MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
Lời giới thiệu
Mục lục
Giới thiệu mô đun .7
BÀI 1 KIỂM TRA TÔM.8
A. Quy trình kiểm tra tôm định kỳ.9
B. Các bước tiến hành.9
1. Thu mẫu tôm.9
1.1. Thu bằng sàng ăn.9
1.2. Thu bằng chài.10
2. Xác định tỷ lệ sống của tôm .11
2.1. Xác định tỷ lệ sống của tôm ở 1-2 tuần nuôi.11
2.2. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng sàng ăn.11
2.3. Xác định tỷ lệ sống của tôm với cách thu mẫu bằng chài.12
3. Kiểm tra khối lượng tôm.12
3.1. Cân cá thể.12
3.2. Cân toàn bộ.14
4. Kiểm tra ngoại hình tôm.15
4.1. Vỏ.15
4.2. Mang.16
4.3. Gan tụy.17
4.4. Ruột.18
4.5. Cơ thịt.18
5. Theo dõi hoạt động của tôm.18
6. Kiểm tra bệnh tôm.18
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên.19
D. Ghi nhớ.21
BÀI 2 CHO TÔM ĂN .22
A. Nội dung.22
1. Tìm hiểu tính ăn và tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng.22
1.1. Tìm hiểu tính ăn của tôm thẻ chân trắng.22
1.2. Tìm hiểu tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng .24
2. Lựa chọn thức ăn.24
2.1. Yêu cầu của thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng.24
2.2. Bảo quản.255
2.3. Cách thử thức ăn.25
3. Xác định lượng thức ăn cho tôm.28
3.1. Tính lượng thức ăn mỗi ngày.28
3.2. Tính lượng thức ăn cho vào sàng.29
4. Cho ăn.30
4.1. Chuẩn bị thức ăn.30
4.2. Cho ăn.33
5. Kiểm tra sàng ăn.36
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên.38
C. Ghi nhớ.40
BÀI 3 KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG NƯỚC.43
A. Giới thiệu quy trình thực hiện.43
B. Các bước tiến hành.45
1. Kiểm tra pH nước ao nuôi tôm.45
1.1. Ảnh hưởng của pH nước ao nuôi đến tôm.45
1.2. Đo pH nước ao nuôi.45
1.3. Xử lý khi pH nước ao nuôi tôm vượt quá mức thích hợp.53
2. Kiểm tra oxy hòa tan trong nước.57
2.1. Ảnh hưởng của oxy hòa tan trong nước đến tôm.57
2.2. Đo oxy hòa tan trong nước .58
2.3. Xử lý khi hàm lượng oxy hòa tan vượt quá mức thích hợp .61
2.4. Ảnh hưởng của độ mặn đến tôm.62
2.5. Đo độ mặn.62
2.6. Xử lý khi độ mặn vượt quá mức thích hợp.68
3. Kiểm tra độ kiềm.69
3.1. Ảnh hưởng của độ kiềm đến tôm.69
3.2. Đo độ kiềm.69
3.3. Xử lý khi độ kiềm vượt quá mức thích hợp.71
4. Kiểm tra nhiệt độ nước .71
4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tôm.71
4.2. Đo nhiệt độ nước.72
4.3. Xử lý khi nhiệt độ nước vượt quá mức thích hợp .73
5. Kiểm tra màu nước.73
5.1. Ảnh hưởng của màu nước ao đến tôm.73
5.2. Quan sát màu nước ao.74
5.3. Xử lý khi màu nước ao nuôi tôm không thích hợp.74
6. Kiểm tra độ trong.74
6.1. Ảnh hưởng của độ trong của nước ao nuôi đến tôm.74
6.2. Đo độ trong của nước ao nuôi.75
6.3. Xử lý khi độ trong của nước ao nuôi tôm vượt quá mức thích
hợp 766
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên.79
D. Ghi nhớ.80
BÀI 4 VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẠT NƯỚC .82
A. Giới thiệu quy trình.82
B. Các bước thực hiện.82
1. Kiểm tra hệ thống quạt nước .82
2. Vận hành hệ thống quạt nước.85
3. Thực hành an toàn lao động trong vận hành hệ thống quạt nước .85
3.1. Thực hành an toàn điện.85
3.2. Cấp cứu người bị điện giật.86
3.3. Cấp cứu người bị ngạt nước .93
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên.95
D. Ghi nhớ.96
BÀI 5 THAY NƯỚC AO NUÔI.97
1. Nội dung.97
2. Lấy nước vào ao chứa.98
3. Chọn hóa chất, chế phẩm sinh học.99
4. Xử lý nước trong ao chứa.100
5. Thay nước ao nuôi.103
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên.104
C. Ghi nhớ.105
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .106
I. Vị trí, tính chất của mô đun .106
II. Mục tiêu.106
III. Nội dung chính của mô đun.107
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành.108
1.1. Bài 1. Kiểm tra tôm.108
1.2. Bài 3. Kiểm tra và xử lý môi trường ao nuôi.110
1.3. Bài 4. Vận hành hệ thống quạt nước.111
1.4. Bài 5. Thay nước ao nuôi.111
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập.1127
123 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Môđun Chăm sóc và quản lý tôm thẻ chân trắng - Nghề nuôi tôm thẻ chân trắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn ghi
trên bao bì
Hình 2.11. Đong dầu mực
7. Rưới dầu mực vào khối
thức ăn
Hình 2.12. Rưới dầu mực vào thức ăn
8. Trộn đều tay cho đến khi các viên thức ăn được bao bọc, “bóng” đều bởi
lớp dầu mực
9. Để yên khoảng 30 phút trước khi cho ăn
10. Cân, chừa riêng lượng thức ăn cho vào sàng
Lưu ý:
clxviii Dầu mực bổ sung cholesterol, các acid béo và vitamin thiết yếu.
clxix Dầu mực có mùi thơm kích thích tính háu ăn của tôm.
clxx Lạm dụng dầu mực dễ gây các bệnh về tiêu hóa ở tôm.
1.1. Cho ăn
1.1.1. Thời điểm và tỷ lệ cho ăn
36
clxxi Tháng thứ nhất:
Tính cho 100.000 Post
Ngày 1: 2-2,5kg
Ngày 2-7: tăng 100g/ngày
Ngày 8-14: tăng 200g/ngày
Ngày 15-30: tăng 300g/ngày
clxxii Tháng thứ 2, cho tôm ăn 3-4 lần/ngày
6-7 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 25% tổng lượng thức ăn trong ngày
10-11 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 15%
17-18 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 30%
22-23 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 30%
clxxiii Tháng thứ 3, cho ăn 5 lần/ngày
6 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 20%
10 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 10%
16 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 25%
20 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 25%
23 giờ, cho ăn với tỷ lệ là 20%
1.1.1. Vị trí cho ăn
Khi mới thả giống, rải
thức ăn quanh bờ ao hoặc
khu vực thả giống, từ từ
lan rộng ra
Hình 2.13. Cho tôm ăn theo bờ ao
37
Thức ăn viên dạng
mảnh cần được làm
ướt trước để dễ chìm
Hình 2.14. Làm ướt thức ăn dạng mảnh
Từ tháng thứ 2, dùng
thuyền cho ăn quanh
ao
Hình 2.15. Cho tôm ăn bằng thuyền
Hoặc dọc theo các dây
căng trong ao
Hình 2.16. Kéo bè theo dây căng trong ao
38
Ngừng quạt nước
trước khi cho ăn
khoảng 15-30’ để
tránh thức ăn bị cuốn
theo dòng chảy
Hình 2.17. Ngưng quạt nước trước khi cho ăn
Lưu ý:
clxxiv Không cho ăn ở vùng đáy ao tích tụ nhiều chất thải.
clxxv Rải thức ăn cho tôm nhỏ sau khi rải thức ăn cho tôm lớn xong.
clxxvi Thức ăn của cỡ tôm nào đƣợc cho vào khu vực cỡ tôm đó tập trung
nhiều.
Tôm lớn, khỏe thường ở giữa ao, vùng đáy ao sạch, gần quạt.
Tôm nhỏ, yếu ở gần bờ, xung quanh vùng bẩn ở đáy ao, xa quạt.
1.1.1. Loại thức ăn
39
clxxvii Cho tôm ăn đúng loại thức ăn quy định.
clxxviii Tôm nhỏ ăn thức ăn tôm lớn sẽ thiếu dinh dưỡng, chậm lớn.
clxxix Tôm lớn ăn thức ăn của tôm nhỏ sẽ không hấp thu hết đạm trong thức ăn.
Lượng đạm thừa được đưa ra ngoài qua phân, phân hủy gây ô nhiễm ao.
clxxx Chuyển loại thức ăn mới từ từ để tôm quen dần.
clxxxi Phối hợp nhiều loại thức ăn theo tỷ lệ phân đàn của tôm.
1. Kiểm tra sàng ăn
B. Chia đều lƣợng thức ăn
chừa riêng vào các sàng
Hình 2.18. Rải thức ăn vào sàng ăn
C. Đặt sàng ăn xuống ao sau
khi cho ăn xong. Sàng đặt
cách bờ khoảng 1-2m,
không có chất thải ở đáy
Hình 2.19. Đặt sàng ăn xuống ao
40
D. Kiểm tra sàng ăn sau khi
cho ăn
Tôm 1,5-8g: sau 2,5 giờ
9-22g: sau 2 giờ
25-33g: sau 1,5 giờ
Nếu tất cả các sàng đều hết
thức ăn là cho ăn thiếu.
Nếu một nửa số sàng hết
thức ăn, nửa kia còn thừa
một ít là cho ăn đủ.
Hình 2.20. Kiểm tra thức ăn dư trong sàng
E. Kiểm tra thức ăn trong
ruột tôm
Ruột tôm không có thức ăn,
sàng hết thức ăn, là cho ăn
thiếu.
Ruột tôm không có thức ăn,
sàng còn thức ăn, là tôm bỏ
ăn.
Hình 2.21. Ruột tôm không đầy thức ăn
F. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên
Bài tập 1. Thực hành kiểm tra chỉ tiêu cảm quan, bao bì và bảo quản
của một số loại thức ăn viên phổ biến tại khu vực (Thời gian: 8 giờ)
clxxxii Thực hành theo nhóm 3-4 học viên
clxxxiii Địa điểm: kho chứa thức ăn của các cơ sở nuôi tôm thẻ chân trắng hoặc
cơ sở kinh doanh thức ăn tôm, lớp học
clxxxiv Dụng cụ: cho mỗi nhóm
Đĩa thuỷ tinh trắng trong hoặc đĩa sứ trắng 4-5 cái
Thước kẹp 1 cái
Cốc thủy tinh 50ml 4-5 cái
Sàng có lỗ nhỏ hơn kích thước hạt 1 cái
41
Bao bì của các loại thức ăn
Sổ ghi chép
clxxxv Thực hiện:
Thực hành tại kho
Các nhóm học viên vào kho, quan sát kho và cách sắp xếp bao thức ăn
trong kho, đối chiếu với yêu cầu ở 2.1.3. Bảo quản. Ghi nhận xét
Quan sát và đọc các thông tin trên bao thức ăn, đối chiếu với yêu cầu về
Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn ở phần 2.1.2. Bao gói, ghi nhãn. Ghi
nhận xét.
Lấy mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 1. Lấy mẫu của phần 2.2. Cách
thử thức ăn.
Thực hành các nội dung tiếp theo ở tại kho hoặc tại lớp học
Kiểm tra chỉ tiêu cảm quan của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 2. Thử
chỉ tiêu cảm quan của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết quả
Đo chiều dài và đường kính của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 3. Đo
kích cỡ của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết quả
Kiểm tra thời gian tan rã của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 4. Thử
độ bền trong nước của thức ăn viên của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết
quả
Kiểm tra tỷ lệ vụn nát của mẫu thức ăn theo hướng dẫn ở Bước 5. Thử tỷ lệ
vụn nát của phần 2.2. Cách thử thức ăn. Ghi kết quả
clxxxvi Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, kết quả kiểm tra và nhận xét, đánh
giá về chất lượng thức ăn và bảo quản thức ăn trong kho.
Bài tập 2. Thực hành trộn thức ăn với các thành phần bổ sung
(Thời gian: 3 giờ)
clxxxvii Thực hành cá nhân học viên
clxxxviii Địa điểm: ao nuôi tôm
clxxxix Dụng cụ:
Thau nhựa lớn 1 cái
Ca nhựa 1 cái
Bình xịt nước nhựa 1 cái
Cốc đong 50-100ml 1 cái
42
Cân đồng hồ 50kg 1 cái
Cân đồng hồ chia vạch 1g 1 cái
Thức ăn viên 3-5kg
Vitamin C bột dùng cho chăn nuôi 50-100mg
Dầu mực 5-10ml
cxc Thực hiện: nhƣ hƣớng dẫn ở phần 4.1.2. Trộn thức ăn
cxci Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
Thau chứa thức ăn đã được trộn, các viên thức ăn bóng ướt đều
Bài tập 3. Thực hành cho tôm ăn và kiểm tra sàng ăn (Thời gian: 8 giờ)
cxcii Thực hành theo nhóm 2-3 học viên
cxciii Địa điểm: ao nuôi tôm ở tháng thứ 3
cxciv Dụng cụ: cho mỗi nhóm
Xô (thau) nhựa lớn 1 cái
Thuyền cho ăn 1 cái
Sàng ăn tùy theo diện tích ao
Cân đồng hồ 50kg 1 cái
Thức ăn viên lượng cho ăn trong ngày của ao
cxcv Thực hiện:
Mỗi nhóm 2-3 học viên phụ trách một ao nuôi tôm
Đọc từ sổ số liệu (nhật ký ao nuôi) để xác định cỡ tôm, số tôm hiện có
trong ao, khẩu phần ăn của tôm trong ngày thực hành.
Tính lượng thức ăn cho ăn trong ngày và mỗi lần cho ăn theo hướng dẫn ở
phần 3.1. Tính lượng thức ăn mỗi ngày
Tính lượng thức ăn cho vào sàng theo hướng dẫn ở phần 3.2. Tính lượng
thức ăn cho vào sàng
Quan sát ao, xác định tình trạng tôm, điều kiện môi trường, thời tiết
Xác định lượng thức ăn thực tế trong lần thực hành (có thể chọn lần cho ăn
10 giờ)
Cân thức ăn, thành phần bổ sung và trộn (nếu có)
Cân, để riêng phần thức ăn cho vào sàng
Tắt quạt nước trong ao
43
Cho tôm ăn theo hướng dẫn ở phần 4.2. Cho ăn
Cho thức ăn chừa lại vào sàng ăn, cho sàng xuống ao, kiểm tra sàng như
hướng dẫn ở phần 5. Kiểm tra sàng ăn
Nhận định về mức độ sử dụng (thừa, thiếu) thức ăn của tôm
Xác định lượng thức ăn thực tế trong lần cho ăn tiếp theo (lần cho ăn 16
giờ), điều chỉnh theo mức độ thừa thiếu thức ăn ở lần cho ăn 10 giờ
Thực hiện cho ăn và kiểm tra sàng ăn ở lần cho ăn 16 giờ
Nhận xét của nhóm về việc xác định lượng thức ăn thực tế trong 2 lần cho
ăn. Cho ý kiến về lần cho ăn tiếp theo.
cxcvi Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
Bài báo cáo có nêu quá trình thực hiện, nhận xét, đánh giá về lượng thức ăn
cho ăn.
A. Ghi nhớ
Cần chú ý:
Lấy mẫu tôm đều khắp ao
Tính toán chính xác lượng thức ăn cho tôm mỗi ngày
Trộn thức ăn đúng kỹ thuật
Kiểm tra sàng ăn đúng thời gian quy định
Bài Tham khảo
Kế hoạch cho ăn
Lập kế hoạch cho ăn giúp “nhìn trước” được sự phát triển của tôm trong ao
qua từng giai đoạn nuôi. Khi kết thúc một giai đoạn, xác định khối lượng trung
bình thực tế của tôm, so sánh với mức tăng trọng theo kế hoạch, tìm hiểu
nguyên nhân gây nên khác biệt giữa kế hoạch với kết quả để làm cơ sở cho
việc thực hiện kế hoạch cho ăn ở giai đoạn nuôi tiếp theo. Qua đó, duy trì tỷ lệ
chuyển đổi thức ăn (FCR) ở mức đã định.
Kế hoạch cho ăn còn là cơ sở để dự trù nguồn chi phí cho vụ nuôi.
Ví dụ: Lập bảng kế hoạch cho ăn cho ao nuôi tôm thẻ chân trắng có diện
tích 4.000m
2, mật độ tôm thả là 100 P15/m2. Thời gian nuôi là 3 tháng, cho ăn
thức ăn viên.
Ngày
Tỷ lệ Số tôm
Kích cỡ (g)
Tổng lƣợng Khẩu phần
Lƣợng thức
ăn/ngày
Lƣợng thức
ăn trong 10
44
nuôi sống
(%)
(x1.000
con)
tôm (kg) (%) (kg) ngày (kg)
KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH
1-10 100 400 50
11-20 97 388 200
21-30 94 376 1,0 376 15 50 500
31-40 92 368 3 1104 5,8 64 640
41-50 90 360 5 1800 5,3 90 900
51-60 88 352 7 2464 4,1 100 1000
61-70 86 344 9 3096 3,5 108 1080
71-80 84 336 11 3696 3,2 118 1180
81-90 82 328 14 4592 2,7 123 1230
91(thu
hoạch)
80 320 17 5440 6780
Ghi chú: KH: Số liệu theo kế hoạch
TH: Số liệu kết quả thực hiện
Số liệu cuối vụ nuôi theo kế hoạch
- Tỷ lệ sống: 80%
- Sản lượng: 5.440kg
- Năng suất: 13,6 tấn/ha
- Lượng thức ăn toàn vụ: 6.780kg
- FCR = 6.780 /5440 ≈ 1,2
Sau mỗi lần kiểm tra sinh trưởng (Bài 1. Kiểm tra tôm) cần ghi số liệu về tỷ
lệ sống và khối lượng trung bình cá thể vào cột Thực hiện của bảng kế hoạch
cho ăn so sánh giữa số liệu thực hiện và kế hoạch. Nếu có sự chênh lệch lớn thì
phải tìm nguyên nhân để xử lý.
Cuối vụ nuôi, so sánh các số liệu kế hoạch và thực hiện, nhận xét, lưu giữ
làm tài liệu tham khảo cho vụ nuôi sau.
45
BÀI 3 KIỂM TRA MÔI TRƢỜNG NƢỚC
Mã bài: MĐ 04-03
Kiểm tra môi trường ao nuôi là công việc được thực hiện thường xuyên 2
lần/ngày và các số liệu được ghi nhận vào sổ theo dõi. So sánh số liệu hiện tại
với 2-3 ngày trước để dự báo diễn biến sắp tới nhằm có những biện pháp kỹ
thuật giữ các yếu tố môi trường ao nuôi ổn định trong phạm vi thích hợp, giúp
tôm hấp thu thức ăn hiệu quả, phát triển tốt.
Mục tiêu
cxcvii Biết đƣợc ảnh hƣởng của một số yếu tố môi trƣờng ao nuôi chủ yếu đến
tôm.
cxcviii Đo đƣợc các yếu tố môi trƣờng ao nuôi chủ yếu ảnh hƣởng đến sự phát
triển của tôm bằng các dụng cụ đơn giản nhƣ nhiệt kế, tỷ trọng kế, đĩa
Secchi, các test kit;
cxcix Xử lý đƣợc các yếu tố môi trƣờng ao nuôi khi bất lợi.
A. Giới thiệu quy trình thực hiện
46
47
B. Các bƣớc tiến hành
1. Kiểm tra pH nƣớc ao nuôi tôm
1.1. Ảnh hƣởng của pH nƣớc ao nuôi đến tôm
cc pH thích hợp là 7,5 - 8,5, không dao động quá 0,5 đơn vị trong một ngày
đêm.
cci Ảnh hƣởng của pH cao:
Khí độc NH3 tăng lên
Tôm khó lột xác, xuất hiện các đốm can xi trắng trên vỏ
ccii Ảnh hƣởng của pH thấp:
Khó gây màu nước
Khí H2S được tạo ra nhiều
Tôm dễ nhiễm bệnh.
cciii pH thấp nhất vào lúc gần sáng, cao nhất vào quá trƣa. Sau đó pH lại hạ
dần.
cciv Trời mƣa, phèn bị rửa trôi từ bờ xuống ao làm pH nƣớc giảm xuống.
1.1. Đo pH nƣớc ao nuôi
1.1.1. Lấy mẫu nƣớc
ccv Vị trí:
Mẫu nước được lấy ở cách bờ khoảng 2m, nơi có độ sâu vừa phải.
Mẫu được lấy cách mặt nước khoảng 0,5m.
Ao nhỏ, thu mẫu nước ở 2 vị trí đối xứng.
Ao lớn, lấy thêm mẫu ở giữa ao.
ccvi Thời gian thu và đo mẫu:
2 lần/ngày (6-7 và 13-14 giờ): với chỉ tiêu pH, oxy hòa tan, nhiệt độ nước
1 lần/ngày (13-14 giờ): Chỉ tiêu độ mặn, độ kiềm, màu nước, độ trong.
48
ccvii Kết hợp quan sát thời tiết, tình trạng bờ, đáy ao.
ccviii Khi thời tiết thay đổi, mƣa bão, tảo tàn, xử lý hóa chất cần theo dõi diễn
biến của môi trƣờng nƣớc.
ccix Ghi nhận vào sổ theo dõi, so sánh với các ngày trƣớc để dự đoán diễn
biến, có biện pháp xử lý thích hợp nhƣ tăng cƣờng sục khí, bón vôi, thay
nƣớc
1.1.1. Đo pH mẫu nƣớc
Đo bằng giấy quỳ
Hộp giấy quỳ gồm:
ccx Giấy quỳ
ccxi Thang so màu
Lưu ý đến hạn sử dụng của
giấy quỳ
Hình 3.1. Một số kiểu hộp giấy quỳ
Thực hiện đo như sau:
1. Đo trực tiếp nước ao với thời gian
và địa điểm như trong hướng dẫn
lấy mẫu nước:
Lúc 6-7 và 13-14 giờ
Cách bờ khoảng 2m, cách mặt
nước khoảng 0,5m
Hình 3.2. Đo trực tiếp nước ao ở
49
vị trí cầu
Hoặc đo mẫu nước lấy từ ao theo
hướng dẫn lấy mẫu nước
Hình 3.3. Lấy mẫu nước đo pH
2. Lấy một mẩu giấy quỳ dài khoảng
2-4cm
Hình 3.4. Lấy một mẩu giấy quỳ
3. Nhúng mẩu giấy quỳ vào nước ao
hoặc mẫu nước cần đo
Hình 3.5. Nhúng mẩu giấy quỳ
vào nước
50
4. Để ráo khoảng 5-10 giây
Mẩu giấy chuyển màu
Hình 3.6. Để ráo mẩu giấy quỳ
5. Đặt mẩu giấy lên thang so màu, so
sánh màu của mẩu giấy với các ô
màu trên thang so màu.
Màu giấy quỳ đậm hơn màu trên
thang so màu
Hình 3.7. So màu
6. Màu giấy quỳ nhạt hơn màu trên
thang so màu
Hình 3.8. Màu mẩu giấy nhạt hơn
51
7. Đọc kết quả trị số pH ở ô màu gần
trùng nhất so với màu mẩu giấy.
Hình 3.9. Màu mẩu giấy trùng với
màu của pH=8 trên thang so màu
Đo bằng test kit
Bộ test kit gồm:
ccxii Thuốc thử
ccxiii Thang so màu
ccxiv Lọ nhựa trong chứa
mẫu nƣớc
Hình 3.10. Các thành phần của hộp test pH
Cách đo như sau:
52
1. Cho nước mẫu vào lọ,
tráng đều lọ vài lần
Hình 3.11. Tráng lọ
2. Đổ nước tráng lọ ra
Hình 3.12. Đổ nước tráng lọ
3. Cho nước mẫu vào lọ đến
mức quy định
Hình 3.13. Cho mẫu nước vào lọ
53
4. Lau khô bên ngoài lọ
Hình 3.14. Lau bên ngoài lọ
5. Cho thuốc thử vào lọ với
số giọt quy định tùy theo
nhà sản xuất sau khi lắc
đều chai thuốc thử
Hình 3.15. Cho thuốc thử vào lọ
6. Lắc nhẹ tròn đều lọ để
thuốc thử hòa tan vào mẫu
nước thử.
Mẫu nước thử biến màu
Hình 3.16. Lắc đều lọ nước mẫu
7. Đặt lọ nước mẫu lên thang
so màu, so sánh với các ô
màu trên thang so màu
8. Đọc kết quả trị số pH ở ô
Hình 3.17. So màu mẫu nước với
54
màu trùng hoặc gần nhất
so với màu nước mẫu.
thang so màu
Đo bằng máy đo cầm tay (máy đo điện cực)
Máy đo pH cầm tay có 2 loại:
ccxv Bút đo pH: có đầu dò (điện cực)
nằm trực tiếp, phía dƣới của
máy (bên trong).
Được dùng nhiều do dễ sử dụng
Hình 3.18. Bút đo pH
ccxvi Loại có đầu dò nối với máy bởi
dây dẫn.
Ít dùng do đắt tiền và khó sử dụng
Hình 3.19. Máy đo pH đầu dò rời
Cách đo như sau:
55
1. Hiệu chỉnh máy:
ccxvii Mở nắp máy
ccxviii Mở máy bằng nút mở-tắt
ccxix Giữ phần dƣới của máy trong cốc
nƣớc cất
ccxx Xoay nhẹ vít trong khe hiệu chỉnh
(bên hông hoặc mặt sau của máy),
quan sát màn hình
ccxxi Ngừng xoay khi màn hình hiện lên
số 7,0
ccxxii Chuyển máy ra khỏi cốc nƣớc cất
Hình 3.20. Hiệu chỉnh máy
2. Đo pH mẫu nước:
ccxxiii Tráng cốc vài lần bằng nƣớc mẫu
vừa lấy ở ao
ccxxiv Cho mẫu nƣớc cần đo vào cốc.
ccxxv Cho phần dƣới của máy vào cốc
nƣớc mẫu
ccxxvi Lắc nhẹ phần dƣới của máy trong
nƣớc vài lần
ccxxvii Chờ 15 - 30” cho số trên màn hình
đứng yên
ccxxviii Đọc kết quả, ghi vào sổ theo dõi
ccxxix Đƣa máy ra khỏi cốc nƣớc
ccxxx Tắt máy
ccxxxi Ngâm đầu dò vào cốc nƣớc sạch
một lúc, lấy ra, để ráo
ccxxxii Đậy nắp máy
Hình 3.21. Đo pH mẫu nước
56
Cách bảo quản:
ccxxxiii Tránh để pin cũ quá lâu trong máy vì có thể gây hỏng máy.
ccxxxiv Không đo trực tiếp vào nƣớc ao
ccxxxv Không để phần trên của máy tiếp xúc với nƣớc để tránh chạm mạch.
1.1. Xử lý khi pH nƣớc ao nuôi tôm vƣợt quá mức thích hợp
1.1.1. Khi trời mƣa
ccxxxvi Bón vôi dọc theo mái và
mặt đê trƣớc khi trời mƣa
Lượng dùng:
100-300kg/1.000m
2
Loại: vôi nông nghiệp hay
còn gọi là vôi bột, CaCO3
Hình 3.22.Vôi bột
Hình 3.23. Rải vôi dọc theo bờ ao
ccxxxvii Hòa vôi bột hoặc dolomite
57
(vôi đen) vào nƣớc rồi tạt
xuống ao sau khi trời mƣa
Hình 3.24. Vôi đen
Lượng dùng:
10-30kg/1.000m
2
Hình 3.25. Hòa vôi vào nước
Tạt khắp ao để ổn định pH
Hình 3.26. Tạt nước vôi vào ao
ccxxxviii Nếu pH giảm thấp (dƣới
7,5) sau cơn mƣa, có thể
dùng vôi sống (vôi cục,
CaO) tạt vào ao để nâng
pH.
Thực hiện như sau:
Tưới nước vào vôi sống để
thành vôi bung
Hình 3.27. Tưới nước vào vôi sống
Hòa vôi bung vào xô nước, khuấy cho tan đều
Lượng dùng: 5-10kg/1.000m2
Tạt từ từ xung quanh ao để tránh tôm bị sốc vì vôi này làm pH nước
58
tăng nhanh
1.1.1. Khi pH nƣớc tăng cao và thay đổi lớn trong ngày
ccxxxix Khi pH nƣớc tăng hơn 8,5, chênh lệch pH
lúc sáng và chiều hơn 0,5:
Hòa tan đường cát vào nước ngọt rồi tạt khắp ao
Thời điểm: 14-15giờ
Lượng dùng: 1-3 kg/1.000m3 nước
Mở quạt nước
Hoặc có thể thay 1/4 - 1/3 lượng nước trong ao
để giảm bớt mật độ tảo
Hình 3.28. Đường cát
ccxl Khi pH nƣớc tăng hơn 9, chênh lệch pH lúc
sáng và chiều hơn 1:
Hòa tan formol vào nước rồi tạt khắp ao
Thời điểm: 14-15giờ
Lượng dùng: 5-10 lít/1.000m3 nước
Mở quạt nước liên tục
Thay 1/3 nước mới cho ao vào hôm sau
Hình 3.29. Chai formol
1.1.1. Khi pH thấp kéo dài
ccxli Nguyên nhân:
Ao mới đào
Ao ở vùng đất phèn
ccxlii Xử lý:
Hòa vôi vào nước rồi tạt đều khắp ao, lượng dùng 7-10kg/1.000m2, 7-10
ngày/lần
59
Cải tạo phèn (rửa phèn, bón vôi) cho ao trước khi bắt đầu vụ nuôi mới
Cách tính lƣợng chất rắn hoặc lỏng cho vào ao
Ví dụ 1: Tính lượng đường cát cần cho vào ao để ổn định pH nước
trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng có diện tích 5.000m2, nước sâu 1m với
liều lượng đường cát là 3g/m3 (đơn vị g/m3 còn được gọi là ppm)
Giải:
Thể tích nước trong ao là: 5.000m2 x 1m = 5.000m3
3g/m
3 nghĩa là mỗi mét khối (m3) nước ao cần 3g đường
Vậy 5.000m3 nước cần: 3g/m3 x 5.000m3 = 15.000g = 15kg đường cát
Ví dụ 2: Tính lượng formol cần cho vào ao chứa 3.000m3 nước với
nồng độ formol là 10ml/m3 (đơn vị ml/m3 còn được gọi là ppm)
Giải:
10ml/m
3 nghĩa là mỗi mét khối (m3) nước ao cần 10ml formol
Vậy 3.000m3 nước cần: 10ml/m3x 3.000m3 = 30.000ml = 30 lít formol
Lƣu ý:
Trong nuôi trồng thủy sản, các đơn vị để tính khối lượng thường là ki-
lô-gam (kg), gam (g), mi-li-gam (mg) với
1kg = 1.000g
1g = 1.000mg
Đơn vị tính thể tích là mét khối (m3), lít (l), mi-li-lít (ml)
1m
3
= 1.000l
1l = 1.000ml
Đơn vị tính nồng độ là phần trăm (%), phần ngàn (‰, ppt, g/l), phần
triệu (ppm, g/m3, mg/l).
Khi tính toán, cần kiểm tra các đơn vị tính thể tích, khối lượng cẩn thận
vì trong nuôi trồng thủy sản, sai lệch kết quả nhau là mười, trăm, ngàn lần,
thậm chí còn nhiều hơn nữa
60
1. Kiểm tra oxy hòa tan trong nƣớc
1.1. Ảnh hƣởng của oxy hòa tan trong nƣớc đến tôm
ccxliii Trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng, oxy hòa tan ít nhất vào lúc gần sáng,
cao nhất vào xế chiều.
ccxliv Ao có độ trong vừa phải, chênh lệch của oxy hòa tan vào buổi sáng và
chiều không lớn lắm.
ccxlv Ao có độ trong thấp, buổi sáng oxy trong ao thấp, tăng cao vào buổi
chiều. Hàm lƣợng oxy quá cao (10-15mg/l) có thể xảy ra khi nắng to làm
tôm bị bệnh bọt khí.
ccxlvi Oxy trong ao thích hợp là lớn hơn 5mg/l.
ccxlvii Oxy hòa tan nhỏ hơn 4mg/l, tôm giảm ăn, dễ nhiễm bệnh.
ccxlviii Ao thiếu oxy, tôm có hiện tƣợng nổi đầu. bơi hỗn loạn, dạt vào bờ và
chết.
1.1. Đo oxy hòa tan trong nƣớc
1.1.1. Lấy mẫu nƣớc
ccxlix Mẫu nƣớc kiểm tra pH cũng là mẫu nƣớc dung đo hàm lƣợng oxy hòa
tan.
ccl Mẫu nƣớc lấy ra khỏi ao phải đƣợc kiểm tra oxy hòa tan ngay.
ccli Lấy mẫu lúc 6-7 giờ và 13-14 giờ
1.1.1. Đo hàm lƣợng oxy hòa tan của mẫu nƣớc
61
cclii Hai dạng thiết bị phổ biến để
đo hàm lƣợng oxy hòa tan là:
Hộp test kit gồm thuốc thử, thang
so màu và lọ nhựa trong chứa
mẫu nước.
Lưu ý đến hạn sử dụng của test
kit
Hình 3.30. Các thành phần của hộp test Oxy
Máy đo có điện cực (đầu dò) nối
với máy bằng dây dẫn (oxymeter)
Máy đắt tiền và khó sử dụng, bảo
quản nên không thích hợp với quy
mô hộ gia đình
Hình 3.31. Máy đo oxy
Đo bằng test kit, được thực hiện như sau
1. Tráng đều lọ chứa mẫu
nước vài lần bằng nước
mẫu định kiểm tra
62
Hình 3.32. Tráng lọ chứa mẫu nước
2. Cho nước mẫu vào lọ đến mép lọ
3. Lau khô bên ngoài lọ
Hình 3.33. Lau khô bên ngoài lọ
4. Nhỏ thuốc thử số 1 vào lọ
(số giọt có thể thay đổi tùy
theo loại test kit) sau khi
lắc đều chai thuốc thử
Ví dụ: với hộp test SERA
(Đức), nhỏ 6 giọt thuốc
thử 1 vào lọ nước mẫu
Hình 3.34. Cho thuốc thử 1 vào lọ
5. Nhỏ thuốc thử số 2 vào lọ
(số giọt có thể thay đổi tùy
theo loại test kit) sau khi
lắc đều chai thuốc thử
Ví dụ: với test SERA
(Đức), nhỏ 6 giọt thuốc
thử 2 vào lọ nước mẫu
Hình 3.35. Cho thuốc thử 2 vào lọ
63
6. Đậy kín lọ bằng nắp nhựa
ngay (phải không có bọt
khí trong lọ)
Hình 3.36. Đậy nắp lọ
7. Lắc đều lọ
8. Mở nắp lọ ra
Hình 3.37. Lắc đều lọ
9. Đặt lọ nơi nền trắng của
thang so màu, so màu với
ánh sáng tự nhiên, không
trực tiếp chiếu vào lọ
10. Đọc kết quả hàm lượng
oxy của mẫu nước là trị số
của ô màu trùng hoặc gần
nhất với màu mẫu nước.
Hình 3.38. So màu
11. Ghi kết quả kiểm tra vào sổ ghi chép số liệu
12. So sánh với số liệu của 2-3 ngày trước đó. Nhận xét về xu hướng
tăng, giảm hàm lượng oxy trong ao.
64
1.1. Xử lý khi hàm lƣợng oxy hòa tan vƣợt quá mức thích hợp
1.1.1. Hàm lƣợng oxy hòa tan thấp
ccliii Xử lý khi oxy giảm đột ngột, tôm nổi đầu, dạt bờ:
Đưa chế phẩm tạo oxy như oxy già (H2O2) vào ao
Tăng cường quạt nước
Thay nước
ccliv Xử lý khi oxy thấp kéo dài:
Do hệ thống quạt nước thiếu: bổ sung cánh quạt
Ao bị ô nhiễm do chất thải, thức ăn thừa: dùng chế phẩm men-vi sinh hoặc
chế phẩm Yucca để phân hủy chất gây ô nhiễm, zeolit để hấp thu khí độc.
Lƣu ý khi sử dụng chế phẩm men-vi sinh trong ao:
cclv Thực hiện đúng hƣớng dẫn ủ ban đầu (nếu có) để tăng mật độ vi sinh
trƣớc khi cho vào ao.
cclvi Không đƣa hóa chất diệt khuẩn, kháng sinh vào ao khi đang xử lý bằng
chế phẩm men-vi sinh vì làm vi sinh bị tiêu diệt hoặc ức chế hoạt động
cclvii Tăng cƣờng quạt nƣớc để giúp vi sinh hoạt dộng hiệu quả hơn
cclviii Định kỳ đƣa chế phẩm vào ao để duy trì mật độ vi sinh cao
1.1.1. Hàm lƣợng oxy hòa tan cao
Do mật độ tảo cao, xử lý bằng cách:
Thay nước
Diệt tảo bằng formol
1. Kiểm tra độ mặn
1.2. Ảnh hƣởng của độ mặn đến tôm
cclix Tôm thẻ chân trắng lớn nhanh ở độ mặn 15 - 25‰.
cclx Độ mặn thấp, tôm lớn nhanh nhƣng hay mềm vỏ.
cclxi Nƣớc mặn, tôm cứng vỏ nhƣng lớn chậm.
1.1. Đo độ mặn
65
1.1.1. Lấy mẫu nƣớc
cclxii Mẫu nƣớc để kiểm tra pH cũng là mẫu nƣớc dùng để đo độ mặn.
cclxiii Lấy mẫu lúc 13-14 giờ.
1.1.1. Đo độ mặn của mẫu nƣớc
Đo bằng tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế:
Là ống thủy tinh
Phần dưới có
đường kính lớn,
chứa các hạt chì
nhỏ,
Phần trên có
đường kính nhỏ
hơn, chứa cột giấy
có chia độ.
Hình 3.39. Tỷ trọng kế
66
Cách đo như sau:
B. Cho mẫu nƣớc vào đầy ống nhựa
hoặc vào ly có độ cao thích hợp
để tỷ trọng kế không chạm đáy
khi đo
Hình 3.40. Lấy mẫu nước vào ống
C. Cho tỷ trọng kế vào ống nhựa
Hình 3.41. Cho tỷ trọng kế vào ống
D. Chờ tỷ trọng kế đứng yên trong
ống nhựa
Hình 3.42. Tỷ trọng kế đứng yên
E. Đọc số trên vạch chia độ ở ngay
mức nƣớc. Số này là độ mặn của
nƣớc trong ao
67
Hình 3.43. Đọc kết quả ở mức nước
Đo bằng khúc xạ kế
Bên ngoài khúc xạ kế có các chi
tiết chính:
cclxiv Nắp nhựa trắng trong, đóng mở
đƣợc
cclxv Gƣơng nhận mẫu nƣớc màu xanh
trong, cố định bên dƣới nắp nhựa
cclxvi Rãnh hiệu chỉnh
cclxvii Bộ phận chỉnh độ nét, có thể xoay
tròn đƣợc
cclxviii Mắt đọc tròn nhỏ, ở giữa bộ phận
chỉnh độ nét. Nhìn vào mắt có thể
thấy màn hình nhƣ bên dƣới
Hình 3.44. Khúc xạ kế
Màn hình có dãy số chỉ tỷ trọng
của mẫu thư ở bên trái và dãy số chỉ
độ mặn của nước ở bên phải.
Trị số ở ranh giới của nền xanh và
nền trắng là độ mặn của mẫu nước
Hình 3.45. Kết quả đo là ranh giới
của phần xanh và trắng
68
Cách đo độ mặn như sau:
1. Cho 1-2 giọt nước mẫu vào giữa
gương nhận mẫu nước
Hình 3.46. Cho mẫu nước vào
gương nhận mẫu
2. Đậy nắp nhựa
Hình 3.47. Đậy nắp nhựa
3. Hướng khúc xạ kế về phía ánh
sáng (mặt trời hoặc đèn)
4. Nhìn vào mắt đọc kết quả
Hình 3.48. Nhìn vào mắt đọc kết
quả
69
5. Đọc trị số ở vị trí ranh giới giữa
phần xanh và trắng của màn hình
Đây chính là độ mặn của mẫu
nước
Hình 3.49. Đọc kết quả
6. Rửa gương nhận mẫu nước và nắp nhựa bằng vài giọt nước cất
7. Dùng giấy mềm, mịn chùi khô gương nhận mẫu nước và nắp nhựa. Bảo
quản nơi khô ráo
Hiệu chỉnh khúc xạ kế
Sau nhiều lần sử dụng, khúc xạ kế có thể cho kết quả không chính xác.
Chỉnh lại như sau:
A. Cho 1-2 giọt nƣớc cất hoặc nƣớc đã biết trƣớc độ mặn vào giữa
gƣơng nhận mẫu nƣớc.
B. Đậy nắp.
C. Hƣớng bộ phận nhận mẫu nƣớc về phía ánh sáng.
D. Nhìn vào mắt đọc kết quả, xoay nhẹ bộ phận chỉnh độ nét để nhìn
thấy thật rõ trị số nằm ở ranh giới giữa phần xanh và trắng của
màn hình.
E. Dùng tuốc-nơ-vít nhỏ cho
vào rãnh hiệu chỉnh, xoay
qua lại để ranh giới của 2
phần trắng và xanh ở vị trí
số 0 (nếu là nƣớc cất) hoặc ở
trị số chỉ độ mặn của giọt
nƣớc.
F. Khúc xạ kế đã đƣợc hiệu
chỉnh xong
Hình 3.50. Xoay vít trong rãnh
70
hiệu chỉnh
Bảo quản khúc xạ kế
71
cclxix Rửa gƣơng nhận mẫu nƣớc và nắp
nhựa bằng vài giọt nƣớc cất.
cclxx Lau khúc xạ kế bằng giấy mịn,
mềm, khô
cclxxi Bảo quản trong hộp, để nơi khô
ráo
Hình 3.51. Lau khúc xạ kế
Không đƣợc:
cclxxii Nhúng gƣơng nhận mẫu nƣớc và
nắp nhựa vào nƣớc ao để lấy mẫu.
cclxxiii Rửa gƣơng nhận mẫu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_modun_cham_soc_va_quan_ly_tom_the_chan_trang_nghe.pdf