CONTENTS
§1. FORM OF OTHER: 2
§2. THE TENSES ARE USUALLY USED IN ENGLISH 3
1. Simple present 3
2. The present continuous tense(Hiện tại tiếp diễn) 4
3. The Present Perfect tense(Hiện tại hoàn thành) 5
4. The Present Perfect Continuous Tense( Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 7
5. The Simple Past Tense(Quá khứ đơn) 7
6. The Past Continuous Tense(Quá khứ tiếp diễn) 8
7. The Past Perfect Tense(Quá khứ hoàn thành/Tiền quá khứ) 8
8. The Past Perfect Progressive(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) 9
9. The Simple Future Tense(Thì Tương Lai đơn) 9
10. Near Future(Tương lai gần) 10
11. The Future continuous Tense(Thì tương lai tiếp diễn) 10
12. The Future Perfect Tense(Thì tương lai hoàn thành) 11
13. The Future Perfect Continuous Tense(Tương lai hoàn thành tiếp diễn) 11
§3. SEQUENCE OF TENSES( Sự phối hợp giữa các thì) 12
1. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main clause) và mệnh đề phụ(Subordinate clause). 12
2. Sự phối hợp giữa các động từ trong mệnh chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian(Adverbial clause of time). 12
§4. MODAL VERBS(Động từ khiếm khuyết) 13
1. Wish: Ước, muốn. 13
2. Used to: 14
3. Would rather: 14
4. Would you mind: 16
5. May/Could/Might/Can(Có thể) 17
6. Must/Have to: Phải. Diễn tả sự cấp thiết của một sự việc gì đó. 17
7. Should/ought to/had better: nên(cấp độ quan trọng tăng dần từ Should đến Had better) 18
§5. SUGGESTIONS (Những lời đề nghị) 20
1. Let’s = let us: 20
2. Why don’t: Why don’t + S + V- bare-infinitive + (tại sao chúng ta không ). ) 20
3. Shall I/We + V-bare-infinitive + 20
4. Could: 20
5. Could/may/might have + Past participle( tức là V-ed/cột 3)(có thể là, ắt hẳn là): 20
§6. IF – CLAUSE (Mệnh đề điều kiện IF): 21
1. Điều kiện có thật ở hiện tại hoặc ở tương lai. 21
2. Điều kiện không có thật ở hiện tại. 21
3. Điều kiện không có thật trong quá khứ. 21
4. Một số vấn đề khác: 21
§7. PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE 22
1. Cụm từ chỉ mục đích: 22
2. Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích(Adverbial clauses of purpose) 22
§8. PHRASE AND CLAUSES OF RESULT 23
1. Cụm từ chỉ kết quả: TOO và ENOUGH. 23
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả(Adverbial clauses of result) 24
a. SO THAT(quá đến nỗi) 24
b. SUCH THAT(Quá đến nỗi) 25
§9. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ LÝ DO (REASON) 25
1. Cụm từ chỉ lý do: Because of, due to, owing to. 25
2. Mệnh đề trạng từ chỉ lý do. 25
§10. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ (CONCESSION) 26
1. Cụm từ: In spite of/ Despite(mặc dù, cho dù) 26
2. Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ. 26
§11. MỆNH ĐỀ THEO SAU CÁC CỤM TỪ: AS THOUGH/ AS IF/ IT’S HIGH TIME/ IT’S TIME. 27
1. As if/ as though(như thể, dường như): 27
2. It’s high time/ it’s time(đã tới lúc): 27
§12. MỆNH ĐỀ DANH TỪ(NOUN CLAUSES)(MĐDT) 28
1. MĐDT làm chủ ngữ trong câu: 28
2. MĐDT làm tân ngữ trong câu: 28
3. MĐDT làm bổ ngữ: 28
4. MĐDT làm túc từ cho giới từ: 28
§13. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) 28
1. Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề. 28
a. WHO/ WHOM: 28
b. WHICH: 29
c. THAT: 29
d. WHOSE: 29
e. WHEN:. 29
f. WHERE:. 29
g. WHY: Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau The reason. 29
2. Giới từ trong mệnh đề quan hệ. 30
§14. THE PARTS OF SPEECH(TỪ LOẠI) 30
I. NOUN(DANH TỪ= DT) 30
II. PRONOUN (ĐẠI TỪ) 36
III. ADJECTIVES(TÍNH TỪ) 39
IV. ADVERBS (trạng từ) ( ADV) 41
V. VERBS(động từ) 43
VI. NUMBERALS (SỐ TỪ) Gồm 2 loại: số đếm và số thứ tự. 54
VII. PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) 55
VIII. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) 62
IX. MẠO TỪ(article) 63
§15. THE PASSIVE VOICE (thể bị động) 64
I. Định nghĩa 64
II. Các trật tự các từ có thể có với dạng bị động: 65
§16. COMPARISONS (SO SÁNH) 66
I. So sánh ngang bằng(equal comparisons) 66
II. So sánh hơn. 67
III. So sánh nhất(Superlative comparisions) 69
IV. So sánh kép (Double comparatives) 70
§17. NHỮNG TỪ THƯỜNG ĐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ ĐẠI TỪ SỐ ÍT 71
I. NONE/NO 71
II. EITHER/NEITHER 71
III. A NUMBER OF/THE NUMBER OF 72
IV. THERE IS/ THERE ARE (Có bao nhiêu .) 72
§18. MỘT SỐ HÌNH THỨC KHÁC CỦA NGỮ PHÁP 73
I. Liên từ chỉ nguyên nhân (Cause connectors) 73
1. Because of/ because. 73
2. Mục đích và kết quả (Purpose and result): SO THAT 73
II. Động từ nguyên nhân (Causative verbs) 74
1. HAVE/GET. 74
2. Make (Bắt buộc). 74
3. Let. 74
4. HELP 75
III. Inclusives (những từ bao gồm) 75
1. NOT ONLY BUT ALSO 75
2. AS WELL AS 75
3. BOTH AND. 76
4. KNOW/KNOW HOW. . 76
IV. EVER-WORDS(NHỮNG TỪ ĐI KÈM VỚI EVER) 76
V. Cách dùng những diễn tả về số lượng trong mềnh đề chỉ tính chất. 77
§19. CÂU TƯỜNG THUẬT ( REPORT SPEECH) 77
Bảng động từ bất quy tắc 83
93 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cho con vật. Ex: I tried the door. It was locked.
Đại từ IT dùng để nhận DT làm một người còn chưa biết rõ là ai. Và khi nhận ra rồi, thì SHE hay HE được dùng thay cho IT. Ex: There was a knock (tiếng gõ) at the door. I thought it was the postmen (người đưa thư).
Đại từ được dùng để nói tới một ý tưởng được nói đến trong một nhóm từ, một mệnh đề, một câu ở trước. Ex: He tried to break the clock. It was not easy either.
Đại từ ít được dùng như một chủ ngữ giả khi nói về điều kiện thời tiết, thời gian, khoảng cách, đo lường. Ex: It is raining heavily.
Đại từ ít được dùng như một chủ ngữ giả còn được tìm thấy trong một câu mà một từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề sau nó. Ex: It is stupid to fall asleep like that.
Đại từ IT còn được sử dụng như một tân ngữ giả, theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hoặc mệnh đề. Ex: I found it difficult to explain this to him.
Được sử dụng để nhấn mạnh cho một từ hoặc một cụm từ trong câu. Ex: It was my question that made him angry.
IT + Infinitive, gerund giữ vai trò như một chủ ngữ trong câu
Thông thường một cụm từ nguyên thể được dùng với IT như một chủ ngữ trong câu. Từ IT ám chỉ và cũng có nghĩa giống như cụm từ nguyên thể đặt cuối câu.
Ex: It is difficult to learn a second language.
Một cụm danh động từ cũng thường được dùng như một chủ ngữ trong câu.Ex: Learning a second language is not easy.
Một động từ nguyên thể có TO cũng được dùng như một chủ ngữ trong câu nhưng nó không phổ biến như trường hợp với IT. Ex: To learn a second language is difficult.
Cụm từ for (someone) có thể được dùng để chỉ ra một cách chính xác ai là người nói trong câu.Ex: It is easy for young children to learn a second language.
Đại từ chỉ định(demonstrative pronouns)
This (người này, cái này) à These(các người này,các cái này).
That (người kia, cái kia) à Those(các người kia, những cái kia)
Such (như thế này, như thế kia)
Same (như nhau).
Đại từ This/ these để chỉ những gì ở gần về không gian, thời gian hoặc khái niệm; That/ those để chỉ những gì ở xa hơn.
Ex: Do you know these people?This is Hoa and this is Huong.
Trong một số trường hợp, This/ these nói đến những gì theo sau; That/ those nói đến những gì đã nói trước đó.
Ex: After I’ve listened to you very attentively. I’ll tell you this – I don’t think you should trust the man.
Đại từ This/ these và That/ those thường được dùng với danh từ chỉ thời gian. Ex: My father had to go to Chicago this morning.
Đại từ That/ those có thể được sử dụng thay cho một danh từ đã được nói đến. Ex: He hung his daughter’s portrait beside that of his wife’s.
Đại từ those được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ và một cụm phân từ để nói về người. Ex: Even those who do not like his pictures are not indifferent to him (thậm chí những ai không thích những tấm hình của anh ta thì đều không giống anh ta)
Đại từ chỉ định Such có nghĩa “ như thế này, như thế kia”. Ex: If I were you, I would not say such a thing about him.
Such thỉnh thoảng có thể là một cụm từ. Ex: They export (xuất khẩu) a lot of fruits, such as oranges, lemons, etc.
Đại từ chỉ định same luôn đứng sau mạo từ xác định. Ex: I found her just the same as before.
Đại từ bất định (indefinite pronouns) gồm các nhóm chính sau:
Some à somebody(ai đó), something(cái gì đó)
Được dùng trong câu khẳng định và đi với một động từ số ít. Ex: There is somebody at the door (Có ai đó ở cửa)
Được dùng trong câu hỏi khi câu trả lời là “yes”. Ex: what is wrong with you? Have you got something in your eyes? (I see something in your eyes).
Được dùng trong lời nói hay yêu cầu. Ex: Would you like something to drink?
Any à Anybody, anyone (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì).
Được dùng trong câu phủ và nghi vấn đi với động từ số ít. Ex: Is there anybody in the room?
Được dùng trong mệnh đề IF. Ex: If anyone has any question, I’ll be pleased to answer them.
No à Noone, nobody, nothing (không có ai, không có cái gì).
Được dùng với nghĩa phủ định, có thể đứng đầu hoặc đứng cuối câu. Ex: What did you say? “ Nothing”
Được dùng động từ ở hình thức số ít. Ex: The house is empty. There is nobody living there.
Nobody, nothing = not anybody, anythingEx: She didn’t tell anybody about her plans.
Khi dùng Nothing, nobodythì không dùng động từ phủ định.
Ex: He said nothing.
Nobody, no one được dùng ở dạng số nhiều của đại từ và tính từ sở hữu (they, them, their). Ex: Nobody phoned, did they? No one in the class did their homework.
ADJECTIVES(TÍNH TỪ)
Phân loại tính từ. Có 2 loại: Mô tả và giới hạn.
Tính từ mô tả (descriptive adjectives) là những tính từ chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chấtcủa người, vật hoặc sự việc. Ex: good, bright, tall, small
Tính từ giới hạn (limiting adj.) là những tính từ đặt giới hạn cho những từ mà nó bổ nghĩa.
Tính từ sở hữu (possessive adj): My, your, her, his, their, our, its
Tính từ chỉ định: this, that, these, those.
Từ xác định (determiners) có chức năng làm tính từ. Từ xác định có thể đứng trước danh từ số ít hoặc số nhiều, đếm được hoặc không. Động từ theo sau có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều, tùy loại: some, a few, several, many, both, each, every, either (một trong hai), neither (không có ai/gì trong hai), all, much, little.
Phân từ dùng làm tính từ
Có một số tính từ xuất phát từ động từ +ing/ed: interesting/ interested, boring/ bored, exciting/ excitedEx: Somebody is bored if something is boring.
Tính từ tận cùng bằng ING cho biết tính chất của sự việc. Ex: That film is very interesting.
Tính từ tận cùng bằng ED cho biết trạng thái, tâm trạng của con người. Ex: She looks very tired.
Danh từ dùng làm tính từ
Trong tiếng Anh, danh từ có thể dùng làm tính từ bổ nghĩa cho một danh từ khác. Ex: A wool coat, a gold watch
Danh từ đầu tiên của sự kết hợp này có chức năng như một tính từ. Chúng luôn ở hình thức số ít khi bổ nghĩa cho danh từ số nhiều. Ex: we took a five-week tour.
Chức năng của tính từ
Bổ nghĩa cho danh từ (modify for a noun): thường đứng trước ngay danh từ mà nó bổ nghĩa. Ex: He is a good man.
Tính từ cũng có thể đứng sau danh từ trong các trường hợp sau:
Khi tính từ được dùng với các từ sau: Something, someone, anything
Ex: Is there anything new?
Khi tính từ được tách rời trong câu. Ex: My father, happy and tired, huged me good night.
Bổ ngữ cho động từ (complement of a verb): Đi sau các động từ liên kết (be, get, look, become, seem). Ex: The weather becomes cold.
Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement).
Ex: She wears her hair short
Bổ ngữ của chủ ngữ (subjective complement)
Ex: The vegetables were served raw, the way he liked.
Trật tự từ của tính từ (Word orders of adjectives)
Đôi khi chúng ta dùng 2 hay nhiều tính từ đi với nhau trong cùng một câu. Ex: My sister lives in a nice new house.
Những tính từ như new, large, round, wooden là những tính từ miêu tả. Những tính từ như Nice, beautiful là những tính từ chỉ cảm nghĩ.
Tính từ chỉ cảm nghĩ thường đứng trước tính từ miêu tả.
Ex: A nice long summer holiday.
Khi hai hay nhiều tính từ miêu tả được dùng trong một câu, trật tự của chúng được sắp xếp như sau:
Số + chất lượng + kích thước + tuổi tác + màu sắc
+ xuất xứ hoặc quốc gia + chất liệu + danh từ
Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, tall, long) thường đi trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, fat)
Ex: A tall thin girl.
Khi có 2 hay nhiều tính từ chỉ màu sắc ta dùng liên từ AND. Ex: A black and white dress.
ADVERBS (trạng từ) ( ADV)
Trạng từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độvà được dùng làm bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.
Hình thức của trạng từ
Từ đơn: Very, too, then, so
Tính từ + ly: Slowly, clearly
Từ kép: Everywhere, sometimes
Cụm từ: at the side (ở bên), at first (thoạt tiên,trước hết), the day after tomorrow (ngày kia)
Phân loại trạng từ(classification of adv)
Trạng từ được phân loại dựa vào nghĩa của nó:
Trạng từ chỉ tính cách (Adv of manner) cho biết hành động diễn ra cách nào, ra sao.
Trạng từ chỉ tính cách thường được thành lập bằng: tính từ + ly. Ex: badly, quickly, deeply
Một số trạng từ có cùng hình thức với tính từ. Ex: hard, fast
Lưu ý: * Hardly (adv): rất ít, hầu như không, khó lòng. Ex: I am not surprised he didn’t find a job. He hardly tried to find one.
* Lately (adv): gần đây. Ex: He has come to see me lately.
Trạng ngữ chỉ thời gian (adv of time) cho biết hành động diễn ra lúc nào. Now, then, yesterday, tomorrow, soon, immediatelyEx: Can you do it now?
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adv of place) cho biết hành động xảy ra ở đâu: along (dọc theo), around (quanh), where, somewhere (đâu đó), here, there, through (xuyên qua)
Ex: She came here just a few minutes ago.
Trạng từ tần suất (Adv of frequency) cho biết xảy ra thường xuyên như thế nào: Always, ussally, often, sometimes, seldom (hiếm khi), never Ex: He always does his work well.
Các trạng từ này thường đứng trước các động từ thường, đứng sau động từ đặc biệt (be, can) đứng giữa trợ động từ và động từ chính. Ex: They are always kind.
Trạng từ chỉ mức độ (Adv of degree) diễn tả mức độ (rất, ít, nhiều) của một tính chất hoặc đặc tính. Too, absolutely (tuyệt đối), extremely (vô cùng), nearly, very
Ex: I’m very pleased with your success.
Trạng từ nghi vấn (interrogative Adv) được dùng để đặt câu hỏi. Ex: Why did you say that?
Chức năng của trạng từ (Functions of Adv).
Bổ nghĩa cho động từ
Ex: He speaks English fluently.
Bổ nghĩa cho tính từ
Ex: I led a very pleasant life there.
Bổ nghĩa cho trạng từ khác.
Ex: She acts too badly.
Bổ nghĩa cho cả câu.
Ex: Luckily, he passed the final examination.
Một số cách dùng của trạng từ SO:
Được dùng để thay thế cho lời phát biểu trước đó.
Ex: “Will he do it?” “I think so”
Được dùng với động từ TO DO để nói đến động từ ở trước đó.
Ex: I told him to come and see me next day, and he did so.
SO = ALSO (cũng vậy) thường thấy trong cấu trúc: So + trợ động từ + noun. Ex: I like to drink coffee and so does she (tôi thích uống cà phê và cô ấy cũng vậy).
Phép đảo chủ ngữ và động từ sau các trạng từ
Phép đảo động từ là sự đảo ngược vị trí giữa trợ động từ và trạng ngữ. Nếu là động từ đặc biệt thì đảo động từ ấy ra trước chủ ngữ và nếu là động từ thường thì phải mượn trợ động từ TO DO:
Trạng từ hay trạng ngữ được đặt đầu câu với dụng ý nhấn mạnh.
Ex: never does my father drink coffee in the evening (không bao giờ bố tôi uống cà phê vào buổi tối).
Trạng từ hay trạng ngữ phủ định đứng đầu câu.
Ex: In no circumstance (hoàn cảnh) would I agree to such a proposal (đề xuất).
Trạng từ ONLY đứng đầu câu và không ám chỉ chủ ngữ của câu.
Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed
VERBS(động từ)
Phân loại động từ
Ngoại động từ (transitive verbs): Diễn tả hành động trực tiếp tác động lên người hay vật nào đó. Nói cách khác, ngoại động từ phải có tân ngữ trực tiếp theo sau.
Ex: The referee (trọng tài) blows his whistle (còi).
Ngoại động từ có thể có 2 tân ngữ: tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Ex: My friend sent me a photo(me = trực tiếp, a photo = gián tiếp)
Ngoại động từ có thể dùng với tân ngữ là một đại từ phản thân (reflexive pronoun) Ex: The girl has hurt herself badly.
Ngoại động từ có thể có từ làm bổ ngữ (complement) cho tân ngữ của nó. Ex: We all thought him clever (chúng tôi nghĩ rằng anh ta thông minh).
Nội động từ (Intransitive verb): Diễn tả hành động dừng lại ở người nói hay người thực hiện hành động. Nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ theo sau.
Ex: We walked across the fields (chúng tôi đã đi băng qua cánh đồng).
Động từ liên kết (linking verb): là những động từ không diễn tả được một ý nghĩa gì rõ rệt và cần phải có những từ khác bổ túc nghĩa cho nó.
Ex: My father is a doctor.
Một số động từ liên kết thường sử dụng:
To be - To become
To turn: đâm ra, hóa ra. - To seem: dường như
To appear: có vẻ như, - To look: trông như
To feel: cảm thấy - To sound: nghe như.
Các hình thức của động từ (Forms of verb)
Nguyên thể (the infinitives): Là hình thức cơ bản của động từ. Hình thức nguyên thể có hoặc không có TO. Hình thức nguyên thể không TO (bare-infinitive) được dùng trong các trường hợp sau:
Sau các động từ khiếm khuyết như: can, may, might, will,
Sau các động từ cảm quan như: see, hear, feelvà sau các động từ: make, let. Ex: I saw her get off the bus.
Nhưng khi các động từ này ở thể bị động thì động từ theo sau phải là nguyên mẫu có TO. Ex: She was seen to get off the bus.
Sau các ngữ động từ như: had better, would rather, would soonerEx: You had better tell him the truth.
Danh động từ (Gerund): Là hình thức động từ tận cùng bằng đuôi –ING và có tính chất như một tính từ.
Ex: Working in these conditions is a pleasure.
Phân từ (the participles): Là hình thức của động từ có tính chất như một tính từ. Ngoại trừ các động từ khiếm khuyết, động từ nào cũng có dạng phân từ này: V_ed/ cột 3
Ex: I am very bored with this film.
Cách dùng động từ (the usage of verb).
Động từ nguyên thể
Chủ ngữ (subjects). Ex: To visit her was all that I desired.
Bổ ngữ (complements). Ex: His greatest wish was to tell her everything.
Tân ngữ của động từ:
Những động từ phổ biến được theo sau là một động từ nguyên thể.
Verb + infinitive
Hope to
Plan to
Intend(định) to
Decide to
Promise to
Agree to
Offer(dâng) to
Refuse to
Seem to
Appear to
Pretend(giả bộ) to
Ask(xin) to
Expect to
Would like to
Want to
Need to
Verb + (pro)noun + infinitive
Tell someone to
Advise someone to
Encourage someone to
Remind someone to
Invite someone to
Order someone to
Permit someone to
Allow someone to
Warn someone to
Expect someone to
Force someone to
Need someone to
Would like someone to
Require someone to
Want someone to
Ask someone to
Ex: We ask the Lord to grant us peace, hope.
Bảng danh sách các động từ được theo sau bởi một động từ nguyên thể có TO.
Động từ đi kèm ngay sau đó là một nguyên thể có TO
Verb
Example
Afford(cho, tạo cho)
Agree(Đông ý)
Appear(xuất hiện)
Arrange(sắp xếp, sắp
Ask(hỏi, đòi, xin)
Can’t bear
Beg(xin, van xin,)
Begin
Care(chăm nom)
Claim(đòi, yêu sách)
Consent(bằng lòng)
Continue
Decide(quyết định)
Demand(Yêu cầu)
Deserve(xứng đáng)
Expect(kỳ vọng, hi v)
Fail(Hư hỏng, thất bại, rớt, ngã)
Forget
Hate
Hesitate(do dự, ngập
Hope
Learn
Like
Love
Manage(quản lý, trông
Mean(nghĩa, ý)
Need(nhu cầu, cần, )
Offer(dâng hiến, trao
Plan(dự định, định)
Prefer
Prepare(chuẩn bị)
Pretend
Promise
Refuse(từ chối)
Regret
Remember
Seem(có vẻ như)
Can’t stand
Start
Struggle(vùng vẫy)
Swear(thề, hứa, chửi)
Threaten(đe dọa)
Try
Votunteer(tìnhnguyện
Wait
Want
Wish
I can’t afford to buy it
They agreed to help us.
She appears to be tired.
I’ll arrange to meet you at the airport
He asked to come with us.
I can’t bear to wait in a long lines.
He begged to come with us.
It began to rain.
I don’t care to see that show.
She claims to know a famous movie
She finally consented to marry him.
He continued to speak.
I have decided to learn on Monday.
I demand to know who is responsible.
She deserves to win the prize.
I expect to enter into Novitiate.
He failed to return the book to the library on time.
I forgot to mail the letter.
I hate to make silly (ngớ)mistakes.
Don’t hesitate to ask for my help.
Jack hopes to arrive next week.
He learnt to play the piano.
I like to go to the theater.
I love to go to the zoo.
They managed to finish their work sooner.
I mean to hurt your feelings.
I need to have some money to buy a laptop.
We offer to help them.
She is planning to have birthday party.
Lan prefer to walk to work.
We prepared to welcome them.
He pretends not to understand.
I promise not to be late.
I refuse to believe his story.
I regret to tell you that you failed.
I remembered to lock the door.
That cat seems to be friendly.
I can’t stand to wait for her.
The sun started to rise.
I struggled to stay awake.
She swore to tell the truth.
She threatened to tell my parents.
I am trying to learn English.
They volunteered to help the poor.
I will wait to hear from you.
I want to go to bed soon.
He wishes to come with us.
Động từ theo sau bởi một (đại) danh từ + nguyên thể không TO
Advise
Allow(cho phép)
Ask
Beg
Cause(là nguyên nhân, gây ra)
Challenge(thử thách
Convince(thuyết phục)
Dare(dám, thách thức, thách đố)
Encourage(kh khích)
Expect
Forbid(ngăn cấm)
Force(bắt buộc, buộc)
Hire(thuê, mướn, vay)
Instruct(chỉ dẫn)
Invite(mời)
Need
Order(ra lệnh, chỉ dẫn, đặt món ăn)
Permit(cho phép)
Persuade(thuyết phục
Remind(nhắc nhở)
Require
Teach
Tell
Urge(thúc, dục, giục)
Want
Warn(Cảnh báo, báo cho biết)
She advised me to wait until sunset.
She allowed me to use her computer.
I asked Quan to helpl me.
They begged us to come.
Her laziness(sự biếng nhác) caused her to fail.
She challenges me to race her to the corner.
I couldn’t convince him to accept our help.
He dared me to do better Thanh he had done.
He encouraged me to try again.
I expect you to be on time.
I forbid you to tell him.
They forced us to tell the truth.
She hired a boy to mow (cắt)the lawn(bãi cỏ).
He instructed them to be careful.
Hong invited me to come her party.
We need him to help us.
The judge ordered me to pay a fine.
He permitted the children to stay late.
I persuaded him to come for a visit.
She reminded me to lock the door.
Our teacher requires us to be on time.
My brother taught me to swim.
The doctor told her to take this pills.
I urged him to apply for the job.
I want you o be happy.
I warned you not to drive too fast.
Tân ngữ tính từ:
Hình thức nguyên mẫu có TO có thể được dùng sau các tính từ sau:
Các tính từ được theo sau bởi một nguyên thể có TO: Be +
(un) able(có thể, có khả năng)
Afraid(sợ hãi)
Amused(thích thú, vui vẻ)
Annoyed(khó chịu, bực mình)
Anxious(lo âu, băn khoăn)
Ashamed(xấu hổ, thẹn thùng)
Astonished(ngạc nhiên)
Useless(vô dụng, vô ích)
Careful(cẩn thận, kỹ lưỡng)
10. Certain(chắc chắn, chắc)
11. Content(bằng lòng, toại ng)
12. Crazy( điên, khùng)
13. Curious(tò mò, hiếu kỳ)
14. Dangerous(nguy hiểm)
15. Delighted(vui mừng, hài )
16. Determined(nhất định, quả..)
17. Difficult(khó, khó khăn..)
18. Distressed(buồn, đau khổ)
19. Due(đáng, xứng đáng)
20. Eager(hăng hái, nhiệt tình)
21. Easy(dễ, dễ dàng)
Hard(khó, chăm chỉ, cứng)
Free(tự do, miễn phí)
Frighten(sợ hãi, sợ)
Furious(giận dữ, điên tiết)
Glad(vui mừng, vinh dự)
Grateful(dễ chịu, khoái)
Helpless(không cần giúp)
Horrified(gây sốc, làm sợ)
Impatient(không kiên nhẫn)
Interested(vụ lơi, cầu lợi)
Keen(say mê, sắc sảo)
Lucky(may mắn, )
Pleased(vui lòng, hài lòng)
Proud(tự hào, hãnh diện)
Prepared(sẵn lòng, vui lòng)
Relieved(thanh thản, nhẹ)
Reluctant(miễn cưỡng, trơ 2)
Resolved(quyết tâm)
Scared(bị hoảng sợ)
Sufficient(có khả năng, đủ)
Thankful(biết ơn, cám ơn)
Ex: I am curious to know the news
Đôi khi một từ hoặc cụm từ bắt đầu với FOR được dùng để chỉ chủ ngữ của TO – INFINITVE.
Ex: he was eager for me to start on my new job.
TO – INFI có thể được dùng sau những từ what, who, whom, which, when, where, howEx: I don’t know what to say.
Hình thức nguyên mẫu có TO còn có thể đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bất định. Ex: The house to be demolished (bị sụp đổ) is very old indeed(thực tế)
Hình thức nguyên mẫu có TO còn đóng vai trò trạng ngữ, phần nhiều ngụ ý mục đích hoặc kết quả. Ex: I saved money to buy a new byicycle.
Hình thức nguyên mẫu có TO còn dùng trong các cấu trúc gọi là “absolute phrases”
Ex: To tell the truth, I don’t know what the answer is (thú thật là tôi không biết giải đáp ra sao cả)
Hình thức nguyên mẫu có TO còn được dùng trong các câu cảm thán hoặc trong câu ước. Ex: To think she met with such a death! (không ngờ nàng lại chết như thế!)
Danh động từ
Gerund(S)+ (noun) + Verb +
Danh động từ là dạng động từ với đuôi ING đi kèm, được dùng như một danh từ, chủ ngữ và cũng là một tân ngữ (bổ ngữ)
S + V + (preposition) + Gerund(object) + (Noun) +
S + Be + Adj + Preposition + Gerund(object) + (Noun) +
Ở dạng phủ định của câu, NOT luôn đứng trước Danh động từ.
Ex: They talked about not going to the meeting, but finally decided they should go (Họ quyết định sẽ không tham dự cuộc họp, nhưng nói cho cùng thì họ nên đi) .
b.1. Chủ ngữ
Ex: Swimming is my favourite sport.
b.2. Bổ ngữ: Danh động từ làm bổ ngữ thường đứng sau các động từ be, mean, lookEx: My hoppy is rearing( nuôi) chickens.
b.3. Tân ngữ
Bảng danh sách các động từ được theo sau bởi một danh động từ
Verb
Example
Admit(nhận, thừa nhận
Advise(khuyên, dặn)
Anticipate(thấy trước)
Appreciate(đánh giá)
Avoid(tránh, tránh xa,ngừa
Can’t bear(không thể chịu
Begin(bắt đầu)
Complete(hoàn thành)
Consider(xem xét, coi)
Continue(tiếp tục, giữ)
Delay(trì hoàn, hoãn lại)
Deny(từ chối, khôngnhận)
Discuss(Bàn luận,)
Dislike(không thích)
Enjoy(thích, yêu)
Finish(Kết thúc, hoàn)
Forget(quên)
Hate(ghét, căm thù, hờn ghét)
Can’t help
Keep(giữ, duy trì, giữ)
Like
Love
Mention(Để ý, quan tâm)
Mind(chú ý, lưu ý, để ý)
Miss(nhớ, trượt, chệch,..)
Postpone(trì hoãn, trễ)
Practice(thực tập, thực hành, tập)
Prefer(thíchhơn)
Quit(bỏ, rời bỏ, ngừng,)
Recall(nhớ lại, gọi về,)
Recollect(nhớ lại, nhớ ra)
Recommend(đề cử, tiếncử
Regret(thương tiếc hốitiếc
Remember
Resent(tức giận, phẫn nộ, bực bội..)
Resist(kháng cự, chống lại
Risk(liều, làm điều rủi ro)
Can’t stand(khôngthểchiu
Start(Bắt đầu, khởi hành
Stop(Dừng lại, dừng,)
Suggest(đề nghị, yêu cầu)
Tolerate(tha thứ, khoan dung, )
Try(cố gắng, thử)
Understand(hiểu, nhận thức được..)
He admitted stealing(cắp) the money.
She advised waiting until tomorrow.
I anticipate having a good time on vacation.
I appreciated hearing from them.
He avoided answering my question.
I can’t bear waiting in long lines.
It began raining.
My sister completed writing her term paper.
He will consider going with you.
She continued speaking.
They delayed leaving for house.
My friends denied commiting(phạm) the crime.
We discussed opening a new business.
I dislike driving long distances.
My brother enjoyed visiting my uncle.
She finished studying about ten
I’ll never foget visiting Napoleon’s tomb.
They hate making silly(ngớ ngẩn, lố bịch) mistakes.
I can’t help worrying about it.
I keep hoping he will come.
I like going to Hue.
I love going to operas.
She mentioned going to a movie.
Would you mind closing the door?
I miss being with my family.
Let’s postpone leaving until tomorrow.
The athlete(VĐ viên) practiced throwing the ball.
An prefers walking to driving to work.
He quit trying to solve(giải quyết) the problem.
I don’t recall meeting hime before.
I don’t recollect meeting him before.
She recommended seeing the show.
I regret telling him my secret.
I can remember meeting him when I was achild
I resent her interfering(quấy rầy) in the business.
I couldn’t resist eating the dessert.
He risks losing all of his money.
I can’t stand waiting in long lines.
It start raining.
She stopped somking.
They suggested going to a concert.
We won’t tolerate cheating(gian lận)during an exam.
I tried changing the light bulb(bóng đèn bầu)
I don’t understand his leaving school.
Bảng kết hợp giữa các giới từ với động từ, tính từ được theo sau bởi một danh động từ.
Verb
Preposition
Verb
Preposition
Be excited
Be worried
Complain
Dream
Talk
Think
Apologize
Blame(S.O)
Forgive(S.O)
Have an excuse
Have a reason
Berespondsible
Thank(S.O)
Keep(S.O)
Prevent(S.O)
Prohibit(cấm)
Stop(S.O)
+ about doing
+ about/ of doing
+ For doing
+ From doing
Believe
Be interested
Participate
Succeed(thành)
Be accused(buộc)
Be capable(thạo)
For the purpose
Be guilty(có lỗi)
Instead(thay vì)
Take advantage
Take care
Be tired
Insist
Be accustomed
In addition(thêm
Be commited
Be devoted
Look forward
Object(chốnglại)
Be opposed(phản
Be used(dùng)
+ in doing
+ of doing
+ of doing
+ On doing
+ To doing
Go được theo sau bởi một danh động từ trong một thành ngữ miêu tả nào đó để miêu tả, cho các hoạt động nghỉ ngơi.
Go birdwatching
(Đi xem chim)
Go fishing
Go sailing
(Đi thuyền buồn)
Go skinnydipping
Go boating
(Đi thuyền)
Go hiking
(Đi hành quân)
Go shopping
Go sledding
(Đi trượt tuyết)
Go bowling
(Đi chơi boling)
Go hunting
(Đi săn)
Go sightseeing
(Đi ngắm cảnh)
Go snorkeling
(Đi lặn)
Go camping
Go jogging
(Chạy bộ)
Go skating
(Chơi bài)
Go swimming
(Đi bơi)
Go canoeing
(Đi ca nô)
Go mountain climbing( Đi leo núi)
Go skiing
(Đi trượt tuyết)
Go running
Chạy
Cách miêu tả đặc biệt với các động từ được theo sau với đuôi – ING.
Hình thức với đuôi ING đi theo một cách miêu tả đặc biệt.
Have fun/ a good time
Have trouble/ difficulty
Have a hard time/ difficult time
+ - ING
Ex: We have fun playing volleyball (Chúng tôi chơi bóng chuyền rất vui)
Spend + Epression of time or money
Waste + Epression of time or money
+ - ING
Ex: Sam spends most of h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ngu_phap_tieng_anh_tong_hop.doc