1.Mở máy trực tiếp
+ Ưu điểm : đơn giản.
+ Nhược điểm : dòng mở máy lớn 4 ÷ 7 Iđm làm sụt lưới, ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của các thiết bị khác.
Do dòng mở máy lớn tạo ra ứng suất do mối ghép các phần quay.
Tổn hao lớn : Pcu tỉ lệ với I2 ; do đó khi I tăng lên thì Pcu tăng lên
rất nhanh. Điều này được ứng dụng để mở máy đông cơ công suất nhỏ hoặc động
cơ công suất lớn nhưng điện áp cao.
2.Hạ điện áp khi khởi động
2.1 Khởi động bằng phương pháp nối Y – Δ ( chỉ áp dụng cho các động cơ khi làm
việc bình thường dây quấn nối Δ ).
VD : động cơ chạy ở lưới 380 V.
U : Δ / Y 380/660 V
Điện áp khởi động giảm lần.
Mômen , I giảm 3 lần so với khởi động trực tiếp.
+ Ưu điểm :Đơn giản, tiết kiệm năng lượng.42
+ Nhược điểm : Chỉ làm việc với động cơ nối Δ, tốn công tắc tơ khi chuyển tử
Y → Δ động cơ bị giật do xung dòng điện lớn
+Ứng dụng : phù hợp với tải không yêu cầu Mômen khởi đông lớn.
2.2 Sử dụng máy biến áp tự ngẫu.
- Khi khởi động : K1,K2 đóng sau đó K2 mở
- Làm việc : K3 đóng
K1, K2 mở
- Ưu điểm : Khởi động cho mọi động cơ.
Điện áp đưa ra khởi động là tùy ý.
- Nhược điểm : Tốn kém, giá thành cao, nặng.
2.3 Khởi động bằng điện kháng stato.
- Ưu điểm : đơn giản, rẻ tiền, bền, hiệu quả
Sử dụng trong môi trường khắc nghiệt
Sử dụng cuộn kháng tuyến tính dẫn đến mạch tử không bị kháng
bão hòa.
2.4 Mở máy bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch roto (áp dụng với động cơ
không đồng bộ dây quấn )
Mấy yêu cầu mở máy với Mômen lớn mà các phương pháp khác không đáp ứng
được, do đó phải mở máy bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch roto.
Cấp 1 : Rf = R1 + R2 + R3
Cấp 2 : Rf = R1 + R2 ( K1 đóng )
Cấp 3 : Rf = R1 ( K2 đóng )
Cấp 4 : Rf = 0 ( K3 đóng )
- Ưu điểm : Hạn chế dòng nhưng tăng được mômen .
- Nhược điểm : Chế tạo phức tạp, phải có
32 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Máy điện (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nn
( hệ số trượt ).
Trên dây quấn roto:
E2s = 4,44f2.w2.kdq2 ψ = 4,44s.f1.w2.kdq2. ψ
= s.E2 .
X2s = 2 .f2.L2 = s.x2
Phương trình cân bằng suât điện động roto :
36
)jxr(IE0 s222s2
)xjr(IE0 s222s2
s
1
n
n
2
1 →
s
1
.EE ' s2
'
2
Giữ cho I’2 = const thì r
’
2 và x
’
2 tăng lên 1/s lần.
s
r
s
1
r
'
2'
2 ;
'
2
'
2'
s2 x
s
r.s
s
1
x
)r
s
s1
jxr(I)jx
s
r
(IE0 '2
'
2
'
22
'
2
'
2
22
Phương trình khi roto quay :
)jxr.(IEU 11111
)jx
s
r
(IE0
'
2
'
2
22
21 EE
o21 III
mo1 Z.IE
Coi công suât tiên tán trên điện trở giả từ :
Pcơ =
'
2
2'
21 r.
s
s1
.I.m
Khi n = 0 → s = 1 → P = 0.
Dùng mạch điện thay thế tính
Dùng sơ đồ thay thế một hệ cơ điện phức tạp để tình toán mạch điện một cách
đơn giản.
Mạch thay thế hình Г
m
1
1
Z
Z
1C
2001 III
m1
1
m1
1
00
ZZ
U
Z.C
U
I
'2r
s
s1
;0s
1
'
2
11
'
1c
2
1
1
''
2
C
I
ZCZ.C
U
I
2. Hệ số quy đổi dây quấn lồng sóc :
2dq2
1dq1
e
k.w
k.w
k ;
2dq22
1dq11
i
k.wm
k.w.m
k
k = ke.ki
m2 = Z2 ; w2 = ½ ; kdq2 = 1;
ke = 2.w1.kdq1
37
2
1dq11
i
Z
k.w.m2
k
21dq1
2
1 )k.w(
Z
m4
k
§16.4 CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, GIẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG VÀ ĐỒ THỊ
VECTƠ CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.Động cơ : (0 < s < 1 )
P1 = P2 + Σp
Σp = pcu1 + pFe + pcu2 + pcơ + pphụ
P1 = m.U1I1.cos 1
Pđt = P1 – pcu1– pFe =
s
r
.I.m
'
22'
21
Pcơ = Pđt – pcu2 =
'
2
2'
21 r.
s
s1
.I.m
P2 = Pcơ – (pcơ +pphụ)
11
2
P
p
1
P
P
2.Đồ thị vectơ
Q1 = m.U1I1.sin 1
q1 = m1.I
2
1.x1
q2 = 2
2
2
'
1 xI.m
Phần lớn sinh ra từ trường khe hở :
Qm = m1,E1.Io = m1.I
2
o.xm
Q1 = Qm + q1 + q2 = m.U1I1.sin 1
Do khe hở không khí lớn nên dòng từ hóa Io >> so với dòng máy biến áp nên cos
thấp.
1. Chế độ máy phát điện
Khi s < 0 :
Pcơ =
'
2
2'
21 r.
s
s1
.I.m
< 0. Máy nhân công suất cơ.
0
r
x.s
s/r
x
tg
'
2
'
2
'
2
'
2
2 , 90
o < 2 < 180
o, 1 > 90
o.
P1 = m.U1I1.cos 1 < 0 máy phát công suất tác dụng vào lưới.
Q1 = m.U1I1.sin 1 > 0 máy nhânc công suất phản kháng.
Đồ thị vectơ :
3.Chế độ hãm 1 < s < ∞
Khi s >1 : Pcơ =
'
2
2'
21 r.
s
s1
.I.m
< 0. Máy nhận công suất cơ.
Pđt =
s
r
.I.m
'
22'
21 > 0. Máy lấy công suất điện từ lưới vào.
Pđt + ( - Pcơ ) =
'
2
2'
21 r.I.m = pcu2.
38
Ví dụ : Tìng huống đặt ra nếu động cơ quay để chuyển gạch lên đến một vị trí,
ngoại lực tác động làm cho gạch rơi xuống làm roto chuyển động ngược lại, roto nhận
công suất cơ và công suất điện. Điều này có thể gây ra chảy roto, vì vậy cần phải có
chế độ hãm.
Trường hợp kéo cho tốc đọ quay của động cơ lớn hơn tốc độ quay động cơ cho
phép thì động cơ làm việc ở chế độ máy phát.
§16.5 BIỂU THỨC MÔMEN ĐIỆN
TỪ CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Phương trình cân bằng momen : M = Mo + M2.
M : mômen điện từ. M =
w
Pco
Mo : mômen không tải. Mo =
w
PP fco
M2 : mômen tải. M2 =
w
P2 ; w =
60
n2
.
M : do từ trường quay tác dụng với dòng điện roto sinh ra từ trường quay quay với
tốc độ n1 ;
P
f.60
n1 ; w1 =
60
n..2 1
Pcơ =
1w
w Pđt =
1n
n Pđt = (1-s).Pđt.
Pcu2 = Pđt – Pcơ = s.Pđt.
Pđt = m2.U2I2.cosΨ2.
→ Pcơ = m2(1-s).U2I2.cosΨ2.
E2 = 2 .f2.w2.kdq2 ψ
→ 22dq222
co I.ø.cos .kw.P.m
2
1
w
p
M
Tính theo sơ đồ thay thế Γ :
)x.Cx()
s
r
Cr(
U
I.CI
'
211
2
'
2
11
1''
21
'
2
)x.Cx()
s
r
Cr(
s
r
.U.m
s
r
.ImP
'
211
2
'
2
11
'
22
11'
22'
21dt
)]x.Cx()
s
r
Cr[(f2
s
r
.U.m
w
P
M
'
211
2
'
2
111
'
22
11
1
dt
dt
M tỉ lệ với U1
2 → U1 thay đổi thì M thay đổi lớn.
M tỉ lệ nghịch với điện kháng.
0
ds
dM
→ sm = stới hạn ta có Mmax.
39
Và
)x.Cx(r
r.C
s
'
211
2
1
'
21
m
;
`
)x.Cx(rr
U.mP
f2
1
C2M
'
211
2
11
2
1
1
1max
Chú ý : Mmax : tỉ lệ với bình phương điện áp
Mmax : không phụ thuộc điện trở của roto.
Sm : phụ thuộc điện trở của roto.
Mômen khởi động sẽ lớn khi tăng điên trở roto.
Thay s = 1 vào biểu thức mômen ta tìm được Mk : mômen khởi động.
)]x.Cx()rCr[(f2
r.U.Pm
M
'
211
2'
2111
'
2
2
11
k
Mkđ lớn quan trọng, muốn Mkd lớn tăng điện áp hoặc tăng điên trở roto r
’
2
Biểu thức Klox :
s
s
s
s
2
M
M
m
m
max
;
đm
max
m
M
M
k Khả năng quá tải.
ds
dM
>
ds
dM2 thì máy làm việc ổn định.
Kiến thức cần nắm : + Biểu thức M
+ Mkđb tỉ lệ với U1
2.
§16.6 MÔMEN PHỤ CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.Mômen phụ không đồng bộ.
ν = 6k +1 : Quay thuận
ν = 6k – 1 : Quay ngược
Tốc độ từ trường bậc ν : nν = ±
1
.n1
n : tốc độ của độ tổng hợp tất cả các loại sóng.
n >
7
1
n1 đối với sóng bậc 7 động cơ chuyển sang chế độ máy phát còn đối với
sóng bậc 1 vẫn ở chế độ động cơ
n ( -n1; -1/5 n1 ) mômen khởi động < 0 máy làm việc ở chế độ máy phát.
2.Mômen phụ đồng bộ
Sinh ra các sóng không điều hòa bậc cao, từ trường stato tác dụng với 1 sóng bậc
cao nào đó có cùng số đôi cực của từ trường roto.
Mômen phụ sinh ra do ảnh hưởng sức từ động bánh răng, do đó thiết kế phải phù
hợp số rãnh stato và roto, theo kinh nghiêm : Z1 = Z2 hoặc
Z1- Z2 = ±2p.
3.Mômen sinh ra chấn động ở tạp âm
Do từ trường sóng điều hòa gây lên, khi làm việc thì thường kêu và rung . Ngoài
nguyên nhân cơ khí còn có nguyên nhân do lực từ kéo lệch về một phía. Sự rung động
sinh ra cộng hưởng và ta thấy Z1 = Z2 ±1p, 2p thì sinh ra tung động rõ nhất.
4.Phương pháp khử mônmen phụ.
40
Không đồng bộ :
Làm triệt tiêu hoặc yếu sóng bậc 5, bậc 7 bằng cách rút ngắn dây quấn.
Làm yếu bằng cách tính toán phối hợp răng rãnh roto và stato
Làm chéo rãnh ở roto hoặc stato.
§16.7 CÁC ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CỦA MÁY KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.Đặc tính tốc độ.
n = f(p2)
n = n1( 1-s )
s = pcu2/Pđt
2.Đặc tính mômen
3.CosΨ và hiệu suất η.
η = %100
p
p
1
2
4.Năng lực quá tải
km =
dm
max
M
M
§16.8 CÁC ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG ĐỊNH MỨC
1.Điện áp không định mức.
Nếu M2 không đổi thì khi U giảm thì I tăng
Nếu M2 nhỏ ( động cơ làm việc non tải) khi đó trong một số trường hợp U giảm
kéo theo cosΨ tăng.
Nếu tải < 40% ( khi non tải ) thì nên giảm điện áp.
2.Tần số không định mức
3.Điện áp không đối xứng.
E = 4,44f.w.k.ψ
Khi E tăng thì f giảm dẫn đến Ψ tăng
P ~ B2 ~ Ψ2
→ P tăng lên rất nhiều
Ví dụ : Cho một máy 380V_50Hz so với 2 máy 200V_50Hz thì đã tiết kiệm được
1,2 tỉ ở công ty.
CHƯƠNG 18
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
ỨNG DỤNG HIỆU ỨNG MẶT NGOÀI
1. Hiệu ứng mặt ngoài ngoài là gì ?
Là : dòng có tần số càng cao càng có xu hướng tập trung chạy ở mặt ngoài của dây
dẫn → tăng điện trở mặt ngoài.
2. Ứng dụng vào động cơ không đồng bộ : f2 = s.f1
41
Khi khởi động : n = 0 → s = 1 =
n
nn1
12 ff .
Dòng điện có xu hướng dồn ra phía ngoài r2 tăng lên dẫn đến Mk tăng lên.
+ Chế tạo roto rãnh sâu
+ Chế tạo roto hai lồng sóc.
+Chế tạo roto có rãnh dạng đặ biệt ( hình chem., hình chai )
CHƯƠNG 19
MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
KHÔNG ĐỒNG BỘ
§19.1 MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỘNG BỘ
Các phương pháp mở máy :
- M mở máy lớn phù hợp với tính chất.
- Phương pháp mở máy đơn giản dễ thực hiên
- Tổn hao năng lượng thấp.
1.Mở máy trực tiếp
+ Ưu điểm : đơn giản.
+ Nhược điểm : dòng mở máy lớn 4 ÷ 7 Iđm làm sụt lưới, ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của các thiết bị khác.
Do dòng mở máy lớn tạo ra ứng suất do mối ghép các phần quay.
Tổn hao lớn : Pcu tỉ lệ với I
2 ; do đó khi I tăng lên thì Pcu tăng lên
rất nhanh. Điều này được ứng dụng để mở máy đông cơ công suất nhỏ hoặc động
cơ công suất lớn nhưng điện áp cao.
2.Hạ điện áp khi khởi động
2.1 Khởi động bằng phương pháp nối Y – Δ ( chỉ áp dụng cho các động cơ khi làm
việc bình thường dây quấn nối Δ ).
VD : động cơ chạy ở lưới 380 V.
U : Δ / Y 380/660 V
Điện áp khởi động giảm lần.
Mômen , I giảm 3 lần so với khởi động trực tiếp.
+ Ưu điểm :Đơn giản, tiết kiệm năng lượng.
42
+ Nhược điểm : Chỉ làm việc với động cơ nối Δ, tốn công tắc tơ khi chuyển tử
Y → Δ động cơ bị giật do xung dòng điện lớn
+Ứng dụng : phù hợp với tải không yêu cầu Mômen khởi đông lớn.
2.2 Sử dụng máy biến áp tự ngẫu.
- Khi khởi động : K1,K2 đóng sau đó K2 mở
- Làm việc : K3 đóng
K1, K2 mở
- Ưu điểm : Khởi động cho mọi động cơ.
Điện áp đưa ra khởi động là tùy ý.
- Nhược điểm : Tốn kém, giá thành cao, nặng.
2.3 Khởi động bằng điện kháng stato.
- Ưu điểm : đơn giản, rẻ tiền, bền, hiệu quả
Sử dụng trong môi trường khắc nghiệt
Sử dụng cuộn kháng tuyến tính dẫn đến mạch tử không bị kháng
bão hòa.
2.4 Mở máy bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch roto (áp dụng với động cơ
không đồng bộ dây quấn )
Mấy yêu cầu mở máy với Mômen lớn mà các phương pháp khác không đáp ứng
được, do đó phải mở máy bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch roto.
Cấp 1 : Rf = R1 + R2 + R3
Cấp 2 : Rf = R1 + R2 ( K1 đóng )
Cấp 3 : Rf = R1 ( K2 đóng )
Cấp 4 : Rf = 0 ( K3 đóng )
- Ưu điểm : Hạn chế dòng nhưng tăng được mômen .
- Nhược điểm : Chế tạo phức tạp, phải có vàng trượt, chổi than, giá thành cao
do đo ít được sử dụng.
§19.3 ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Động cơ không đồng bộ là loại khó khăn khi điều chỉnh tốc độ :
n < nđb ; nđb = p
f60
; s =
đbn
nđbn
→ n = nđb( 1-s )
→ n = f ( f, p, s ).
Các phương pháp điều chỉnh tốc độ.
- Thay đổi tần số áp dụng cho việc điều chỉnh f ở stato
- Thay đổi số đôi cực p ( đổi nói dây quấn, nhiều bộ dây quấn với p khác nhau
trong một máy ).
- Thay đổi s ( giảm áp, Rf lắp ở roto, nối cấp máy điện )
1.Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi tần số
Cho phép điều chỉnh tốc độ vô cấp và ứng dụng cho nhiều loại tải, có thể tạo ra
nhiều đặc tính phục vụ tốt cho nhiều động cơ, hiệu suất cao, giá thành cao.
Ta có : Mmax = C. 2
1
f
2
1U
Nếu cần
dmM
maxM
= const điều chỉnh theo quy luật :
43
1U
'
1U
=
1f
'
1f
.
M
'M
Nếu cần M = const điều khiển theo quy luật
1U
'
1U
=
1f
'
1f
.
Nếu cần M tỉ lệ với n2 điều khiển quy luật
2
1
1
1
1
f
f
U
U
Nguyên lý biến tần
2.Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp thay đổi số đôi cặp cực p
n =
p
f60
p = 1,2,
Phù hợp với tốc độ có cấp, cách điều chỉnh đơn giản, tuy nhiên cấu tạo phức
tạp, công suất lớn, kích thích lớn.
Cosφ ở các cấp độ khác nhau thì khác nhau. Trong các cấp độ chỉ có một cấp
độ phù hợp và đạt đến chỉ tiêu kinh tế cao nhất.
3.Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp.
s =
dt
2Cu
P
P
=
1
'
2
2'
21
w.M
r.I.m
Khi điện áp giảm thì I '2 tăng để đảm bảo bảo toàn cho vấn đề thay đổi công suất.
4.Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở phụ thuộc roto
5.Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay li hợp điện động ( hay dùng )
CHƯƠNG 20
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC KHÁC CỦA MÁY ĐIỆN
KHÔNG ĐỒNG BỘ
I. Các chế độ làm việc đặc biệt.
1. Máy phát điện không đồng bộ làm việc độc lập với lưới ( không nhận được
công suất phản kháng )
Co : để điều khiển công suất phản kháng cho máy phát tự kích khi không tải.
C1 : bộ tụ được bù vào tỉ lệ công suất phản kháng của tải.
Co =
11
M
U.f.2
I.3
106 ( μF) ; C1 = 2
11 U.f.2
Q
( μF)
Q ; Công suât phản kháng của tải.
2. Chế độ hãm
- Hãm ngược( đảo pha điện áp )
- Hãm tái sinh ( tải thế năng )
- Hãm động năng ( sau khi cắt điện )
Đưa dòng 1 chiều vào dây stato sinh ra từ thông hãm lại sức quay của roto.
II. Các dạng khác của máy điện không đồng bộ
44
1. Máy dịch pha : Là roto đồng bộ không dây quấn được hoật động theo chu trình
như máy biến áp kín.
2
1
U
U
=
2dq2
1dq1
kW
k.W
Hiệu dụng U1 = const
U2 = const ở mọi vị trí roto góc pha thay đổi theo góc lệch roto.
2. Máy điều chỉnh cảm ứng ( máy điều áp ).
3. Tức là : rsra UUU
Nếu :
rasmaxra
rsminra
sra
2s
UUU
UUU
U.20U
UU
4. Máy biến tần số
f2 = sf1
s =
đb
đb
n
)n(n
s ≥ 1 → f ≥ f1
CHƯƠNG 21
MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
§21.1 ĐẠI CƯƠNG
§ 22.2 NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Khi có dòng điện vào dây quấn stato từ trường đập mạch là tổng của hai từ
trường quay : thuận và ngược.
ΨA : f2A =
60
)nn(p 1 =
60.n
)nn.(n.p
1
11
= s.f1
ΨB : f2B = 60
)n1n(p
=
60
1n.p
.
n
)nn(n2 11
= (2 – s). f1
s = 1 lúc roto đứng yên hoặc lúc khởi động.
s < 1 đối với ΨA, làm việc ở chế độ động cơ điện
s > 1 đối với ΨB, làm việc ở chế độ động cơ hãm
Phương trình : U1 = - E1A – E1B + I1 ( r1 + j.x1)
E1A : suất điện động sinh ra bởi tổng hợp từ trường thuận stato với từ
trường roto.
E1B : suất điện động sinh ra bởi tổng hợp từ trường ngược stato với từ
trường roto.
45
Ở mạch roto :
B12
2
B2B2
A12
2
A2A2
Ex.j
2s
r
.IE
Ex.j
s
r
.IE
+ Khi s = 1 thì A1B1 EE
→ ΨA = ΨB từ trường đập mạch động cơ không quay.
+ Khi s < 1 thì
2s
2r
<
s
r '2
do đó B1A1 EE
ΨA > ΨB
Sinh ra từ trường quay Elíp với tốc độ n1 làm động cơ quay.
§ 21.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP MỞ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
Nguyên lí : Tạo ra các từ trường quay lúc động cơ khởi động, từ trường quay
tròn hoặc elíp.
1. Động cơ khởi động bằng vành ngắn mạch
- Đơn giản, giá thành rẻ.
- Hệ số thấp, mômen khởi động yếu, phù hợp với tải gió.
2. Khởi động bằng điện trở
Trong lõi thép stato đặt 2 cuộn dây lệch nhau về không gian một góc 90o. Cuộn
dây làm việc nối trực tiếp lưới điện, cuộn dây mở máy nối với điện trở qua hệ thống
công tắc ( công tắc li tâm đóng cắt theo tốc độ quay của động cơ ).
Ưu điểm : Giá thành rẻ, dùng dây quấn làm điện trở.
3. Khởi động bằng điện dung.
Đây là phương pháp phổ biến nhất.
- Đặc điểm khởi động :
+ Mkđ lớn từ 2,2 ÷ 2,5 Mđm
+ Hiệu suất và cosφ không cao do đó kích thước máy lớn, thường sử
dụng cho phụ tải yêu cầu Mkđ lớn, giá thành cao.
- Đặc điểm làm việc :
+ Mkđ khá lớn 1,8 ÷ 2,2 Mđm.
+ Cosφ tương đối cao, hiệu suất lớn hơn hiệu suất ĐDKĐ, kích thước
máy nhỏ hơn ĐDKĐ cùng công suất dùng cho phụ tải không yêu cầu Mkđ lớn, giá
thành rẻ hơn ĐDKĐ.
- ĐDLV : Mkđ thấp, nhỏ hơn Mđm. Hiêu suất và cosφ khá cao, kích thước máy
nhỏ hơn hai loại trước chỉ thích hợp với phụ tải có momen tỉ lệ với tốc độ :
quạt gió, bơm nước, giá thành rẻ nhát trong cac loại đông cơ một pha điện
dung.
46
PHẦN BỐN
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
CHƯƠNG 22
ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
§22.1 PHÂN LOẠI VÀ KẾT CẤU MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
1. Phân loại
Theo kết cấu :
- Máy điện đồng bộ cực ẩn : Roto chế tạo bằng thép khối, trên đó có các dãy đặt
dây.
Máy điện đồng bộ cực ẩn có hai cực đường kính roto nhỏ, tốc độ n = 3000
vòng/phút hay dùng ở nhà máy nhiệt điện.
- Máy điện đồng bộ cực lồi :
2. Kết cấu
a. Máy cực ẩn :
Roto chế tạo bằng thép hợp kim chất lượng cao được rèn thành khối trụ và phay
các rãnh đặt dây trên mặt roto, phần không phay hình thành một mặt phẳng từ đường
kính roto giới hạn là 1,15m.
Để tăng công suất máy chỉ có thể kéo dài lõi thép, chiều dài lõi thép đạt 6,5m. Các
vòng dây quấn của cuộn kích từ được chết tạo bằng vật liện đồng cứng đặt trong rãnh
và cách điện bằng Mika. Các thanh dẫn được nêm chặt, thanh nêm phi từ tính, các đầu
dây được đai banưg ông thép phi cực tính.
Đối với máy công suất lớn thường có một máy phát điện làm nhiêm vụ kích từ
được gắn đồng trục với máy phát chính có f = 2f máy phát chính.
47
Stato : Lõi thép stato chết tạo bằng thép kĩ thuật điện dày 0,5 mm. Thân máy chế
tạo bằng thép kết cấu hàn lại với nhau và được thiêt kế chung với nắp và trục ngang ổ
đỡ có thể đặt riêng hoặc
b. Máy cực lồi
Roto : Ghép bởi nhiều cực từ, lõi thép của các cực từ được chế tạo từ thép nguội
khối hoặc ghép các lá thép mỏng lại với nhau. Các cực từ được ghép với trục và bạc
đỡ qua hệ thống bulông cực từ.
Dây quấn cực từ chế tạo bằng đồng chất lượng cao và quấn thành bối xung
quanh thân các cực từ. Đối với máy phát điện công suất lớn và động cơ điện ngoài dây
quấn cực từ còn có dây quấn cản và dây quấn mở máy chế tạo dưới dạng lồng sóc đặt
trên bề mặt cực. Điện trở dây quấn cản nhỏ hơn điện trở dây quấn cản.
Trục : chế tạo bằng thép hợp kim rèn trước khi gia công.
Stato : khác với stato máy cực ẩn, máy phát cực từ đặt đồng trục với máy phát
chính.
Trục đặt thắng đứng và bộ đỡ giá treo gọi là máy kiểu treo.
Trục đặt thẳng đứng và bộ đỡ giá dưới gọi là máy kiểu dù.
§22.2 HỆ THỐNG KÍCH TỪ CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Yêu cầu : động cơ được dòng điên kích từ It =
t
r
r
U
.
Động cơ được Ut duy trì điện áp ra của máy phát trong điều kiện
làm việc bình thường.
+ Có khả năng tăng cường kích từ mạnh để giữ đồng bộ giữa máy phát và lưới khi
có sự cố làm cho điện áp lưới hạ thấp do ngắn mạch từ xa.
+ Có khả năng truyền từ ( giảm nhanh dòng điện kích từ vể 0 khi có xự cố ngắn
mạch nội bộ) khi có :
- Điện áp triệt từ không vượt quá 5 lần điện áp kích từ định mức để đảm bảo độ
bền cách điên cho dây quấn.
- Tăng gấp đôi dòng kích từ trong 1,5 giây.
Có 3 loại hệ thống kích từ : Dùng máy điện một chiều, dùng máy phát đồng bộ,
dùng hệ thống chỉnh lưu. Tất cả hệ thống đều yêu cầu tự kích từ.
CHƯƠNG 23
TỪ TRƯỜNG TRONG MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Do dòng điện chạy trong dây quấn roto và stato sinh ra khi máy không tải, từ
trường là dòng điện kích từ sinh ra. Khi roto quay từ trường quét qua roto cảm ứng
dây quấn sinh ra suất điện động không tải Eo. Khi mạch ngoài nối phụ tải trong dây
quấn có dòng điện I, dòng điện này sinh ra từ trường stato hay là từ trường phần ứng,
nếu 3 pha thì từ trường là từ trường quay. Sự tương tác từ trường kích từ và từ trường
phần ứng gọi là phản ứng phần ứng, làm anh hưởng nhiều hoặc ít tùy thuộc vào tính
chất của tải, cấu tạo của máy.
Từ trường cực từ ( từ trường phần cảm do dòng i(t) sinh ra. Quét qua các thanh
dẫn stato khi roto quay sinh ra Eo.
48
Khi có dòng điện (máy được đóng tải) trong dây quấn stato xuất hiện từ trường
( từ trường phần ứng) – Fư
Sự tương tác giữa Fư và Ft – phản ứng phần ứng làm thay đổi Ft nhiều hay ít phụ
thuộc vào tính chất tải, cấu tạo máy.
tuo FFF
Giả thiết : Mạch từ không bão hòa để xếp chồng nghiệm. Ft do dòng 1 chiều sinh
ra, Fư do dòng xoay chiều sinh ra, do đó phải quy đổi.
§23.2 TỪ TRƯỜNG DÂY QUẤN KÍCH THÍCH
Từ trường phân bố kết cấu dây quấn và cấu tạo từ :
Btm1 = kt.Btm kt : hệ số dạng sóng.
kT = 0.95 ÷ 1,15 với máy cực từ lồi
= 0,965 ÷ 1,065 với máy cực ẩn.
Biết Btm1 → Mưd
Ψt1 =
2
. Btm1 .l
Ψt1 =
O
.
.k.k
..
d
.
p
i.k.W ttt = w.Mưd.it = xưd.it.
udM
.k.k.
...
d
o .
p
k.W.k.w ttdq
.
Tùy thuộc tính chất tải, trục từ trường phần ứng làm một góc nào đó với từ
trường cực từ.
§23.3 TỪ TRƯỜNG PHẦN ỨNG
1.Phản ứng phần ứng ngang trục và dọc trục
Ngang trục: là vectơ từ trường phần ứng hợp một góc 90o với vectơ từ trường cực
từ.
Dọc trục : Là vectơ từ trường phần ứng hợp môt góc 0o và 180o với vectơ từ trường
cực từ.
a. Khi tải đối xứng và thuần trở
Vị trí không gian từ trường quay phần ứng. Phần ứng có chiều trùng với trục dây
quấn pha A là pha có suất điện động EA lớn nhất.
ΨA (từ thông xuyên qua A) đạt cực đại trước suât điện động E một góc 90
o .
Do vậy E đạt cực đại khi cực từ quay được một góc 90o so với vị trí trục cực từ
trùng với trục pha A là lúc từ thông xuyên qua pha A có trị số cực đại.
b. Khi tải thuần cảm.
Tải thuần cảm E vượt trước I một góc ψ = 90o. Do đó khi ψAmax thì cực từ đã quay
thêm m
c. Tải bất kì.
2.Từ cảm do từ trường phần ứng và điện kháng tương ứng
Máy cực ẩn : có khe hở không khí đều nếu khi đó sức từ động của dây quấn phần
ứng phân bố hình sin thì từ cảm phân bố dọc khe hở cũng phân bố hình sin.
Bưm =
p
I.k.w2m
.k.k
F
.k.k
dqo
u
o
Từ thông :
49
Ψư =
p
I.k.w2m
.k.k
..2
.B
2 dq
2
o
um
Ψư quay đồng bộ với roto cảm ứng dây quấn phần ứng suất điện động :
Eư = 2 .fw.kdq. Ψư.
Điện kháng :
xư =
p
kw
.k.k.
..
mf4
I
E dq
22
ou
Máy cực lồi : khe hở không đều nên sức từ động của dây quấn phần ứng phân bố
hình sin thì từ cảm phân bố dọc khe hở không khí không phân bố hình sin. Lúc đó :
uqudu FFF
ở ψ bất kì.
q
dq
d
dqdq
uud I
p
k.w2m
I
p
k.w2m
sinI
p
k.w2m
sin.FF
Fưq = Fư.cosψ
Id = I.sinψ
Iq = I.cosψ
Biên độ Fưd, Fưq trùng với trục dọc và trục ngang của cực từ.
Tuy nhiên thành phần bậc cao nhỏ nên tính toán có thể bỏ qua sóng bậc cao, tuy
nhiên bậc cao chỉ xét sóng bậc 1 có biên độ :Budm1; Buqm1
udm
1udm
ud
B
B
K ;
uqm
1uqm
uq
B
B
K ;
k phụ thuộc hệ số mặt tích cực và phụ thuộc tỉ số
,max cho trước khi thiết kế.
+ Điện kháng của máy điện cực lồi:
ud
2
dq
2
d
o
d
ud
ud k.
p
k.w
.
.k.k.n
l..
.f.m.4
I
E
x
uq
2
dq
2
d
o
d
uq
uq k.
p
k.w
.
.k.k.n
l..
.f.m.4
I
E
x
xud = 0.5 1,5
xuq = 0,3 0,9
3.Quy đổi suất điện động trong máy điện đồng bộ
- Quy đổi suất điện động phần ứng : suất điện động cực từ để khi xét các đường đặc
tính dùng chung các đường cong
Đối với tải đối xứng xác lập :Trong quá trình quá độ suất điện động phần ứng thay đổi
theo thời gian , dây quấn stato và rôto có quan hệ với nhau như hỗ cảm trong máy biến
áp nên coi stato là sơ cấp , roto là thứ cấp, trong trường hợp này người ta qui đổi dây
quấn từ về dây quấn phần ứng.
- Quy đổi suất điện động phần ứng về suất điện động cực từ
Btm1 = Bum1
Máy cực ẩn:
t
o
ttmt1tm F.
k.k
.kB.kB
50
u
o
um1um F.
k.k
BB
tuu
t
u
u FF.k
k
F
r ;
t
u
k
1
k
Máy cực lồi
Dọc trục : t
o
ttmt1tm F.
.k.k
.kB.kB
u
o
ududmud1udm F.
.k.k
.kB.kB
tdud
t
ud
uud Fk.F
k
k
.FF
t
ud
d
k
k
k
tquq
t
ud
uquq Fk.F
k
k
.FF
t
uq
q
k
k
k
kq; kt : trị số quy đổi phụ thuộc dạng cực từ
CHƯƠNG 24
QUAN HỆ ĐIỆN TỪ
TRONG MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ
§24.1 ĐẠI CƯƠNG
§24.2 PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN ÁP VÀ ĐỒ THỊ VECTO
1.Máy phát điện
a.Mạch từ không bão hoà
Giả sử 0 < ψ < 90 0 (tải cảm)
Máy cực ẩn
)x.jr.(IEEU uuuo
Mà )x.jr.(Ix.I.jEUx.I.jE uuuouu
udbo r.Ix.I.jE
Trong đó xdb = xu + xu
udbo r.Ix.I.jEU
51
Er.Ix.I.jU udb
ouuu Er.Ix.I.jx.I.jU
Máy cực lồi: uqudu FFF
uddudud x.I.jE
uqququq x.I.jE
)x.I.jr.Ix.I.jx.I.jE)x.jr.(IEEEU xuuqquddoxuuqudo
Mà uquduuu x.I.jx.I.j)sin.x.Icos.x.I.(jx.I.j
uuuqquuddo r.I.j)xx.(I.j)xx.(I.jEU
uqqddo r.I.jx.I.jx.I.jE
Trong đó
uuqq
uudd
xxx
xxx
b) Mạch từ bão hoà : Khi mạch từ bão hoà các hệ số kd; kq; kd khó xác định thành
laapj đồ thị vectơ dựa vào hai đồ thị chưa bão hoà và đồ thị suất từ đồng kết hợp với
đường cong không tải (đường cong từ hoá)
gọi là đồ thị Pôchiê
+ Máy cực ẩn:
Từ đồ thị xác định U = Eo – U
Eo: điện áp lúc không tải
U: điện áp lúc định mức
U: độ sụp áp
+ Máy cực lồi (tài liệu)
2. Động cơ điện
Thường là cực lồi:
uqqddoxuuqudouu r.Ix.I.jx.I.jE)x.jr.(IEEE)x.jr.(IEU
§24.3.GIẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Máy phát điện: Động cơ điện
Pdt = P1 – ( Pco + Pt + Pf ) Pdt = P1 – ( Pcu + PFe )
P2 = Pdt – ( Pcu + PFe ) P2 = Pdt – ( Pco + Pt + Pf )
§24.4. ĐẶC TÍNH GÓC CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
1. Đặc tính góc công suất tác dụng
P = f(θ) khi Eo= const ,U = const;θ = E.U;
Giả thiết ru = 0; P = m.U.I.cos
Máy cực lồi: Nếu bỏ qua ru = 0;
d
o
d
x
cos.UE
I
52
q
q
x
sin.U
I
= - P = m.U.I.cos = m.U.I.cos( - )
= m.U.( I.cos.cos + I.sin.sin )
= m.U.( Id .cos+Iq.sin )
sin.
x
1
x
1
2
U.m
sin.
x
U.m
qq
2
q
2
= Pe + Pu
Theo đơn vị tương đối
2sin.
x
1
x
1
2
U
sin.
x
U.E
P
dqd
o
2
P = Pe + Pu
Pe ~ sinθ phụ thuộc E 0 hay it
Pu ~ sin2θ không phụ thuộc Eo;khi it = 0 thì Pu 0
Máy cực ẩn
xd=xq
sin.
x
E.U.m
P
d
o
2. Đặc tính góc công suất phản kháng
Q = m.U.I sinφ = mU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mon_may_dien_phan_2.pdf