Giáo trình môn Điện dân dụng

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức:

Biết công dụng, vị trí lắp đặt và ký hiệu các loại công tắc điện.

Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng cầu dao, đảo điện.

Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu cầu chì.

Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng ổ điện.

Biết công dụng, cách nôi dây, lưu ý khi sử dụng phích điện.

Biết các loại đui đèn tròn, cấu tạo đui đèn tròn.

Biết cấu tạo đui đèn huỳnh quang.

Kỹ năng:

Phân biệt khí cụ điện đóng cắt và bảo vệ mạch với khí cụ điện tiếp điện.

Nhận định công dụng các loại đui đèn tròn.

Phân biệt được sự khác nhau giữa đui đèn tròn và đui đèn huỳnh quang

Thái độ:

Hình thành được trình tự sắp xếp các khí cụ sao cho đúng nguyên tắc vận hành 1 mạch điện.

Nghiêm túc, có trình tự hệ thống cho việc lắp đặt mạch điện sau này theo bài tập quy định.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001.

Các khí cụ điện mẫu.

Tranh phóng to các khí cụ điện.

Mạch điện cơ bản, mạch chuông và mạch huỳnh quang

2. Học sinh:

Dụng cụ học tập.

Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”.

Các khí cụ điện để minh họa thảo luận.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định lớp: (2’).

Kiểm diện HS.

Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập.

2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

Cho biết ký hiệu điện gồm những nhóm ký hiệu nào?

Vẽ lại các ký hiệu sau: Cầu chì, nút ấn thường hở,công tắc kép, cầu dao 1 pha?

3/ Tìm hiểu bài mới:

Giới thiệu: (3’) Khí cụ điện hạ thế làm việc trong mạng điện được dùng rất rộng rãi, từ xí nghiệp, các

hộ gia đình,

Khí cụ điện hạ thế có rất nhiều kiểu, nhiều loại. Chúng có nhiệm vụ là để tiếp điện, đóng cắt điện và bảo

vệ cho các thiết bị dùng điện, đồng thời còn giúp bảo đảm an tồn cho người trong lúc sử dụng và sửa

chữa.

pdf108 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Điện dân dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách nào hiệu quả sống cao nhất? Tại sao? Các nhóm cừ đại diện trình bày ý kiến cho các vấn đề đặt ra. 5’  Nhận xét buổi học và tinh thần thái độ của HS.  HS nghe và rút kinh nghiệm. 5’ Tổng kết, đánh giá bài học. Dặn dò tìm hiểu và chia nhóm thảo luận các vấn đề bài: “KÝ HIỆU ĐIỆN”. Lớp hội ý và đề cử: thư ký nhóm; trưởng nhóm và giao nhiệm vụ từng nhóm viên tìm hiểu vấn đề để xây dựng nội dung bài mới. 5’ IV. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. .. .. .. .. .. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Chương IV: Bài 8: Thời gian dạy: 1 tiết I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết tên gọi các ký hiệu quy ước trên mạch điện sinh hoạt. Biết phân biệt các nhóm ký hiệu điện theo chức năng trong mạch điện. Kỹ năng: Nhận biết các ký hiệu điện trên mạch điện với các nhóm: Nguồn, dây dẫn, khí cụ điện, tải tiêu thụ, đồ dùng điện. Vẽ lại được các ký hiệu điện quy định. Thái độ: Thích tìm hiểu các dấu hiệu khi tiến hành thiết lập mạch điện để biết trình tự thực hành lắp đặt 1 mạch điện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001. Bảng ký hiệu điện, mạch điện mẫu, sơ đồ mạch điện mẫu từ ví dụ bài 2 “Mạch điện”. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: (2’). Kiểm diện HS. Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho biết các nguyên nhân có thể gây ra tai nạn điện cho người? Nêu trình tự cứu người bị điện giật? 3/ Tìm hiểu bài mới: Giới thiệu: (3’) Trước khi tiến hành thiết kế, lắp đặt 1 mạch điện, người làm công việc về điện cần nắm rõ những nguyên tắc, trình tự làm việc. Vì vậy, cần phải biết các ký hiệu quy ước trên 1 hệ thống điện hay mạch điện để có thể kiểm tra, sửa chữa trên hệ hống và mạch đó khi cần thiết. BẢNG KÝ HIỆU ĐIỆN Tên gọi Ký hiệu 1. Điện 1 chiều DC, 2. Điện xoay chiều AC, 3. Dây dẫn điện 4. Đường 2 dây 5. Đường 3 dây Tên gọi Ký hiệu 6. Đường 4 dây (có dây trung tính) 7. Dây chéo nhau (không nối) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 8. Dây nối nhau 9. Dây pha (dây nóng) 10.Dây trung tính (dây nguội) 11.Dây nối đất 12.Cầu chì 13.Ổ điện 14.Công tắc đơn (công tắc 2 chấu) 15.Công tắc kép (công tắc 3 chấu) 16.Nút ấn thường hở 17.Nút ấn thường đóng 18.Cầu dao 1 pha 19.Cầu dao 3 pha 20.Đảo điện 1 pha 21.Đảo điện 3 pha 22.Đèn sợi đốt 23.Đèn hiệu 24.Đèn huỳnh quang 25.Chuông điện 26.Quạt trần 27.Động cơ điện 28.Máy biến thế 29.Công tơ điện 30.Vôn kế Tên gọi Ký hiệu 31.Ôm kế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 32.Điện trở 33.Tụ điện Phương tiện Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời gian GV giới thiệu bảng ký hiệu quy ước, mạch điện mẫu và đưa vấn đề cho các HS chọn loại nhóm ký hiệu. Các nhóm HS chuẩn bị ý kiến theo gợi ý của GV và cử đại diện nêu. - Cho biết mạch điện gồm những phần tử nào? - Gồm: nguồn, dây dẫn và tải. Mạch điện mẫu, bảng ký hiệu và sơ đồ mạch mẫu. 1. Nhóm ký hiệu nguồn điện - Trên bảng ký hiệu, em hãy nêu tên nhóm ký hiệu nguồn điện? - Gồm các số thứ tự:1 và 2. 5’ Mạch và sơ đồ mẫu. 2. Nhóm ký hiệu dây dẫn - Nhóm ký hiệu dây dẫn gồm những ký hiệu nào? - Gồm các số thứ tự:3 đến 11. 5’ 3. Nhóm ký hiệu thiết bị điện GV gợi ký cho HS phân biệt giữa khí cụ điện và phụ tải(Phụ tải là thiết bị biến đổi điện năng thành năng lượng khác,Khí cụ điện là thiết bị thực hiện đóng ngắt, bảo vệ, tiếp điện cho tải)và cho thảo luận. HS ghi nhận sự phân biệt của thiết bị điện, thảo luận và chọn ý kiến nêu. a) Nhóm ký hiệu khí cụ điện - Cho biết các ký hiệu nào là của khí cụ điện? - Gồm các số thứ tự:12 đến 21. Mạch và sơ đồ mẫu. b) Nhóm ký hiệu phụ tải - Nêu tên gọi các ký hiệu của phụ tải? - Gồm các số thứ tự:22 đến 28. 5’ 4. Nhóm ký hiệu đồ dùng điện Gợi ký cho HS phân biệt giữa dụng cụ đo điện và đồ dùng khác(Dụng cụ đo là các ký hiệu có từ “Kế”) và cho thảo luận. HS ghi nhận và hội ý trong nhóm phân biệt và chọn ra ký hiệu đúng yêu cầu. a) Nhóm ký dụng cụ đo điện _ Em hãy chọn ký hiệu của dồ dùng đo điện? - Gồm các số thứ tự:28 đến 31. Bảng ký hiệu. b) Nhóm ký hiệu đồ dùng khác _ Ký hiệu đồ dùng khác gồm ký hiệu nào? - Gồm các số thứ tự:32 và 33. 5’ Tổng kết, đánh giá bài học. GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: Ký hiệu điện gồm những nhóm ký hiệu nào? Vẽ lại các ký hiệu sau: Cầu chì, nút HS cử ý kiến nhóm và trả lời các vấn đề được nêu ra. 5’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 ấn thường hở, công tắc kép, cầu dao 1 pha và 3 pha? GV nhận xét giờ học và tinh thần học tập của các nhóm. Các nhóm ghi nhận ý kiến rút kinh nghiệm cho bài học sau để có sự chuẩn bị tốt hơn. 5’ Dặn dò HS chuẩn bị ý kiến thảo luận và tìm vật mẫu của các “KHÍ CỤ ĐIỆN”. Các nhóm ghi nhậnvấn đề và cử nhóm tìm mẫu vật, chọn thư ý ghi nhận xét thảo luận. 5’ IV. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 .. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Chương IV: Bài 9: Thời gian dạy: 2 tiết I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết công dụng, vị trí lắp đặt và ký hiệu các loại công tắc điện. Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng cầu dao, đảo điện. Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu cầu chì. Biết công dụng, vị trí lắp đặt, ký hiệu, lưu ý khi sử dụng ổ điện. Biết công dụng, cách nôi dây, lưu ý khi sử dụng phích điện. Biết các loại đui đèn tròn, cấu tạo đui đèn tròn. Biết cấu tạo đui đèn huỳnh quang. Kỹ năng: Phân biệt khí cụ điện đóng cắt và bảo vệ mạch với khí cụ điện tiếp điện. Nhận định công dụng các loại đui đèn tròn. Phân biệt được sự khác nhau giữa đui đèn tròn và đui đèn huỳnh quang Thái độ: Hình thành được trình tự sắp xếp các khí cụ sao cho đúng nguyên tắc vận hành 1 mạch điện. Nghiêm túc, có trình tự hệ thống cho việc lắp đặt mạch điện sau này theo bài tập quy định. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001. Các khí cụ điện mẫu. Tranh phóng to các khí cụ điện. Mạch điện cơ bản, mạch chuông và mạch huỳnh quang 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. Các khí cụ điện để minh họa thảo luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: (2’). Kiểm diện HS. Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho biết ký hiệu điện gồm những nhóm ký hiệu nào? Vẽ lại các ký hiệu sau: Cầu chì, nút ấn thường hở,công tắc kép, cầu dao 1 pha? 3/ Tìm hiểu bài mới: Giới thiệu: (3’) Khí cụ điện hạ thế làm việc trong mạng điện được dùng rất rộng rãi, từ xí nghiệp, các hộ gia đình, Khí cụ điện hạ thế có rất nhiều kiểu, nhiều loại. Chúng có nhiệm vụ là để tiếp điện, đóng cắt điện và bảo vệ cho các thiết bị dùng điện, đồng thời còn giúp bảo đảm an tồn cho người trong lúc sử dụng và sửa chữa. Phương tiện Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời gian I. KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÓNG NGẮT MẠCH VÀ BẢO VỆ Cho quan sát các khí cụ điện: công tắc, cầu dao, đảo điện và cầu chì và HS ghi nhận và chuẩn bị ý kiến với việc quan sát để cử đại diện trả lời. 5’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 đưa các vấn đề thảo luận. Vận hành mạch điện mẫu qua điều khiển công tắc. - Công tắc dùng để làm gì? - Đóng,cắt mạch đèn. 1/ Công tắc a) Công dụng: Đóng ngắt dòng điện với U ≤ 500V và I ≤ 5A. - Công tắc sữ dụng trong phạm vi U và I thế nào? - Dùng khi U và I nhỏ. b) Vị trí lắp đặt: Đặt ở đường dây pha, sau cầu chì và nối tiếp phụ tải. Cho quan sát mạch mẫu và sơ đồ mạch cơ bản. - Công tắc được đặt trên dây nào của mạch và vị trí liên hệ với cầu chì và đèn? - Dây pha, sau cầu chì và trước đèn. 6’ c) Phân loại: Công tắc bật, nhấn, xoay, công tắc 2 chấu, công tắc 3 chấu. - Cho biết các loại công tắc mà em đã biết? - Có 2 loại: đơn và kép, các dạng tròn, vuông, MỘT SỐ KIỂU DẠNG CÔNG TẮC Gồm có: - Công tắc giật dây. - Công tắc bật. - Công tắc có ghi ký hiệu ON – OFF. - Công tắc xoay Mạch điện cơ bản và vật mẫu các công tắc. Mạch chuông * Nút nhấn chuông: Cũng là loại công tắc, bình Vận hành mạch chuông. _ Nút nhấn chuông và - Đóng ngắt mạch gián đoạn. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 thường hở mạch, khi ấn xuống thì nối mạch, thôi ấn thì hở mạch. công tắc khác nhau thế nào? d) Ký hiệu: Công tắc đơn Công tắc kép Nút ấn thường hở - Hãy vẽ lại ký hiệu công tắc đơn, kép và nút ấn? - HS tự vẽ lại căn cứ bài trước. 2/ Cầu dao và đảo điện: Quan sát mẩu cầu dao và đảo điện và đưa vấn đề. Các nhóm quan sát vật mẫu và thảo luận. a) Cầu dao: * Công dụng: Dùng để đóng ngắt dòng điện có I lớn (Vài trăm ampe). - So với công tắc, cầu dao sử dụng khi nào? - Đóng ngắt trong phạm vi lớn. 2’ * Vị trí lắp đặt: - Đường dây chính. - Trong mạng điện, em thường thấy cầu dao đặt ở đường dây nào để phù hợp công dụng trên? - Đầu đường dây vào phụ tải. - Đầu cắt điện hướng về nguồn, phần dây chảy hướng về phụ tải. - Em có nhận xét gì về vị trí tay nắm và phần dây chì bảo vệ? - Tay nắm ở phía dưới đồng hồ điện. 3’ Vật mẫu các loại cầu dao. * Chú ý: - Chọn U và I phù hợp. - Khi đóng điện phải nhanh, dứt khốt. - Theo em, Khi dùng cầu dao cần lưu ý gì? _ Dòng điện sử dụng và cẩn thận khi tiếp điện. 2’ b) Đảo điện: _ Cũng là cầu dao với 2 hướng tiếp điện và không có cầu chì đi kèm. _ Em nhận thấy gì giữa cầu dao và đảo điện? _ Điều khiển đóng ngắt điện ở 2 vị trí khác nhau. Vật mẫu đảo điện. _ Chuyển nguồn, chuyển _ Nhờ đặc điểm ấy, Cầu _ Có thể dùng 2 nguồn 2’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 điện cho 2 tải khác nhau, đảo chiều quay động cơ, dao có thể ứng dụng ra sao? và 2 tải khác nhau. Các ký hiệu Cầu dao 1 pha Cầu dao 3 pha Đảo điện 1 pha Bảng ký hiệu điện. Đảo điện 3 pha _ Hãy vẽ lại ký hiệu Các loại cầu dao và đảo điện mà em biết? _ HS tự vẽ lại theo bảng quy ước. 2’ 3/ Cầu chì: Đặt vật mẫu và sử dụng mạch cơ bản, kết hợp sơ đồ mẫu cho quan sát và thảo luận. HS kết hợp quan sát và hội ý rút ra nhận xét. MỘT SỐ DẠNG CẦU CHÌ 2’ _ Cho biết cầu chì sẽ thế nào khi có sự cố trên mạch? _ Tự “nổ” tức thời. 2’ a) Công dụng: Bảo vệ khi quá tải, chập mạch, _ Nhờ vậy, Có ảnh hưởng gì cho mạch hay thiết bị không? Lý do? _ Không vì mạch được ngắt điện. 2’ Sơ đồ và mạch mẫu. b) Vị trí lắp đặt: Dây pha, đấu mạch chính, mạch nhánh. _ Cho biết vị trí cầu chì trên dây dẫn của mạch? _ Đầu mach và trên dây pha. 2’ Bảng ký hiệu. c) Ký hiệu: _ Hãy vẽ lại ký hiệu cầu chì? _ Căn cứ bảng ký hiệu và tự vẽ. 2’ II. KHÍ CỤ ĐIỆN TIẾP ĐIỆN Cho quan sát Ổ điện, phích điện, đui đèn tròn, đui đèn huỳnh quang và kết hợp mạch đèn mẫu để ra vấn đề thảo luận. Các nhóm hội ý từng loại khí cụ đề thảo luận và nêu ý kiến. 2’ Mạch điện và vật mẫu và sơ đồ 1/ Ổ điện: a) Công dụng: Dùng để tiếp điện, cung cấp điện cho các thiết bị dùng điện _ Cho biết ổ cắm điện dùng để làm gì? _ Cung cấp điện cho 1 mạch hay đồ dùng điện. 10’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 di động (bàn là, bếp điện) mạch. b) Chú ý khi sử dụng: Trên ổ cắm có ghi I và U định mức  Vượt quá dòng điện sẽ gây cháy chỗ tiếp điện. _ Trên ổ điện ghi 4A – 220V. Con số này ý nghĩa gì? _ Trị số quy định sử dụng với I và U theo quy định. Không vượt qua.ù c) Ký hiệu _ Em hãy vẽ lại ký hiệu ổ cắm? _ HS tự vẽ theo bảng ký hiệu. 2/ Phích cắm: a) Công dụng: Lấy điện từ ổ điện cung cấp cho đồ dùng điện. _ Mối liên hệ giữa ổ điện và phích cắm? _ Cắm vào ổ điện đưa điện vào đồ dùng. Vật mẫu và mạch minh họa. b) Chú ý khi lắp dây dẫn vào phích cắm: _ Các cọc đầu dây phải được xiết chặt. _ Không để lõi dây lộ ra ngồi. _ Với phích cắm không liền với dây dẫn, cần chú ý gì khi nối dây? _ Xiết chặt đầu dây vào chốt cắm. 10’ 3/ Đui đèn: a) Đui đèn tròn: * Phân loại: Ngạnh hoặc xoắn ốc; kiểu treo hoặc bắt cố định. _ Kể tên các loại đui đèn tròn? _ Dạng gài,ren, treo, đặt. HAI KIỂU ĐUI ĐÈN Các kiểu đui đèn tròn. * Cấu tạo: _ Vỏ nhựa (sứ) dạng gài hoặc có ren (để gắn bóng đèn). _ Thân mang 2 cọc tiếp điện và cọc vít bắt dây dẫn. _ Đui đèn gồm những phần nào? Mỗi phần có đặc điểm gì? _ Hai phần: vỏ gắn đèn; trong là các chốt tiếp điện và phần ốc xiết dây dẫn. 10’ Mạch mẫu và đui đèn rời. b) Đui đèn huỳnh quang: Có 1 đui kết hợp gắn starter. _ Đui đèn huỳnh quang và đui đèn tròn khác nhau thế nào? Đèn huỳn quang có 2 đui đèn ( có 1 đui gắn con mồi). 1’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 _ HS lắng nghe việc rút kinh nghiệm tiếp thu kiến thức và thực hiện kỹ năng trong mục tiêu bài. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 IV. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 .. .. .. .. .. .. .. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Chương IV: Bài 10: Thời gian dạy: 3 tiết I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Xác định được được mục đích _ yêu cầu của bài tập. Hiểu sơ đồ mạch. Hiểu quy trình thực hiện 1 bảng điện đơn giản. Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ đi dây trong bảng điện. Lắp ráp được mạch điện trong bảng điện. Thái độ: Hình thành được trình tự thực hiện bài thực hành. Nghiêm túc an tồn, đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001. Mạch mẫu. Tranh sơ đồ mạch bảng điện. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. Các vật liệu: Cầu chì, công tắc, ổ điện , bảng điện nhựa loại nhỏ, dây đôi mềm, băng dính. Dụng cụ: kìm điện các loại, tuanơvit, dùi nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: (2’). Kiểm diện HS. Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là khí cụ điện? Kể tên các khí cụ điện đóng ngắt và bảo vệ mạch điện, khí cụ điện tiếp điện? Vẽ lại ký hiệu các khí cụ trên? 3/ Tìm hiểu bài mới: Giới thiệu: (3’) Để xác định thêm về vị trí lắp đặt các khí cụ điện theo đúng chức năng mỗi loại và ôn lại 1 số ký hiệu điện thường gặp. Ta tiến hành 1 bài tập đơn giản: Lắp đặt các khí cụ trên bảng điện. Phương tiện Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời gian Bảng điện mẫu. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1/ Mục đích: _ Nhận biết 1 số khí cụ: GV cho các nhóm kiểm lại việc chuẩn bị cá nhân và nêu vấn đề. _ Việc thực hiện bài tập HS thảo luận ý kiến chung và cử nêu nhận biết. _ Tìm hiểu thêm về cấu 9’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Cầu chì, công tắc, ổ điện. này có ý nghỉa gì? tạo các khí cụ điện. _ Biết cách đấu dây vào các cọc tiếp điện của các khí cụ điện. _ Ý nghĩa trên giúp ích gì trong thực tế? _ Biết lắp đặt 1 mạch điện. 2/ Yêu cầu: _ Lắp đặt 1 bảng điện gồm cầu chì, công tắc và ồ điện. _ Yêu cầu bài tập là thực hiện mạch gì? _ Thực hiện 1 bảng điện nhỏ. _ Sử dụng chính xác các dụng cụ. _ Các dụng cụ thực hành cần điều kiện gì? _ Dùng đúng chức năng theo bài tập. Các dụng cụ chuẩn bị cần thiết. _ Tác phong làm việc trật tự, nhanh, gọn, tự tin, an tồn. _ Cách làm việc với bài tập này phải thế nào? _ Đúng quy trình, tác phong công nghiệp. 9’ GV cho quan sát sơ đồ mạch điện và ra vấn đề. Các nhóm quan sát và chuẩn bị thực hiện theo hướng dẫn. Sơ đồ mẫu. II. SƠ ĐỒ MẠCH: _ Em hãy vẽ lại sơ đồ mạch theo mẫu? _ HS quan sát và đối chiếu mạch mẫu rồi vẽ lại sơ đồ. 18’ Bộ dụng cụ đồ nghề. III. DỤNG CỤ – VẬT LIỆU: 1/ Dụng cụ: Kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm tuốt dây, tuanơvit, dùi nhỏ. _ Hãy kiểm lại các dụng cụ của bài tập yêu cầu? _ Các nhóm HS kiểm lại việc chuẩn bị cá nhân với kìm, cây vặn vít, khoan . Các khí cụ điện và vật liệu khác trong bài. 2/ Vật liệu và khí cụ điện: Cầu chì, công tắc, ổ điện, bảng điện nhựa 8 x 16cm, dây điện mềm, ốc vít, băng keo điện. _ Hãy chiết tính về số lượng nguyên vật liệu của bài tập? _ Các HS ghi lại các vật liêu và khí cụ điện được chuẩn bị cá nhân. 18’ IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: _ Định vị các khí cụ điện trên bảng điện. GV hướng dẫn đối chiếu vật mẫu và trình tự thực hiện. _ Xác định vị trí các khí cụ điện? _ Chọn các lỗ lớn trên bảng điện làm vị trí xỏ dây dẫn theo thứ tự ở sơ đồ gồm 1, 2, 3. 5’ _ Bắt dây dẫn váo các khí cụ và cố định trên bảng điện. _ Cố định các thành phần trên bảng điện như thế nào? _ Nối dây vào từng cọc vít và vít chặt vào bảng điện. 5’ _ Nối dây hồn chỉnh theo sơ đồ. Băng cách điện chỗ nối. _ Hãy hồn tất mạch ở sau bảng điện. _ Xoắn 3 đầu dây cầu chì, công tắc, ổ điện và dùng băng dính chỗ nối. 5’ _ Đưa nguồn vào mạch. _ Nối vào mạch đèn? _ Đưa dây cầu chì vào nguồn P, công tắc vào Đ, ổ cắm ra N. Xẻ N nối vào 1cọc vít của Đ. Sơ đồ và mạch điện minh họa. _ Thu dọn và vệ sinh xưởng. Cho HS dọn dẹp chỗ thực hành. HS dọn dụng cụ, giao nộp bài và vệ sinh. 5’ V. AN TỒN: GV cho gợi ý các điểm HS bằng hiểu biết tự 18’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 _ Các khoen đầu dây được ép chặt dưới cọc vít của khí cụ và đặt thuận chiều xiết ốc. chú ý. _ Các khoen dây nối phải thế nào mới an tồn? nhận định. _ Khoen được xoắn chặt ở cọc vít khí cụ. _ Cầu chì có dây chảy. _ Cầu chì để an tồn phải thế nào? _ Mắc dây chảy. _ Đưa điện vào mạch khi được GV đồng ý. GV kiểm tra mạch và cho HS đóng điện. HS sau khi được kiểm tra cho cấp điện vào mạch. VI. ĐÁNH GIÁ: _ Khí cụ cố định, cân đối và thẩm mỹ. _ Mối nối đúng yêu cầu kỹ thuật. _ Đúng sơ đồ. GV quy định thang điểm đánh giá để HS nhận xét bài tập từng nhóm và cá nhân. HS Theo yêu cầu nhận xét và hồn chỉnh kết quả bài tập các nhóm với nhau. 18’ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009 Thu sản phẩm đđể ghi nhận kết quả thực hiện. - Đại diện nhóm thu sản phẩm và gởi lại GV. 5’ Dặn dò tìm hiểu bài buổi sau “ĐÈN ĐIỆN”. - Cử thư ký ghi nhận vấn đề và đề cử trình bày từng ý kiến cho bài học mới vào buổi sau. 5’ IV. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. .. .. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009 Chương V: Bài 11: Thời gian dạy: 3 tiết I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết cấu tạo đèn dây tóc. Biết các tham số kỹ thuật ghi trên đèn. Hiểu các đặc điểm của đèn tròn. Biết cấu tạo đèn của đèn huỳnh quang. Hiểu nhiệm vụ các phụ kiện của đèn. Hiểu các đặc điểm của đèn huỳnh quang. Biết cách sử dụng và sửa chữa đèn. Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận của 2 loại đèn điện. Giải thích được các số liệu kỹ thuật ghi trên đèn tròn. Vẽ được các sơ đồ nối dây. So sánh được đặc điểm 2 loại đèn. Tìm được nguyên nhân hư hỏng của đèn huỳnh quang vàcách khắc phục các hư hỏng. Thái độ: Hiểu việc chọn đèn phù hợp nhu cầu trong sinh hoạt là cần thiết. Nghiêm túc trong việc dùng đèn theo các chỉ số quy định tránh lãng phí và sử dụng an tồn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sách giáo khoa: “Điện dân dụng” – Tác giả: Lâm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ - 2001. Tranh phóng to cấu tạo đèn tròn với 2 loại có chuôi gài, chuôi vặn xoắn. Tranh và bộ đui đèn gài và xoắn ốc. Bộ đèn tròn các loại thường gặp. Mô hình mạch điện cơ bản. Bộ tranh phóng to: Bộ đèn và các sơ đồ nối dây. Một bộ đèn với mạch điện mẫu. Bộ phụ kiện rời: Trấn lưu; Starter; máng đèn, 2 đui đèn. Học sinh: Dụng cụ học tập. Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”. Chọn thành viên góp ý và thảo luận các vấn đề của bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: (2’) Kiểm diện số HS dự buổi học. Kiểm tra tư thế và việc chuẩn bị cho từng nhóm. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Vẽ sơ đồ mạch của bảng điện gồm cầu chì, công tắc đơn và ổ điiện? Nêu các bước tiến hành lắp khí cụ điện trên bảng điện? 3/ Tìm hiểu bài mới: Giới thiệu: (3’) Ánh sáng không những là 1 nhu cầu cần thiết trong sinh hoạt, đời sống con người mà còn rất cần thiết đối với sản xuất. Mức độ sáng và chất lượng ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và an tồn lao động. Đảm bảo tốt việc chiếu sáng còn có tác dụng bảo vệ mắt, góp phần nâng cao sức khỏe con người và ngăn ngừa tai nạn xảy ra trong quá trình sản xuất. Phương Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - TRUNG TÂM KTTH – HN PN ĐIỆN DÂN DỤNG TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2OO8 -2009 tiện gian I. ĐÈN DÂY TÓC: 1/ Cấu tạo: : a) Dây tóc: (Tim đèn) là bộ phận phát sáng làm bằng sợi dây volfram rất mảnh. Cho quan sát từng bộ phận của đèn để HS mô tả theo hội ý nhóm: - Em nhận thấy phần tim đèn có dạng như thế nào? Các nhóm hội ý và cử đại diện mô tả: - Xoắn lò xo và mỏng như sợi tóc. 3’ b) Dây dẫn điện đến dây tóc: gồm 3 phần: - Đoạn nối tiếp với dây tóc làm bằng Niken (Ni). - Đoạn gắn liền với thủy tinh làm bằng Đuymê (duymet). - Đoạn sau cùng nối tiếp với nụ tiếp điện làm bằng đồng (Cu). Cho quan sát phần trong của 1 bóng đèn vỡ để các nhóm nhận xét: - Dây dẫn điện đến dây tóc gồm có mấy phần? Mỗi phần kết nối từ đâu đến đâu? Mỗi nhóm cử đại diện nhận xét từng ý: - Gồm 3 phần. - Đoạn giữ tóc đèn. - Đoạn xuyên ống thủy tinh. - Đoạn ra nụ tiếp điện. 4’ c) Bóng: Bằng thủy tinh có nhiều dạng và kích thước khác nhau, bên trong có khí trơ (Argon) hoặc chân không để tăng tuổi thọ tim đèn và chất lượng phát sáng. - Cho biết vật liệu tạo nên bóng đèn? GV giải thích thêm việc bơm khí trơ vào trong bóng. - Đại diện nêu: Thủy tinh trong suốt hoặc đục. Tranh phóng to bóng đèn có ghi chú các thành phần: * Bóng đèn. * Tim * Dây dẫn điện. * Đui đèn. 3’ Tranh bộ đui đèn gài và xoắn ốc. d) Đui đèn: Làm bằng đồng thau gắn với bóng nhờ keo dán, nó có nhiệm vụ giữ chặt 2 nụ tiếp điện (nhờ Thiếc hàn)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_mon_dien_dan_dung.pdf
Tài liệu liên quan