Canh lề trong Paragraph
Canh lề cho phép bạn thiết lập cách văn bản xuất hiện. Để thay đổi lề ta thực hiện như sau:
• Kích tab Home
• Chọn nút thích hợp cho việc canh lề trên nhóm Paragraph:
- Align Left (Ctrl+L): văn bản được canh lề sang mép bên trái.
- Center (Ctrl+E): Văn bản được căn giữa các lề.
- Align Right (Ctrl+R): Văn bản được canh lề sang mép bên phải.
- Justify (Ctrl+J): Văn bản được dàn dều cả hai bên trái và phải.
Thụt lề đoạn
Thụt lề đoạn cho phép bạn xác định văn bản trong một đoạn canh lề khác nhau. Có một số tùy chọn cho việc thụt lề:
• First Line: Điều khiển đường biên bên trái cho dòng đầu tiên của đoạn.
• Hanging: Điều khiển đường biên trên trái với tất cả các dòng trong một đoạn ngoại trừ dòng đầu tiên.
• Left: Điều khiển đường biên bên trái với mọi dòng trong một đoạn.
• Right: Điều khiển đường biên bên phải với mọi dòng trong một đoạn.
Để thụt lề đoạn, bạn có thể thực hiện như sau:
• Kích nút Indent để điều khiển thụt lề.
• Kích nút Indent thêm vài lần để tăng kích thước thụt lề.
Hoặc:
• Kích vào hộp thoại trên nhóm Parggraph.
• Chọn thẻ Indents and Spacing.
• Lựa chọn các indents.
Thêm đường viền và hiệu ứng tô bóng
Bạn có thể thêm đường viền và tô bóng cho các đoạn văn bản và toàn trang. Để tạo một đường viền bao quanh một đoạn hoặc các đoạn, ta thực hiện như sau:
• Lựa chọn vùng văn bản nơi bạn muốn có đường viền hay hiệu ứng tô bóng.
• Kích nút Borders trên nhóm Paragraph.
• Chọn Border and Shading.
• Chọn các tùy chọn thích hợp.
Áp dụng các Styles
Các Styles là một tập hợp các định dạng hiện hữu mà bạn có thể áp dụng cho văn bản. Để sử dụng Quick Styles:
• Lựa chọn văn bản bạn muốn định dạng.
• Kích nút phía dưới cùng trên nhóm Styles của tab Home.
• Chọn style bạn muốn để áp dụng.
64 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn học MS Word 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Comments, Tracking, Changes, Compare, Protect.
View: Document Views, Show/Hide, Zoom, Window, Macros.
Quick Access Toolbar
Hình 5: Quick Access Toolbar
Quick Access Toolbar là thanh công cụ tùy chỉnh chứa các lệnh mà bạn muốn sử dụng. Bạn có thể đặt Quick Access toolbar ở phía trên hay dưới vùng Ribbon. Để thay đổi vị trí của Quick Access Toolbar, kích vào mũi tên phía cuối thanh công cụ và chọn Show Below the Ribbon.
Hình 6: Thay đổi vị trí của Customize Quick Access Toolbar
Bạn cũng có thể thêm các mục vào Quick Access toolbar. Kích phải vào bất kỳ mục nào trong Office Button hoặc Ribbon và chọn Add to Quick Access Toolbar và một shortcut sẽ được thêm vào Quick Access Toolbar.
Hình 7: Thêm công cụ vào Quick Access Toolbar
MS Word - Bài 2: Làm việc với Documents Có một số cách để tạo tài liệu mới, mở các tài liệu đã tồn tại, hay lưu các tài liệu trong Word:
MS Word - Bài 1: Bắt đầu với Microsoft Word 2007
Kích vào Microsoft Office Button và chọn New.
• Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Chú ý: Khi kích vào Microsoft Office Button và chọn New, bạn có nhiều sự lựa chọn về kiểu tài liệu có thể tạo. Nếu muốn bắt đầu từ một tài liệu trống, chọn Blank. Nếu muốn bắt đầu từ một tài liệu mẫu, bạn có thể duyệt qua sự lựa chọn ở phía bên trái, nhìn thấy các lựa chọn ở giữa màn hình và xem trước sự chọn lựa ở phía bên phải màn hình.
Hình 1: Tạo một tài liệu mới từ Templates
Mở một tài liệu có sẵn
• Kích Microsoft Office Button và chọn Open.
• Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
• Nếu bạn có các tài liệu mới sử dụng gần đây, bạn có thể kích vào Microsoft Office Button và chọn tên tài liệu trong phần Recent Documents.
Hình 2: Mở một tài liệu có sẵn
Lưu một tài liệu
• Kích vào Microsoft Office Button và Chọn Save hoặc Save As (nếu bạn gửi tài liệu cho ai đó mà họ không sử dụng Office 2007, bạn cần kích Office button và chọn Save As, sau đó chọn Word 97-2003 Document), hoặc
• Ấn tổ hợp phím Ctrl+S, hoặc
• Chọn biểu tượng Save trên Quick Access Toolbar.
Hình 3: Lưu tài liệu
Đổi tên tài liệu
Đổi tên một tài liệu Word, bạn có thể thực hiện như sau:
• Kích vào Office Button và tìm file bạn muốn đổi tên.
• Kích phải vào tên tài liệu và chọn Rename từ menu shortcut.
• Nhập tên mới cho file và ấn phím ENTER.
Hình 4: Đổi tên tài liệu
Làm việc trên nhiều tài liệu
Một số tài liệu có thể được mở cùng một lúc nếu bạn nhập hay chỉnh sửa nhiều tài liệu. Tất cả các tài liệu đã mở sẽ được liệt kê trong tab View trên Ribbon, khi bạn kích vào Switch Windows, tài liệu hiện thời có một dấu tích phía bên trái tên file. Chọn tài liệu đã mở khác để xem nó.
Hình 5: Làm việc với nhiều tài liệu
Xem tài liệu
Có nhiều cách để xem tài liệu trong Word.
• Print Layout: Đây là cách xem tài liệu giống như khi tài liệu được in. Nó bao gồm tất cả các bảng, nội dung, đồ thị và ảnh.
• Full Screen Reading: Đây là cách xem toàn bộ chiều dài của tài liệu. Là cách tốt cho việc xem hai trang cùng một lúc.
• Web Layout: Đây là cách xem tài liệu như tài liệu trên trình duyệt web.
• Outline: Đây là một dạng đường viền của tài liệu dưới dạng các dấu chấm ở đầu dòng.
• Draft: Cách xem này không hiển thị ảnh hay các bố cục, chỉ hiển thị nội dung.
Để xem một tài liệu ở nhiều dạng khác nhau, kích vào các biểu tượng xem tài liệu ở phía dưới bên phải màn hình , hoặc:
• Kích tab View trên Ribbon.
• Chọn các cách xem tài liệu thích hợp trên vùng Document Views.
Hình 6: Các cách xem tài liệu Word
Tắt một tài liệu
Để tắt một tài liệu:
• Kích vào Office Button.
• Chọn Close.
MS Word - Bài 3: Tùy chỉnh môi trường Word Word 2007 cung cấp một vùng tùy chọn có thể tùy chỉnh mà cho phép bạn tạo tài liệu Word tốt hơn. Để xem các tùy chọn cơ bản:
MS Word - Bài 2: Làm việc với Documents
• Kích vào Office Button.
• Chọn Word Options.
Hình 1: Word Options
Popular
Những tính năng này cho phép bạn xác định môi trường làm việc với việc tùy chỉnh language, color schemes, user name và cho phép bạn truy cập vào tính năng Live Preview. Tính năng Live Preview cho phép bạn xem trước kết quả của việc thiết kế và định dạng sự thay đổi bên trong tài liệu.
Hình 2: Tính năng Popular
Display
Tính năng này cho phép bạn chỉnh sửa nội dung tài liệu được hiển thị trên màn hình và được in. Bạn có thể chọn để hiển thị hoặc ẩn phần tử trang.
Hình 3: Tính năng Display.
Proofing
Tính năng này cho phép bạn xác định chính xác từ và định dạng văn bản. Bạn có thể tùy chỉnh các cài đặt tự động và bỏ qua một số từ hay lỗi trong tài liệu.
Hình 4: Tính năng Proofing
Save
Tính năng này cho phép bạn xác định cách tài liệu được lưu. Bạn có thể xác định cách lưu tự động để thực thi và nơi bạn lưu tài liệu.
Hình 5: Tính năng Save
Advanced
Tính năng này cho phép bạn xác định các tùy chọn cho việc chỉnh sửa, sao chép, dán, hiển thị, in và lưu tài liệu.
Hình 6: Tính năng Advanced
Customize
Tính năng này cho phép bạn thêm các tính năng vào Quick Access Toolbar. Nếu có các công cụ mà bạn sử dụng thường xuyên, bạn có thể thêm chúng vào Quick Access Toolbar.
Hình 7: Tính năng Customize.
MS Word - Bài 4: Chỉnh sửa tài liệu Word Để thực hiện việc chỉnh sửa tài liệu nhanh và thuận tiện hơn, chúng tôi xin giới thiệu trong phần này một số thao tác cơ bản trong chỉnh sửa tài liệu như sao chép (copy), cắt (cut), dán (paste), ... cũng như các phím tắt cho các thao tác đó.
MS Word - Bài 3: Tùy chỉnh môi trường Word
Gõ và chèn văn bản
Để gõ văn bản, chỉ cần bắt đầu đánh máy, văn bản sẽ xuất hiện nơi vị trí con trỏ nhấp nháy. Di chuyển con trỏ bằng cách sử dụng các mũi tên trên bàn phím hoặc đưa chuột tới vị trí mong muốn và kích chuột trái. Các phím tắt được liệt kê bên dưới đây cũng trợ giúp khi di chuyển qua văn bản của một tài liệu:
Thao tác
Phím tắt
Đưa con trỏ về đầu dòng
HOME
Đưa con trỏ về cuối dòng
END
Đưa con trỏ về đầu tài liệu
CTRL+HOME
Đưa con trỏ về cuối tài liệu
CTRL+END
Lựa chọn (bôi đen) văn bản
Để thay đổi bất kỳ thuộc tính nào của văn bản, đầu tiên phải bôi đen đoạn văn bản đó. Bôi đen văn bản bằng cách kéo chuột từ vị trí muốn văn bản được đánh dấu cho tới vị trí kết thúc, hoặc giữ phím SHIFT trên bàn phím trong khi sử dụng các mũi tên để bôi đen văn bản. Bảng sau chứa các phím tắt để giúp bạn lựa chọn văn bản:
Lựa chọn
Phương pháp
Toàn bộ từ
Kích đúp chuột vào từ đó
Toàn đoạn văn bản
Kích liên tiếp 3 lần vào đoạn văn bản
Lựa chọn một số từ hay một số dòng
Kéo chuột qua các từ đó, hay giữ phím SHIFT trong khi sử dụng các phím mũi tên
Toàn bộ tài liệu
Chọn Editing / Select / Select All từ vùng Ribbon hoặc ấn tổ hợp phím CTRL+A.
Bỏ chọn (bôi đen) văn bản bằng cách kích chuột vào mọi nơi phía bên ngoài vùng chọn hoặc ấn phím mũi tên trên bàn phím.
Chèn văn bản
Văn bản có thể được chèn trong một tài liệu sử dụng các cách sau:
• Gõ văn bản: Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn thêm văn bản và bắt đầu gõ.
• Sao chép và dán văn bản: Đánh dấu văn bản muốn sao chép sau đó kích chuột phải và chọn Copy (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+C), rồi đặt con trỏ vào nơi bạn muốn dán văn bản trong tài liệu, sau đó kích phải và chọn Paste (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+V).
• Cắt và dán văn bản: Đánh dấu văn bản bạn muốn sao chép, sau dó kích chuột phải và chọn Cut (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+X), rồi đặt con trỏ vào nơi bạn muốn dán văn bản trong tài liệu, sau đó kích phải và chọn Paste.
• Kéo văn bản: Đánh dấu văn bản bạn muốn di chuyển, kích chuột lên đoạn văn bản đó và kéo nó tới vị trí mong muốn trong tài liệu.
Bạn cũng có thể sử dụng nhóm Clipboard trên vùng Ribbon.
Sắp xếp lại các khối văn bản
Để sắp xếp lại văn bản trong một tài liệu, bạn có thể sư dụng nhóm Clipboard trên tab Home của vùng Ribbon.
Mỗi thao tác trong nhóm Clipboard đều có một hình ảnh trực quan:
• Di chuyển văn bản: Cắt và Dán hoặc kéo như đã nói phía trên.
• Sao chép văn bản: Copy và Paste như bên trên hoặc sử dụng nhóm Clipboard trên vùng Ribbon.
• Dán văn bản: Ấn tổ hợp phím Ctrl+V hoặc sử dụng nhóm Clipboard để Paste, Paste Special hoặc Paste as Hyperlink.
Xóa các khối văn bản
Sử dụng phím BACKSPACE và DELETE trên bàn phím để xóa văn bản. Backspace sẽ xóa văn bản ở phía bên trái con trỏ và Delete thì xóa văn bản ở phía bên phải con trỏ. Để xóa một vùng của văn bản, chọn vùng đó bằng các cách ở trên và ấn phím DELETE.
Tìm kiếm và thay thế văn bản
Để tìm một từ cụ thể hoặc một cụm từ trong tài liệu:
• Kích Find trên nhóm Editing của vùng Ribbon.
• Để tìm và thay thế một từ hoặc cụm từ trong tài liệu, kích Replace trên nhóm Editing của Ribbon.
Hoàn tác lại các thay đổi
Để hoàn tác lại các tháy đổi:
• Kích vào nút Undo trên Quick Access Toolbar hoặc ấn tổ hợp phím CTRL+Z.
MS Word - Bài 5: Định dạng Paragraphs Định dạng paragraphs cho phép bạn thay đổi cách nhìn trên toàn bộ tài liệu. Bạn có thể truy cập vào các công cụ của định dạng Paragraphs bằng cách kích tab Page Layout trên vùng Ribbon hoặc kích nhóm Paragraph trên tab Home.
MS Word - Bài 4: Chỉnh sửa tài liệu Word
Canh lề trong Paragraph
Canh lề cho phép bạn thiết lập cách văn bản xuất hiện. Để thay đổi lề ta thực hiện như sau:
• Kích tab Home
• Chọn nút thích hợp cho việc canh lề trên nhóm Paragraph:
- Align Left (Ctrl+L): văn bản được canh lề sang mép bên trái.
- Center (Ctrl+E): Văn bản được căn giữa các lề.
- Align Right (Ctrl+R): Văn bản được canh lề sang mép bên phải.
- Justify (Ctrl+J): Văn bản được dàn dều cả hai bên trái và phải.
Thụt lề đoạn
Thụt lề đoạn cho phép bạn xác định văn bản trong một đoạn canh lề khác nhau. Có một số tùy chọn cho việc thụt lề:
• First Line: Điều khiển đường biên bên trái cho dòng đầu tiên của đoạn.
• Hanging: Điều khiển đường biên trên trái với tất cả các dòng trong một đoạn ngoại trừ dòng đầu tiên.
• Left: Điều khiển đường biên bên trái với mọi dòng trong một đoạn.
• Right: Điều khiển đường biên bên phải với mọi dòng trong một đoạn.
Để thụt lề đoạn, bạn có thể thực hiện như sau:
• Kích nút Indent để điều khiển thụt lề.
• Kích nút Indent thêm vài lần để tăng kích thước thụt lề.
Hoặc:
• Kích vào hộp thoại trên nhóm Parggraph.
• Chọn thẻ Indents and Spacing.
• Lựa chọn các indents.
Thêm đường viền và hiệu ứng tô bóng
Bạn có thể thêm đường viền và tô bóng cho các đoạn văn bản và toàn trang. Để tạo một đường viền bao quanh một đoạn hoặc các đoạn, ta thực hiện như sau:
• Lựa chọn vùng văn bản nơi bạn muốn có đường viền hay hiệu ứng tô bóng.
• Kích nút Borders trên nhóm Paragraph.
• Chọn Border and Shading.
• Chọn các tùy chọn thích hợp.
Áp dụng các Styles
Các Styles là một tập hợp các định dạng hiện hữu mà bạn có thể áp dụng cho văn bản. Để sử dụng Quick Styles:
• Lựa chọn văn bản bạn muốn định dạng.
• Kích nút phía dưới cùng trên nhóm Styles của tab Home.
• Chọn style bạn muốn để áp dụng.
Tạo các liên kết
Tạo các liên kết trong một tài liệu word cho phép bạn đặt một URL mà người đọc có thể kích vào nó để tới thăm một trang web. Đề chèn liên kết:
• Chọn tab Insert, kích nút Hyperlink trên nhóm Links.
• Nhập văn bản vào mục “Text to Display” và địa chỉ trang web trong mục “Address”.
Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn và dòng
Bạn có thể thay đổi khoảng cách giữa các dòng và các đoạn bằng cách như sau:
• Lựa chọn đoạn hay các đoạn bạn muốn thay đổi.
• Trên tab Home, kích hộp thoại Paragraph.
• Chọn thẻ Indents and Spacing.
• Trong phần Spacing, điều chỉnh khoảng cách phù hợp.
MS Word - Bài 6: Styles Sử dụng Styles trong Word sẽ cho phép bạn định dạng nhanh một tài liệu với một cách nhìn nhất quán và chuyên nghiệp. Styles có thể được lưu để sử dụng trong nhiều tài liệu.
MS Word - Bài 5: Định dạng Paragraphs
Áp dụng các Styles
Có nhiều kiểu styles có sẵn trong Word mà bạn có thể sử dụng. Để xem các styles có sẵn, kích hộp thoại Styles trên nhóm Styles trong tab Home. Để áp dụng một Styles:
• Lựa chọn đoạn văn bản muốn áp dụng.
• Kích vào hộp thoại Styles.
• Chọn Styles bạn muốn
Tạo Styles mới
Bạn có thể tạo Styles mới cho việc định dạng mà bạn sử dụng thường xuyên. Có hai cách để tạo Styles mới: New Styles hoặc New Quick Styles.
New styles
Để tạo một New style:
• Kích vào hộp thoại Styles
• Chọn nút New Style
• Hoàn thành hộp thoại New Style.
• Ở phía dưới hộp thoại, bạn có thể chọn để thêm vào từ Quick Styles List hoặc chỉ áp dụng nó trong tài liệu này.
New Quick Style
Để tạo một Style đơn giản:
• Đưa con trỏ vào bất kỳ nơi nào trong Style được chọn.
• Kích chọn hộp thoại Styles
• Kích Save Selection as New Quick Style
Style Inspector
Để xác định Style của một phần cụ thể trong một tài liệu:
• Đưa con trỏ vào bất kỳ nơi nào trong văn bản mà bạn muốn giải thích Style.
• Chọn thực đơn Styles Drop Down.
• Kích nút Style Inspector.
MS Word - Bài 8: Chèn bảng Bảng được sử dụng để hiển thị dữ liệu trong một định dạng bảng
MS Word - Bài 6: Styles
Tạo bảng
Để tạo một bảng:
• Đặt con trỏ vào trang nơi bạn muốn tạo bảng
• Kích tab Insert trên vùng Ribbon.
• Kích vào nút Tables trên nhóm Tables. Bạn có thể tạo một bảng theo một trong 4 cách sau:
- Đánh dấu số dòng và cột
- Chọn Insert Table và nhập số dòng và cột
- Chọn vào Draw Table, tạo bảng bằng cách kích và nhập số dòng và cột
- Chọn Quick Tables và chọn bảng.
Nhập dữ liệu trong một bảng
Đặt con trỏ vào ô bạn muốn nhập thông tin. Và bắt đầu nhập
Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng
Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng:
• Kích vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng Ribbon là: Design và Layout. Hai tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng.
Trên tab Design, bạn có thể chọn:
• Table Style Options
• Table Styles
• Draw Borders
Để định dạng bảng, kích vào bảng và chọn tab Layout. Tab Layout này cho phép bạn thực hiện:
• Xem Gridlines và Các thuộc tính (có trên nhóm Table).
• Chèn dòng và cột (có trên nhóm Row & Columns).
• Xóa bảng, Dòng và cột (nhóm Rows & Columns).
• Trộn hoặc tách các ô (có trên nhóm Merge).
• Tăng và giảm kích thước ô (có trong nhóm Cell Size).
• Canh lề văn bản trong các ô và thay đổi hướng văn bản (nhóm Alignment).
MS Word - Bài 8: Graphics Word 2007 cho phép bạn chèn các ký tự đặc biệt, ký hiệu, hình ảnh, hình minh họa và các hình mờ.
MS Word - Bài 7: Chèn bảng
Các ký hiệu và ký tự đặc biệt
Các ký tự đặc biệt như hệ thống chấm câu, cách khoảng, hoặc các ký tự đồ họa mà không có sẵn trên bàn phím. Để chèn các ký hiệu và các ký tự đặc biệt:
• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn ký hiệu
• Kích tab Insert trên vùng Ribbon
• Kích nút Symbol trên nhóm Symbols
• Chọn ký hiệu phù hợp.
Công cụ toán học
Word 2007 cho phép bạn chèn các công thức toán học. Để xem công cụ toán học:
• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn công thức toán học
• Kích tab Insert trên vùng Ribbon
• Kích nút Equation trên nhóm Symbols
• Chọn công thức toán học phù hợp hoặc kích Insert New Equation
• Để chỉnh sửa công thức toán học: Kích chọn công thức và tab Design sẽ xuất hiện trên vùng Ribbon
Hình minh họa, ảnh và SmartArt
Word 2007 cũng cho phép bạn chèn các minh họa và hình ảnh vào tài liệu. Để chèn các minh họa:
• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn hình minh họa hay hình ảnh
• Kích tab Insert trên vùng Ribbon
• Kích nút Clip Art
• Hộp thoại xuất hiện và bạn có thể tìm hình mẫu
• Chọn hình minh họa bạn muốn chèn
Để chèn một hình ảnh:
• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn
• Kích tab Insert trên vùng Ribbon
• Kích nút Picture
• Duyệt qua hình ảnh bạn muốn chèn và chọn ảnh.
• Kích Insert
Smart Art là tập hợp các loại đồ họa bạn có thể sử dụng để tổ chức thông tin trong tài liệu. Để chèn SmartArt:
• Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn minh họa hay hình ảnh
• Kích tab Insert trên vùng Ribbon
• Kích nút SmartArt
• Kích vào SmartArt bạn muốn
• Kích mũi tên phía bên trái để chèn văn bản hoặc gõ văn bản trong đồ họa.
Kích thước đồ họa (hình ảnh)
Tất cả hình vẽ có thể tăng hay giảm kích thước bằng cách kích vào ảnh và kích vào một góc của ảnh rồi kéo để tăng hay giảm kích thước ảnh cho phù hợp.
Hình mờ
Một hình mờ là một ảnh trong suốt mà xuất hiện ngay sau văn bản trong tài liệu. Để chèn một hình mờ:
• Kích tab Page Layout trên vùng Ribbon
• Kích nút Watermark trong nhóm Page Background
• Kích chọn Watermark bạn muốn hoặc kích Custom Watermark và tạo một hình mờ riêng.
• Để bỏ một hình mờ, thực hiện các bước như trên nhưng chọn Remove Watermark.
MS Word - Bài 10: Đọc và kiểm tra bản in thử cho tài liệu Có nhiều tính năng trợ giúp bạn đọc và kiểm tra bản in thử cho tài liệu. Chúng bao gồm các công cụ
MS Word - Bài 9: Graphics
Spelling and Grammar (công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp), Thesaurus (từ đồng nghĩa), AutoCorrect (tự động chỉnh sửa), Default Dictionary (từ điển mặc định) và Word Count (công cụ đếm từ).
Spelling and Grammar
Để kiểm tra chính tả và ngữ pháp của một tài liệu:
• Đặt con trỏ vào đầu của tài liệu hoặc đầu của bất kỳ đoạn văn bản mà bạn muốn kiểm tra
• Kích tab Review trên vùng Ribbon
• Chọn biểu tượng Spelling & Grammar trên nhóm Proofing hoặc ấn phím tắt (F7).
• Bất kỳ một lỗi nào sẽ hiển thị một hộp thoại cho phép bạn chọn một cách viết hay ngữ pháp thích hợp hơn.
Nếu bạn muốn kiểm tra chính tả của một từ cụ thể, bạn có thể kích chuột phải vào bất kỳ từ nào được gạch dưới bởi Word và chọn một sự thay thế.
Từ điển đồng nghĩa
Từ điển đồng nghĩa cho phép bạn xem các từ đồng nghĩa. Để sử dụng từ điển đồng nghĩa:
• Kích tab Review trên vùng Ribbon
• Kích nút Thesaurus trên nhóm Proofing.
• Công cụ từ điển đồng nghĩa sẽ xuất hiện ở phía bên phải màn hình và bạn có thể xem các tùy chọn.
Bạn cũng có thể truy cập vào từ điển đồng nghĩa bằng cách kích phải vào bất kỳ từ nào và chọn Synonyms trên menu.
Tùy chỉnh AutoCorrect
Bạn có thể thiết lập công cụ AutoCorrect trong Word để giữ lại cho văn bản một số cách thức mà nó có. Để tùy chỉnh AutoCorrect:
• Kích nút Microsoft Office
• Chọn nút Word Options
• Kích tab Proofing
• Và chọn nút Autocorrect Options
• Trên tab Autocorrect, bạn có thể xác định các từ bạn muốn để thay thế khi bạn gõ văn bản.
Tạo một từ điển mặc định mới
Thường thì bạn có các từ ngữ kỹ thuật chuyên môn mà có thể không được công nhận bởi công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp trong Word. Do vậy mà bạn có thể tùy chỉnh từ điển để có những từ bạn muốn cho vào.
• Kích nút Microsoft Office
• Kích nút Word Options
• Chọn tab Proofing
• Kích tab When Correcting Spelling
• Chọn Custom Dictionaries, và hộp thoại Custom Dictionaries xuất hiện.
• Kích Edit Word List
• Nhập các từ có thể sử dụng của bạn mà không có trong từ điển hiện thời trong Word.
Công cụ Word Count
Để kiểm tra Word Count trong Word 2007, hãy xem ở phía dưới góc bên trái màn hình. Nó sẽ cho bạn biết tổng các từ trong một tài liệu hoặc nếu bạn có một đoạn văn được bôi đen, nó sẽ cho bạn biết có bao nhiêu từ trong đoạn văn đó.
MS Word - Bài 11: Định dạng trang Bạn có thể định dạng trang cho tài liệu của bạn thêm phong phú: định dạng lề trang, màu sắc, chèn Header và Footer hay tạo cho mình một trang bìa riêng. Tất cả sẽ được trình bày trong bài dưới đây:
MS Word - Bài 10: Đọc và kiểm tra bản in thử cho tài liệu
Chỉnh sửa lề trang và định hướng trang
Lề trang có thể được chỉnh sửa qua các bước sau:
• Kích tab Page Layout trên nhóm Ribbon
• Trên nhóm Page Setup, kích chọn Margins
• Kích Default Margin, hoặc
• Kích vào Custom Margins và hoàn thành hộp thoại.
Để thay đổi hướng, kích thước hay cột của trang:
• Kích tab Page Layout trên nhóm Ribbon
• Trong nhóm Page Setup, kích Orientation, Size hay Columns
• Chọn kiểu thích hợp.
Áp dụng đường viền trang và màu sắc
Đế áp dụng đường viền trang hay màu sắc:
• Kích tab Page Layout trên nhóm Ribbon.
• Trong nhóm Page Background, kích Page Colors và lựa chọn màu muốn áp dụng cho trang hoặc Page Borders và chọn đường viền thích hợp cho trang.
Chèn Header (đầu trang) và Footer (chân trang)
Để chèn Header và Footer như đánh số trang, ngày tháng, hoặc tiêu đề. Nếu bạn muốn chèn thông tin trong phần Header (phía trên cùng của trang) hay trong phần Footer (phía dưới cùng của trang) thì:
• Kích tab Insert trên vùng Ribbon.
• Kích Header hoặc Footer.
• Chọn một kiểu tùy ý
• Tab Header/Footer Design sẽ hiển thị trên nhóm Ribbon.
• Chọn thông tin mà bạn muốn có trong header hay footer (ngày tháng, thời gian, số trang, ) hay nhập thông tin bạn muốn vào header hoặc footer.
Sau khi đã chèn Header và Footer xong, bạn có thể kích vào nút Close Header and Footer trên nhóm Close. Lúc này bạn sẽ thấy tài liệu được chèn Header và Footer như mong muốn.
Tạo một ngắt trang
Để chèn một ngắt trang:
• Kích tab Page Layout trên nhóm Ribbon
• Trong nhóm Page Setup, kích menu Breaks.
• Chọn Page Break.
Chèn một Trang bìa
Để chèn một trang bìa:
• Kích tab Insert trên nhóm Ribbon
• Kích nút Cover Page trên nhóm Pages.
• Chọn một kiểu trang bìa.
Chèn một trang trống
Để chèn một trang trống:
• Kích tab Insert trên nhóm Ribbon.
• Kích nút Blank Page trên nhóm Page.
MS Word - Bài 12: Tạo Macros Macros là các tính năng tiên tiến, có thể làm tăng tốc độ hiệu chỉnh hay định dạng mà bạn có thể thực thi thường xuyên trong một tài liệu Word.
MS Word - Bài 10: Đọc và kiểm tra bản in thử cho tài liệu
Chúng ghi lại chuỗi các lựa chọn mà bạn chọn để cho một loạt các hành động có thể được hoàn thành trong một bước.
Ghi một Macro
Để ghi một Macro:
• Kích tab View trên vùng Ribbon
• Kích vào mũi tên phía dưới Macros
• Chọn Record Macro, hộp thoại xuất hiện như sau:
• Nhập tên (không chứa dấu cách)
• Kích vào nơi bạn muốn gán cho một nút (trên Quick Access Toolbar) hay bàn phím (chuỗi các phím)
• Để gán Macro cho một nút trên Quick Access Toolbar:
- Kích Button
- Dưới Customize Quick Access Toolbar, lựa chọn tài liệu mà bạn muốn Macro có sẵn.
- Dưới lệnh chọn: Kích Macro mà bạn đang ghi
- Kích Add
- Kích OK để bắt đầu ghi Macro
- Thực thi các hành động bạn muốn được ghi trong Macro
- Kích Macros
- Kích vào Stop Recording Macros
• Để gán một nút Macro cho một phím tắt:
- Ở hôp thoại Record Macro, kích Keyboard
- Trong hộp Press New Shortcut Key, nhập phím tắt mà bạn muốn gán cho nút Macro và kích Assign
- Kích Close để bắt đầu ghi Macro
- Thực thi các hành động bạn muốn được ghi trong Macro
- Kích Macros
- Kích Stop Recording Macros
Chạy Macro
Chạy một Macro phụ thuộc vào nơi nó được thêm vào Quick Access Toolbar hay nếu nó được gán là một phím tắt.
• Để chạy một Macro từ Quick Access Toolbar, kích vào biểu tượng Macro
• Để chạy một Macro từ phím tắt, chỉ cần ấn các phím mà bạn đã lập trình để chạy Macro.
MS Word - Bài 13: Tạo mục lục tự động Cách dễ nhất để tạo mục lục tự động là tận dụng các Heading Styles mà bạn muốn gộp chúng trong mục lục.
MS Word - Bài 12: Tạo Macros
Ví dụ: Có Heading 1, Heading 2, tùy theo nội dung của tài liệu. Khi bạn thêm hoặc xóa bất kỳ Heading nào từ tài liệu, Word sẽ cập nhật vào mục lục tự động. Word cũng cập nhật số trang trong mục lục khi thông tin trong tài liệu được thêm hoặc xóa. Khi bạn tạo một mục lục tự động, điều đầu tiên bạn nghĩ là đánh dấu các mục trong tài liệu. Mục lục được định dạng lựa vào các cấp độ của các Heading. Cấp độ 1 sẽ bao gồm bất kỳ nội dung nào được định dạng với kiểu Heading 1.
Đánh dấu mục lục
Bạn có thể đánh dấu các mục trong mục lục tự động theo một trong hai cách sau: sử dụng các Heading được xây dựng sẵn, hoặc đánh dấu các mục văn bản riêng.
Sử dụng các Heading Styles được cài sẵn:
• Lựa chọn nội dung bạn muốn định dạng thành Heading
• Kích tab Home
• Trong nhóm Styles, kích Heading 1 (hoặc chọn heading tùy ý)
• Nếu bạn không thấy Style bạn muốn, kích vào mũi tên để mở rộng Quick Styles Gallery
• Nếu style bạn muốn không xuất hiện, kích Save Selection as New Quick Style
Để đánh dấu các mục:
• Lựa chọn nội dung bạn muốn tạo Heading
• Kích tab References
• Kích Add Text trong nhóm Table of Contents
• Kích Level bạn muốn áp dụng cho nội dung đã chọn
Tạo mục lục tự động
Để tạo mục lục tự động
• Đặt con trỏ vào tài liệu nơi bạn muốn đặt mục lục tự động
• Kích Tab References
• Kích nút Table of Contents và chọn các mẫu mục lục có sẵn. Nếu không thích, bạn có thể kích vào Insert Table of Contents và định dạng mục lục theo cách riêng của mình.
Cập nhật Table of contents
Nếu bạn thêm hoặc xóa các heading. Mục lục có thể được cập nhập bởi:
• Áp dụng các heading hoặc đánh dấu các mục như đã nói ở trên
• Kích tab References trong nhóm Ribbon
• Kích Updat Table
Xóa mục lục tự động
Để xóa mục lục tự động:
• Kích tab Referencs trên nhóm Ribbon
• Kích Table of Contents
• Kích Remove Table of contents.
MS Word - Bài 14: Tạo Web Pages Các trang web đơn giản có thể được tạo trong Word bằng cách sử dụng tính năng Save As. Trong một tài liệu web, bạn có thể chèn ảnh và các siêu liên kết. Để xem các tài liệu như một trang web.
MS Word - Bài 13: Tạo mục lục tự động
• Kích tab View trên vùng Ribbon
• Kích nút Web Layout trong nhóm Document Views
Nhập nội dung
Để nhập nội dung văn bản vào tài liệu, đơn giản là bắt đầu gõ. Nếu bạn muốn điều chỉnh cách bố trí cho trang và văn bản, bạn nên sử dụng bảng để định dạng trang đúng cách.
Hyperlinks (Siêu liên kết)
Các Hyperlink hay links cho phép người đọc kích vào văn bản và chuyển tới website khác. Để tạo một hyperlink:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mon_hoc_ms_word_2007.doc