MỤC LỤC
1.1 SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA HẠCH TOÁN. 1
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của hạch toán qua các hình thái kinh tế xã hội . 1
1.1.2 Phân loại hạch toán . 2
1.2 NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN . 3
1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán . 3
1.2.2 Yêu cầu đối với kế toán . 4
1.3 NHỮNG KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHUNG ĐƯỢC THỪA NHẬN . 5
1.4 ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN . 7
1.4.1 Đối tượng chung của kế toán. 7
1.4.2 Đối tượng cụ thể của kế toán trong các đơn vị . 7
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG . 11
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN. 12
2.1. NỘI DUNG, Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN. 12
2.1.1 Nội dung của phương pháp chứng từ kế toán . 12
2.1.2 Ý nghĩa của phương pháp chứng từ . 12
2.2 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN. 13
2.2.1 Khái niệm, phân loại chứng từ kế toán. 13
2.2.2 Những yếu tố của chứng từ kế toán . 16
2.3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN. 18
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG . 21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ. 22
3.1. NỘI DUNG, Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ. 22
3.1.1. Nội dung của phương pháp tính giá. 22
3.1.2. Ý nghĩa của phương pháp tính giá. 23
3.2. NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ. 24
3.2.1. Nguyên tắc kế toán chung . 24
3.2.2. Các nguyên tắc cụ thể. 25
3.3. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHỦ YẾU . 28
3.3.1. Tính giá tài sản cố định . 28
3.3.2. Tính giá vật tư hàng hóa tăng (nhập kho) . 30
3.3.3. Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất. 32
3.3.4. Tính giá vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và giá vốn sản phẩm, hàng
hóa tiêu thụ. 34
CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN. 40
4.1. NỘI DUNG, Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN. 40
4.2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN. 41
4.3. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN . 44
4.3.1 Phân loại TK kế toán theo nội dung kinh tế mà tài khoản phản ánh . 44
4.3.2 Phân loại TK kế toán theo công dụng và kết cấu của TK. 45
4.3.3 Phân loại TK kế toán theo nội dung (mức độ, phạm vi) chỉ tiêu biểu thị đối. 48
tượng kế toán cụ thể ở tài khoản . 48
4.3.4 Phân loại TK kế toán theo quan hệ với các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. 49
4.4 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM. 50
PTITMục lục
2
4.4.1 Hệ thống tài khoản kế toán . 50
4.4.2 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam . 50
4.5 CÁCH GHI CHÉP PHẢN ÁNH VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN . 58
4.5.1 Cách ghi đơn. 58
4.5.2 Cách ghi kép . 58
4.6 KIỂM TRA TÍNH CHÍNH XÁC CỦA VIỆC GHI CHÉP, PHẢN ÁNH CÁC VÀO
CÁC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN. 61
4.6.1 Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép phản ánh trên các tài khoản tổng
hợp . 61
4.6.2 Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép phản ánh các nghiệp vụ trên tài
khoản chi tiết . 66
4.7. HẠCH TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU . 68
4.7.1 Hạch toán kế toán quá trình mua hàng . 69
4.7.2 Hạch toán kế toán quá trình sản xuất. 73
4.7.3 Hạch toán kế toán quá trình bán hàng . 78
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG . 85
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. 87
5.1 NỘI DUNG, Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. 87
5.1.1 Nội dung phương pháp tổng hợp cân đối kế toán . 87
5.1.2 Ý nghĩa của phương pháp tổng hợp cân đối - kế toán . 88
5.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN . 89
5.2.1 Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán . 89
5.2.2 Nguồn số liệu lập Bảng cân đối kế toán . 91
5.2.3 Tính chất Bảng cân đối kế toán. 91
5.2.4 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán. 92
5.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH . 93
5.3.1 Nội dung và kết cấu của Báo cáo kết quả kinh doanh. 93
5.3.2 Nguồn số liệu lập Báo cáo kết quả kinh doanh. 95
5.3.3 Tính chất Báo cáo kết quả kinh doanh . 95
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG . 96
CHƯƠNG 6: SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN. 97
6.1. SỔ KẾ TOÁN . 97
6.1.1 Nội dung và nguyên tắc xây dựng mẫu số kế toán . 97
6.1.2 Phân loại sổ kế toán. 97
6.1.3 Quy định về sổ kế toán . 101
6.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN. 104
6.2.1 Khái niệm hình thức kế toán. 104
6.2.2 Các hình thức kế toán. 104
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG . 113
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN. 115
7.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 115
7.2. NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN. 116
7.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN. 116
7.3.1. Tổ chức hệ thông chứng từ kế toán và công tác hạch toán ban đầu. 117
7.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. 119
7.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. 119
PTITMục lục
3
7.3.4. Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán. 120
7.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 121
7.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. 124
7.4.1 Lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp. 124
7.4.2 Xác định các phần hành kế toán cần tổ chức tại đơn vị. 125
7.5. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN, KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ LƯU TRỮ TÀI LIỆU
KẾ TOÁN. 126
7.5.1. Tổ chức kiểm tra kế toán. 126
7.5.2. Tổ chức thực hiện kiểm kê tài sản. 128
7.5.3. Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán . 128
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7 . 131
toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
DN xây lắp
có thanh
toán theo
tiến độ kế
hoạch
47 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
TIT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
54
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
3389 Bảo hiểm thất nghiệp
48 341 Vay dài hạn
49
50
342
343
3431
3432
3433
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54 352 Dự phòng phải trả
55 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
56 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình
thành TSCĐ
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
57 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần C.ty cổ phần
4118 Vốn khác
58 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
59 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư
XDCB
60 414 Quỹ đầu tư phát triển
61 415 Quỹ dự phòng tài chính
62 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
63 419 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần
64 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
65 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Áp dụng
cho DNNN
66 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp Dùng cho
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước các công ty,
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
55
TCty
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay có nguồn
kinh phí
67 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU
68 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ yêu cầu
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá quản lý
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
69 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Áp dụng khi
5121 Doanh thu bán hàng hóa có bán hàng
5122 Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
70 515 Doanh thu hoạt động tài chính
71 521 Chiết khấu thương mại
72 531 Hàng bán bị trả lại
73 532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
74 611 Mua hàng Áp dụng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu phương
6112 Mua hàng hóa pháp kiểm
kê định kỳ
75 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
76 622 Chi phí nhân công trực tiếp
77 623 Chi phí sử dụng máy thi công Áp dụng
cho đơn vị
xây lắp
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
78 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
79 631 Giá thành sản xuất PP.Kkê định
kỳ
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
56
80 632 Giá vốn hàng bán
81 635 Chi phí tài chính
82 641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
83 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
84 711 Thu nhập khác Chi tiết theo
hoạt động
LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
85 811 Chi phí khác Chi tiết theo
hoạt động
86 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
87 911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
01 001 Tài sản thuê ngoài
02 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Chi tiết theo
03 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược đối tượng
04 004 Nợ khó đòi đã xử lý
05 007 Ngoại tệ các loại
06 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
57
Như vậy, trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt nam hiện hành có 87 tài
khoản cấp 1 và 06 tài khoản ngoại bảng. Trong đó tài khoản cấp 1 là những tài khoản tổng
hợp phản ánh đối tượng ở dạng tổng quát.
Các tài khoản kế toán ngoài phần tên gọi còn được ký hiệu bởi các chữ số, việc ký
hiệu bởi các chữ số có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán bởi việc dùng các chữ số
thuận tiện, đơn giản trong việc ghi chép theo dõi đối tượng kế toán. Các tài khoản cấp 1 được
ký hiệu bởi 3 chữ số với ý nghĩa sau:
Ví dụ:
Ký hiệu
Tài khoản
Tên gọi
111 Tiền mặt
112 Tiền gửi ngân hàng
113 Tiền đang chuyển
131 Phải thu đối với khách hàng
211 Tài sản cố định hữu hình
Từ trái sang
phải:
* Chữ số đầu tiên chỉ loại tài khoản
* Chữ số thứ hai chỉ nhóm tài khoản trong loại
* Chữ số thứ ba chỉ thứ tự tài khoản trong nhóm
Với ý nghĩa của các chữ số trong ký hiệu của tài khoản kế toán cấp 1 như trên, hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp gồm 9 loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9 phản ánh về tài
sản và sự vận động của tài sản thuộc sở hữu của đơn vị, tài khoản loại 0 còn gọi là tài khoản
ngoại bảng phản ánh những tài sản đơn vị đang nắm giữ sử dụng nhưng không thuộc quyền sở
hữu của đơn vị hoặc có nhu cầu quản lý riêng.
Mối liên hệ giữa các tài khoản trên với báo cáo tài chính của doanh nghiệp được thể
hiện như sau:
TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
Tài khoản loại 1 Tài khoản loại 2 Lập phần I: Tài sản
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Tài khoản loại 3 Tài khoản loại 4 Lập phần II: Nguồn vốn
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Tài khoản loại 0 Chỉ tiêu ngoại bảng Cân đối kế toán
Tài khoản loại 5, 7 Tài khoản loại 6, 8
Doanh thu, thu nhập khác Chi phí của đơn vị Chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả KD
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
58
Các tài khoản cấp 2 là tài khoản chi tiết của tài khoản cấp 1 do vậy các tài khoản chi
tiết này phải tuân theo sự phù hợp giữa tài khoản chi tiết và tài khoản tổng hợp.
4.5 CÁCH GHI CHÉP PHẢN ÁNH VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
4.5.1 Cách ghi đơn
Ghi đơn là cách ghi chép phản ánh nghiệp vụ kinh tế trong đó số liệu nghiệp vụ được
ghi trực tiếp vào một tài khoản mà không có mối quan hệ đối ứng với các đối tượng kế toán
khác.
Ghi đơn được áp dụng trong các trường hợp: kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào
tài khoản chi tiết và vào tài khoản ngoại bảng.
Ví dụ: với các nghiệp vụ kinh tế làm tăng ngoại tệ sau khi hạch toán trên tài khoản
tổng hợp dựa vào quan hệ đối ứng, kế toán sẽ mở Tài khoản 007 để ghi vào bên Nợ của tài
khoản này số ngoại tệ gốc (nguyên tệ) mà không có tài khoản nào đối ứng với nó.
4.5.2 Cách ghi kép
Trên thực tế khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh nó sẽ tác động ít nhất đến hai đối
tượng kế toán, là mcho các đối tượng này biến động có thể tăng lên hay giảm đi tuy nhiên sự
biến động này có sự đối ứng. Để đơn giản trong việc tìm hiểu nghiên cứu ta giả định rằng
nghiệp vụ kinh tế tác động đến hai đối tượng kế toán, nếu nghiệp vụ làm cho đối tượng này
biến động (tăng hay giảm) với mức bao nhiêu thì cũng sẽ làm cho đối tượng kia biến động với
mức bấy nhiêu. Sự biến động của các đối tượng bị tác động trong nghiệp vụ không nhất thiết
phải cùng chiều là cùng tăng hay cùng giảm tuy nhiên chúng phải thuộc 1 trong 4 quan hệ đối
ứng sau:
(1) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến hai đối tượng kế toán đều là tài sản, làm
cho tài sản này tăng lên bao nhiêu thì cũng sẽ làm cho tài sản kia giảm đi bấy nhiêu.
Ví dụ: Đơn vị rút tiền từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.
(2) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến hai đối tượng kế toán là tài sản và nguồn
vốn, nếu làm cho tài sản tăng lên bao nhiêu thì đồng thời cũng làm cho nguồn vốn tăng lên
bấy nhiêu.
TÀI SẢN TĂNG
TÀI SẢN GIẢM
NGUỒN VỐN TĂNG
NGUỒN VỐN GIẢM
(1)
(2)
(3)
(4)
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
59
Ví dụ: Đơn vị vay ngắn hạn ngân hàng và được thanh toán bằng tiền mặt 60.
(3) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến hai đối tượng kế toán đều là nguồn vốn,
làm cho nguồn vốn này tăng lên bao nhiêu thì sẽ làm cho nguồn vốn kia giảm đi bấy nhiêu.
Ví dụ: Đơn vị bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối 100.
(4) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến hai đối tượng kế toán là tài sản và nguồn
vốn, nếu làm cho tài sản giảm đi bao nhiêu thì đồng thời cũng làm cho nguồn vốn giảm đi bấy
nhiêu.
Ví dụ: Thanh toán nợ cho người bán bằng chuyển khoản 80.
Dựa vào quan hệ đối ứng giữa các đối tượng kế toán và kết cấu nội dung của các tài
khoản kế toán, công tác kế toán đã xây dựng được các nguyên tắc phản ánh nghiệp vụ kinh tế
vào tài khoản tổng hợp được gọi là nguyên tắc ghi kép. Nguyên tắc ghi kép có hai nội dung cơ
bản sau:
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng được ghi Nợ vào tài khoản này và ghi Có vào tài
khoản khác.
- Tổng số tiền ghi vào bên Nợ các tài khoản luôn luôn bằng tổng số tiền ghi vào bên Có của
các tài khoản.
Ví dụ: Đơn vị rút tiền từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt 50, nghiệp vụ này sẽ được phản
ánh trên tài khoản như sau
Tài khoản Tiền gửi
ngân hàng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ xxx
50
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
Tài khoản
Tiền mặt
Nợ Có
Số dư đầu kỳ xxx
50
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
Như vậy nghiệp vụ kinh tế trên được ghi Nợ vào tài khoản tiền mặt và ghi Có vào tài
khoản tiền gửi ngân hàng với cùng số tiền là 50.
Tuy nhiên, trước khi phản ánh vào tài khoản kế toán còn có một công việc khác được
gọi là định khoản kế toán. Định khoản kế toán là công việc kế toán xác định xác định nghiệp
vụ kinh tế được ghi Nợ vào tài khoản nào, ghi Có vào Tài khoản nào với số tiền là bao nhiêu.
Định khoản có vai trò quan trọng đối với công tác kế toán bởi nó hạn chế được những sai sót
nhầm lẫn phát sinh đồng thời thuận tiện cho việc phân công công việc kế toán.
Định khoản kế toán có những loại định khoản giản đơn, định khoản phức tạp; định
khoản giản đơn là loại định khoản trong đó chỉ tác động đến hai đối tượng kế toán nên chỉ sử
dụng hai tài khoản tổng hợp, định khoản phức tạp là loại định khoản trong đó có trên hai đối
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
60
tượng kế toán nên phải sử dụng trên hai tài khoản tổng hợp. Trong nhiều trường hợp từ định
khoản phức tạp có thể tách thành những định khoản giản đơn.
Định khoản phức tạp có những loại:
- Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi Nợ vào 1 tài khoản và ghi Có vào nhiều tài khoản
- Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi Nợ vào nhiều tài khoản và ghi Có vào một tài
khoản.
- Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi Nợ vào nhiều tài khoản và ghi Có vào nhiều tài
khoản.
Ví dụ:
- Định khoản giản đơn: Khách hàng thanh toán nợ cho đơn vị bằng chuyển khoản 80.
Nợ Tài khoản tiền gửi ngân hàng 80
Có Tài khoản phải thu đối với khách hàng 80
Phản ánh vào tài khoản:
Tài khoản Phải thu
đối với khách hàng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ xxx
80
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
Tài khoản
Tiền gửi ngân hàng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ xxx
80
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
- Định khoản phức tạp: Đơn vị mua nguyên vật liệu nhập kho giá mua 121 (đã bao gồm 10%
VAT) chưa trả tiền người bán.
Nợ Tài khoản nguyên vật liệu 110
Nợ Tài khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ 11
Có Tài khoản phải trả người bán 121
Phản ánh vào tài khoản:
Tài khoản Phải trả
người bán
Nợ Có
Số dư đầu kỳ Xxx
121
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
Tài khoản
Nguyên vật liệu
Nợ Có
Số dư đầu kỳ xxx
110
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
Tài khoản VAT đầu vào
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
61
được khấu trừ
Nợ Có
Số dư đầu kỳ xxx
11
Cộng SPS
Số dư cuối kỳ
4.6 KIỂM TRA TÍNH CHÍNH XÁC CỦA VIỆC GHI CHÉP, PHẢN ÁNH CÁC VÀO
CÁC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tài khoản kế toán là nguồn số liệu để lên các chỉ tiêu trong báo cáo do vậy để đảm bảo
số liệu này chính xác kế toán phải thực hiện kiểm tra việc ghi chép phản ánh. Dựa trên tính
chất, cách thức phản ánh nghiệp vụ kinh tế trên hai loại tài khoản kế toán: tài khoản tổng hợp
và tài khoản chi tiết là khác nhau nên việc kiểm tra trên các tài khoản cũng chia thành hai loại.
4.6.1 Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép phản ánh trên các tài khoản tổng
hợp
Thời điểm kiểm tra các tài khoản tổng hợp là trước khi kế toán lên các báo cáo kế
toán, thông thường là cuối kỳ kế toán, ngoài ra còn có một số trường hợp không xảy ra
thường xuyên như: đơn vị sáp nhập, giải thể, theo yêu cầu của cơ quan quản lý...
Đối tượng được tiến hành kiểm tra là tất cả các tài khoản tổng hợp (từ loại 1 đến loại
9) đơn vị sử dụng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của đối tượng kế toán.
Cơ sở để tiến hành kiểm tra việc ghi chép trên tài khoản tổng hợp đó là dựa vào tính
cân đối vốn có giữa tài sản và nguồn vốn và dựa vào nguyên tắc ghi chép. Điều này thể hiện
bằng các phương trình kế toán:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TỔNG SỐ TIỀN GHI VÀO BÊN NỢ = TỔNG SỐ TIỀN GHI VÀO BÊN CÓ
Để tiến hành kiểm tra kế toán thực hiện theo các bước sau đây:
- Thực hiện kết chuyển số liệu giữa các tài khoản kế toán liên quan, đảm bảo các tài khoản
phản ánh quá trình sản xuất (doanh thu, chi phí...) không còn số dư.
- Cộng số phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ của từng tài khoản
- Sử dụng Bảng cân đối tài khoản hay Bảng đối chiếu số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép.
Bảng cân đối tài khoản hay Bảng đối chiếu số phát sinh có hai loại theo hình dạng của
bảng: Bảng dạng nhiều cột và Bảng dạng bàn cờ.
Khi sử dụng Bảng cân đối tài khoản cần tuân thủ theo những trình tự sau:
+ Liệt kê đầy đủ các tài khoản tổng hợp đơn vị sử dụng (các tài khoản này phải có số liệu,
những tài khoản không có số liệu: số dư, số phát sinh không được liệt kê). Để đảm bảo không
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
62
liệt kê thiếu hoặc thừa tài khoản nên liệt kê theo trình tự từng loại, nhóm tài khoản (ví dụ liệt
kê lần lượt các tài khoản loại 1 sau đó đến loại 2 ... cuối cùng là loại 9).
+ Phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ của từng tài khoản vào dòng, cột tương
ứng trong bảng.
+ Thực hiện tổng cộng số dư đầu kỳ của tất cả các tài khoản theo hai cột “Nợ” và “Có”, làm
tương tự với số phát sinh và số dư cuối kỳ.
+ Thực hiện kiểm tra: việc ghi chép phản ánh trên tài khoản tổng hợp được coi là chính xác
nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
* Tổng cộng số dư đầu kỳ bên Nợ = Tổng cộng số dư đầu kỳ bên Có
* Tổng cộng số phát sinh bên Nợ = Tổng cộng số phát sinh bên Có
* Tổng cộng số dư cuối kỳ bên Nợ = Tổng cộng số dư cuối kỳ bên Có
Lưu ý: Khi liệt kê số liệu của các tài khoản vào Bảng cân đối tài khoản cần chú ý đến tính
chất của một số tài khoản đặc biệt như tài khoản phải thu đối với khách hàng, tài khoản phải
trả người bán, tài khoản hao mòn tài sản cố định, tài khoản lợi nhuận chưa phân phối...
Ví dụ:
Tại một đơn vị ở thời điểm đầu kỳ có số dư của các tài khoản kế toán như sau:
TÀI KHOẢN SỐ DƯ TÀI KHOẢN SỐ DƯ
Tiền mặt 300 Vay ngắn hạn 250
Tiền gửi ngân hàng 250 Phải trả người bán 580
Nguyên vật liệu 600 Phải trả người lao động 300
Tài sản cố định hữu hình 1200 Nguồn vốn kinh doanh 1000
Hàng hóa 450 Lợi nhuận chưa phân phối 300
Chi phí sản xuất KD dở dang 50 Quỹ đầu tư phát triển 420
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 100
2. Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm 80, lương của quản đốc phân xưởng là
30
3. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm 300
4. Chi phí điện nước mua ngoài 63 (đã bao gồm 5 % VAT) thanh toán bằng tiền mặt.
5. Nhập kho thành phẩm biết giá trị thành phẩm chế dở cuối kỳ là 20.
Yêu cầu :
- Định khoản nghiệp vụvà phản ánh vào tài khoản
- Kiểm tra việc ghi chép phản ánh trên tài khoản tổng hợp
Tài khoản
Tiền mặt
Tài khoản
Chi phí NVL trực tiếp
PT
I
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
63
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 300
63 (4)
Cộng SPS 0 63
Số dư cuối kỳ 227
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
(1)100
100 (5.1)
Cộng SPS 100 100
Số dư cuối kỳ
Tài khoản
Tiền gửi ngân hàng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 250
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 250
Tài khoản Chi phí
nhân công trực tiếp
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
(2) 80
80 (5.2)
Cộng SPS 80 80
Số dư cuối kỳ
Tài khoản
Nguyên vật liệu
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 600
100 (1)
Cộng SPS 0 100
Số dư cuối kỳ 500
Tài khoản
Chi phí sản xuất chung
Nợ Có
(2) 30
(3) 300
(4) 60
390 (5.3)
Cộng SPS 390 390
Số dư cuối kỳ
TK VAT đầu vào được
khấu trừ
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
(4) 3
Cộng SPS 3 0
Số dư cuối kỳ 3
Tài khoản
Vay ngắn hạn
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 250
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 250
Tài khoản
Chi phí sxkd dở dang
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 50
(5.1) 100
(5.2) 80
(5.3) 390
600 (5.4)
Cộng SPS 570 600
Số dư cuối kỳ 20
Tài khoản
Phải trả người bán
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 580
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 580
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
64
Tài khoản
Thành phẩm
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
(5.4) 600
Cộng SPS 600
Số dư cuối kỳ 600
Tài khoản
Phải trả người lao động
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 300
110 (2)
Cộng SPS 110
Số dư cuối kỳ 410
Tài khoản
Hàng hóa
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 450
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 450
Tài khoản
Nguồn vốn kinh doanh
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 1000
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 1000
Tài khoản
TSCĐ hữu hình
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 1200
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 1200
Tài khoản Quỹ đầu tư
phát triển
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 420
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 420
Tài khoản
Hao mòn TSCĐ
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
300 (3)
Cộng SPS 0 300
Số dư cuối kỳ 300
Tài khoản Lợi nhuận
chưa phân phối
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 300
Cộng SPS 0 0
Số dư cuối kỳ 300
Sử dụng Bảng cân đối tài khoản để kiểm tra việc ghi chép phản ánh:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
STT TÀI KHOẢN Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Tiền mặt 300 63 237
2 Tiền gửi ngân hàng 250 250
3 VAT đầu vào 0 3 3
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
65
4 Nguyên vật liệu 600 100 500
5 Thành phẩm chế dở 50 570 600 20
6 Thành phẩm 0 600 600
7 Hàng hóa 450 450
8 Tài sản cố định hữu hình 1200 1200
9 Hao mòn TSCĐ 0 300 -300
10 Vay ngắn hạn 250 250
11 Phải trả người bán 580 580
12 Phải trả người lao động 300 110 410
13 Nguồn vốn kinh doanh 1000 1000
14 Lợi nhuận chưa phân phối 300 300
15 Quỹ đầu tư phát triển 420 420
16 Chi phí NVL trực tiếp 100 100
17 Chi phí nhân công TT 80 80
18 Chi phí sản xuất chung 390 390
TỔNG CỘNG 2850 2850 1743 1743 2960 2960
Sử dụng Bảng cân đối tài khoản dạng nhiều cột như trên khi kiểm tra tính chính xác
trên tài khoản tổng hợp có ưu điểm là thực hiện dễ dàng nhanh chóng tuy nhiên hình thức này
có nhược điểm là không kiểm tra được quan hệ đối ứng giữa các tài khoản với nhau. Nếu quá
trình kiểm tra phát hiện có sự chênh lệch giữa những dòng “Tổng cộng” thì việc tìm ra nghiệp
vụ sai sót là rất khó khăn. Điều này sẽ được khắc phục khi sử dụng Bảng cân đối tài khoản
dạng bàn cờ.
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
TK
GHI
CÓ
SD ĐK
bên Nợ
TK
tiền
mặt
TK
tiền
gửi
NH
TK Xác
định
KQKD
cộng
SPS
bên
Nợ
Số dư
CK bên
Nợ
TK GHI NỢ
SD ĐK bên Có
t1+ t2=
u1 + u2
u1 u2
TK tiền mặt t1 x1 v1
TK tiền gửi
ngân hàng
t2 x2 v2
TK Xác định
KQKD
Cộng SPS bên
Có
y1 y2
x1+
x2
P
I
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
66
=
y1+
y2
Số dư CK bên
Có
z1 z2
v1+ v2..
=
z1+z2
*Cách lập bảng: Căn cứ vào số liệu từ tất cả các tài khoản để vào bảng:
- Lấy số dư đầu kỳ của tất cả các tài khoản ghi vào bảng, nếu số dư bên Nợ thì ghi vào cột “Số
dư đầu kỳ bên Nợ”, nếu số dư bên Có thì ghi vào dòng “ Số dư đầu kỳ bên Có”.
- Lấy số phát sinh bên Nợ của từng tài khoản có quan hệ đối ứng với bên Có của tài khoản
khác ghi vào ô giao điểm cột với hàng có tài khoản ghi Nợ, ghi Có.
- Số cộng phát sinh bên Nợ của từng tài khoản ghi vào cột “ Cộng số phát sinh Nợ”, số cộng
phát sinh bên Có của từng tài khoản ghi vào dòng “Cộng số phát sinh Có”.
- Lấy số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản ghi vào bảng, nếu số dư bên Nợ thì ghi vào cột “
Số dư cuối kỳ bên Nợ”, nếu số dư cuối kỳ bên Có thì ghi vào dòng “Số dư cuối kỳ bên Có”.
*Cách kiểm tra
- Cộng số dư đầu kỳ bên Nợ, số dư đầu kỳ bên Có nếu bằng nhau ta ghi số liệu bằng
nhau vào ô t1 + t2 + ... = u1 + u2+...
- Cộng tổng số phát sinh bên Nợ, tổng số phát sinh bên Có nếu chúng bằng nhau ghi số
liệu bằng nhau đó vào ô x1 + x2 + = y1 + y2 + ...
- Cộng số dư cuối kỳ bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có nếu bằng nhau ta ghi số liệu bằng
nhau đó vào ô v1 + v2 + ... = z1 + z2 + ...
Khi thực hiện so sánh các cặp số nói trên, nếu có sự phát sinh chênh lệch số liệu ở
trong từng cặp, chứng tỏ đã có sự sai sót, nhầm lẫn trong quá trình thực hiện công việc ghi
chép kế toán. Cần nhanh chóng kiểm tra rà soát để tìm và điều chỉnh những chỗ còn sai sót .
Bảng đối chiếu kiểu bàn cờ ngoài việc có ý nghĩa đối chiếu kiểm tra như trên còn có ý nghĩa
trong việc phản ánh mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản, cụ thể biểu hiện như sau:
Số tiền ghi Nợ của tài khoản này đối ứng Có với những khoản nào, số tiền đối ứng Có
của từng tài khoản là bao nhiêu Qua việc đối chiếu còn có thể đi vào từng tài khoản trong
quan hệ đối ứng với các tài khoản khác và tăng thêm được thông tin cho quản lý.
4.6.2 Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép phản ánh các nghiệp vụ trên tài
khoản chi tiết
Tương tự như tài khoản tổng hợp, việc kiểm tra tính chính xác trên tài khoản chi tiết
được tiến hành ở thời điểm cuối kỳ kế toán tuy nhiên về trình tự thì việc kiểm tra trên tài
khoản chi tiết được tiến hành sau khi tiến hành kiểm tra trên tài khoản tổng hợp.
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
67
Cơ sở thực hiện kiểm tra việc ghi chép phản ánh trên tài khoản chi tiết là sự phù hợp
giữa tài khoản tổng hợp và các tài khoản chi tiết của nó.
Để kiểm tra việc ghi chép phản ánh các nghiệp vụ trên tài khoản chi tiết chúng ta sử
dụng “Bảng chi tiết số phát sinh”, tuy nhiên mẫu Bảng chi tiết số phát sinh không thống nhất
cho tất cả các trường hợp kiểm tra, Bảng chi tiết số phát sinh được thiết lập dựa vào đặc điểm
của đối tượng kế toán được phản ánh trên tài khoản kế toán.
Ví dụ Bảng chi tiết số phát sinh cho tài khoản Phải thu đối với khách hàng và tài khoản
Nguyên vật liệu:
BẢNG CHI TIẾT SỐ PHÁT SINH
Tài khoản: Phải thu đối với khách hàng
STT Khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 A
2 B
.
TỔNG CỘNG xxx xxx xxx xxx xxx xxx
BẢNG CHI TIẾT SỐ PHÁT SINH
Tài khoản Nguyên vật liệu
STT Nguyên vật liệu Tồn kho đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn kho cuối kỳ
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1 X
2 Y
.
Tổng cộng xxx xxx xxx xxx
Dùng dòng tổng cộng cuối cùng trong bảng để kiểm tra phù hợp với số liệu tương ứng
trên tài khoản tổng hợp.
Ví dụ: Ở thời điểm đầu kỳ kế toán tài khoản phải trả người bán có số dư bên Nợ 60 – khoản
trả trước cho người bán X, số dư bên Có là phải trả người bán Y 120 (các tài khoản khác có số
dư bất kỳ hoặc bằng 0)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thanh toán nợ cho người bán Y số tiền 100 bằng chuyển khoản
2. Mua một lô hàng hóa của người bán X với giá mua 55 (đã bao gồm 10% VAT)
3. Ứng trước tiền cho người bán Z bằng tiền mặt 80
PT
IT
Chương 4: Phương pháp tài khoản kế toán
68
Yêu cầu: Phản ánh nghiệp vụ vào tài khoản Phải trả người bán và các tài khoản chi tiết của
nó, sau đó kiểm tra tính chính xác.
Tài khoản
Phải trả người bán
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 60 120
(1) 100
55 (2)
(3) 80
Cộng SPS 180 55
Số dư cuối kỳ 85 20
Tài khoản
Phải trả người bán X
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 60
55 (2)
Cộng SPS 0 55
Số dư cuối kỳ 5
Tài khoản
Phải trả người bán Z
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
(3) 80
Cộng SPS 80 0
Số dư cuối kỳ 80
Tài khoản
Phải trả người bán Y
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 120