Kết cấu của BCĐKT
- Để phản ánh giá trị của các chỉ tiêu, BCĐKT còn được thiết kế 2
cột để ghi chép số đầu kỳ và số cuối kỳ.
- Hai bên của BCĐKT có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về
mặt lượng thì bao giờ cũng có:
- Tổng số tài sản = Tổng số nguồn vốn
(A + B) tài sản = (A + B) nguồn vốn
- Tính chất bằng nhau biểu hiện tính cân đối, là tính chất cơ bản của
BCĐKT
Ví dụ: Ngày 30/09/19xx tại DN có tài liệu (đvt: 1.000đ)
1/ Tài sản của DN
- Tiền mặt: 40.000
- TGNH: 800.000
- NVL: 500.000
- CC, DC: 60.000
- Thành phẩm: 100.000CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 15 / 27
- TSCĐ hữu hình: 5.000.000
2/ Nguồn vốn của DN
- Vay ngắn hạn: 600.000
- Phải trả cho người bán: 200.000
- Phải trả khác: 50.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 5.600.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 50.000
18 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Nguyên lý kế toán - Dành cho lớp Nhà hàng – Khách sạn (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 10 / 27
CHƯƠNG 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
2.1 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa
Khái niệm
Báo cáo tài chính là báo cáo kế toán cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và luồng tiền của một doanh nghiệp,
đáp ứng nhu cầu hữu ích cho những người sử dụng trong việc đưa ra các
quyết định kinh tế.
* Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin của
doanh nghiệp về:
- Tài sản
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ
- Các luồng tiền.
Ý nghĩa
- Cung cấp thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tình hình tài chính,
về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cho phép kiểm tra, phân tích, đánh giá
- Giúp các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định.
2.1.2 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Yêu cầu
- Trung thực và hợp lý
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định
của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp
với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được
các thông tin đáng tin cậy.
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 11 / 27
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
- Hoạt động liên tục
- Trình bày trung thực: Các báo cáo tài chính cần phải trình bày
trung thực về tình hình tài chính, các đặc điểm kinh doanh thông qua các
chỉ tiêu phản ánh trong các báo cáo. Đảm bảo nguyên tắc này giúp cho
những đối tượng sử dụng báo cáo tài chính thu nhận và phân tích đúng đắn
mọi tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, từ đó có quyết định
đúng đắn.
- Cơ sở dồn tích
- Nhất quán
- Trọng yếu và tập hợp: Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp phải
trình bày những thông tin trọng yếu riêng, không được tổng hợp với các
thông tin không trọng yếu khác làm cho sự nhận biết của những người sử
dụng thông tin của báo cáo tài chính bị hạn chế, không đầy đủ, thậm chí bị
sai lệch. Thông tin trọng yếu là những thông tin có tính quyết định, liên
quan nhiều đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Các thông tin này
không thể thiếu được trong quá trình nhận biết khả năng tài chính và ra
quyết định kinh doanh đối với những người sử dụngNgược lại, để đơn giản
và dễ hiểu, những thông tin đơn lẻ, không trọng yếu, có thể tổng hợp được
thì cần phải phản ánh dưới dạng các thông tin tổng quát.
- Bù trừ: Theo nguyên tắc này, một số thông tin có thể được bù trừ
cho nhau, còn một số thông tin lại không được phép bù trừ cho nhau khi
lập báo cáo tài chính. Ví dụ tài sản và công nợ, thu nhập và chi phí không
được bù trừ cho nhau. Tuy nhiên, nếu ở một số chỉ tiêu nào đó được phép
bù trừ thì cần phải xem xét tính trọng yếu của nó để thuyết minh, diễn giải
rõ ràng trong "Thuyết minh báo cáo tài chính”.
- Có thể so sánh
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính
Theo qui định hiện hành thì báo cáo tài chính gồm 4 báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 12 / 27
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: để giải trình
2.2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2.2.1 Khái niệm
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định (thường là cuối tháng, cuối quí, cuối năm).
BCĐKT là 1 báo cáo bắt buộc, được nhà nước qui định thống nhất
về mẫu biểu, phương pháp lập, nơi phải gửi và thời hạn gửi.
* Đặc điểm
- Phản ánh tổng quát toàn bộ TS, NV theo một hệ thống chỉ tiêu
được qui định thống nhất.
- Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị
- Phản ánh “ tình hình tài chính của DN” ở một thời điểm nhất định:
+ Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát
+ Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó
+ Giá trị mà chủ sở hữu có trong DN
2.2.2 Nguyên tắc lập và trình bày BCĐKT
- Bảng CĐKT phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình
bày báo cáo tài chính, nhưng không được áp dụng “nguyên tắc bù trừ”.
- Các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt
thành ngắn hạn và dài hạn
* Các yếu tố của Bảng CĐKT
Tài sản:
- Là nguồn lục do DN kiểm soát
- Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Nợ phải trả: là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của
mình.
Nguồn vốn chủ sở hữu:
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 13 / 27
- là giá trị vốn của DN
- Nguồn vốn chủ sở hữu = Giá trị TS – Nợ phại trả
* Phương pháp lập
+ Nguồn số liệu:
- Bảng CĐKT kỳ trước
- Số dư cuối kỳ của các TK kế toán
+ Phương pháp lập:
- Cột đầu kỳ: lấy số liệu của bảng CĐKT cuối kỳ trước
- Cột cuối kỳ: căn cứ vào số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán
để xây dựng các chỉ tiêu tương ứng.
* Hình thức trình bày Bảng CĐKT
Có 2 cách trình bày 2 phần của BCĐKT: chiều ngang và chiều dọc
Chiều ngang (bảng)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TSNH x Nợ phải trả x
TSDH x VCSH x
Tổng cộng TS xxx Tổng cộng NV xxx
Chiều dọc (liệt kệ)
TÀI SẢN
TSNH x
TSDH x
Tổng cộng TS xxx
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả x
VCSH x
Tổng cộng NV xxx
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 14 / 27
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
- Vốn bằng tiền
- Đầu tư ngắn hạn
- Phải thu khách hàng
- Hàng tồn kho
NỢ PHẢI TRẢ
- Vay ngắn hạn
- Nợ phải trả người bán
- Nợ khác trong kd
- Vay dài hạn
TÀI SẢN DÀI HẠN
- Hữu hình
- Vô hình
- Tài chính
VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Nguồn vốn kinh doanh
- Kết quả kinh doanh (lãi,
lỗ)
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng
2.2.3 Kết cấu của BCĐKT
- Để phản ánh giá trị của các chỉ tiêu, BCĐKT còn được thiết kế 2
cột để ghi chép số đầu kỳ và số cuối kỳ.
- Hai bên của BCĐKT có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về
mặt lượng thì bao giờ cũng có:
- Tổng số tài sản = Tổng số nguồn vốn
(A + B) tài sản = (A + B) nguồn vốn
- Tính chất bằng nhau biểu hiện tính cân đối, là tính chất cơ bản của
BCĐKT
Ví dụ: Ngày 30/09/19xx tại DN có tài liệu (đvt: 1.000đ)
1/ Tài sản của DN
- Tiền mặt: 40.000
- TGNH: 800.000
- NVL: 500.000
- CC, DC: 60.000
- Thành phẩm: 100.000
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 15 / 27
- TSCĐ hữu hình: 5.000.000
2/ Nguồn vốn của DN
- Vay ngắn hạn: 600.000
- Phải trả cho người bán: 200.000
- Phải trả khác: 50.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 5.600.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 50.000
Giải: ĐVT: 1.000 đ
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
A/ Tài sản ngắn
hạn
1. Tiền mặt
2. TGNH
3. NVL
4.Công cụ dụng
cụ
5. Thành phẩm
B/ Tài sản dài
hạn
TSCĐ hữu hình
1.500.000
40.000
800.000
500.000
60.000
100.000
5.000.000
5.000.000
A/ Nợ phải trả
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho
người bán
3. Phải trả khác
B/ Vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn KD
2. Quỹ đầu tư phát
triển
850.000
600.000
200.000
50.000
5.650.000
5.600.000
50.000
Tổng cộng TS 6.500.000 Tổng cộng TS 6.500.000
2.2.4 Tính cân đối của BCĐKT
- Trường hợp 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng đến tài
sản.
- Trường hợp 2: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng đến
nguồn vốn.
- Trường hợp 3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng làm cả 2
bên: tài sản và nguồn vốn cùng tăng.
- Trường hợp 4: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng làm cả 2
bên: tài sản và nguồn vốn cùng giảm.
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 16 / 27
Ví dụ:
Chủ doanh nghiệp thành lập DN bằng tiền mặt: 500 tr.đ
TS NV
Tiền mặt: 500 VCSH: 500
Tổng cộng: 500 Tổng cộng: 500
1/ p/s NVKT: Đem tiền mặt gửi ngân hàng: 400 tr.đ (TS, TS)
TS NV
Tiền mặt: 100
TGNH: 400
VCSH: 500
Tổng cộng: 500 Tổng cộng: 500
NX: TS, TS => Tổng TS không đổi => Tổng NV không đổi
2/ p/s NVKT: Chủ DN mua MMTB: 300 tr.đ, chưa trả tiền người
bán.(TS, NV)
TS NV
Tiền mặt: 100
TGNH: 400
MMTB: 300
Nợ NB: 300
VCSH: 500
Tổng cộng: 800 Tổng cộng: 800
NX: TS, NV => Tổng TS & Tổng NV
3/ Chi TGNH trả nợ người bán 200 tr.đ (TS, NV)
TS NV
Tiền mặt: 100
TGNH: 200
MMTB: 300
Nợ NB: 100
VCSH: 500
Tổng cộng: 600 Tổng cộng: 600
NX: TS, NV => Tổng TS & Tổng NV giảm
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 17 / 27
4/ Vay ngắn hạn trả nợ người bán 100 tr.đ (NV, NV)
TS NV
Tiền mặt: 100
TGNH: 200
MMTB: 300
Vay ngắn hạn: 100
VCSH: 500
Tổng cộng: 600 Tổng cộng: 600
NX: NV, NV => Tổng TS và Tổng NV không đổi.
NHẬN XÉT
+ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 1 bên của BCĐKT thì
số tổng cộng của BCĐKT không đổi, nhưng tỷ trọng của các tài khoản chịu
ảnh hưởng có sự thay đổi. (1) & (4)
+ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 bên của BCĐKT thì
số tổng công của BCĐKT có sự thay đổi (tăng lên hoặc giảm xuống), tỷ
trọng của tất cả các khoản trong BCĐKT đều có sự thay đổi. (2) & (3)
+ Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm mất tính cân đối
của BCĐKT
VÍ DỤ 1:
Có bảng CĐKT sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, hãy nêu nội dung của
nghiệp vụ đã phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Ngày 01 tháng 01 năm 200x (ĐVT: triệu đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền 136.000 Vốn chủ sở hữu 136.000
Cộng 136.000 Cộng 136.000
Giải: Chủ DN đầu tư vốn bằng tiền mặt là 136.000 triệu đồng.
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 18 / 27
Bảng cân đối kế toán
Ngày 02 tháng 01 năm 200x (ĐVT: triệu đồng)
Giải: DN mua vật liệu 16.000, công cụ dụng cụ: 30.000 đã trả bằng
tiền mặt (nghiệp vụ này làm TS, TS => NV không đổi)
Bảng cân đối kế toán
Ngày 03 tháng 01 năm 200x (ĐVT: triệu đồng)
Giải: DN mua máy móc thiết bị trị giá 50.000, đã trả người bán 20.000.
Bảng cân đối kế toán
Ngày 04 tháng 01 năm 200x (ĐVT: triệu đồng)
Giải: DN vay ngắn hạn trả nợ người bán 20.000.
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền
Vật liệu
Công cụ dụng cụ
90.000
16.000
30.000
Vốn chủ sở hữu 136.000
Cộng 136.000 Cộng 136.000
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền
Vật liệu
Công cụ dụng cụ
Máy móc thiết bị
70.000
16.000
30.000
50.000
Vốn chủ sở hữu
Phải trả người bán
136.000
30.000
Cộng 166.000 Cộng 166.000
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền
Vật liệu
Công cụ dụng cụ
Máy móc thiết bị
70.000
16.000
30.000
50.000
Vốn chủ sở hữu
Phải trả người bán
Vay ngắn hạn
136.000
10.000
20.000
Cộng 166.000 Cộng 166.000
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 19 / 27
Bảng cân đối kế toán
Ngày 05 tháng 01 năm 200x (ĐVT: triệu đồng)
Giải: Chủ DN đầu tư thêm vốn bằng nhà xưởng.
VÍ DỤ 2: Một doanh nghiệp được thành lập với số vốn ban đầu do
cổ đông góp vốn bao gồm:
- Tài sản cố định hữu hình: 200.000.000
- Nguyên vật liệu: 50.000.000
- Tiền gửi ngân hàng: 150.000.000
Trong kỳ hoạt động đầu tiên có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
1/ Rút TGNH về nhập quĩ tiền mặt 20.000.000
2/ Chi tiền mặt để mua một số công cụ, dụng cụ có giá trị: 5.000.000
3/Mua một số hàng hóa chưa trả tiền cho người bán có giá trị:
30.000.000
4/ Dùng TGNH để trả nợ người bán: 20.000.000
Yêu cầu: Lập BCĐKT mới vào cuối kỳ hoạt động.
2.3 TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
2.3.1 Tài khoản
2.3.1.1 Khái niệm và tác dụng
* Khái niệm
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số
tiền
Tiền
Vật liệu
Công cụ dụng cụ
Máy móc thiết bị
Nhà xưởng
70.000
16.000
30.000
50.000
14.000
Vốn chủ sở hữu
Phải trả người
bán
Vay ngắn hạn
150.0
00
10.000
20.000
Cộng 180.000 Cộng 180.0
00
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 20 / 27
- Tài khoản là phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhằm phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống số hiện có và
tình hình biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các
quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế
riêng biệt
- Tên gọi, số hiệu, số lượng tài khoản, nội dung và công dụng của tài
khoản được nhà nước qui định thống nhất.
* Tác dụng
- Phản ánh, kiểm tra sự biến đổi của từng tài sản, từng nguồn vốn.
- Phản ánh, kiểm tra tiến độ hoàn thành các nghiệp vụ sxkd.
- Phản ánh, kiểm tra sự đảm bảo an toàn tài sản của doanh nghiệp.
- Thúc đầu doanh nghiệp sử dụng vốn đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
2.3.1.2 Nội dung và kết cấu của tài khoản
* Nội dung của tài khoản:
Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế
riêng biệt. Để theo dõi chi tiết cho từng đối tượng kế toán.
- Mỗi tài khoản có tên gọi riêng: tên gọi của mỗi tài khoản phản ánh
nội dung kinh tế của chính tài khoản đó.
Tên gọi của TK có tên dài, tên ngắn và để tiện cho việc theo dõi, kế toán sd
SHTK
Ví dụ: Đối tượng là tiền mặt thì có tài khoản “Tiền mặt”, đối tượng
là TGNH thì có TK “TGNH”, .
- Mỗi tài khoản có 1 sổ hiệu riêng. Cách đặt số hiệu của các tài
khoản được nhà nước qui định thống nhất. SHTK qui định là hệ thống gồm
3 chữ số đối TK cấp 1, 4 chữ số đối với TK cấp 2 theo nguyên tắc:
+ Chữ số đầu tiên thể hiện loại TK
+ Chữ số thứ 2 thể hiện nhóm TK
+ Chữ số thứ 3 thể hiện thứ tự TK trong nhóm (dựa vào tính thanh
khoản của TK đó: chẳng hạn đối tiền thì tiền mặt có tính thanh khoản cao
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 21 / 27
nhất nên nó được đặt vị trí đầu tiên – mang số thứ tự số 1, tiếp đến là
TGNH, )
Ví dụ:
TK111 “Tiền mặt”
+ TK1111 :tiền VN
+ TK1112: ngoại tệ
+ TK 1113 :Vàng bạc, kim khí, đá quý
TK 112 “TGNH”
+ TK1121 :tiền VN
+ TK1122: ngoại tệ
+ TK 1123 :Vàng bạc, kim khí, đá quý
* Kết cấu của tài khoản:
Sự vận động của từng đối tượng kế toán bất kỳ đều là sự vận động
của 2 mặt đối lập, đó là tăng lên (+) hoặc giảm (-) xuống. Do vậy, để phán
ánh được riêng biệt 2 mặt đối lập đó thì TK được mở theo hình thức 2 bên.
Tài khoản kế toán được chia thành 2 bên:
- Bên phải tài khoản gọi là bên Có (Credit)
- Bên trái tài khoản gọi là bên Nợ (Debit)
- Tài khoản là một phần của sổ cái và thường gọi là tài khoản chữ T.
Tài khoản Tài khoản
Bên trái Bên phải Nợ Có
+ Nợ: một bút toán hoặc một số dư nằm bên trái tài khoản.
+ Có: một bút toán hoặc một số dư nằm bên phải tài khoản.
- Trên một tài khoản có một số chỉ tiêu:
+ Số dư đầu kỳ (SDĐK): phản ánh số hiện có đầu kỳ
+ Số phát sinh: Số phát sinh ở mỗi bên phản ánh tăng (ở bên này)
hay giảm (ở bên kia) giá trị của tài khoản. Do đó có số phát sinh ở bên Nợ
(gọi là số phát sinh Nợ), có số phát sinh bên Có ( gọi là số phát sinh Có).
Số phát sinh tăng: phản ánh biến động tăng
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 22 / 27
Số phát sinh giảm: phản ánh biến động giảm
+ Số dư cuối kỳ (SDCK): phản ánh số hiện có cuối kỳ.
TK
1
2.3.1.3 Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản chữ T:
- Nhóm các tài khoản phản ánh tài sản (loại 1 và loại 2)
- Nhóm các tài khoản phản ánh nguồn vốn (loại 3 và loại 4)
- Nhóm các tài khoản trung gian được dùng để phản ánh các quá
trình hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp và xác định kết quả kinh
doanh (loại 5 đến loại 9).
Chứng từ
Nội dung TK đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số sư cuối kỳ
NỢ TÀI KHOẢN TÀI SẢN
CÓ
Số dư đầu kỳ:
xxxx
Số dư đầu kỳ:
xxx
Số dư đầu kỳ:
xxx
Phát sinh tăng Phát sinh giảm
Số dư cuối kỳ:
xxxx
NỢ TÀI KHOẢN NỢ PHẢI
TRẢ CÓ
Số dư đầu kỳ:
xxxx
Số dư đầu kỳ:
xxx
Số dư đầu kỳ:
xxx
Phát sinh giảm Phát sinh tăng
Số dư cuối kỳ:
xxxx
NỢ TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
CÓ
Số dư đầu kỳ:
xxxx
Số dư đầu kỳ:
xxx
Số dư đầu kỳ:
xxx
Phát sinh giảm Phát sinh tăng
Số dư cuối kỳ:
xxxx
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 23 / 27
Nhận xét:
- Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn
hoàn toàn ngược nhau.
- Để phán ánh đúng vào tài khoản trước hết phải phân biệt đối tượng
cần phản ánh thuộc tài sản hay nguồn vốn.
* Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản trung gian:
X
X X
X
NỢ TÀI KHOẢN TRUNG GIAN CÓ
- Tăng chi phí
- Giảm doanh thu
- Khoản kết chuyển
- Giảm chi phí
- Tăng doanh thu
- Khoản kết chuyển
NỢ TK DOANH THU CÓ NỢ TK CHI PHÍ
CÓ
NỢ TÀI KHOẢN XĐKQKD (911) CÓ
CHI PHÍ
KC LÃI
DOANH THU
KC LỖ
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 24 / 27
2.3.2 Ghi sổ kép
2.3.2.1 Khái niệm, tác dụng
- Ghi sổ kép là phương pháp được dùng để phản ánh số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh
tế của nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các loại nguồn vốn cũng như các đối
tượng kế toán khác.
- Việc xác định quan hệ Nợ - Có gọi là định khoản kế toán. Định
khoản kế toán là cơ sở để thực hiện phương pháp ghi sổ kép
- Quan hệ tất yếu vào mặt Nợ - Có giữa 2 tài khoản trong cùng một
nghiệp vụ kinh tế gọi là quan hệ đối ứng tài khoản
- Bất kỳ một giao dịch phát sinh nào cũng đều ảnh hưởng đến ít nhất
là 2 tài khoản, một bên ghi Nợ và một bên ghi Có.
- Nguyên tắc ghi sổ kép làm cho tổng phát sinh ghi bên Nợ luôn
bằng với tổng phát sinh ghi bên Có của tất cả các tài khoản.
2.3.2.2 Các loại định khoản
* Định khoản đơn: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến
2 tài khoản, 1 tài khoản ghi Nợ, tài khoản đối ứng ghi Có và ngược lại.
VD:
1/ Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 10 triệu
Nợ TK TM 10
Có TK TGNH 10
2/ Mua NVL nhập kho trả bằng tiền mặt 5 triệu
Nợ TK NVL 5
Có TK TM 5
* Định khoản phức tạp: Khi nghiệp vị kinh tế phát sinh liên quan
đến 3 tài khoản trở lên. Một tài khoản ghi Nợ, đối ứng ghi Có 2 tài khoản
còn lại hoặc ghi Có 1 tài khoản, đối ứng ghi Nợ 2 tài khoản còn lại.
VD: Mua NVL 5 triệu, CCDC 3 triệu trả bằng TGNH
Nợ TK NVL 5
Nợ TK CCDC 3
Có TK TGNH 8
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 25 / 27
- Định khoản phức tạp là sự ghép lại của nhiều định khoản đơn.
- Chú ý không nên ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có
nhiều tài khoản vì không phản ánh rõ mối quan hệ kinh tế giữa các tài
khoản với nhau
Nợ TK NVL 20
Nợ TK CCDC 15
Có TK TM 10
Có TK PTNB 25
* Nhận xét:
1/ Tăng 1 TS và giảm 1 TS khác => quy mô TS không đổi
2/ Tăng 1 NV và giảm 1 NV khác => quy mô NV không đổi
3/ Tăng 1 TS và tăng 1 NV => quy mô TS và NV đều tăng
4/ Giảm 1 TS và giảm 1 NV => quy mô TS và NV giảm.
* Sơ đồ các quan hệ đối ứng
1
3 4
2
2.4 QUAN HỆ GIỮA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VỚI TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
- Đầu kỳ căn cứ vào BCĐKT được lập cuối kỳ trước cũng như danh
mục sổ kế toán được xác định để mở các TK tương ứng nhằm theo dõi
từng loại tài sản, nguồn vốn, các đối tượng kế toán cụ thể khác.
- Số dư đầu kỳ của các TK phản ánh tài sản và nguồn vốn được lấy
từ BCĐKT lập cuối kỳ trước.
- Số dư cuối kỳ của các TK phản ánh tài sản và nguồn vốn là cơ sở
để lập BCĐKT mới cho kỳ sau.
* Xét về đối tượng: cả 2 phương pháp cùng phản ánh đối tượng kế
toán: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.
TS tăng TS giảm
NV tăng NV giảm
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 26 / 27
* Xét về cách phản ánh:
- BCĐKT: phản ánh 1 cách tổng quát chung đối tượng kế toán tại 1
thời điểm.
- Tài khoản: phản ánh riêng cho từng đối tượng cụ thể và sự biến
động của đối tượng trong suốt một thời kỳ.
Xét 1 kỳ: NVKT Tài khoản BCĐKT
(ghi kép)
SDĐK SDCK SDĐK
Nhiều kỳ: BCĐKT TK BCĐKT TK ---
NVKT NVKT
Tài khoản thuộc BCĐKT:
- Tài khoản tài sản
- Tài khoản nợ phải trả
- Tài khoản vốn chủ sở hữu
VD: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31-12-2005 ĐVT: 1.000 đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt (111)
2. Hàng hóa (156)
3. TSCĐHH (211)
4.000
6.000
40.000
1.Vay ngắn hạn (311)
2. Phải trả cho người bán (331)
3. Nguồn vốn kinh doanh (411)
3.000
3.000
44.000
Tổng TS 50.000 Tổng NV 50.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2006:
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 10.000.000
2. Chi tiền mặt trả nợ người bán 3.000.000
3. Nhận 1 TSCĐHH do được cấp có giá trị 12.000.000
4. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 3.000.000
Yêu cầu:
- Mở định khoản và ghi số dư đầu năm 2006 vào các TK
- Định khoản và ghi vào TK các NVKT phát sinh
CHƯƠNG II: BẢNG CĐKT VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Trang 27 / 27
- Khóa sổ các TK để xác định số dư cuối tháng 01.2006
- Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31.01.2006
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
TK Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳNợ Có Nợ Có Nợ Có
111
156
211
311
331
411
4.000
6.000
40.000
3.000
3.000
44.000
10.000
12.000
6.000
3.000
3.000
10.000
12.000
1.000
16.000
52.000
6.000
7.000
56.000
Cộng 50.000 50.000 28.000 28.000 69.000 69.000
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TS SDĐK SDCK
Tiền mặt
Hàng hóa
TSCĐHH
4.000
6.000
40.000
1.000
16.000
52.000
Cộng 50.000 69.000
NV SDĐK SDCK
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
NVKD
3.000
3.000
44.000
6.000
7.000
56.000
Cộng 50.000 69.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_nguyen_ly_ke_toan_danh_cho_lop_nha_hang_khach_san.pdf