Giáo trình Nhồi máu cơ tim sau phẫu thuật phình động mạch chủ bụng

CHƢƠNG 1: CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MS OFFICE SHAREPOINT SERVER 2007.5

1. Cài đặt yêu cầu cho Microsoft Office SharePoint Server 2007 .7

2. Cài đặt Microsoft Office SharePoint Server 2007.11

3. Cấu hình Microsoft Office SharePoint Server 2007.12

4. Cấu trúc thư mục của Microsoft Office SharePoint Server 2007.15

CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ ỨNG DỤNG WEB (WEB APPLICATION) .18

1. Làm việc với ứng dụng Web mặc định.20

2. Tạo mới ứng dụng Web .23

3. Cấu trúc thư mục của ứng dụng Web.28

4. Cấu hình tổng quát cho ứng dụng Web.31

5. Xoá ứng dụng Web đang tồn tại.35

6. Mở rộng ứng dụng Web .37

7. Quản lý dịch vụ của ứng dụng Web.41

CHƢƠNG 3: QUẢN TRỊ SHAREPOINT WEB SITE.43

1.Tạo Top-Level Site.45

2. Xoá Top-Level Site .48

3. Tài khoản điều hành Top-Level Site.52

4. Cấu hình địa phương hóa cho Top-Level Site.53

CHƢƠNG 4: NGƢỜI DÙNG TRONG SHAREPOINT SERVER 2007 .56

1. Chuyển tài khoản của hệ điều hành vào Microsoft Office SharePoint Server 2007.58

2. Khai báo nhóm quyền cho Web Site.66

3. Quản lý người dùng trong từng Web Site .69

CHƢƠNG 5: TƢƠNG TÁC VỚI MICROSOFT EXCHANGE SERVER.73

1.Tạo tài khoản trong hệ điều hành Windows với Domain Controller .75

2. Tạo hộp Email trong Microsoft Exchange Server 2003 .77

3. Cấu hình Mail Server để gửi từ ứng Web Application .82

CHƢƠNG 6: QUẢN TRỊ MICROSOFT OFFICE SHAREPOINT SERVER 2007.84

1. Quản lý dịch vụ chia sẽ trong Microsoft Office SharePoint Server 2007 .86

2. Cấu hình tìm kiếm.90

3. Cấu hình Workflow.98

4. Cấu hình InfoPath Form.99

5. Ngăn chặn các loại tập tin.100

6. Cấu hình Mail Server để gửi và nhận email trong SharePoint Server 2007 .101

7. Sao lưu và dự phòng trong Microsoft Office SharePoint Server 2007.103

pdf110 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Nhồi máu cơ tim sau phẫu thuật phình động mạch chủ bụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dụng Web xuất hiện như hình 1-20. 24 Hình 1-20: Tạo ứng dụng Web Ti p tục chọn vào liên k t “Create a new Web application”, cung cấp cổng số (cổng chưa chi m gi b i các ứng dụng khác) như hình 1-21. 25 Hình 1-21: Chọn cổng số 81 Có thể thay đổi tên thư mục của ứng dụng Web thay vì là cổng số 81, ví dụ bạn đổi thành thư mục MOSS81 như hình 1-22. Hình 1-22: Thay đổi tên thư mục của ứng dụng Mặc định tên c s d liệu do Microsoft Office SharePoint Server 2007 tự tạo ra cho ứng dụng như hình 1-23. 26 Hình 1-23: Tên c s d liệu mặc định ạn có thể thay đổi tên c s d liệu là “WSS_Content_MOSS81” như hình 1-4 thay vì lấy tên mặc định. Hình 1-24: Thay đổi tên c s d liệu Chú ý: Các tuỳ chọn khác có thể thay đổi n u bạn nắm v ng ki n thức v chúng. Chẳng hạn như đặt quy n (authentication) k t nối c s d liệu. Ngoài ra, bạn cần cung cấp tài khoản và mật khẩu cho phần cấu hình “Application Pool” như hình 1-25. 27 Hình 1-25: Cung cấp tên tài khoản và mật khẩu Trong trường hợp này, bạn có thể nhập tài khoản là Administrator và mật khẩu của chúng hoặc tài khoản nào đó của hệ đi u hành. Nhấn nút OK, chờ trong gi y lát với giao diện ti n trình tạo ứng dụng Web như hình 1-26. Hình 1-26: Tiến trình tạo ứng dụng Web N u tạo thành công, giao diện trang k t thúc trông như hình 1-27. 28 Hình 1-27: Tạo ứng dụng Web thành công Lỗi sẽ xuất hiện n u truy cập Web Site của ứng dụng vừa tạo từ trình duyệt vì bạn chưa tạo Web Site (loại Top-Level Site) mặc định cho ứng dụng Web này (tham khảo chư ng 3). Thông thường, sau khi tạo thành công ứng dụng Web, bạn tạo ngay Web Site mặc định bằng cách chọn vào liên k t “Create Site Collection”. 3. Cấu trúc thƣ mục của ứng dụng Web Tất cả ứng dụng Web của Microsoft Office SharePoint Server 2007 đ được tạo ra với thư mục C:\inetpub\wwwroot\wss\VirtualDirectories. Mỗi ứng dụng Web sẽ có thư mục khai báo trong hình 1-22, ví dụ chúng ta vừa tạo ứng dụng Web với cổng 81 và thư mục là MOSS81 như hình 1-28. 29 Hình 1-28: Thư mục ứng dụng Web Mỗi thư mục của ứng dụng Web chứa các thư mục con có cấu trúc như hình 1-29. Hình 1-29: Cấu trúc thư mục của ứng dụng Web Trong đó, thư mục “_app_bin” chưa thư viện của ứng dụng Web trong Microsoft Office SharePoint Server 2007 như hình 1-30. 30 Hình 1-30: Danh sách thư viện của ứng dụng Web Thư mục “bin” chứa thư viện của các ứng dụng (chẳng hạn Web Part) tích hợp vào ứng Web của Microsoft Office SharePoint Server 2007 tư ng tự như hình 1-31. Hình 1-31: Thư viện ứng dụng tích hợp khác Thư mục “wpcatalog” chứa các tập tin .dwp có sẵn hay do người lập trình tạo ra của WebPart trong Microsoft Office SharePoint Server 2007 như hình 1-32. Hình 1-32: Danh sách tập tin .dwp 31 Chú ý: Thư mục wpcatalog có thể tạo ra sau khi tạo thành c ng ứng dụng Web. Thư mục “wpresources” chứa các tập tin hình ảnh, kịch bản (script), video, user control, text dùng cho WebPart trong Microsoft Office SharePoint Server 2007 như hình 1-33. Hình 1-33: Danh sách tập tin khác Chú ý: Khi xoá ứng dụng Web thì thư mục này cũng đư c xoá. 4. Cấu hình tổng quát cho ứng dụng Web Sau khi tạo thành công ứng dụng Web, bạn tr lại trang “Application Management”, chọn vào liên k t “Web application list”, bạn thấy danh sách ứng dụng Web của Microsoft Office SharePoint Server 2007 xuất hiện như hình 1-34. 32 Hình 1-34: Danh sách ứng dụng Web Chọn vào ứng dụng Web ví dụ là SharePoint 80, trang “Application Management” triệu gọi tr lại, b y giờ bạn đang làm việc với ứng dụng Web này. Chú : ạn có thể thay đổi ứng dụng Web trong khi chọn thông số cấu hình. Để cấu hình thông số cho ứng dụng Web đang chọn, chọn vào liên k t “Web application general settings”, trang cấi hình xuất hiện như hình 1-35. 33 Hình 1-35: Cấu hình ứng dụng Web Trước tiên, bạn chọn múi giờ hợp với múi giờ của quốc gia mà bạn đang làm việc như hình 1-36. Hình 1-36: Chọn múi giờ Để giới hạn dung lượng tập tin lớn hay nhỏ h n 50M thì bạn đi u chỉnh con số trong phần Maximum upload size như hình 1-37. 34 Hình 1-37: Giới hạn dung lượng tập tin tải lên ứng dụng Web Giới hạn số lượng thông tin cảnh báo (alert) của mỗi người dùng trong ứng dụng Web thì thay đổi số trong phần “Alert” như hình 1-38. Hình 1-38: Số lượng alert Để cấu hình các thông số liên quan đ n thời gian lưu tr tập tin trong thùng rát (Recycle Bin), bạn khai báo trong phần “Recycle Bin” như hình 1-39. Hình 1-39: Khai báo thông số thùng rác 35 5. Xoá ứng dụng Web đang tồn tại Khi quy t định xoá ứng dụng Web, bạn có thể có hai lựa chọn, lựa chọn thứ nhất là chỉ xoá ứng dụng khỏi cấu hình trong IIS nhưng vẫn gi lại c s d liệu và thư mục của chúng thì chọn vào liên k t “Remove SharePoint from IIS Web site”. Trong trường hợp muốn xoá toàn bộ nh ng gì liên quan đ n ứng dụng Web thì chọn liên k t “Delete Web application”. Như vậy, để loại bỏ ứng dụng Web khỏi IIS bạn chọn vào liên k t “Remove SharePoint from IIS Web site”, giao diện trang loại bỏ xuất hiện như hình 1-40. Hình 1-40: Loại bỏ ứng dụng Web ằng cách chọn vào tuỳ chọn Yes rồi nhất nút Delete, ứng dụng Web này sẽ bị loại bỏ khỏi IIS. Giả sử bạn loại bỏ ứng dụng SharePoint 81, chúng không xuất hiện trong IIS như hình 1-41. 36 Hình 1-41: Loại bỏ SharePoint 81 Trong khi đó, thư mục của ứng dụng này vẫn tồn tại như hình 1-42. Hình 1-42: Thư mục ứng dụng SharePoint 81 Trong Microsoft Office SharePoint Server 2007 vẫn quản trị ứng dụng Web mà bạn vừa loại bỏ khỏi IIS như hình 1-43. Hình 1-43: Ứng dụng SharePoint 81 Trong trường hợp muốn xoá ứng dụng khỏi Microsoft Office SharePoint Server 2007, bạn chọn vào liên k t “Delete Web application”, trang xoá ứng dụng xuất hiện như hình 1-44. 37 Hình 1-44: Xoá ứng dụng Web Chọn vào tuỳ chọn Yes của phần “Web Application” và “Deletion Options” rồi nhấn nút OK, Microsoft Office SharePoint Server 2007 xoá ứng dụng này khỏi IIS, c s d liệu và thư mục. 6. Mở rộng ứng dụng Web Microsoft Office SharePoint Server 2007 cho phép tạo ra nhi u ứng dụng Web cùng chung một nội dung hoặc tạo lại ứng dụng Web dựa trên nội dung đ có. Chẳng hạn, bạn tạo ứng dụng Web với cổng là 82 nhưng sử dụng nội dung của ứng dụng Web có cổng 80 thì chọn vào liên k t “Create or extend Web application” rồi ti p tục chọn liên k t “Extend an existing Web application”, trang m i rộng ứng dụng Web như hình 1-45. 38 Hình 1-45: M rộng ứng dụng Web Chọn vào phần Web Application, trong trang liệt kê danh sách ứng dụng Web, bạn chọn vào SharePoint 80, trang m rộng ứng dụng Web b y giờ xuất hiện như hình 1-46. Hình 1-46: Chọn ứng dụng Web để m rộng Đỗi cổng 47116 thành cổng 82 rồi nhấn nút OK, lập tức ứng dụng Web có tên SharePoint 82 tạo trong IIS như hình 1-47. 39 Hình 1-47: Tạo thành công ứng dụng Web m rộng ạn có thể thấy thư mục của ứng dụng SharePoint 82 là 82 xuất hiện trong thư mục C:\inetpub\wwwroot\wss\VirtualDirectories như hình 1-48. Hình 1-48: Thư mục 82 Chú ý: Ứng dụng Web có tên SharePoint 80 (cổng 80) và SharePoint 82 (cổng 82) sử dụng chung cơ sở d liệu của ứng dụng SharePoint 80. Để kiểm tra đi u này, bạn truy cập ứng dụng SharePoint 80 và SharePoint 82 từ trình duyệt thì nội dung của chúng giống nhau. 40 Hình 1-49: Nội dung trình bày giống nhau 41 7. Quản lý dịch vụ của ứng dụng Web Để quản l dịch vụ của ứng dụng Web, bạn chọn vào liên k t “Manage Web application features”, trang liệt kê danh sách dịch vụ trình bày như hình 1-50. Hình 1-50: Danh sách dịch vụ ạn có thể kích hoạt dịch vụ n u chúng đang có trạng thái là Deactivate và vô hiệu hoá chúng n u đang có trạng thái là Active. 42 43 CHƢƠNG 3: QUẢN TRỊ SHAREPOINT WEB SITE 1.Tạo Top-Level Site.................................................................................................. 45 2. Xoá Top-Level Site ................................................................................................ 48 3. Tài khoản đi u hành Top-Level Site ....................................................................... 52 4. Cấu hình địa phư ng hóa cho Top-Level Site ........................................................ 53 44 45 1.Tạo Top-Level Site Sau khi tạo thành công Web Application, để cho phép người sử dụnh truy cập vào ứng dụng, bạn cần tạo Web Site dạng Top-Level mặc định. Giả sử, sau khi tạo Web Application, bằng cách chọn vào liên k t “Create Site Collection” tư ng tự như hình 1-51. Hình 1-51: Liên k t tạo Top-Level Site mặc định Trang tạo mới Top-Level Site xuất hiện như hình 1-52, yêu cầu bạn cung cấp tên của Web Site và diễn giải cùng với loại Template. 46 Hình 1-52: Tạo mới Top-Level Site Mỗi Web Application có thể có nhi u Top-Level Site, chúng được tạo ra từ trang quản trị như hình 1-54 và bạn có thể truy cập bằng đường dẫn http: ServerName sites , http: IPAddress sites hay http:/ localhost sites giao diện của chúng tư ng tự như hình 1-53. Hình 1-53: Top-Level Site Tuy nhiên, chỉ có 1 Top-Level Site mặc định cho mỗi Web Application, n u bạn chưa tạo chúng ngay sau khi tạo thành công Web Application như hình 1-51, từ trang quản trị bạn chọn vào liên k t 47 “Create site collection” trong phần Application Management | SharePoint Site Management như hình 1-54. Hình 1-54: Tạo Top-Level Site Khi đó, giao diện tạo mới Top-Level Site mặc định xuất hiện như hình 1-55. Hình 1-55: Chưa tạo Top-Level Site mặc định Trong trường hợp Top-Level Site mặc định đ tạo, bạn có thể tạo Top-Level Site thường cho Web Application bằng cách chọn vào phần URL như hình 1-56. 48 Hình 1-56: Tạo Top-Level Site thường Sau khi tạo thành công, bạn có thể thấy trang thông báo trình bày như hình 1-57. Hình 1-57: Trang k t thúc tạo Top-Level Site Chú : Để tạo Top-Level Site, bạn sử dụng chức năng “Create Site Collection” trong phần SharePoint Site Management của trang quản trị. 2. Xoá Top-Level Site Để xóa Top-Level Site bạn có thể thực hiện bằng một trong hai cách; cách thứ nhất là bạn đăng nhập vào trang quản trị, cách thứ hai là chọn vào liên k t Delete this site trong phần quản trị của chính Site đó. 49 Cách thứ nhất: Từ trang quản trị, bạn chọn liên k t Application Management, chọn ti p vào liên k t “Delete site collection” như hình 1-58. Hình 1-58: Chọn liên k t xóa Top-Level Site Trang trình bày thông tin xóa Top-Level Site của Web Application đang chọn xuất hiện như hình 1- 59. Hình 1-59: Xóa Top-Level Site ằng cách chọn vào “No selection” của phần Site Collection, chọn ti p Change Site Collection, trang hiển thị danh sách Top-Level Site xuất hiện như hình 1-60. 50 Hình 1-60: Danh sách Top-Level Site Chọn vào Top-Level Site bất kỳ, chẳng hạn sites NormalTopLevelSite bạn có thể thấy tên của Site đó xuất hiện trong phần Site Collection như hình 1-61. Hình 1-61: Chọn Site Collection Nhấn nút Delete, cửa sổ xác nhận hành động xóa như hình 1-62, n u bạn chọn Yes, Top-Level Site có tên NormalTopLevelSite của Web Application cấu hình trên cổng 80 sẽ bị xóa. 51 Hình 1-62: Xác nhận hành động xóa Cách thứ hai: Đăng nhập vào Top-Level Site rồi chọn liên k t Site Actions như hình 1-63. Hình 1-63: Chọn liên k t Site Actions Ti p tục chọn vào Site Settings | Modify All Site Settings, trong phần Site Administration, bạn chọn vào liên k t ”Delete this site” như hình 1-64. Hình 1-64: Xóa Site Trang xác nhận hành động xóa Site xuất hiện như hình 1-65. 52 Hình 1-65: Xóa Site N u nhấn nút Delete, bạn sẽ nhận cảnh báo xác nhận hành động xóa xuất hiện như hình 1-66. Hình 1-66: Cảnh báo hành động xóa Site Để ti p tục xóa Site, bạn chọn vào nút OK, để kiểm tra Site c n tồn tại hay không, bạn chọn vào liên k t “Site collection list” trong phần Application Management | SharePoint Site Management của trang quản trị. 3. Tài khoản điều hành Top-Level Site Sau khi tạo Top-Level Site, nhà quản trị có thể thay đổi tài khoản quản trị bằng cách chọn vào liên k t “Site collection administrators” trong phần SharePoint Site Management, đ y là hai tài khoản bạn cung cấp khi tạo mới Top-Level Site như hình 1-67. 53 Hình 1-67: Tài khoản quản trị Top-Level Site 4. Cấu hình địa phƣơng hóa cho Top-Level Site Truy cập vào Top-Level Site, nhà quản trị có thể thay đổi cấu hình địa phư ng hóa của chúng bằng cách chọn vào liên k t “Site Actions” | “Site Settings” | “Modify All Site Settings” | Regional Settings như hình 1-68. Hình 1-69: Cấu hình địa phư ng hóa 54 ạn chọn Vietnamese trong phần Locale và (GMT +07:00 ) angkok, Hanoi, Jakarta trong phần Time Zone như hình 1-70. Hình 1-70: Cấu hình địa phư ng hóa Ngoài ra, bạn có thể chọn ngày nghỉ trong tuần và thời gian làm việc trong ngày để cung cấp thông số cho d liệu v thời gian trong ứng dụng MOSS 2007 như hình 1-71. Hình 1-71: Chọn ngày nghỉ trong tuần và thời gian trong ngày 55 56 CHƢƠNG 4: NGƢỜI DÙNG TRONG MICROSOFT OFFICE SHAREPOINT SERVER 2007 1. Chuyển tài khoản của hệ đi u hành vào Microsoft Office SharePoint Server 2007 .. 58 2. Khai báo nhóm quy n cho Web Site....................................................................... 66 3. Quản l người dùng trong từng Web Site ............................................................... 69 57 58 1. Chuyển tài khoản của hệ điều hành vào Microsoft Office SharePoint Server 2007 Để chuyển tài khoản của hệ đi u hành vào Microsoft Office SharePoint Server 2007, bạn cần có Shared Services như hình 1-72. Hình 1-72: Danh sách Shared Services N u chúng chưa tồn tại thì bạn có thể tạo chúng bằng cách chọn vào liên k t Shared Services Administration, cửa sổ thay đổi và tạo mới Shared Services trình bày như hình 1-73. Hình 1-73: Danh sách Shared Services và Web Application Mỗi Shared Services có thể quản l nhi u Web Application. Tuy nhiên, bạn có thể có nhi u Shared Services nhưng chỉ có một Shared Services cấu hình mặc định. Chú : ạn có thể chuyển Web Application sang Shared Services khác quản l bằng cách chọn vào liên k t “Change Associations”, cửa sổ k ti p xuất hiện như hình 1-74. 59 Hình 1-74: Cấu hình Shared Services Để chuyển tài khoản của hệ đi u hành vào Microsoft Office SharePoint Server 2007, bạn chọn vào liên k t của Shared Services, cửa sổ đăng nhập xuất hiện như hình 1-75. Hình 1-75: Cửa sổ đăng nhập Sau khi đăng nhập thành công, trang quản trị Shared Services xuất hiện với giao diện như hình 1- 76. 60 Hình 1-76: Trang quản trị Shared Services ằng cách chọn vào liên k t “User profiles and properties”, trang cấu hình tài khoản người sử dụng và thuộc tính khác xuất hiện như hình 1-77. Hình 1-77: User profiles and properties 61 ên dưới, bạn tìm thấy danh sách các liên k t cho phép cấu hình Import người dùng từ Active Directory hệ đi u hành như hình 1-78. Hình 1-78: Danh sách liên k t cấu hình ạn có thể khai báo them thuộc tính cho tài khoản của người sử dụng bằng cách chọn vào liên k t “Add propfile property” như hình 1-79. Hình 1-79: Khai báo thuộc tính cho tài khoản Cửa sổ k ti p xuất hiện, yêu cầu bạn khai báo tên thuộc tính như hình 1-80. 62 Hình 1-80: Khai báo thuộc tính N u có nhu cầu khai báo từng tài khoản của hệ đi u hành trong Microsoft Office SharePoint Server 2007, bạn cho vào liên k t “Add user profile”, cửa sổ k ti p xuất hiện như hình 1-81. 63 Hình 1-81: Khai báo tài khoản Sau khi khai báo thêm một số thuộc tính khác, bạn chọn liên k t “Save and Close”, bạn có thể thấy danh sách tài khoản người sử dụng vừa khai báo bằng cách chọn vào liên k t “View user profiles”, k t quả trình bày như hình 1-82. Hình 1-82: Danh sách tài khoản người dùng 64 Trong trường hợp bạn muốn Import nhi u tài khoản của hệ đi u hành vào Microsoft Office SharePoint Server 2007 thì chọn vào liên k t “View import connections”, trang cấu hình xuất hiện như hình 1-83. Hình 1-83: Cấu hình k t nối cho Import Chọn vào liên k t “Create New Connection”, trang khai báo tham số cho k t nối vào hệ đi u hành (Active Directory) xuất hiện như hình 1-84. Hình 1-84: Tạo k t nối 65 ạn có thể khai báo tên Domain như hình 1-85 và cung cấp tài khoản đăng nhập vào Active Directory của hệ đi u hành như hình 1-86 rồi nhấn nút OK. Hình 1-85: Khai báo k t nối vào Active Directory Hình 1-86: Khai báo tài khoản để đăng nhập vào Active Directory Sau khi k t thúc khai báo k t nối vào Active Directory, bạn chọn vào liên k t “Start full import”, n u Import thành công, bạn có thể thấy danh sách tài khoản người dùng của hệ đi u hành xuất hiện trong danh sách Users and Groups của Top-Level Site. 66 2. Khai báo nhóm quyền cho Web Site Nhóm quy n (Permission Level) bao gồm một số quy n có sẵn của Web Application mà bạn tạo ra để gán cho một người dùng hay nhóm người dùng trong ứng dụng. Microsoft Office SharePoint Server 2007 cung cấp nh ng quy n có sẵn cho Web Application trong phần Application Security như hình 1-89. Hình 1-89: Danh sách quy n của Web Application Để xem danh sách quy n, bạn chọn vào liên k t “User permissions for Web application”, các quy n có sẵn trong Web Application xuất hiện như hình 1-90. Hình 1-90: Danh sách quy n Mặc định các quy n có sẵn này được chọn để có thể áp dụng cho mọi Web Site thuộc Web Application. Tuy nhiên, bạn có thể loại bỏ chúng n u có nhu cầu. Đăng nhập bằng tài khoản quản trị vào Top-Level Site mặc định của Web Application rồi chọn vào ngăn “Site Permissions”, bạn có thể thấy danh sách nhóm quy n xuất hiện như hình 1-91. 67 Hình 1-91: Nhóm quy n Để tạo nhóm quy n (Permission Level), bạn nhấn vào liên k t Settings | Permission Levels, danh sách nhóm quy n mặc định của Top-Level Site xuất hiện như hình 1-92. Hình 1-92: Danh sách nhóm quy n 68 ạn có thể xóa nhóm quy n đang có bằng cách đánh dấu vào nhóm quy n rồi nhấn liên k t “Delete Selected Permission Levels”, cửa sổ xác nhận xóa xuất hiện yêu cầu bạn chọn Yes hay No. Hình 1-93: Xác nhận xóa Trong trường hợp tạo mới nhóm quy n, bạn chọn vào liên k t “Add a Permission Level”, trang khai báo mới nhóm quy n xuất hiện như hình 1-94: Hình 1-94: Tạo nhóm quy n ạn có thể chọn tất cả các quy n cho nhóm hay chỉ định một số quy n đang có trong Web Application như hình 1-95. Hình 1-95: Chọn quy n cho nhóm quy n 69 Chú ý: Nếu như bạn loại bỏ quyền trong phần Application Security như hình 1-90 thì trong danh sách quyền trong hình 1-95 sẽ kh ng xuất hiện. Sau khi khai báo nhóm quy n QuanLy và chọn quy n chi ti t cho nhóm quy n này, bạn nhấn nút Create thì nhóm quy n này xuất hiện như hình 1-96. Hình 1-96: Tạo nhóm quy n QuanLy thành công 3. Quản lý ngƣời dùng trong từng Web Site Đăng nhập bằng tài khoản quản trị vào Top-Level Site mặc định của Web Application rồi chọn vào ngăn “People and Groups”, bạn có thể thấy danh sách Group xuất hiện như hình 1-97. Hình 1-97: Danh sách Group 70 ên cạnh đó, bạn cũng thấy danh sách người dùng như hình 1-98 của nhóm đang chọn bằng cách chọn vào liên k t của từng nhóm. Hình 1-98: Danh sách người dùng của nhóm ạn có thể thêm tài khoản vào nhóm bằng cách nhấn liên k t New | Add Users, trang thêm User vào nhóm người dùng xuất hiện như hình 1-99. Hình 1-99: Người dùng ạn có thể chọn nhóm người dùng đang có hay chỉ định nhóm quy n cụ thể bằng cách chọn vào tùy chọn “Give users permission directly” như hình 1-100. 71 Hình 1-100: Chọn nhóm quy n N u như có nhi u người dùng có cùng chung quy n, bạn có thể tạo nhóm người dùng rồi thêm người dùng vào nhóm người dùng vừa tạo. Chẳng hạn, thêm mới nhóm người dùng là Account. Hình 1-100: Tạo mới nhóm Chọn nhóm quy n cho nhóm người dùng có tên Account như hình 1-101. 72 Hình 1-101: Chọn nhóm quy n cho nhóm Account Đối với Sub Site thuộc Top-Level Site, bạn có thể k thừa nhóm quy n này cho nh ng người dùng khai báo trong Sub Site hay tự định nghĩa cho chúng tùy thuộc vào tùy chọn khi tạo Sub Site như hình 1-102. Hình 1-102: Khai báo k thừa nhóm quy n N u đánh dấu vào tùy chọn “Use unique permissions”, bạn phải khai báo lại quy n cho người dùng trong mỗi Sub Site khi tạo chúng từ Top-Level Site. Chú ý: Phân quyền trên từng SharePoint List và SharePoint List Item là c ng việc của mỗi thành viên trong nhóm khi h có quyền trên SharePoint Site. 73 CHƢƠNG 5: TƢƠNG TÁC VỚI MICROSOFT EXCHANGE SERVER 1.Tạo tài khoản trong hệ đi u hành Windows với Domain Controller .......................... 75 2. Tạo hộp Email trong Microsoft Exchange Server 2003 ........................................... 77 3. Cấu hình Mail Server để gửi từ ứng Web Application ............................................. 82 74 75 1.Tạo tài khoản trong hệ điều hành Windows với Domain Controller Bạn có thể tạo tài khoản người sử dụng bằng cách chọn vào Administrative Tools | Active Directory Users and Computers như hình 1-103. Hình 1-103: Tạo người sử dụng trong Domain Chẳng hạn, sau khi n ng thành Domain Controller với tên mi n là huukhang.com, bạn có thể thấy cấu trúc Active Directory như hình 1-104. Hình 1-104: Active Directory 76 Chú ý: Để tạo mới tài khoản mới, bạn ch n ngăn Users rồi R-Click | New User. 77 2. Tạo hộp Email trong Microsoft Exchange Server 2003 Sau khi cài đặt Microsoft Exchange Server 2003 (Microsoft Office SharePoint Server 2007 cũng t ch h p t t với Exchange Server 2007) trên Domain Controller là huukhang.com, bạn chọn vào tên tài khoản là DuyKhanh trong cửa sổ Users như hình 1-105. Hình 1-105: Tạo hộp Mail cho tài khoản DuyKhanh Ti p tục chọn vào trình đ n Exchange Tasks, cửa sổ khai báo hộp Mail của tài khoản DuyKhanh xuất hiện như hình 1-106. 78 Hình 1-106: Tạo hộp Mail ạn nhấn vào tuỳ chọn Create Mailbox và chọn nút Next thì cửa sổ k ti p yêu cầu bạn cung cấp tên hộp mail, bạn có thể cung cấp tên hộp Mail khác với tên tài khoản đăng nhập. Đối với trường hợp này, bạn nhập tên hộp Mail là tên tài khoản DuyKhanh và chọn vị trí lưu tr d liệu Email như hình 1-107. 79 Hình 1-107: Tạo hộp Mail Nhấn nút Next, n u hộp Mail của tài khoản DuyKhanh tạo thành công, bạn sẽ thấy màn hình xuất hiện như hình 1-108. Hình 1-108: Tạo hộp Mail thành công 80 Sau khi tạo hộp Mail xong, bạn chọn tài khoản rồi Double Click hay R-Click | Properties, cửa sổ thuộc tính của tài khoản xuất hiện như hình 1-109. Hình 1-109: Thuộc tính tài khoản Để sử dụng được hộp Mail của các tài khoản trong Domain Controller, bạn m Microsoft Exchange Server và chọn vào phần Mail ox Storage như hình 1-110. 81 Hình 1-110: Cấu hình Mail Chú ý: MYSOLUTION là tên của máy chủ cài đặt Domain Controller có tên là huukhang.com. ằng cách R-Click | Mount Store, ti n trình cấu hình cho phép tài khoản sử dụng hộp Mail của Microsoft Exchange Server thực hiện như hình 1-111. Hình 1-111: Kích hoạt hộp Mail Để kiểm tra hộp Mail của tài khoản chạy tốt hay không, bạn có thể sử dụng Outlook Express, Web Mail, Windows Mail để gửi và nhận Mail. 82 3. Cấu hình Mail Server để gửi từ ứng Web Application Để cấu hình Mail Server trong SharePoint cho phép gửi Email từ Web Application ra hộp Mail của Microsoft Exchange Server, bạn đăng nhập vào Site quản trị, rồi chọn vào liên k t “Application Management” và ti p tục nhấn vào liên k t “Web Application Outgoing E-Mail Settings”, trang cấu hình xuất hiện như hình 1-112. Hình 1-112: Cấu hình Mail Trong phần Outbound SMTP server, bạn khai báo tên mi n là huukhang.com hoặc địa chỉ IP của máy chủ chẳng hạn như 192.168.1.65 rồi nhập địa chỉ Email của người gửi (From address) là donotreply@huukhang.com như hình 1-113. 83 Hình 1-113: Cấu hình Mail trong Web Application Nhấn nút OK, bạn có thể gửi Email từ Site của Web Application ra hộp Mail của Microsoft Exchange bằng cách khai báo Alert cho SharePoint List hay SharePoint List Item ứng với tài khoản đang đăng nhập vào Web Application. Ngoài ra, bạn có thể khai báo Workflow cho một quy trình quản l trong Site và mỗi tác vụ thực hiện sẽ gừi Email đ n tài khoản liên quan. 84 CHƢƠNG 6: QUẢN TRỊ MICROSOFT OFFICE SHAREPOINT SERVER 2007 1. Quản l dịch vụ chia sẽ trong Microsoft Office SharePoint Server 2007 .................. 86 2. Cấu hình tìm ki m .................................................................................................. 90 3. Cấu hình Workflow ................................................................................................. 98 4. Cấu hình InfoPath Form ......................................................................................... 99 5. Ngăn chặn các loại tập tin .................................................................................... 100 6. Cấu hình Mail Server để gửi và nhận email trong SharePoint Server 2007 ........... 101 7. Sao lưu và dự ph ng trong Microsoft Office SharePoint Server 2007 ................... 103 85 86 1. Quản lý dịch vụ chia sẽ trong Microsoft Office SharePoint Ser

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_nhoi_mau_co_tim_sau_phau_thuat_phinh_dong_mach_ch.pdf
Tài liệu liên quan