoài lồng ngực
Chờ y, bác sĩ đến và có ý kiến quyết định.
6.2.3. Hô hấp nhân tạo
- Cách 1:
1. Đặt nạn nhân nằm sấp trên mặt phẳng cứng, đầu nghiêng và gối cằm
lên 2 bàn tay sấp lại với nhau.
2. Kéo lƣỡi nạn nhân ra để thông khí.
3. Ngƣời làm hô hấp quỳ gối
trƣớc đầu nạn nhân, đặt hai
bàn tay lên lƣng nạn nhân, hai
ngón tay cái đụng vào nhau,
bàn tay ở dƣới đƣờng vòng
ngực (đƣờng chạy giữa nách
nạn nhân), hai cánh tay giang
thẳng ra.
Hình 4.12. Đặt tay lên lƣng nạn nhân
4. Nghiêng ngƣời về phía
trƣớc, tạo lực ép lên lƣng nạn
nhân.
Hình 4.13. Ấn xuống lƣng nạn nhân
55
5. Buông ra từ từ trong 2-3 giây.
6. Ngã ngƣời về phía sau, lƣớt
bàn tay trên cánh tay nạn
nhân.
Hình 4.14. Lƣớt trên cánh tay nạn nhân
7. Nắm hai cánh tay của nạn
nhân trên khuỷu tay (cùi chỏ)
rồi kéo về phía mình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mo_dun_van_hanh_he_thong_lanh.pdf