MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Chương 0 Một số công thức toán học 3
Chương 1 Các định luật và nguyên lý cơ bản của trường điện từ 8
Chương 2 Tích phân các phương trình Maxwell 32
Chương 3 Sóng điện từ phẳng 60
Chương 4 Nhiễu xạ sóng điện từ 90
Tài liệu tham khảo 107
108 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Lý thuyết trường điện từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
−
•
−ω••
==
−
rrr
(2.59)
Các thế chậm ME A ,A ,
•••
ψ
rr
được tính là
( ) ( )∫
−
•
• ′
pi
=ψ
V
ikr
dV
r
et,rg
4
1
t,r
(2.60)
( ) ( )∫
−
•
•
′
pi
µµ
=
V
ikr
E0
E dV
r
et,rJ
4
t,rA
r
r
(2.61)
44
( ) ( )∫
−
•
•
′
pi
εε
=
V
ikr
M0
M dV
r
et,rJ
4
t,rA
r
r
(2.62)
2.5. Trường điện từ của lưỡng cực điện
Lưỡng cực điện là yếu tố bức xạ sóng điện từ, là thành phần cơ bản của
anten.
Thí dụ về lưỡng cực điện, một đoạn dây dẫn ngắn mảnh bên trong có dòng
điện biến đổi do nguồn cung cấp bên ngoài
Để đơn giản ta có giả thiết như sau
- đặt trong điện môi lí tưởng: σ = 0; ε, µ = const
- l << λ, l là chiều dài của lưỡng cực điện và λ là bước sóng của trường
điện từ do nó phát ra
- Dòng điện cung cấp cho lưỡng cực điện biến thiên điều hoà với tần số góc
ω
- r >> l, r là khoảng cách r từ vị trí quan sát trường điện từ đến lưỡng cực
điện
Ứd phương pháp thế chậm để tính trường
2.5.1. Trường điện từ của yếu tố lưỡng cực điện
Chọn hệ toạ độ cầu có gốc O nằm tại trọng tâm của lưỡng cực điện, trục
lưỡng cực điện hướng theo Oz và dòng điện cung cấp cho lưỡng cực điện có
dạng
ti
m
ti
m SeJkeIkI ω
•
ω
••
==
rrrr
(2.63)
Trong đó: S là tiết diện của lưỡng cực điện
Vì dòng điện cung cấp hướng theo trục Oz và tồn tại trong thể tích V = Sl
nên tại vị trí quan sát trường M chỉ có một thành phần hướng theo trục Oz. Thế
chậm của lưỡng cực điện là
ikrm0
l
ikr
m0
V
ikr
m0
EmEm e
r4
lIkdl
r
eI
4
kdV
r
eJ
4
kAkA −
•
−
•
−
•
••
pi
µµ
=
pi
µµ
=
pi
µµ
== ∫∫
rrrrr
(2.64)
45
Lưu ý: Sở dĩ tính được tích phân (2.64) là do giả thiết biên độ và pha của
dòng điện cung cấp là không đổi trên toàn lưỡng cực điện và do r >> l nên
khoảng cách từ bất cứ điểm nào trên lưỡng cực điện đến vị trí xác định trường
đều bằng r.
Trong hệ toạ độ cầu ta có công thức
θθ−θ= sincosrk 00
rrr
(2.65)
0r
r
và 0θ
r
là các vector đơn vị trong hệ toạ độ cầu
Khi đó (2.64) được viết lại
( )θθ−θ
pi
µµ
=
−
•
•
sincosr
r4
leIA 00
ikr
m0
Em
rrr
(2.66)
Cường độ từ trường của lưỡng cực điện là
( )
θθ−θ×∇
pi
=
×∇
µµ
=
−
•
••
sincosr
r
e
4
lIA1H 00
ikr
m
Em
0
m
rrrr
(2.67)
Suy ra
r
e
sinik
r
1
4
lIH
ikr
m
0m
−
•
•
θ
+
pi
ϕ= r
r
(2.68)
0ϕ
r
là vector đơn vị trong hệ toạ độ cầu
Từ hệ phương trình Maxwell không nguồn điện tích ta có
m0m EiH
••
ωεε=×∇
rr
(2.69)
Khi đó cường độ điện trường của lưỡng cực điện được tính là
θ
+−θ+θ
+
ωεεpi
=
×∇
ωεε
=
−
•
••
sin
r
ikk
r
1
cos
r
ik
r
1
r2.
.
r
e
i4
lIH
i
1E
2
2020
ikr
0
m
m
0
m
rr
rr
(2.70)
46
Nhận xét: Các biểu thức tính
•
E
r
và
•
H
r
trong (2.68) và (2.70) của bức xạ
lưỡng cực điện đều có thừa số
r
e ikr−
và biên độ tỉ lệ nghịch với r, có mặt đẳng
pha là mặt cầu bán kính r.
Như vậy trường bức xạ lưỡng cực điện có tính chất của sóng cầu. Vận tốc
dịch chuyển của mặt đẳng pha gọi là vận tốc pha vph
Ta có phương trình của mặt đẳng pha là
φ = ωt – kr = const
dφ = ωdt – kdr = 0
(2.72)
Và
kdt
dr
vph
ω
==
(2.73)
Nếu nhân các biểu thức của (2.68) và (2.70) với eiωt và lấy phần thực của
•
E
r
và
•
H
r
ta có giá trị tức thời của chúng là
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
0HHE
krtcos
kr
1krtsin1
rk
1
sin
r4
lkIE
krtcos
kr
1krtsin
rk
1
cos
r2
lkIE
krtsinkrtcos
kr
1
sin
r4
lkIH
r
22
0
2
m
22
0
2
m
r
m
===
−ω−−ω
−θ
piωεε
=
−ω−−ωθ
piωεε
=
−ω−−ωθ
pi
=
θϕ
θ
ϕ
(2.74)
2.5.2. Trường ở vùng gần
Khi r > l thì gọi là trường ở vùng gần
Do r << λ nên kr = r2
λ
pi
<< 1 và trong (2.74) nếu bỏ qua các vô cùng bé
bậc cao so với
kr
1
và độ lệch pha kr ta có
47
tsinsin
r4
lIE
tsincos
r2
lIE
tcossin
r4
lIH
3
0
m
3
0
m
r
2
m
ωθ
piωεε
=
ωθ
piωεε
=
ωθ
pi
=
θ
ϕ
(2.75)
Nhận xét: Hϕ lệch pha so với Er và Eθ một góc 2
pi
nên vector Poynting
trung bình tbΠ
r
= re
•
Π
r
= 0, có nghĩa là năng lượng trường điện từ của lưỡng cực
điện ở vùng gần chủ yếu là của dao động xung quanh nguồn, không mang tính
chất sóng, gọi là vùng cảm ứng . Hình 2.1 trình bày cấu trúc đường sức của E
r
và
H
r
2.5.3. Trường ở vùng xa
Khi r >> λ thì thì gọi là trường ở vùng xa
Do r >> λ nên kr = r2
λ
pi
>> 1 và trong (2.74) nếu bỏ qua các vô cùng bé
bậc cao so với
kr
1
ta có
( ) ( )
( ) ( )krtsinsin
r2
lIkrtsinsin
r4
lkIE
krtsinsin
r2
lIkrtsinsin
r4
lkIH
0
0m
0
2
m
mm
−ωθ
εε
µµ
λ
−=−ωθ
piωεε
=
−ωθ
λ
−=−ωθ
pi
=
θ
ϕ
(2.76)
Nhận xét:
I Er Er H
r
E
r
E
r
r
48
- Trường ở vùng xa của lưỡng cực điện chỉ gồm 2 thành phần Hϕ và Eθ
đồng pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng r, vector
Poynting phức chỉ có phần thực tbΠ
r
= re
•
Π
r
≠ 0, năng lượng trường điện từ bức
xạ vào trong không gian. Vì vậy vùng xa gọi là vùng bức xạ
- Biên độ của Hϕ và Eθ tỉ lệ với ω, tỉ lệ nghịch với λ. Nếu có cùng giá trị
dòng điện Im, ở cùng khoảng cách và tần số càng cao thì Hϕ và Eθ càng lớn
- Biên độ của Hϕ và Eθ tỉ lệ với sinθ nên trường bức xạ của lưỡng cực điện
có tính định hướng trong không gian. Chúng đạt cực đại tại mặt phẳng
2
pi
và
bằng 0 theo phương của lưỡng cực điện θ = 0.
- Trường bức xạ có tính định hướng, thường được mô tả bằng giản đồ
hướng. Giản đồ hướng của lưỡng cực điện, kí hiệu F(θ, ϕ), là hàm được xác
định bởi biểu thức:
( ) θ==ϕθ sin
E
E
,F
max
(2.77)
2.5.4. Công suất bức xạ, trở bức xạ
Công suất bức xạ của lưỡng cực điện được tính theo công thức
SdP
S
tbbx
rr
∫Π= (2.78)
θ
θ
=
00
θ = 900
E
=
0
E = Emax
Mặt phẳng kinh tuyến
ϕ
Mặt phẳng vĩ tuyến
Z
49
Trong đó
θ
ωεεpi
=Π 2
0
32
322
m
tb sin
r32
klI
r
rr
(2.79)
Vi phân mặt cầu
dS = r2sinθdθdϕ
Suy ra
bx
2
m
0
0
222
m
0
3
2
00
32
322
m
bx R2
I
12
klIdsind
r32
klIP =
εε
µµ
pi
=θθϕ
ωεεpi
= ∫∫
pipi
(2.80)
Trong đó
2
0
0
0
0
2
bx
1
3
2
6
lkR
λεε
µµ
=
εε
µµ
pi
=
(2.81)
Rbx - trở bức xạ của lưỡng cực điện
Đặt
0
0
cz εε
µµ
= [Ω] (2.82)
zc - trở sóng của môi trường
Trong chân không hoặc không khí, ta có ε = µ = 1, do đó
Ω=pi=
ε
µ
= 377120z
0
0
0c
dθ
dϕ
H
r
E
r
Sd
r
I
r
50
Ω
λ
=
λ
pi=
22
2
0bx
1790180R
W1I395P
2
2
m0bx
λ
=
2.6. Trường điện từ của lưỡng cực từ
Lưỡng cực từ là yếu tố bức xạ sóng điện từ, là thành phần cơ bản của anten
Thí dụ về lưỡng cực từ, một đoạn dây dẫn ngắn mảnh bên trong có dòng từ
biến đổi do nguồn cung cấp bên ngoài. Cách làm tương tự như đối với lưỡng cực
điện hoặc áp dụng nguyên lí đối lẫn và trong các công thức (2.68) và (2.70) thay
H
r
bằng E
r
, thay E
r
bằng H
r
, thay µ bằng - ε và thay mI
•
bằng MmI
•
−
r
e
sinik
r
1
4
lIE
ikr
Mm
0m
−
•
•
θ
+
pi
ϕ−= r
r
(2.83)
θ
+−θ+θ
+
ωµµpi
=
−
•
•
sin
r
ikk
r
1
cos
r
ik
r
1
r2
r
e
i4
lIH 22020
ikr
0
Mm
m
rrr
(2.84)
Theo (2.83) và (2.84) cho thấy trường bức xạ của lưỡng cực từ cũng là
sóng cầu,
E
r
, H
r
~ r, ω
E
r
, H
r
có tính định hướng trong không gian
I Er Er
r
E
r
E
r
H
r
51
Vai trò của điện trường và từ trường lưỡng cực từ so với của lưỡng cực
điện thay thế cho nhau. Vì vậy cấu trúc đường sức của chúng là giống nhau với
E
r
và H
r
đổi chỗ cho nhau
2.6.1 Trường điện từ của vòng dây
Nhận xét: trong thực tế, người ta có thể tạo ra trường điện từ xung quanh 1
vòng dây nhỏ mảnh có dòng điện biến đổi Im chạy qua tương tự như lưỡng cực
từ. Vòng dây dẫn này gọi là anten khung nguyên tố.
Giả sử:
- mặt phẳng vòng dây nằm trùng với mặt phẳng vĩ tuyến của hệ toạ độ cầu
- kích thước vòng dây rất nhỏ so với bước sóng của trường điện từ do nó
phát ra
- dòng điện biến đổi điều hoà theo thời gian với tần số góc ω: tim eII ω
••
= với
biên độ và pha dọc theo đường dây có giá trị như nhau
Theo (2.61) thế chậm tại điểm Q thuộc trường điện từ do vòng dây phát ra
∫
−
•
•
′pi
µµ
=
V
ikrm0
Em dVe
r
J
4
A
r
r
(2.85)
Trong đó: r’ là khoảng cách từ điểm Q đến yếu tố vi phân ldr
Ta có:
lSddV
r
= , ldIlSdJdVJ mmm
rrrr •
==
(2.86)
Suy ra
∫
′pi
µµ
=
−
•
•
l
ikr
m0
Em ld
r
e
4
IA
rr
(2.87)
Vì dòng điện chạy trong dây dẫn chỉ theo phương vĩ tuyến ϕ nên thế chậm
EmA
•r
của nó cũng chỉ có 1 thành phần hướng theo phương vĩ tuyến
Thí dụ:
52
Xét 2 yếu tố vi phân ld
r
của vòng dây đặt đối xứng với nhau qua mặt phẳng
P đi qua điểm tính trường Q và vuông góc với mặt phẳng vòng dây (mặt phẳng
P gọi là mặt phẳng kinh tuyến). Mỗi một yếu tố vi phân ldr lại phân tích thành 2
yếu tố vi phân: ld ′′
r
// (P) và ld ′r ⊥ (P).
Nhận xét:
- thế vector do các yếu tố vi phân ld ′′
r
tạo ra tại Q có cùng giá trị nhưng
hướng ngược nhau nên bị triệt tiêu
- thế vector do các yếu tố vi phân ld ′
r
tạo ra tại Q có cùng giá trị và cùng
hướng với nhau nên tăng gấp đôi.
Do đó tích phân trong (2.87) chỉ cần lấy theo yếu tố vi phân ld ′r . Hơn nữa
do tính đối xứng của ld ′
r
đối với mặt phẳng P nên tích phân trên chỉ cần lấy theo
nửa vòng dây và nhân đôi
Ta có:
dl’ = dl cosϕ = Rcosϕ dϕ (2.88)
Trong đó: R là bán kính của vòng dây
Suy ra:
∫ ϕ
′
ϕ
pi
µµϕ=
−
•
•
V
ikr
m0
0Em d
r
cose
2
RIA r
r
(2.89)
P
ϕ
θ
r
r’
O a
a’
b
R I
Q
O a’
R
I
ϕ
ϕ
dl
dl’’
dl’
dl’
dl’’
dl
53
Trong đó: 0ϕ
r
là vector đơn vị hướng theo phương vĩ tuyến, theo hình vẽ
trên ta có các hệ thức sau
222 abaQr +=′ , ϕ−+= cosROa2ROaab 222 (2.90)
Hay
ϕθ−+=ϕ−++=′ cossinRr2RrcosROa2ROaaQr 222222 (2.91)
Trong đó: r là khoảng cách từ O đến Q
Theo giả thiết r’ >> R nên cho R2 = 0 và từ (2.91) ta có
ϕθ−≈ϕθ−=ϕθ−=′ cossinRrcossin
r
R21rcossinRr2rr 2
Suy ra
ϕθ+=
ϕθ+≈
≈
ϕθ−
=
ϕθ−
=
′
cossin
r
R
r
1
cossin
r
R1
r
1
cossin
r
R1
1
r
1
cossinRr
1
r
1
2
Và
( )
( ) ( )( )ϕθ+ϕθ=
==≈
−
ϕθ−ϕθ−−′−
cossinkRsinicossinkRcose
eeee
ikr
cossinikRikrcossinRrikrik
Khi λ >> R thì kR << 1, do đó có thể xem
( ) 1cossinkRcos ≈ϕθ
( ) ϕθ≈ϕθ cossinkRcossinkRsin
Suy ra
( )ϕθ+≈ −′− cossinikR1ee ikrrik
Thay vào tích phân trong (2.89) ta có
+θpi=ϕϕ
′
−−
∫ ik
r
1
sin
r
e
2
dcos
r
e ikr
V
ikr
(2.92)
Và
54
2
ikr
m0
0Em Rik
r
1
sin
r4
eIA
+θµµϕ=
−
•
•
rr
(2.93)
θ
+−θ+θ
+=
−
•
•
sin
r
ikk
r
1
cos
r
ik
r
1
r2
r
e
4
RIH 22020
ikr2
m
m
rrr
(2.94)
+θ
ωεε
ϕ=
×∇
ωεε
=
−
•
••
ik
r
1
sin
ri4
lekRIH
i
1E
0
ikr22
m
0m
0
m
rrr
(2.95)
Dễ thấy rằng trường bức xạ của vòng dây dẫn có tính chất tương tự như
trường bức xạ của lưỡng cực từ và sẽ hoàn toàn giống nhau nếu thoả mãn điều
kiện sau
2
m0
Mm RI
i
lI
piµµ=
ω
•
•
(2.96)
Đặt
ω
==
•
••
i
lIlqP MmMmM
r
rr
(2.97)
MP
•r
gọi là moment lưỡng cực từ
Đặt
2
m00m00Mv RISSISP piµµ=µµ=
••• rrr
(2.98)
MvP
•r
gọi là moment từ của vòng dây dẫn có dòng điện mI
•
và diện tích S
Khi đó trường bức xạ của lưỡng cực từ và vòng dây dẫn là tương đương
nhau
MvM PP
••
=
rr
(2.99)
Từ các biểu thức (2.94) và (2.95) ta tính được thành phần trường bức xạ
của vòng dây ở vùng xa là
55
( )
( )krtcossin
r4
kRIE
krtcossin
r4
kRIH
0
0
22
m
22
m
−ωθ
εε
µµ
==
−ωθ−=
ϕ
θ
(2.100)
Công suất bức xạ và trở bức xạ của vòng dây được tính là
bxv
2
m
bxv R2
IP =
(2.101)
c
2
3
bx z
S
3
8R
λ
pi=
(2.102)
2.7. Trường điện từ của yếu tố diện tích mặt
Xét trường bức xạ của yếu tố vi phân diện tích mà trên đó có dòng điện và
từ mặt chảy vuông góc với nhau.
Giả sử yếu tố vi phân diện tích nằm trong mặt phẳng xOy có dạng hình chữ
nhật kích thước a, b
Dòng điện mặt hướng theo trục x: IESx bthiên điều hoà theo thời gian
Dòng từ mặt hướng theo trục y: IMSy bthiên điều hoà theo thời gian
S << λ nên biên độ và pha của dòng điện và từ mặt là giống nhau trên toàn
bộ yếu tố vi phân diện tích S, còn gọi là nguyên tố Huyghens
Áp dụng các nghiệm thế chậm cho trường bức xạ của yếu tố vi phân diện
tích với dòng điện mặt IESx và dòng từ mặt IMSy ta có
IESx
IMSy
O
a
b
x
z
y
56
∫
−
•
•
pi
µµ
=
S
ikr
ESxm0
Exm dS
r
eI
4
A
(2.103)
∫
−
•
•
pi
εε
=
S
ikr
MSym0
Mym dS
r
eI
4
A
(2.104)
Vì dòng điện mặt IESx hướng theo trục x nên ExmA
•
cũng chỉ có thành phần
này, tương tự dòng từ mặt IMSy hướng theo trục y nên MymA
•
cũng chỉ có thành
phần này
Theo giả thiết, biên độ và pha của dòng điện và từ mặt là không đổi trên
toàn yếu tố vi phân diện tích, khoảng cách từ điểm quan sát trường đến yếu tố
diện tích lớn hơn rất nhiều so với kích thước của yếu tố diện tích, do đó có thể
đưa các biểu thức trong dấu tích phân của (2.103) và (2.104) ra ngoài
r4
eISA
ikr
ESxm0
Exm
pi
µµ
=
−
•
•
(2.105)
r4
eISA
ikr
MSym0
Mym
pi
εε
=
−
•
•
(2.106)
Trong đó:
r là khoảng cách từ điểm quan sát trường đến gốc toạ độ
S = ab là diện tích của yếu tố mặt
Các thành phần của thế vector trong hệ toạ độ cầu và hệ toạ độ Decac liên
hệ với nhau như sau
θ+ϕθ+ϕθ= cosAsinsinAcossinAA
zyxr
θ+ϕθ+ϕθ=θ sinAsincosAcoscosAA zyx (2.107)
ϕ+ϕ−=ϕ cosAsinAA yx
Do chỉ có ExmA
•
và MymA
•
khác 0, ta có
ϕθ=
••
cossinAA ExmErm
57
ϕθ=
•
θ
•
coscosAA ExmmE (2.108)
ϕ−=
•
ϕ
•
sinAA ExmmE
ϕθ=
••
sinsinAA MymMrm
ϕθ=
•
θ
•
sincosAA MymmM (2.109)
ϕ=
•
ϕ
•
cosAA MymmM
Áp dụng các công thức (2.6) và công thức 1 của (2.15) cho (2.108) và
(2.109), ta được
×∇
µµ
=
••
Em
0
A1H
rr
×∇
εε
−=
••
Mm
0
A1E
rr
Khảo sát trường bức xạ của yếu tố diện tích ở vùng xa
Khi tính trường ta chỉ quan tâm đến số hạng suy giảm
r
1
, bỏ qua các số
hạng bậc cao hơn
n
r
1
. Do đó khi tính rot trong hệ toạ độ cầu của (2.108) và
(2.109) ta chỉ giữ lại các thành phần với đạo hàm
r
A m
0 ∂
∂ϕ θ
•
r
và
r
A m
0 ∂
∂θ ϕ
•
r
được giữ
lại, còn các số hạng bậc cao hơn được bỏ qua và ta có
ikrESxm
mE e
r4
coscosIikSH −
•
ϕ
•
pi
ϕθ
=
ikrESxm
mE e
r4
sinIikSH −
•
θ
•
pi
ϕ
−=
(2.110)
ikrMSym
mM e
r4
sincosIikSE −
•
ϕ
•
pi
ϕθ
=
58
ikrMSym
mM e
r4
cosIikSE −
•
θ
•
pi
ϕ
−=
Sử dụng các phương trình Maxwell thứ nhất và thứ hai
×∇
ωεε
−=
••
Em
0
Em H
i
1E
rr
×∇
ωµµ
−=
••
Mm
0
Mm E
i
1H
rr
cho các biểu thức (2.110) ta có
ikrESxm00
mE e
r4
sinISik
E −
•
ϕ
•
pi
ϕεεµµ
=
ikrESxm00
mM e
r4
coscosISik
E −
•
θ
•
pi
ϕθεεµµ
−=
(2.111)
ikr
00
MSym
mM e
r4
cosIikSH −
•
ϕ
•
piεεµµ
ϕ
−=
ikr
00
MSym
mM e
r4
sincosIikSH −
•
θ
•
piεεµµ
ϕθ
−=
Lấy tổng các biểu thức của (2.110) và (2.111) theo các thành phần của Eθ
và Eϕ ta được
( )θα+
pi
ϕεεµµ
−=+= −
•
ϕ
•
ϕ
•
ϕΣ
•
cos1e
r4
sinIikS
EEE ikr
ESxm00
mMmEm
(2.112)
Trong đó:
00ESxm
MSym
I
I
εεµµ
=α
Tương tự, theo các thành phần của Hθ và Hϕ ta được
θ
α
+
piεεµµ
ϕ
−=+= −
•
ϕ
•
ϕ
•
ϕΣ
•
cos
11e
r4
cosIikSHHH ikr
00
MSym
mMmEm
59
( )θα+
pi
ϕ
−=+= −
•
θ
•
θ
•
θΣ
•
cos1e
r4
sinIikSHHH ikrESxmmMmEm
(2.113)
Nhận xét:
- Các công thức (2.112) và (2.113) cho thấy rằng trường bức xạ ở vùng xa
của yếu tố vi phân diện tích trong mặt phẳng kinh tuyến có đặc trưng hướng
dạng đường cong cardioid
- Trường bức xạ của nguyên tố Huyghens cũng tương tự như trường bức xạ
của lưỡng cực điện và lưỡng cực từ đặt vuông góc và cùng chung điểm giữa
mặt
phẳng
C(1+αcosθ)
z
60
Chương 3
SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG
• Sóng phẳng: mặt đồng pha là mặt phẳng
• Sóng trụ: mặt đồng pha là mặt trụ
• Sóng cầu: mặt đồng pha là mặt cầu
• Trong thực tế, sóng điện từ được tạo ra từ các nguồn nhân tạo đều là sóng
trụ và sóng cầu. Sóng phẳng chỉ là mẫu lí tưởng của sóng điện từ.
• Mục tiêu: khảo sát các tính chất của sóng điện từ phẳng lan truyền trong
môi trường đồng nhất đẳng hướng và không đẳng hướng, sự phản xạ và
khúc xạ tại các mặt phân cách, sự phân cực và các hiệu ứng khác. Nguồn
sóng điện từ là điều hoà với ω và rất xa với điểm khảo sát.
3.1. Nghiệm phương trình sóng đối với sóng phẳng
3.1.1. Sóng phẳng đồng nhất TEM (transverse electromagnetic wave)
- Nếu trong mặt đồng pha của sóng điện từ có biên độ của E
r
và H
r
bằng
nhau tương ứng tại mọi điểm thì sóng phẳng được gọi là đồng nhất
- Phương trình Maxwell của sóng phẳng điều hoà trong môi trường đồng
nhất và đẳng hướng với các biên độ phức của E
r
và H
r
trong hệ toạ độ Decac có
dạng
xmP
ymzm Ei
z
H
y
H •
••
ωε=
∂
∂
−
∂
∂
(1)
ymP
zmxm Ei
x
H
z
H •
••
ωε=
∂
∂
−
∂
∂
(2)
zmP
xmym Ei
y
H
x
H •
••
ωε=
∂
∂
−
∂
∂
(3)
xm0
ymzm Hi
z
E
y
E •
••
ωµµ−=
∂
∂
−
∂
∂
(4)
61
ym0
zmxm Hi
x
E
z
E •
••
ωµµ−=
∂
∂
−
∂
∂
(5)
zm0
xmym Hi
y
E
x
E •
••
ωµµ−=
∂
∂
−
∂
∂
(6)
Trong đó:
• Oz ≡ phương truyền sóng
• mặt phẳng đồng pha và đồng biên của sóng phẳng chính là mặt phẳng P //
mặt phẳng xOy và có phương trình z = l
ωεε
σ
−εε=ε
0
0P i1
E
r
và H
r
có giá trị như nhau trên toàn mặt phẳng P và ∉ x, y; chỉ ∈ z, t. Khi
đó:
0
y
H
x
H
y
E
x
E
=
∂
∂
=
∂
∂
=
∂
∂
=
∂
∂
(3.1)
0HE zmzm ==
••
(3.2)
Vậy: sóng phẳng đồng nhất lan truyền trong môi trường đồng nhất và đẳng
hướng không có các thành phần dọc theo phương truyền sóng z của E
r
và H
r
.
Các E
r
và H
r
nằm trong mặt phẳng vuông góc với phương truyền sóng. Sóng
phẳng đồng nhất có tính chất như vậy gọi là sóng điện từ ngang, kí hiệu là sóng
TEM.
3.1.2. Nghiệm phương trình sóng
Từ các phương trình (1), (2), (4) và (5) ta có:
P
O
l
y
z
62
0Ek
z
E
xm
2
P2
xm
2
=+
∂
∂ •
•
(7)
0Ek
z
E
ym
2
P2
ym
2
=+
∂
∂ •
•
(8)
0Hk
z
H
xm
2
P2
xm
2
=+
∂
∂ •
•
(9)
0Hk
z
H
ym
2
P2
ym
2
=+
∂
∂ •
•
(10)
Trong đó:
0
0
00PP i1k µµ
ωεε
σ
−εε=µµεω= - số sóng phức
Nhận xét:
- vì các phương trình sóng (7), (8), (9) và (10) giống nhau nên chỉ cần tìm
nghiệm của một trong số các phương trình sóng này.
- đây là các phương trình vi phân cấp 2 tuyến tính thuần nhất có hệ số
không đổi, do đó nghiệm của phương trình sóng (7), chẳng hạn, có dạng là
zik
xmpx
zik
xmtxm
PP eEeEE
•
−
••
+= (3.3)
Trong đó:
-
zik
xmt
PeE −
•
biểu thị sóng phẳng truyền theo trục z > 0: sóng tới tại mặt
phẳng P
P
O
l
y
z
63
-
zik
xmpx PeE
•
biểu thị sóng phẳng truyền theo trục z < 0: sóng phản xạ tại mặt
phẳng P
- xmtE
•
, xmpxE
•
là các biên độ phức của sóng tới và sóng phản xạ tương ứng
Tương tự ta có nghiệm của các phương trình sóng (8), (9) và (10) là
zik
ympx
zik
ymtym
zik
xmpx
zik
xmtxm
zik
ympx
zik
ymtym
PP
PP
PP
eHeHH
eHeHH
eEeEE
•
−
••
•
−
••
•
−
••
+=
+=
+=
(3.4)
Suy ra
++
+=+=
++
+=+=
•
−
••
−
••••
•
−
••
−
••••
zik
ympx
zik
ymt
zik
xmpx
zik
xmtymxmm
zik
ympx
zik
ymt
zik
xmpx
zik
xmtymxmm
PPPP
PPPP
eHeHjeHeHiHjHiH
eEeEjeEeEiEjEiE
rrrrr
rrrrr
(3.5)
Để tìm mối liên hệ giữa mE
•r
và mH
•r
cho sóng tới và sóng phản xạ, bằng cách
quay hệ toạ độ Decac sao cho trục x // E
r
, do đó trục y // H
r
, ta có
mxmymxmm EiEiEjEiE
•••••
==+=
rrrrr
vì 0E ym =
•
mymymxmm HjHjHjHiH
•••••
==+=
rrrrr
vì 0Hxm =
•
(3.6)
Từ phương trình Maxwell (1), điều kiện (3.6) và các nghiệm (3.3), (3.4) ta
có mối liên hệ giữa mE
•r
và mH
•r
cho sóng tới và sóng phản xạ như sau
x
y
mH
•r
mE
•r
ymH
•
xmE
•
O
64
mpxPympx
P
0ympx
P
xmpxmpx
mtPymt
P
0ymt
P
xmtmt
HZH
z
H
i
1EE
HZH
z
H
i
1EE
••
•
••
••
•
••
−=
ε
µµ
−=
∂
∂
ωε
−==
=
ε
µµ
=
∂
∂
ωε
−==
(3.7)
Trong đó:
( ) EE0
0
P
0
P itg1
1Z
itg1
Z
δ−
=
δ−εε
µµ
=
ε
µµ
= (3.8)
Từ (3.7) dạng của mE
•r
và mH
•r
cho sóng phẳng TEM được viết lại
zik
mpx
zik
mtm
zik
mpx
zik
mtPm
PP
PP
eHeHH
ekHekHZE
•
−
••
•
−
••
+=
×−
×=
rrr
rrrrr
(3.9)
Hoặc
( ) ( )
( ) ( )zkti
mpx
zkti
mt
ti
m
zkti
mpx
zkti
mtP
ti
m
PP
PP
eHeHeHH
ekHekHZeEE
+ω
•
−ω
•
ω
••
+ω
•
−ω
•
ω
••
+==
×−
×==
rrrr
rrrrrr
(3.10)
Để đơn giản trong những phần sau ta chỉ xét đối với sóng tới lan truyền
trong môi trường rộng vô hạn.
β
α
γ
O
x
y
z
l
65
Dạng của mE
•r
và mH
•r
của sóng phẳng TEM lan truyền dọc theo phương z
được biểu diễn trong (3.9) hoặc (3.10). Tương tự theo phương l bất kỳ hợp với
Ox, Oy và Oz tạo thành các góc α, β và γ. Ta có:
( )lkti
mtt
PeHH −ω
••
=
rr
(3.11)
mtH
•r
nằm trong mặt phẳng vuông góc với phương l.
Và
( )lkti
mtPt
PelHZE −ω
••
×=
rrr
(3.12)
l
r
là vector đơn vị của phương truyền sóng l.
Số sóng phức kP và trở sóng phức ZP có thể viết lại
ψ
=
α−β=
i
PP
P
eZZ
ik
(3.13)
Trong đó
α, β và ψ là các số thực
α là hệ số tổn hao của môi trường
β là hệ số pha của sóng
ψ argument của trở sóng phức
Khi đó α, β, PZ và ψ biểu diễn qua ω, ε, µ và thời gianδE như sau
E
2
00 tg12
1
2
1 δ++−µµεεω=α (3.14)
E
2
00 tg12
1
2
1 δ++µµεεω=β (3.15)
4
E
2P tg1
ZZ
δ+
= (3.16)
66
E
2
E
2
tg11
tg11
arctgarctg
δ++
δ++−
=β
α
=ψ (3.17)
Vận tốc pha vph của sóng phẳng chính là vận tốc dịch chuyển mặt đồng pha
của nó. Khi đó theo (3.10) và (3.13), giả sử môi trường không tổn hao α = 0,
mặt đồng pha của sóng tới có dạng
constzt =β−ω=φ (3.18)
Suy ra
0dzdtd =β−ω=φ (3.19)
Cho nên vận tốc pha vph được xác định bởi
E
2
E
200
ph
tg1
2
1
2
1
v
tg1
2
1
2
1
1
.
1
dt
dz
v
δ++
=
δ++µµεε
=β
ω
== (3.20)
Trong đó
v là vận tốc truyền sóng phẳng trong môi trường rộng vô hạn
Vector Poynting trung bình của sóng tới hướng theo phương truyền z được
tính là
P
2
mt2
mtPmt
*
mttb Z
E
2
1kHZ
2
1kHEre
2
1
re
rrrrrr
==
×=Π=Π
•••
(3.21)
Lưu ý: Vì
•
E
r
và
•
H
r
đồng pha nên ψ = 0 ⇒ 1e i =ψ
3.2 Sóng phẳng đồng nhất trong các môi trường đồng nhất và đẳng hướng
3.2.1. Sóng phẳng đồng nhất trong điện môi lí tưởng
• Xét sóng điện từ phẳng đồng nhất truyền dọc theo trục z > 0 (sóng tới)
trong điện môi lí tưởng đồng nhất, đẳng hướng và rộng vô hạn.
67
• Vì môi trường truyền sóng điện từ là điện môi lí tưởng nên σ = 0,
0
0
0P i1 εε=
ωεε
σ
−εε=ε , kP = k và ZP = Z. Từ các biểu thức (3.14) –
(3.21) ta có
Z
E
2
1HZ
2
1
v
1
v
ZZ
k
0,0
2
mt2
mttb
00
ph
0
0
P
00
==Π
=
µµεε
=
εε
µµ
==
µµεεω==β
=ψ=α
r
(3.22)
mE
•r
và mH
•r
có dạng là
zi
mtm
zi
mtm
ekHZE
eHH
β−
••
β−
••
×=
=
rrr
rr
(3.23)
Hoặc
( )
( )zti
mt
ti
m
zti
mt
ti
m
ekHZeEE
eHeHH
β−ω
•
ω
••
β−ω
•
ω
••
×==
==
rrrr
rrr
(3.24)
Nhận xét:
• E
r
và H
r
vuông góc với nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng
• E
r
và H
r
luôn đồng pha và có biên độ không đổi dọc theo phương truyền
sóng
• Vận tốc pha vph là hằng số bằng vận tốc truyền sóng trong môi trường
• Môi trường không tổn hao năng lượng, không tán sắc sóng điện từ, trở
sóng Z là một số thực
68
3.2.2. Sóng phẳng đồng nhất trong môi trường dẫn điện
• Trong môi trường dẫn điện σ ≠ 0, số sóng và trở sóng là các đại lượng
phức,
α−β=µµ
ωεε
σ
−εεω=µµεω= ii1k 0
0
00PP
ψ
=
ωεε
σ
−εε
µµ
=
ε
µµ
=
i
P
0
0
0
P
0
P eZ
i1
Z
Như đã nói ở trên chỉ xét đối với sóng tới, do đó theo (3.10) và (3.13)
•
E
r
và
•
H
r
có dạng
( ) ( ) ( ) zzti
mt
zizti
mt
zkti
mt eeHeHeHH P α−β−ω
•
α+β−ω
•
−ω
••
===
rrrr
.......
( ) ( )
( ) zzti
mtP
zizti
mt
i
P
zkti
mtP
eekHZ
ekHeZekHZE P
α−ψ+β−ω
•
α+β−ω
•
ψ−ω
••
×=
=
×=
×=
rr
rrrrr
(3.25)
H
r
E
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mon_ly_thuyet_truong_dien_tu.pdf