I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết công dụng, vị trí lắp đặt và ký hiệu các loại công tắc điện.
Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng cầu dao, đảo điện.
Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu cầu chì.
Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng ổ điện.
Biết công dụng, cách nôi dây, lưu ý khi sử dụng phích điện.
Biết các loại đui đèn tròn, cấu tạo đui đèn tròn.
Biết cấu tạo đui đèn huỳnh quang.
Kỹ năng:
Phân biệt khí cụ điện đóng cắt và bảo vệ mạch với khí cụ điện tiếp điện.
Nhận định công dụng các loại đui đèn tròn.
Phân biệt được sự khác nhau giữa đui đèn tròn và đui đèn huỳnh quang
Thái độ:
Hình thành được trình tự sắp xếp các khí cụ sao cho đúng nguyên tắc vận hành 1 mạch điện.
Nghiêm túc, có trình tự hệ thống cho việc lắp đặt mạch điện sau này theo bài tập quy định.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001.
Các khí cụ điện mẫu.
Tranh phóng to các khí cụ điện.
Mạch điện cơ bản, mạch chuông và mạch huỳnh quang
2. Học sinh:
Dụng cụ học tập.
Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”.
Các khí cụ điện để minh họa thảo luận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: (2’).
Kiểm diện HS.
Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho biết ký hiệu điện gồm những nhóm ký hiệu nào?
Vẽ lại các ký hiệu sau: Cầu chì, nút ấn thường hở,công tắc kép, cầu dao 1 pha?
3/ Tìm hiểu bài mới:
Giới thiệu: (3’) Khí cụ điện hạ thế làm việc trong mạng điện được dùng rất rộng rãi, từ xí nghiệp, các
hộ gia đình, 
Khí cụ điện hạ thế có rất nhiều kiểu, nhiều loại. Chúng có nhiệm vụ là để tiếp điện, đóng cắt điện và bảo
vệ cho các thiết bị dùng điện, đồng thời còn giúp bảo đảm an tồn cho người trong lúc sử dụng và sửa
chữa.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 108 trang
108 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Điện dân dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách nào hiệu quả sống 
cao nhất? Tại sao? 
 Các nhóm cừ đại 
diện trình bày ý kiến cho 
các vấn đề đặt ra. 
5’ 
 Nhận xét buổi 
học và tinh thần thái độ 
của HS. 
 HS nghe và rút 
kinh nghiệm. 
5’ 
Tổng kết, đánh giá bài học. 
 Dặn dò tìm hiểu 
và chia nhóm thảo luận 
các vấn đề bài: “KÝ 
HIỆU ĐIỆN”. 
 Lớp hội ý và đề 
cử: thư ký nhóm; trưởng 
nhóm và giao nhiệm vụ 
từng nhóm viên tìm hiểu 
vấn đề để xây dựng nội 
dung bài mới. 
5’ 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
Chương IV: 
Bài 8: 
Thời gian dạy: 1 tiết 
I. MỤC TIÊU: 
 Kiến thức: 
 Biết tên gọi các ký hiệu quy ước trên mạch điện sinh hoạt. 
 Biết phân biệt các nhóm ký hiệu điện theo chức năng trong mạch điện. 
 Kỹ năng: 
 Nhận biết các ký hiệu điện trên mạch điện với các nhóm: Nguồn, dây dẫn, khí cụ điện, tải tiêu 
thụ, đồ dùng điện. 
 Vẽ lại được các ký hiệu điện quy định. 
 Thái độ: 
 Thích tìm hiểu các dấu hiệu khi tiến hành thiết lập mạch điện để biết trình tự thực hành lắp đặt 1 
mạch điện. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
 Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001. 
 Bảng ký hiệu điện, mạch điện mẫu, sơ đồ mạch điện mẫu từ ví dụ bài 2 “Mạch điện”. 
2. Học sinh: 
 Dụng cụ học tập. 
 Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Ổn định lớp: (2’). 
 Kiểm diện HS. 
 Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập. 
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Cho biết các nguyên nhân có thể gây ra tai nạn điện cho người? 
 Nêu trình tự cứu người bị điện giật? 
3/ Tìm hiểu bài mới: 
Giới thiệu: (3’) Trước khi tiến hành thiết kế, lắp đặt 1 mạch điện, người làm công việc về điện cần nắm 
rõ những nguyên tắc, trình tự làm việc. Vì vậy, cần phải biết các ký hiệu quy ước trên 1 hệ thống điện hay 
mạch điện để có thể kiểm tra, sửa chữa trên hệ hống và mạch đó khi cần thiết. 
BẢNG KÝ HIỆU ĐIỆN 
Tên gọi Ký hiệu 
1. Điện 1 chiều DC, 
2. Điện xoay chiều AC, 
3. Dây dẫn điện 
4. Đường 2 dây 
5. Đường 3 dây 
Tên gọi Ký hiệu 
6. Đường 4 dây (có dây trung tính) 
7. Dây chéo nhau (không nối) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
8. Dây nối nhau 
9. Dây pha (dây nóng) 
10.Dây trung tính (dây nguội) 
11.Dây nối đất 
12.Cầu chì 
13.Ổ điện 
14.Công tắc đơn (công tắc 2 chấu) 
15.Công tắc kép (công tắc 3 chấu) 
16.Nút ấn thường hở 
17.Nút ấn thường đóng 
18.Cầu dao 1 pha 
19.Cầu dao 3 pha 
20.Đảo điện 1 pha 
21.Đảo điện 3 pha 
22.Đèn sợi đốt 
23.Đèn hiệu 
24.Đèn huỳnh quang 
25.Chuông điện 
26.Quạt trần 
27.Động cơ điện 
28.Máy biến thế 
29.Công tơ điện 
30.Vôn kế 
Tên gọi Ký hiệu 
31.Ôm kế 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
32.Điện trở 
33.Tụ điện 
Phương 
tiện Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Thời 
gian 
GV giới thiệu bảng ký 
hiệu quy ước, mạch điện 
mẫu và đưa vấn đề cho 
các HS chọn loại nhóm 
ký hiệu. 
Các nhóm HS chuẩn bị ý 
kiến theo gợi ý của GV 
và cử đại diện nêu. 
- Cho biết mạch điện 
gồm những phần tử 
nào? 
- Gồm: nguồn, dây dẫn 
và tải. 
Mạch 
điện 
mẫu, 
bảng ký 
hiệu và 
sơ đồ 
mạch 
mẫu. 
1. Nhóm ký hiệu nguồn 
điện 
- Trên bảng ký hiệu, em 
hãy nêu tên nhóm ký 
hiệu nguồn điện? 
- Gồm các số thứ tự:1 và 
2. 
5’ 
Mạch và 
sơ đồ 
mẫu. 
2. Nhóm ký hiệu dây dẫn - Nhóm ký hiệu dây dẫn 
gồm những ký hiệu 
nào? 
- Gồm các số thứ tự:3 
đến 11. 5’ 
3. Nhóm ký hiệu thiết bị 
điện 
GV gợi ký cho HS phân 
biệt giữa khí cụ điện và 
phụ tải(Phụ tải là thiết 
bị biến đổi điện năng 
thành năng lượng 
khác,Khí cụ điện là thiết 
bị thực hiện đóng ngắt, 
bảo vệ, tiếp điện cho 
tải)và cho thảo luận. 
HS ghi nhận sự phân biệt 
của thiết bị điện, thảo 
luận và chọn ý kiến nêu. 
a) Nhóm ký hiệu khí cụ 
điện 
- Cho biết các ký hiệu 
nào là của khí cụ điện? 
- Gồm các số thứ tự:12 
đến 21. 
Mạch và 
sơ đồ 
mẫu. 
b) Nhóm ký hiệu phụ tải - Nêu tên gọi các ký 
hiệu của phụ tải? 
- Gồm các số thứ tự:22 
đến 28. 
5’ 
4. Nhóm ký hiệu đồ dùng 
điện 
Gợi ký cho HS phân 
biệt giữa dụng cụ đo 
điện và đồ dùng 
khác(Dụng cụ đo là các 
ký hiệu có từ “Kế”) và 
cho thảo luận. 
HS ghi nhận và hội ý 
trong nhóm phân biệt và 
chọn ra ký hiệu đúng yêu 
cầu. 
a) Nhóm ký dụng cụ đo 
điện 
_ Em hãy chọn ký hiệu 
của dồ dùng đo điện? 
- Gồm các số thứ tự:28 
đến 31. 
Bảng ký 
hiệu. 
b) Nhóm ký hiệu đồ dùng 
khác 
_ Ký hiệu đồ dùng khác 
gồm ký hiệu nào? 
- Gồm các số thứ tự:32 
và 33. 
5’ 
Tổng kết, đánh giá bài học. 
 GV đặt câu hỏi 
cho HS trả lời: 
 Ký hiệu điện 
gồm những nhóm ký 
hiệu nào? 
 Vẽ lại các ký 
hiệu sau: Cầu chì, nút 
HS cử ý kiến nhóm và 
trả lời các vấn đề được 
nêu ra. 
5’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
ấn thường hở, công tắc 
kép, cầu dao 1 pha và 3 
pha? 
 GV nhận xét giờ 
học và tinh thần học tập 
của các nhóm. 
Các nhóm ghi nhận ý 
kiến rút kinh nghiệm cho 
bài học sau để có sự 
chuẩn bị tốt hơn. 
5’ 
 Dặn dò HS 
chuẩn bị ý kiến thảo 
luận và tìm vật mẫu của 
các “KHÍ CỤ ĐIỆN”. 
Các nhóm ghi nhậnvấn 
đề và cử nhóm tìm mẫu 
vật, chọn thư ý ghi nhận 
xét thảo luận. 
5’ 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
.. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
Chương IV: 
Bài 9: 
Thời gian dạy: 2 tiết 
I. MỤC TIÊU: 
 Kiến thức: 
 Biết công dụng, vị trí lắp đặt và ký hiệu các loại công tắc điện. 
 Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng cầu dao, đảo điện. 
 Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu cầu chì. 
 Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng ổ điện. 
 Biết công dụng, cách nôi dây, lưu ý khi sử dụng phích điện. 
 Biết các loại đui đèn tròn, cấu tạo đui đèn tròn. 
 Biết cấu tạo đui đèn huỳnh quang. 
 Kỹ năng: 
 Phân biệt khí cụ điện đóng cắt và bảo vệ mạch với khí cụ điện tiếp điện. 
 Nhận định công dụng các loại đui đèn tròn. 
 Phân biệt được sự khác nhau giữa đui đèn tròn và đui đèn huỳnh quang 
 Thái độ: 
 Hình thành được trình tự sắp xếp các khí cụ sao cho đúng nguyên tắc vận hành 1 mạch điện. 
 Nghiêm túc, có trình tự hệ thống cho việc lắp đặt mạch điện sau này theo bài tập quy định. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
 Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001. 
 Các khí cụ điện mẫu. 
 Tranh phóng to các khí cụ điện. 
 Mạch điện cơ bản, mạch chuông và mạch huỳnh quang 
2. Học sinh: 
 Dụng cụ học tập. 
 Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. 
 Các khí cụ điện để minh họa thảo luận. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Ổn định lớp: (2’). 
 Kiểm diện HS. 
 Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập. 
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Cho biết ký hiệu điện gồm những nhóm ký hiệu nào? 
 Vẽ lại các ký hiệu sau: Cầu chì, nút ấn thường hở,công tắc kép, cầu dao 1 pha? 
3/ Tìm hiểu bài mới: 
Giới thiệu: (3’) Khí cụ điện hạ thế làm việc trong mạng điện được dùng rất rộng rãi, từ xí nghiệp, các 
hộ gia đình, 
Khí cụ điện hạ thế có rất nhiều kiểu, nhiều loại. Chúng có nhiệm vụ là để tiếp điện, đóng cắt điện và bảo 
vệ cho các thiết bị dùng điện, đồng thời còn giúp bảo đảm an tồn cho người trong lúc sử dụng và sửa 
chữa. 
Phương 
tiện Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Thời 
gian 
 I. KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÓNG 
NGẮT MẠCH VÀ BẢO 
VỆ 
Cho quan sát các khí cụ 
điện: công tắc, cầu dao, 
đảo điện và cầu chì và 
HS ghi nhận và chuẩn bị 
ý kiến với việc quan sát 
để cử đại diện trả lời. 
5’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
đưa các vấn đề thảo 
luận. 
Vận hành mạch điện 
mẫu qua điều khiển 
công tắc. 
- Công tắc dùng để làm 
gì? 
- Đóng,cắt mạch đèn. 1/ Công tắc 
a) Công dụng: Đóng ngắt 
dòng điện với U ≤ 500V 
và I ≤ 5A. - Công tắc sữ dụng 
trong phạm vi U và I thế 
nào? 
- Dùng khi U và I nhỏ. 
b) Vị trí lắp đặt: Đặt ở 
đường dây pha, sau cầu chì 
và nối tiếp phụ tải. 
Cho quan sát mạch mẫu 
và sơ đồ mạch cơ bản. 
- Công tắc được đặt trên 
dây nào của mạch và vị 
trí liên hệ với cầu chì và 
đèn? 
- Dây pha, sau cầu chì và 
trước đèn. 
6’ 
c) Phân loại: Công tắc 
bật, nhấn, xoay, công 
tắc 2 chấu, công tắc 3 
chấu. 
- Cho biết các loại công 
tắc mà em đã biết? 
- Có 2 loại: đơn và kép, 
các dạng tròn, vuông, 
MỘT SỐ KIỂU DẠNG CÔNG TẮC 
Gồm có: 
- Công tắc giật dây. 
- Công tắc bật. 
- Công tắc có ghi ký hiệu ON – OFF. 
- Công tắc xoay 
Mạch 
điện cơ 
bản và 
vật mẫu 
các công 
tắc. 
Mạch 
chuông * Nút nhấn chuông: Cũng 
là loại công tắc, bình 
Vận hành mạch chuông. 
_ Nút nhấn chuông và 
- Đóng ngắt mạch gián 
đoạn. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
thường hở mạch, khi ấn 
xuống thì nối mạch, thôi 
ấn thì hở mạch. 
công tắc khác nhau thế 
nào? 
d) Ký hiệu: 
Công tắc 
đơn 
Công tắc 
kép 
Nút ấn 
thường hở 
- Hãy vẽ lại ký hiệu 
công tắc đơn, kép và nút 
ấn? 
- HS tự vẽ lại căn cứ bài 
trước. 
2/ Cầu dao và đảo điện: 
Quan sát mẩu cầu dao 
và đảo điện và đưa vấn 
đề. 
Các nhóm quan sát vật 
mẫu và thảo luận. 
a) Cầu dao: 
 * Công dụng: 
Dùng để đóng ngắt dòng 
điện có I lớn (Vài trăm 
ampe). 
- So với công tắc, cầu 
dao sử dụng khi nào? 
- Đóng ngắt trong phạm 
vi lớn. 
2’ 
* Vị trí lắp đặt: 
- Đường dây chính. 
- Trong mạng điện, em 
thường thấy cầu dao đặt 
ở đường dây nào để phù 
hợp công dụng trên? 
- Đầu đường dây vào phụ 
tải. 
- Đầu cắt điện hướng về 
nguồn, phần dây chảy 
hướng về phụ tải. 
- Em có nhận xét gì về 
vị trí tay nắm và phần 
dây chì bảo vệ? 
- Tay nắm ở phía dưới 
đồng hồ điện. 
3’ 
Vật mẫu 
các loại 
cầu dao. 
* Chú ý: - Chọn U và I 
phù hợp. 
- Khi đóng điện phải 
nhanh, dứt khốt. 
- Theo em, Khi dùng 
cầu dao cần lưu ý gì? 
_ Dòng điện sử dụng và 
cẩn thận khi tiếp điện. 2’ 
b) Đảo điện: _ Cũng là 
cầu dao với 2 hướng tiếp 
điện và không có cầu chì 
đi kèm. 
_ Em nhận thấy gì giữa 
cầu dao và đảo điện? 
_ Điều khiển đóng ngắt 
điện ở 2 vị trí khác nhau. Vật mẫu 
đảo điện. 
_ Chuyển nguồn, chuyển _ Nhờ đặc điểm ấy, Cầu _ Có thể dùng 2 nguồn 
2’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
điện cho 2 tải khác nhau, 
đảo chiều quay động cơ, 
dao có thể ứng dụng ra 
sao? 
và 2 tải khác nhau. 
Các ký hiệu 
Cầu dao 1 
pha 
Cầu dao 3 
pha 
Đảo điện 1 
pha 
Bảng ký 
hiệu 
điện. 
Đảo điện 3 
pha 
_ Hãy vẽ lại ký hiệu Các 
loại cầu dao và đảo điện 
mà em biết? 
_ HS tự vẽ lại theo bảng 
quy ước. 2’ 
3/ Cầu chì: 
 Đặt vật mẫu và sử dụng 
mạch cơ bản, kết hợp sơ 
đồ mẫu cho quan sát và 
thảo luận. 
HS kết hợp quan sát và 
hội ý rút ra nhận xét. 
MỘT SỐ DẠNG CẦU CHÌ 
2’ 
_ Cho biết cầu chì sẽ thế 
nào khi có sự cố trên 
mạch? 
_ Tự “nổ” tức thời. 2’ 
a) Công dụng: Bảo vệ khi 
quá tải, chập mạch, _ Nhờ vậy, Có ảnh 
hưởng gì cho mạch hay 
thiết bị không? Lý do? 
_ Không vì mạch được 
ngắt điện. 2’ 
Sơ đồ và 
mạch 
mẫu. 
b) Vị trí lắp đặt: Dây pha, 
đấu mạch chính, mạch 
nhánh. 
_ Cho biết vị trí cầu chì 
trên dây dẫn của mạch? 
_ Đầu mach và trên dây 
pha. 2’ 
Bảng ký 
hiệu. 
c) Ký hiệu: 
_ Hãy vẽ lại ký hiệu cầu 
chì? 
_ Căn cứ bảng ký hiệu và 
tự vẽ. 2’ 
 II. KHÍ CỤ ĐIỆN TIẾP 
ĐIỆN 
Cho quan sát Ổ điện, 
phích điện, đui đèn tròn, 
đui đèn huỳnh quang và 
kết hợp mạch đèn mẫu 
để ra vấn đề thảo luận. 
Các nhóm hội ý từng loại 
khí cụ đề thảo luận và 
nêu ý kiến. 
2’ 
Mạch 
điện và 
vật mẫu 
và sơ đồ 
1/ Ổ điện: 
a) Công dụng: Dùng để 
tiếp điện, cung cấp điện 
cho các thiết bị dùng điện 
_ Cho biết ổ cắm điện 
dùng để làm gì? 
_ Cung cấp điện cho 1 
mạch hay đồ dùng điện. 
10’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
di động (bàn là, bếp 
điện) 
mạch. 
b) Chú ý khi sử dụng: 
Trên ổ cắm có ghi I và U 
định mức  Vượt quá 
dòng điện sẽ gây cháy chỗ 
tiếp điện. 
_ Trên ổ điện ghi 4A – 
220V. Con số này ý 
nghĩa gì? 
_ Trị số quy định sử 
dụng với I và U theo quy 
định. Không vượt qua.ù 
c) Ký hiệu 
_ Em hãy vẽ lại ký hiệu 
ổ cắm? 
_ HS tự vẽ theo bảng ký 
hiệu. 
2/ Phích cắm: 
a) Công dụng: Lấy điện 
từ ổ điện cung cấp cho đồ 
dùng điện. 
_ Mối liên hệ giữa ổ 
điện và phích cắm? 
_ Cắm vào ổ điện đưa 
điện vào đồ dùng. 
Vật mẫu 
và mạch 
minh 
họa. 
b) Chú ý khi lắp dây dẫn 
vào phích cắm: 
_ Các cọc đầu dây phải 
được xiết chặt. 
_ Không để lõi dây lộ ra 
ngồi. 
_ Với phích cắm không 
liền với dây dẫn, cần 
chú ý gì khi nối dây? 
_ Xiết chặt đầu dây vào 
chốt cắm. 
10’ 
3/ Đui đèn: 
a) Đui đèn tròn: 
* Phân loại: Ngạnh hoặc 
xoắn ốc; kiểu treo hoặc bắt 
cố định. 
_ Kể tên các loại đui 
đèn tròn? _ Dạng gài,ren, treo, đặt. 
HAI KIỂU ĐUI ĐÈN 
Các kiểu 
đui đèn 
tròn. 
* Cấu tạo: 
_ Vỏ nhựa (sứ) dạng gài 
hoặc có ren (để gắn bóng 
đèn). 
_ Thân mang 2 cọc tiếp 
điện và cọc vít bắt dây 
dẫn. 
_ Đui đèn gồm những 
phần nào? Mỗi phần có 
đặc điểm gì? 
_ Hai phần: vỏ gắn đèn; 
trong là các chốt tiếp 
điện và phần ốc xiết dây 
dẫn. 
10’ 
Mạch 
mẫu và 
đui đèn 
rời. 
b) Đui đèn huỳnh quang: 
Có 1 đui kết hợp gắn 
starter. 
_ Đui đèn huỳnh quang 
và đui đèn tròn khác 
nhau thế nào? 
Đèn huỳn quang có 2 đui 
đèn ( có 1 đui gắn con 
mồi). 
1’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
_ HS lắng nghe việc rút 
kinh nghiệm tiếp thu 
kiến thức và thực hiện kỹ 
năng trong mục tiêu bài. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
Chương IV: 
Bài 10: 
Thời gian dạy: 3 tiết 
I. MỤC TIÊU: 
 Kiến thức: 
 Xác định được được mục đích _ yêu cầu của bài tập. 
 Hiểu sơ đồ mạch. 
 Hiểu quy trình thực hiện 1 bảng điện đơn giản. 
 Kỹ năng: 
 Vẽ được sơ đồ đi dây trong bảng điện. 
 Lắp ráp được mạch điện trong bảng điện. 
 Thái độ: 
 Hình thành được trình tự thực hiện bài thực hành. 
 Nghiêm túc an tồn, đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
 Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001. 
 Mạch mẫu. 
 Tranh sơ đồ mạch bảng điện. 
2. Học sinh: 
 Dụng cụ học tập. 
 Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. 
 Các vật liệu: Cầu chì, công tắc, ổ điện , bảng điện nhựa loại nhỏ, dây đôi mềm, băng dính. 
 Dụng cụ: kìm điện các loại, tuanơvit, dùi nhỏ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Ổn định lớp: (2’). 
 Kiểm diện HS. 
 Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập. 
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Thế nào là khí cụ điện? 
 Kể tên các khí cụ điện đóng ngắt và bảo vệ mạch điện, khí cụ điện tiếp điện? 
 Vẽ lại ký hiệu các khí cụ trên? 
3/ Tìm hiểu bài mới: 
Giới thiệu: (3’) 
Để xác định thêm về vị trí lắp đặt các khí cụ điện theo đúng chức năng mỗi loại và ôn lại 1 số ký hiệu 
điện thường gặp. Ta tiến hành 1 bài tập đơn giản: Lắp đặt các khí cụ trên bảng điện. 
Phương 
tiện Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Thời 
gian 
Bảng 
điện 
mẫu. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
1/ Mục đích: 
_ Nhận biết 1 số khí cụ: 
GV cho các nhóm kiểm 
lại việc chuẩn bị cá 
nhân và nêu vấn đề. 
_ Việc thực hiện bài tập 
HS thảo luận ý kiến 
chung và cử nêu nhận 
biết. 
_ Tìm hiểu thêm về cấu 
9’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
Cầu chì, công tắc, ổ điện. này có ý nghỉa gì? tạo các khí cụ điện. 
_ Biết cách đấu dây vào 
các cọc tiếp điện của các 
khí cụ điện. 
_ Ý nghĩa trên giúp ích 
gì trong thực tế? 
_ Biết lắp đặt 1 mạch 
điện. 
2/ Yêu cầu: 
_ Lắp đặt 1 bảng điện gồm 
cầu chì, công tắc và ồ điện. 
_ Yêu cầu bài tập là 
thực hiện mạch gì? 
_ Thực hiện 1 bảng điện 
nhỏ. 
_ Sử dụng chính xác các 
dụng cụ. 
_ Các dụng cụ thực 
hành cần điều kiện gì? 
_ Dùng đúng chức năng 
theo bài tập. 
Các dụng 
cụ chuẩn 
bị cần 
thiết. _ Tác phong làm việc trật 
tự, nhanh, gọn, tự tin, an 
tồn. 
_ Cách làm việc với bài 
tập này phải thế nào? 
_ Đúng quy trình, tác 
phong công nghiệp. 
9’ 
GV cho quan sát sơ đồ 
mạch điện và ra vấn đề. 
Các nhóm quan sát và 
chuẩn bị thực hiện theo 
hướng dẫn. 
Sơ đồ 
mẫu. 
II. SƠ ĐỒ MẠCH: 
_ Em hãy vẽ lại sơ đồ 
mạch theo mẫu? 
_ HS quan sát và đối 
chiếu mạch mẫu rồi vẽ 
lại sơ đồ. 
18’ 
Bộ dụng 
cụ đồ 
nghề. 
III. DỤNG CỤ – VẬT 
LIỆU: 
1/ Dụng cụ: Kìm cắt, kìm 
mỏ nhọn, kìm tuốt dây, 
tuanơvit, dùi nhỏ. 
_ Hãy kiểm lại các dụng 
cụ của bài tập yêu cầu? 
_ Các nhóm HS kiểm lại 
việc chuẩn bị cá nhân với 
kìm, cây vặn vít, khoan . 
Các khí 
cụ điện 
và vật 
liệu 
khác 
trong bài. 
2/ Vật liệu và khí cụ 
điện: Cầu chì, công tắc, ổ 
điện, bảng điện nhựa 8 x 
16cm, dây điện mềm, ốc 
vít, băng keo điện. 
_ Hãy chiết tính về số 
lượng nguyên vật liệu 
của bài tập? 
_ Các HS ghi lại các vật 
liêu và khí cụ điện được 
chuẩn bị cá nhân. 
18’ 
IV. CÁC BƯỚC TIẾN 
HÀNH: 
_ Định vị các khí cụ điện 
trên bảng điện. 
GV hướng dẫn đối 
chiếu vật mẫu và trình 
tự thực hiện. 
_ Xác định vị trí các khí 
cụ điện? 
_ Chọn các lỗ lớn trên 
bảng điện làm vị trí xỏ 
dây dẫn theo thứ tự ở sơ 
đồ gồm 1, 2, 3. 
5’ 
_ Bắt dây dẫn váo các khí 
cụ và cố định trên bảng 
điện. 
_ Cố định các thành 
phần trên bảng điện như 
thế nào? 
_ Nối dây vào từng cọc 
vít và vít chặt vào bảng 
điện. 
5’ 
_ Nối dây hồn chỉnh theo 
sơ đồ. Băng cách điện chỗ 
nối. 
_ Hãy hồn tất mạch ở 
sau bảng điện. 
_ Xoắn 3 đầu dây cầu 
chì, công tắc, ổ điện và 
dùng băng dính chỗ nối. 
5’ 
_ Đưa nguồn vào mạch. _ Nối vào mạch đèn? 
_ Đưa dây cầu chì vào 
nguồn P, công tắc vào Đ, 
ổ cắm ra N. Xẻ N nối 
vào 1cọc vít của Đ. 
Sơ đồ và 
mạch 
điện 
minh 
họa. 
_ Thu dọn và vệ sinh 
xưởng. 
Cho HS dọn dẹp chỗ 
thực hành. 
HS dọn dụng cụ, giao 
nộp bài và vệ sinh. 
5’ 
 V. AN TỒN: GV cho gợi ý các điểm HS bằng hiểu biết tự 18’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
_ Các khoen đầu dây được 
ép chặt dưới cọc vít của 
khí cụ và đặt thuận chiều 
xiết ốc. 
chú ý. 
_ Các khoen dây nối 
phải thế nào mới an tồn? 
nhận định. 
_ Khoen được xoắn chặt 
ở cọc vít khí cụ. 
_ Cầu chì có dây chảy. _ Cầu chì để an tồn phải thế nào? _ Mắc dây chảy. 
_ Đưa điện vào mạch khi 
được GV đồng ý. 
GV kiểm tra mạch và 
cho HS đóng điện. 
HS sau khi được kiểm tra 
cho cấp điện vào mạch. 
VI. ĐÁNH GIÁ: 
_ Khí cụ cố định, cân đối 
và thẩm mỹ. 
_ Mối nối đúng yêu cầu kỹ 
thuật. 
_ Đúng sơ đồ. 
GV quy định thang 
điểm đánh giá để HS 
nhận xét bài tập từng 
nhóm và cá nhân. 
HS Theo yêu cầu nhận 
xét và hồn chỉnh kết quả 
bài tập các nhóm với 
nhau. 
18’ 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
 TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 
 Thu sản phẩm 
đđể ghi nhận kết quả 
thực hiện. 
- Đại diện nhóm thu sản 
phẩm và gởi lại GV. 
5’ 
 Dặn dò tìm hiểu 
bài buổi sau “ĐÈN 
ĐIỆN”. 
- Cử thư ký ghi nhận vấn 
đề và đề cử trình bày 
từng ý kiến cho bài học 
mới vào buổi sau. 
5’ 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.. 
.. 
.. 
.. 
.. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009 
Chương V: 
Bài 11: 
Thời gian dạy: 3 tiết 
I. MỤC TIÊU: 
 Kiến thức: 
 Biết cấu tạo đèn dây tóc. 
 Biết các tham số kỹ thuật ghi trên đèn. 
 Hiểu các đặc điểm của đèn tròn. 
 Biết cấu tạo đèn của đèn huỳnh quang. 
 Hiểu nhiệm vụ các phụ kiện của đèn. 
 Hiểu các đặc điểm của đèn huỳnh quang. 
 Biết cách sử dụng và sửa chữa đèn. 
 Kỹ năng: 
 Nhận biết các bộ phận của 2 loại đèn điện. 
 Giải thích được các số liệu kỹ thuật ghi trên đèn tròn. 
 Vẽ được các sơ đồ nối dây. 
 So sánh được đặc điểm 2 loại đèn. 
 Tìm được nguyên nhân hư hỏng của đèn huỳnh quang vàcách khắc phục các hư hỏng. 
 Thái độ: 
 Hiểu việc chọn đèn phù hợp nhu cầu trong sinh hoạt là cần thiết. 
 Nghiêm túc trong việc dùng đèn theo các chỉ số quy định tránh lãng phí và sử dụng an tồn. 
II. CHUẨN BỊ: 
 Giáo viên: 
 Sách giáo khoa: “Điện dân dụng” – Tác giả: Lâm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ - 2001. 
 Tranh phóng to cấu tạo đèn tròn với 2 loại có chuôi gài, chuôi vặn xoắn. 
 Tranh và bộ đui đèn gài và xoắn ốc. 
 Bộ đèn tròn các loại thường gặp. 
 Mô hình mạch điện cơ bản. 
 Bộ tranh phóng to: Bộ đèn và các sơ đồ nối dây. 
 Một bộ đèn với mạch điện mẫu. 
 Bộ phụ kiện rời: Trấn lưu; Starter; máng đèn, 2 đui đèn. 
 Học sinh: 
 Dụng cụ học tập. 
 Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. 
 Chọn thành viên góp ý và thảo luận các vấn đề của bài học. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Ổn định lớp: (2’) 
 Kiểm diện số HS dự buổi học. 
 Kiểm tra tư thế và việc chuẩn bị cho từng nhóm. 
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Vẽ sơ đồ mạch của bảng điện gồm cầu chì, công tắc đơn và ổ điiện? 
 Nêu các bước tiến hành lắp khí cụ điện trên bảng điện? 
3/ Tìm hiểu bài mới: 
Giới thiệu: (3’) Ánh sáng không những là 1 nhu cầu cần thiết trong sinh hoạt, đời sống con người mà 
còn rất cần thiết đối với sản xuất. Mức độ sáng và chất lượng ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất 
lao động, chất lượng sản phẩm và an tồn lao động. Đảm bảo tốt việc chiếu sáng còn có tác dụng bảo vệ 
mắt, góp phần nâng cao sức khỏe con người và ngăn ngừa tai nạn xảy ra trong quá trình sản xuất. 
Phương Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG 
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009 
tiện gian 
I. ĐÈN DÂY TÓC: 
1/ Cấu tạo: : 
a) Dây tóc: (Tim đèn) là bộ phận 
phát sáng làm bằng sợi dây volfram 
rất mảnh. 
Cho quan sát từng 
bộ phận của đèn để 
HS mô tả theo hội ý 
nhóm: 
- Em nhận thấy 
phần tim đèn có 
dạng như thế nào? 
Các nhóm hội ý và cử 
đại diện mô tả: 
- Xoắn lò xo và mỏng 
như sợi tóc. 
3’ 
b) Dây dẫn điện đến dây tóc: gồm 
3 phần: 
- Đoạn nối tiếp với dây tóc làm 
bằng Niken (Ni). 
- Đoạn gắn liền với thủy tinh làm 
bằng Đuymê (duymet). 
- Đoạn sau cùng nối tiếp với nụ tiếp 
điện làm bằng đồng (Cu). 
Cho quan sát phần 
trong của 1 bóng 
đèn vỡ để các nhóm 
nhận xét: 
- Dây dẫn điện đến 
dây tóc gồm có mấy 
phần? Mỗi phần kết 
nối từ đâu đến đâu? 
Mỗi nhóm cử đại diện 
nhận xét từng ý: 
- Gồm 3 phần. 
- Đoạn giữ tóc đèn. 
- Đoạn xuyên ống 
thủy tinh. 
- Đoạn ra nụ tiếp điện. 
4’ 
c) Bóng: Bằng thủy tinh có nhiều 
dạng và kích thước khác nhau, bên 
trong có khí trơ (Argon) hoặc chân 
không để tăng tuổi thọ tim đèn và 
chất lượng phát sáng. 
- Cho biết vật liệu 
tạo nên bóng đèn? 
GV giải thích thêm 
việc bơm khí trơ vào 
trong bóng. 
- Đại diện nêu: Thủy 
tinh trong suốt hoặc 
đục. 
Tranh 
phóng to 
bóng 
đèn có 
ghi chú 
các 
thành 
phần: 
* Bóng 
đèn. 
* Tim 
* Dây 
dẫn 
điện. 
* Đui 
đèn. 
3’ 
Tranh 
bộ đui 
đèn gài 
và xoắn 
ốc. 
d) Đui đèn: Làm bằng đồng thau 
gắn với bóng nhờ keo dán, nó có 
nhiệm vụ giữ chặt 2 nụ tiếp điện 
(nhờ Thiếc hàn)
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_trinh_mon_dien_dan_dung.pdf giao_trinh_mon_dien_dan_dung.pdf