Dựa trên hai định luật cơ bản:
+ Định luật cảm ứng điện từ
dt
d
e B.v.l
+ Định luật lực điện từ
F i.B.l
Vì hai định luật cơ bản trên có tính thuận nghịch nên bất kỳ một máy điện quay nào
cũng có thể làm việc thuận nghịch
- Có 4 loại máy điện
1.Máy điện không đồng bộ
Máy điện không đồng bộ loại máy phổ biến nhất, nguyên lý làm việc như sau :
Khi có dòng trong dây quấn tạo ra từ trường quay
P
60.f
n1
từ trường này quét qua dây quấn rôto và tạo ra suất điện động do Rôto nối ngắn mạch
dòng điện rôto từ thông rôto, từ thông này kết hợp nới từ thông stato tạo nên từ
thông tổng
Sự tương tác giữa dòng điện rôto và từ thông tổng tạo nên mômen quay làm cho
Rôto quay với tốc độ n n1
gọi là máy điện không đồng bộ
- hệ số trượt:
1
1n
n n
s
Một số trường hợp cụ thể
2.Máy điện đồng bộ
Rôto quay tạo ra từ trường Ft quay với tốc độ n, Ft cảm ứng nên suất điện động
eA, eB. eC có tần số
60
P.n
f 1
Dòng iA, iB, iC sinh ra từ trường phần ứng quay với tốc độ n1 Do n = n1 nên gọi là máy
điện đồng bộ
3. Máy điện một chiều
Thực chất là máy điện đồng bộ trong đó suất diện động xoay chiều chỉnh lưu
thành suất điện động một chiều chỉnh lưu bằng vành góp
4. Máy xoay chiều có vành góp
Là máy điện không bộ dùng hệ thống vành góp đưa dây quấn vào suất điện
động phụ mục đích diều chỉnh tốc độ và cos
28 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Máy điện (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoán vị dây
- Xoắn kép tiết kiệm dây, tăng cường dây quấn, tiết kiệm diện tích
b. Dây quấn xoáy ốc liên tục
Dùng cho cao thế lớn hơn 110KV dây quấn thành các bánh dây ghép lại theo
hình xoáy ốc và có bán kính dây nếu số sợi dây chập nhiều
c. Dây quấn xoáy ốc: Dùng làm dây quấn hạ thế thay cả trụ và xoắn cắt tấm đồng có
chiều cao bằng chiều cao ống
d. Dây quấn xen kẽ
3. Vỏ máy
- Chức năng: che đậy MBA, chứa dầu, làm mát, trên vỏ máy gắn bộ phận tản nhiệt
được tính toán đến sự tổn hao: gắn quạt làm mát, mát dầu , bộ chuyển mạch, rơle, áp
lực, bình dầu phụ, sứ v.v...
CHƯƠNG 2
TỔ NỐI DÂY
Để MBA làm việc được các dây quấn phải nối theo một tổ hợp nhất định và
việc định ra kiểu nối dây phải phù hợp mạch từ
§2.1. TỔ NỐI DÂY CỦA MBA
Quy ước đầu dây
1.Cách ký hiệu đầu dây
Cao thế Trung thế Hạ thế
Đầu đầu ABC Am Bm Cm abc
Đầu cuối XYZ Xm Ym Zm xyz
Đầu trung tính O,N O, Nm o,n
2. Các kiểu nối dây
- Kiểu sao , tam giác , đấu ZicZăc
+ Đấu ba đầu cuối hoặc ba đầu đấu chập lại fd U3U
fd II
6
+ Đấu tam giác
fd
fd
I3I
UU
3. Tổ nối dây
Là sự tổ hợp kiểu nối sơ cấp và thứ cấp biểu thị góc lệch pha suất điện động sơ và thứ
cấp
+ Phụ thuộc chiều quấn, cách ký hiệu đầu dây, kiểu đấu dây
11
Cao thế sơ cấp hạ thế thứ cấp góc lệch pha Edsc và Edtc
VD: Máy pha kí hiệu I6, I12
Phạm vi ứng dụng của tổ nối dây
Tổ nôi dây cao áp Hạ áp Dung lượng
Yy-12 35kV 400/230 V 630kVA
Y-11 35kV 400/230 V 2500kVA
110kV < 100V 2500kVA
3150 V
Y0-11 6,3kV 3300V 10000kVA
§2.2. MẠCH TỪ CỦA MBA
1.Các kiểu mạch từ
- Mạch từ lõi, kiểu bọc
- Mạch từ chung, mạch từ riêng (3 pha)
Ba pha chung một mạch gọi là mạch từ chung
Mỗi pha một mạch gọi là mạch từ riêng
2. Sự xuất hiện từ hoá ở lõi thép
a. Máy một pha
)H(fB)i(f
)
2
tsin(
dt
d
.WEu
tsinUu
0
m
1
m
- Mạch từ chung 3 không tồn tại (3 pha, 3 trụ)
Mạch từ sau thì 3 tồn tại
- Mạch từ: 5 trụ, 3 pha độc lập nên tồn tại 3 do từ trở lõi thép nhỏ
suy ra 3 khá lớn (1520% 1)
Tổ nối dây Yy hạn chế tổn thất máy, hạn chế dung lượng, công suất máy ít dùng
Tổ nối dây y dòng từ hoá i03 khép kín mạch nên dòng từ hoá không hình sin và có
dạng nhọn đầu thì hình sin do đó suất điện động ở sơ cấp và thứ cấp hình sin
không có gì bất lợi ứng dụng rộng rãi
Tổ nối dây ở phía sơ cấp không tồn tại dòng điện bậc 3 nên tổ nối dây sơ cấp có
dạng ban đầu. Khi có tải dòng bậc 3 thứ cấp sinh ra suất điện động bậc E23 i23 3
nó ngược với 3Y. 3 và 3Y triệt tiêu ảnh hưởng không đáng kể
Kết luận: Đối với tổ nối dây Y ta tránh được ảnh hưởng của từ thông và sđđ bậc 3
7
§2.3.TÍNH TOÁN MẠCH TỪ CỦA MÁY BIẾN ÁP
- Xác định dòng từ hoá i0 và tổn hao sắt từ trong đó
İo = İor + İox
İor : thành phần đốt nóng lõi thép
İox : sinh ra từ thông chính
1. Tính Ior căn cứ tổn hao sắt từ
)W(
50
f
].G.BG.B.[PP
3,1
g
2
gt
2
t1150Fe
P1150: suất tổn hao thép ở mật độ từ cảm 1T, f=50Hz
Bt, Bg mật độ từ cảm ở trụ và gông
Gt, Gg: khối lượng của trụ , gông
1
FE
or
U.m
P
I
m: là số pha
U1: điện áp pha
2. Tính Iox
l.HFW.I2 X0
Iox .W : sức từ động
W số vòng dây
W.2
F
Iox
Cách 1: Máy một pha
.
B
nl.H2l.H.2F
o
t
kggtt (nk=4)
Ht: cường độ từ trong trụ
lt: chiều dài trụ
Cách 1: Máy 3 pha
trường hợp hai trụ ngoài
.
B
nl.H2l.HF
0
t
kggtt (nk=3)
Trụ giữa:
.
B
nl.HF
o
t
ktt (nk=1)
o
t'
kggtt
B
.nlH
3
2
l.H
3
FF2
F (nk
’=7/3)
W2
F
Iox
Cách 2:
1
gtgttt
1
o
ox
U.m
s.q.nG.qG.q
U.m
Q
I
S: diện tích khe hở không khí
Qtt, Qtg: suất từ hoá trong trụ và gông
8
)%101(%100.
I
I
%i
III
dm
0
2
ox
2
oro
Bài tập: Tính các dòng điện định mức của 1 máy biến áp ba pha khi biết các số liệu
Sđm = 100 kVA, U1đm/U2đm=6000/230 V
Ta có :
)A(62,9
6000.3
10
U3
S
I
5
dm1
dm1
)A(251
230.3
10
U3
S
I
5
dm2
dm2
CHƯƠNG 3
MỐI QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MBA
§3.1. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
1.Phương trình cân bằng sức điện động
.w;
dt
d
e
.w
dt
d
dt
d
we
22
2
2
11
1
11
21 , là từ thông móc vòng
e
dt
d
dt
d
.we
dt
d
dt
d
.we
22
22
11
11
- Từ thông tải chủ yếu đi qua môi trường phi từ tính tỉ lệ dòng điện sinh ra nó thông
qua hệ số điện cảm (điện tải cảm )
dt
dI
..Lei..L 111111
dt
dI
..Lei..L 222222
Theo Kirchoff 2 :
11
21
111111
11111
r.i
dt
di
M
dt
di
Lr.ieeu
r.ieeu
22222 ur.iee
22
12
211222 r.i
dt
di
M
dt
di
Lr.ieeu
9
Trong đó : L1=L11+L1 ; L2=L22+L2 ; M = L12 = L21
Dạng phức :
221
111
22222122
1111111111111
x.I.jE
x.I.jE
ZIEr.IEEU
ZIEr.Ix.I.jEr.IEEU
2. Phương trình sức từ động
U1 E1 = 4,44 f. W1. m
m = const kể cả khi có tải và khi không tải
sức từ động (i1w1 + i2 w2) sinh ra m lúc có tải
i0 w1 sinh ra m lúc không tải
(i1w1 + i2 w2) = io wo
021
021
002211
III
III
w.Iw.Iw.I
(
1
2
22
w
w
.II
)
Kết luận: Khi có máy có tải sơ cấp gồm hai thành phần
120 I)I(I
oI
sinh ra từ thông chính
2I
: bù lại tác dụng dòng thứ cấp do đó khi tải tăng thì I2
tăng 2I
tăng I1 tăng để giữ I0 đảm bảo sinh ra từ thông chính
§3.2 MẠCH THAY THẾ CỦA MBA
-Mục đích: Đơn giản trong quá trình tính toán, thay thế mạch điện và mạch từ bằng
mạch tương đương và đặc trưng cho MBA Mạch thay thế nối trực tiếp sơ cấp và
thứ cấp thành mạch điện thì dây quấn nọ thành dây quấn kia, việc qui đổi thuận tiện
cho tính toán không ảnh hưởng đến quá trình vật lý
1. Quy đổi MBA
a. Quy đổi suất điện động, điện áp thứ cấp về sơ cấp
E2 qui đổi E2
’
U2 qui đổi U2
’
do có sự qui đổi W1=W2 (E2
’ = E1)
22
2
1
11
2
1
2
1 EE.k
w
w
.EE
w
w
E
E
b. Dòng điện qui đổi I2
’
22
2
2
2 I
k
1
I.
E
E
I
k=w1/w2
c. Điện trở của điện kháng qui đổi r2
’, x2
’
2
2
2
2
'
2
2'
2
'
2
2'
22
2
2 r.kr.
I
I
rr.Ir.I
10
ttt
2
2'
2
t
2'
t
2
2'
2
x.jrZ
x.kx
Z.kZ
Z.kZ
d. Các phương trình qui đổi từ phương trình cũ phương trình mới. Phương trình qui
đổi
)I(II
Z.IEU
Z.IEU
201
2222
1111
2. Sơ đồ thay thế của MBA
dt
di
.Me
dt
di
.M.ke
i.M.k
i.M
o
2
o
1
o1
o2
m0021 x.I.jI.M.k..jEE
.m.kxm
mmm2
o
FE
m jxrZ;
I
P
r Zm : tổng trở từ hoá MBA
3. Mạch điện thay thế đơn giản
21n rrr
21n xxx
nnn jxrZ Tổng trở ngắn mạch MBA
§3.3. ĐỒ THỊ VECTO CỦA MÁY BIẾN ÁP
Mục đích:Thấy rõ quan hệ trị số và góc pha giữa đại lượng của MBA và thấy được sự
biến thiên giữa các đại lượng
§3.4. CÁCH XÁC ĐỊNH THAM SỐ
CỦA MÁY BIẾN ÁP BẰNG THỰC NGHIỆM
1. Thí nghiệm không tải
2
o
2
o0
o
o
o
0
1
o rZx
I
P
r;
I
U
Z
2
1
2
1
U
U
w
w
k
01
0
0
2
I.U
P
S
P
cos
- Khi máy chạy không tải cos rất thấp tối kị không chạy không tải
2.Thí nghiệm ngắn mạch
11
+ Nối a-b-c
2n
2
nn2
n
n
n
n
n rZx
I
P
r;
I
U
Z
Bài tập chương 3:
Bài 1(62): máy BA 1 pha có S = 5kVA; U1đm=11000V; U2đm=110V . Thay đổi cách
nối dây quấn với nhau sẽ có các tỉ số biến đổi điện áp khác nhau. Với mỗi cách nối hãy
tính các dòng điện định mức sơ và thứ cấp
Bài làm:
Dây sơ cấp và thứ cấp đều nối nối tiếp
)A(227,0
11000.2
5000
II.US dm1dm1dm1
)A(7,22
110.2
5000
II.US dm2dm2dm2
Dây sơ cấp và thứ cấp nối song song
)A(454,0
11000
5000
II.US dm1dm1dm1
)A(4,45
110
5000
II.US dm2dm2dm2
Bài 2: Máy biến áp có Sđm=20000kVA; U1 = 126,8kV; U2=11kV; f = 50kHz . Diện
tích lõi thép là 3595 cm2 ; B = 1,5 T. Tính W1 ; W2
CHƯƠNG 4
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA
MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI ĐỐI XỨNG
§4.1.GIẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG
Trong quá trình truyển tải năng lượng qua MNA phần tổn hao cho MBA tổn
hao đồng, tổn hao sắt phần công suất điện từ truyền qua máy
Pđt = P1 – Pcu1 – PFE =E2
’.I2
’.cos2
P1: Công suất phần sơ cấp P1=U1.I1.cos1
1
2
1cu r.IP : tổn hao điện trở sơ cấp
2omFE I.rP : tổn hao sắt từ
222cudt2 cos.I.UPPP
Công suất tác dụng
1111 sinI.UQ
2111 I.xq
2omm I.xq
222m11dt sin.I.EqqQQ
22.22 Ixq
+ Đối với tải cảm do 2 > 0 Q2 > 0 , Q1 >0 công suất phản kháng truyền từ sơ
cấp đến thứ cấp
12
+ Đối với tải dung 2 < 0 Q2 < 0
Nếu Q1 >0 toàn bộ công suất phản kháng dùng từ hoá lõi thép
Q1<0 toàn bộ công suất phản kháng truyền ngược lại thứ cấp sang sơ cấp
§4.2. ĐỘ THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP
CỦA MÁY BIẾN ÁP VÀ CÁCH ĐIỀU CHỈNH
2
dm1
2dm1
20
220
20
220 U1
U
UU
U
UU
U
UU
U
Độ thay đổi điện áp gọi hiệu số học giữa trị số điện áp lúc không tải và có tải
trong điện áp sơ cấp không đổi
- Thay đổi tùy theo giãn tải
dm2
2
I
I
Tải cảm: 202 UU0U
Tải dung: 202 UU0U
U20: điện áp thứ cấp lúc không tải
U2: điện áp thứ cấp lúc có tải
Cách điều khiển:
- Cân đối giữa tải dung và tải cảm U giảm
- Thay đổi tỷ số điện áp :
2
1
w
w
k Nếu thay dổi W1 hoặc W2 k2 khác
- Điện áp dưới tải nhỏ biến thiên tỉ số biến áp khi tải đang làm việc
- Điện áp không tải cắt điện khi thay đổi tỉ số biến áp
Hiệu suất của máy biến áp
100.
P
P
%
1
2 P1, P2 công suất có ích
Fecu1
Fecu
1 PPP
PP
1100.
P
P
1%
P: Tổng tổn hao
P2 - Sđm.cos2 = P0
: Hệ số tải
Tổn hao đồng: n
2
2
dm2
22
dm2nn
2
2Cu P.
I
I
.I.rr.IP
n
2
o2dm
n
2
o
P.Pcos.S.
P.P
1%
Nếu cos2 = const thì là hàm hay = f()
Cực đại khi
n
o
P
P
0
d
d
hay on
2 PP.
Chú ý : Hiệu suất của máy biến áp sẽ cực đại ở một tải nhất định ứng với khi tổn hao
không đổi bằng tổn hao biến đổi hay tổn hao sắt bằng tổn hao đồng
§4.4. MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC SONG SONG
13
- Đơn giản thiết kế, dễ bảo dưỡng, tăng hiệu quả kinh tế, người ta ghép máy biến
áp song song
- Điều kiện: + Cùng tổ nối dây
+ Cùng điện áp và tỉ số biến đổi
+ Cùng điện áp ngắn mạch Un% (qui định độ phân phối tải trong máy)
- Một số công thức:
ni
dmi
n
dmI
1
1
U
S
%.U
S
S
S
S: tải chung của i máy
ni
dmi
n
dmI
2
2
U
S
%.U
S
S
S
nN
dmN
2n
2dm
1n
1dm
N1i ni
dmi
U
S
...
U
S
U
S
U
S
Bài tập:
Cho 3 máy biến áp ba pha làm việc song song
Máy I : S=560 kVA 22/0,4 kV ; Y-11; UnI =5%; P0=800W ; Pn =800 W
Máy II : S=1000 kVA 22/0,4 kV; Y-11; UnI =5,6%; P0=1200W ; Pn =1300 W
Máy III : S=800 kVA 22/0,4 kV; Y-11; UnI =6,5%; P0=1080W ; Pn =11080 W
1) Tính dòng điện thứ cấp định mức của mỗi máy
2) Cho 3 máy làm việc công suất chung cho tải S = 2300kVA
2.1. Tính hệ số tải mỗi máy
2.2. Tính tổn hao của mỗi máy ứng với hệ số tải
2.3. Tính dòng điện mỗi máy để max
Bài làm:
1. Từ
dm1
dm1
U.3
S
II.U.3S ;
dm2
dm2
U.3
S
I
2.1. Từ
ni
dmi
ni
i
u
S
%.u
S
2.2. Tổn hao của mỗi máy :
CuFedm1n
2
01I PPP.PP
2.3. dm
dmn
0
max I.I
I
I
P
P
CHƯƠNG 5
MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI
TẢI KHÔNG ĐỐI XỨNG
§5.1. ĐẠI CƯƠNG
14
- Máy biến áp làm việc không đối xứng khi tải phân phối không đều cho 3 pha,
dòng không bằng nhau ảnh hưởng xấu đến tình trạng làm việc bình thường
của MBA như Ud, Uf , tổn hao phụ trong dây quấn và lõi thép tăng lên, độ
chênh lệch trong dây quấn quá qui định
- Nghiên cứu ta dùng phương pháp phân lượng đối xứng. Hệ thống dòng điện
không đổi cba I,I,I
phân ra thành 3 hệ thống dòng điện đối xứng: Thứ tự
thuận 1c1b1a I,I,I
; Thứ tự ngược 2c2b2a I,I,I
; Thứ tự không coboao I,I,I
Quan hệ
2a
2
1aaoc
2a1a
2
aob
2a1aaoa
I.aI.aII
I.aI.aII
IIII
)I.aI.aI(
3
1
I
)IaI.aI(
3
1
I
)III(
3
1
I
cb
2
a2a
c
2
ba1a
cbaao
Trong đó :
0aa1
ea
ea
2
240.j2
120.j
0
0
- Hệ thống thứ tự thuận và hệ thống thứ tự ngược xét như trong phần tải đối
xứng.
- Dòng thứ tự không chỉ tồn tại khi tổ nối dây Y. Để phân tích giả sử từ không
bão hoà. Hệ số thứ cấp chuyển đổi về sơ cấp.
§5.2.MÁY ĐIỆN THAY THẾ VÀ TỔNG TRỞ CỦA MÁY BIẾN ÁP
ĐỐI VỚI CÁC THÀNH PHẦN KHÔNG ĐỐI XỨNG
Chỉ xét thành phần thứ tự không thành phần này sinh ta từ thông thứ tự
không gọi là to trùng pha về thời gian
Xảy ra trường hợp
+ Trong tổ MBA 3 pha to khép mạch trong lõi thép và do từ trở lõi thép nhỏ dù
IA0, IB0 ,IC0 nhỏ nhưng lớn
+ Đối với MBA 3 pha 5 trụ thì to không đáng kể ghép mạch qua lõi thép mà
phải khép mạch qua vách thùng dầu sinh ra trong cuộn sơ cấp và thứ cấp tự cảm.
Tổ nối dây : Yoyo
Tổng trở thứ tự không là Zto: là tổng trở có được khi đo ở một phía MBA với điều kiện
phía kia ngắn mạch có trị số giả thiết (Z1Zo)
2
o
2
toto2toto
rZx;
I.3
P
r;
I.3
U
Z
15
2
o
2
toto2toto
rZx;
I.3
P
r;
I.3
U
Z
§5.3. TẢI KHÔNG ĐỐI XỨNG CỦA MÁY BIẾN ÁP
1. Khi có dòng điện thứ tự không
a. Tổ nối dây: Yy0 không đối xứng; Dòng thứ cấp cân bằng dòng sơ cấp. Dòng thứ tự
không không cân bằng sinh ra rừ thông to moE
0III CBA
dcba IIII
Vì 0III CBA
và 0EEE CBA
ta suy ra được :
momomoCBA Z.I.3E.3UUU
Do sơ cấp nối Y nên:
ACCA
CBBC
BAAB
UUU
UUU
UUU
Ta tìm được điện áp pha sơ cấp
mocoCmocoBCCAC
moboBmoboABBCB
moaoAmoaoCAABA
Z.IUZ.IUU
3
1
U
Z.IUZ.IUU
3
1
U
Z.IUZ.IUU
3
1
U
- Sự ảnh hưởng của thứ tự không làm cho điểm trung tính xê dịch moao Z.I
làm cho
điện áp không đối xứng
Thứ cấp yo
- Dòng thứ tự không làm lệch điểm trung tính một đoạn moaototo Z.IZ.I
do
2moto ZZZ . Tuy nhiên sự khác nhau không đáng kể
toconCCc
tobonBBb
toaonAAa
Z.IZ.IUU
Z.IZ.IUU
Z.IZ.IUU
Kết luận: Sự xê dịch điểm trung tính làm điện áp pha mất đối xứng bất lợi cho phụ tải
không cho phép và hạn chế sử dụng tổ nối dây Yyo đối máy ba pha, ba trụ
b. Tổ nối dây Yoyo ; Yo
Do thứ tự không tồn tại hai phía thứ và sơ cấp MBA mà nó cân bằng nhau
không sinh ra to , Eto ảnh hưởng của dòng thứ tự không làm điểm trung tính xê dịch
không đáng kể.
16
2.Khi không có thành phần thứ tự không Y/Y, /, /Y, Y/
Trong trường hợp này khi tải mất cân bằng U ở các pha không bằng nhau, do
Zn nhỏ nên sự mất cân bằng không đáng kể
§5.4. NGẮN MẠCH KHÔNG ĐỐI XỨNG CỦA MÁY BIẾN ÁP
CHƯƠNG 6
QUÁ ĐỘ CỦA MÁY BIẾN ÁP
§6.1. ĐẠI CƯƠNG
Quá trình quá độ: + Quá dòng điện
+ Quá điện áp
§6.2. QUÁ ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Quá dòng điện xảy ra khi đóng MBA không tải của dòng điện ngắn
mạch đột nhiên.
1. Đóng MBA không tải vào lưới
Khi đóng MBA tải vào lưới
dt
d
.wr.i)tsin(.U 11om1
Giả thiết i
1
1
o
L
.w
i
dt
d
.
L
r
)tsin(.
w
U
1
1
1
m1
Nối đất:
sh
xch
.U.
dx
dU
A
x
Không nối đất:
ch
xsh
.U.
dx
dU
A
x
0 ở đầu dây quấn 1cthtg
A
1x
x U.x
dx
dU
ở đầu dây quấn đầu tiên thì điện áp lớn gấp 2 lần
trường hợp phân bố đều tăng cường cách điện ở vòng dây đầu tiên của MBA.
Nghiệm của phương trình vi phân
: thành phần xác lập
: thành phần tự do
)tcos(.)
2
tsin(. mm
2
1
2
11
m11
m
)L.(r.w
U.L
17
1
1
L
t.r
e.c
Khi t = 0 tồn tại từ thông dư trong lõi thép
dum0tot Ccos.
dum cosC
1
1
L
t.r
dum e).cos.(
)cos()tcos(. dumm
- Tại thời điểm
2
là thời điểm đóng MBA vào lưới điện là thuận lợi nhất vì
)tsin(.m
- Bất lợi nhất khi 0 ; dư có dấu dương lúc đó
1
1
L
t.r
dumm e).()tcos(.
Từ thông max vào thời gian nửa chu kỳ sau. Khi đóng mạch và dummax .2
dòng quá độ có thể gấp 5 lần dòng định mức xảy ra hiện tượng đứt mạch (quấn dây
tròn để từ trường đều)
2. Ngắn mạch đột nhiên
dt
di
.Li.r)tsin(.U nnnnnm1
t.
L
r
n
22
n
m1
n
22
n
m1
nnn
n
n
e).cos(.
)L(r
U
)tcos(.
)L(r
U
iii
n
n
L
t.r
nnnn e.cos.I.2)tcos(.I.2
n
n
L
t.r
nnn e.I.2)tcos(.I.2
xgn
L
r.
nxg k.I.2)e1.(I.2i
n
n
Máy có dung lượng càng lớn thì kxg càmg lớn và ixg gấp vài chục lần dòng định mức.
§6.3.QUÁ ĐIỆN ÁP
Do thao tác bấm cắt các đường dây, do ngắn mạch nối đất kèm hồ quang, quá
điện áp do khí quyển (sét đánh). Sóng điện áp do khí quyển tạo ra không chu kỳ đầu
sóng dốc, đuôi sóng thẳng thời gian tác động ngắn vài phần triệu và coi 1/4 chu kỳ
sóng điện áp có tần số từ 1000050000Hz
Cd : điện dung các vòng dây
Cq’: điện dung giữa vòng dây và cuộn dây nối đất
d
d
C
1
1
C điện dung dọc
qq CC điện dung ngang
18
Do có Cq’ sóng xung kích truyền vào dây quấn trong quá trình nạp ban đầu trong các
điện tích phân bố không đều trên các điện tích C’q giảm dần A X theo qui luật
ch
xsh
.UU Ax (dây nối đất)
ch
xch
.UU Ax (dây quấn không nối đất)
d
q
C
C
với qui ước chiều dài dây quấn bằng một
CHƯƠNG 7
CÁC LOẠI BIẾN ÁP ĐẶC BIỆT
§7.1. MÁY BIẾN ÁP BA PHA DÂY QUẤN
Các tổ nối dây tiêu chuẩn:Yo/Yo/; Yo//
§7.2.MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
Hai dây quấn nối nhau nên ngoài liên hệ từ còn có liên hệ điện
Ưu điểm: tận dụng công suất truyền tải
VD: 100 kVA hai dây quấn phải tính 100 kVA
tự ngẫu theo cấp điện áp
22/15 kV Ptt=k.Ptr
22
15
k
Cách tính đường kính dây
1
1
U
S
I
2
2
U
S
I (một pha)
chọn J=2,57 A/mm2
4
d
J
I
S
2
day
Bài tập:
Uvào=220V;Ura = 150V; S= 5kVA
klợi dụng= 32,0
22
1522
Stính toán=0,32.5=1,6 kVA (Stt)
Strụ = )kVA(404,06,1.32,0S.k tt
)A(7,22
220
5000
I1
)A(3,33
150
5000
I2
chọn J=2,57 A/mm2 (J=4A/mm2)
4
d
4
5,22
J
I
S
2
11
day
)mm(7,2
5,22
d1
d2 =3,25 (mm)
19
I1+I3=I2 (hình 1) ở hình bên
I3 = I2 – I1 = 33,3 – 22,7 = 10,6 (A)
)mm(84,1
6,10
d3
chọn lõi thép hình xuyến E – I
§7.3.MÁY BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG
- Cần độ chính xác sao cho
2
1
2
1
U
U
w
w
, an toàn
Máy biến dòng điện (TY; BI; CT)
3000/5; 2000/5 500/5 100/5 50/5
- Biến dòng phải ngắn mạch; không bao giờ hở mạch
- Máy biến áp hở mạch
§7.4.MÁY BIẾN ÁP HÀN
Luôn làm việc trong trạng thái chập mạch
PHẦN HAI
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA MÁY
ĐIỆN QUAY
CHƯƠNG 8
ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC MÁY ĐIỆN QUAY
§8.1.KẾT CẤU CHUNG CỦA CÁC MÁY ĐIỆN QUAY
Kết cấu gồm hai bộ phận chính: Mạch từ và dây quấn. Ở đó diễn ra sự biến thiên năng
lượng diện từ, điện – cơ. Ngoài ra còn có các bộ phận khác như vỏ, bộ phận làm mát.
20
+ Mạch từ được cấu tạo gồm hai khối thép đồng trục và cách nhau một đoạn sao cho
chúng có thể chuyển động tương đối được
Khối tĩnh: lõi thép stato
khối quay lõi thép rôto
Dây quấn: được đặt ở hai phía của khe hở trong các rãnh của stao và rôto
§8.2.NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN QUAY
- Dựa trên hai định luật cơ bản:
+ Định luật cảm ứng điện từ
dt
d
l.v.Be
+ Định luật lực điện từ
l.B.iF
Vì hai định luật cơ bản trên có tính thuận nghịch nên bất kỳ một máy điện quay nào
cũng có thể làm việc thuận nghịch
- Có 4 loại máy điện
1.Máy điện không đồng bộ
Máy điện không đồng bộ loại máy phổ biến nhất, nguyên lý làm việc như sau :
Khi có dòng trong dây quấn tạo ra từ trường quay
P
f.60
n1
từ trường này quét qua dây quấn rôto và tạo ra suất điện động do Rôto nối ngắn mạch
dòng điện rôto từ thông rôto, từ thông này kết hợp nới từ thông stato tạo nên từ
thông tổng
Sự tương tác giữa dòng điện rôto và từ thông tổng tạo nên mômen quay làm cho
Rôto quay với tốc độ n n1
gọi là máy điện không đồng bộ
- hệ số trượt:
1
1
n
nn
s
Một số trường hợp cụ thể
2.Máy điện đồng bộ
Rôto quay tạo ra từ trường Ft quay với tốc độ n, Ft cảm ứng nên suất điện động
eA, eB. eC có tần số
60
n.P
f 1
Dòng iA, iB, iC sinh ra từ trường phần ứng quay với tốc độ n1 Do n = n1 nên gọi là máy
điện đồng bộ
3. Máy điện một chiều
Thực chất là máy điện đồng bộ trong đó suất diện động xoay chiều chỉnh lưu
thành suất điện động một chiều chỉnh lưu bằng vành góp
4. Máy xoay chiều có vành góp
Là máy điện không bộ dùng hệ thống vành góp đưa dây quấn vào suất điện
động phụ mục đích diều chỉnh tốc độ và cos
§8.3.MÔ TẢ TOÁN HỌC CÁC QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG CƠ
ĐIỆN TRONG CÁC MÁY ĐIỆN QUAY
21
Phương trìn Kirrchoff viết cho các mạch vòng dây quấn và phương trình chuyển động
của Rôto
giả thiết mạch từ không bão hoà. Thí dụ mạch vòng k (1<k<s)
s
1n
nn
s
1n
knK L.i
dt
d
i.RU kkk
s
1n
kn
n
n
knkk
d
dL
..i
dt
di
.Li.R
dt
di
.L nkn : suất điện động biến áp
d
dL
..i knn : suất điện động quay
dt
d
vận tốc góc
- Công suất đưa từ lưới điện vào mạch vòng k
s
1n
s
1n
kn
nk
n
knk
2
kkkkK
d
dL
.i..i
dt
di
.L.ii.Ri.UP
tổng công suất tức thời:
s
1k
kn
s
1n
nk
s
1n
n
kn
s
1k
k
s
1k
2
kk
s
1k
k
d
dL
i.i.
dt
di
.L.ii.RP
s
1k
2
kkd i.RP : Công suất tiêu tán trên dây quấn
Do năng lượng từ trường
s
1n
knn
s
1k
k L.i.i.
2
1
W tăng theo thời gian khi ik , in và Lkn tăng
kn
kn
n
n
k
k
dL.
L
W
di.
i
W
di.
i
W
dW
s
1n
kn
n
s
1k
kn
s
1n
nkn
s
1k
k
d
dL
.i.i.
2
1
di.L.i
Vì vậy để biến đổi năng lượng từ trường phải tiêu hao công suất
s
1n
s
1n
kn
n
s
1k
k
n
kn
s
1k
kw
d
dL
.i.i.
2dt
di
.L.i
dt
dW
P
- Công suất còn lại là công suất cơ truyền qua trụ máy
s
1n
kn
n
s
1k
kwd
s
1k
kco
d
dL
.i.i.
2
PPPP
Kết luận: Công suất phản kháng được hiểu là công suất tức thời cực đại lấy từ lưới tạo
nên từ trường trong máy (từ trường này không được phép mất đi)
22
maxdt
dW
Q
Mômen điện từ
d
dW
d
dL
.i.
2
1P
M
s
1n
kn
s
1k
k
co
dt
d
.jMM C
MC : mômen cản
: vận tốc góc
J: mômen quán tính
CHƯƠNG 9
DÂY QUẤN CỦA MÁY ĐIỆN QUAY
§9.1. ĐẠI CƯƠNG DÂY QUẤN PHẦN CẢM
DÂY QUẤN PHẦN ỨNG
Mục đích: tạo ra khe hở một từ trường phân bố hình sin ở dây quấn phần cảm
đảm bảo có một sức điện động, một dòng điện tương ứng công suất điện từ của máy.
- Đảm bảo độ bền về nhiệt, cơ, lý, hoá, phải tiết kiệm kim loại màu
- Chế tạo, lắp ráp thuận tiện.
§9.2. DÂY QUẤN PHẦN CẢM
Là dây quấn mà dòng trong đó là dòng một chiều hoặc dòng xoay chiều có tần
số thấp( chỉ có ở máy không đồng bộ) dây quấn tập trung trên các cực từ
Máy có cực từ xen kẽ: cực lồi và cực ẩn.
- Cực lồi thường nối với máy một chiều, máy đồng bộ( xạc điện tua bin nước)
- Cực ẩn nối với máy phát đồng bộ, tua bin hơi.
Máy có cực tính không đổi.
§9.3 DÂY QUẤN PHẦN ỨNG
1.Máy có cực tính xen kẽ
ab, cd: cạnh tác dụng,phần trong lõi thép
bc, ad: phần đầu nối
23
y: bước dây nối
ws: số vòng trong một bối dây
-Bước dây nối y có 3 dạng:
y=: bước đủ
y>: bươc dài
y<: bước ngắn
với bước cực =
p2
Z
Nguyên tắc thực hiện dây quấn phần ứng căn cứ vao:
-số pha: m
-số rãnh: z=2mpq
-số đôi cực: p
-số mạch nhánh song song: a
-số sợi chập: n
-số rãnh của một pha dưới một cực:q
Dây 3 pha tạo ra từ trường quay
codien .p
Vẽ sơ đồ trải dây quấn một lớp: Z=24; m=3; 2p=4
2
mp2
Z
q ; 6
p2
Z
Dây quấn một lớp là dây quấn bước đủ
Dây quấn hai lớp có thể là dây quấn bước ngắn
VD:Z=24; m=3; 2p=4
2
mp2
Z
q ;=6
Dây quấn một lớp bước ngắn: y = 5;
6
5y
Đông khuôn phân tán
Z=24; 2p=4; m=3; a=1 q=2
VD: Z=36; 2p=4; m=3; a=1
3
mp2
Z
q ; 9
p2
Z
y
Dây quấn hai lớp: Z=24; m=3; 2p=4; a=1
q =2; = 6;
lấy y=5 thì sao?
24
Dây quấn có q là phân số: nếu số rãnh nhiều thì răng nhỏ và yếu, nếu số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mon_may_dien.pdf