Chương I. Multimedia (Giải Trí Đa Phương Tiện) 1
Bài 1. Cài Đặt Và Sử Dụng Phần Mềm GoldWave 1
A. Giới Thiệu: 1
B. Cài Đặt: 1
C. Hướng Dẫn Chi Tiết 3
D. Thực hành 8
Bài 2. Total Video Convert 9
A. Giới Thiệu: 9
B. Cài Đặt: 9
C. Hướng Dẫn Chi Tiết 12
D. Thực hành 16
Bài 3. Cài Đặt Và Sử Dụng Phần Mềm Ulead DVD Movie 17
A. Giới Thiệu: 17
B. Cài Đặt: 17
C. Hướng Dẫn Chi Tiết 22
D. Thực hành 28
Bài 4. Cài đặt và sử dụng phần Proshow Producer và ProShow Gold 29
A. Giới Thiệu: 29
B. Cài Đặt: 29
C.Hướng Dẫn Chi Tiết 32
D. Thực hành 43
Chương II. Sercurity (Bảo Mật) 44
Bài 5. Bảo mật cơ bản 44
Bài 6. Norton Antivirus 2010 52
A. Giới thiệu: 52
B. Cài đặt: 52
C. Hướng dẫn chi tiết 56
D.Thực hành 66
Bài 7. Kaspersky Anti Virus 67
A. Giới Thiệu 67
B. Cài Đặt 68
C. Hướng Dẫn Chi Tiết 78
Bài 8. BKAV 46
A. Giới Thiệu 46
B. Cài Đặt 46
C. Hướng dẫn sử dụng 48
D. Thực hành 51
Chương III. Operating Systems (Hệ Điều Hành) 110
Bài 9. Windows XP Personal Edition 110
A. Giới Thiệu 110 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương
Giáo trình phần mềm ứng dụng 166
B. Cài Đặt Và Hướng Dẫn Chi Tiết: 110
C. Thực hành 116
Bài 10. Vietnamese For WinXP 117
A.Công dụng 117
B. Cài đặt 117
C. Hướng dẫn sử dụng 121
D.Thực hành 127
Bài 11. XPize 128
A.Công dụng 128
B.Cài đặt 128
C. Hướng dẫn sử dụng 129
D.Thực hành 130
Bài 12. TuneUp Utilities 131
A. Công dụng 131
B. Cài đặt 131
C. Hướng dẫn sử dụng 133
D. Thực hành 147
Chương IV. System Tool (Công Cụ Hệ Thống) 148
Bài 13. Deep Freeze Enterprise 148
A. Giới Thiệu 148
B. Cài Đặt Và Sử Dụng Phần Mềm Deep Freeze Enterprise 148
C. Thực hành 157
Bài 14. Partition Magic 8.05 và Boot magic 8.0 158
A. Giới thiệu: 158
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 166 trang
166 trang | 
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2902 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình phần mềm ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương trình Kaspersky 
đang hoạt động đúng cách bao gồm: quá trình cập nhật bình thường, máy tính được bảo 
vệ an toàn trước virus,… 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 79 
Hình 8-14 
- Nếu chương trình thông báo: Máy tính không an toàn, bạn click chuột vào để xem 
lý do vì sao chương trình Kaspersky không được an toàn 
Hình 8-15 
- Ví dụ bên dưới: Máy tính không được an toàn do vài tính năng thành phần bị tắt 
(Ví dụ bạn tắt tính năng Mail Anti-virus đi). Bạn chọn Phục hồi tất cả để phục hồi các 
tính năng bị tắt, chọn Ẩn thông điệp nếu bạn không muốn bật lại tính năng Mail Anti-
virus nhưng bạn muốn rằng chương trình thông báo là máy tính được an toàn 
Hình 8-16 
Quản lý bản quyền 
- Để xem và quản lý bản quyền hiện tại, bạn chọn Bản quyền 
Hình 8-17 
- Tại đây, bạn xem được thông tin ngày hết hạn của bản quyền. Nếu muốn xóa bản 
quyền hiện tại, bạn click chuột vào biểu tượng X (bên dưới) Nếu muốn kích hoạt bản 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 80 
quyền mới, đầu tiên bạn xóa bản quyền hiện tại đi sau đó chọn Kích hoạt bản quyền mới. 
Quá trình kích hoạt giống như các bước kích hoạt ở trên. 
Hình 8-18 
Quản lý tập tin bị nhiễm virus 
- Mặc định các file mã độc bị Kaspersky xử lý sẽ được lưu trữ tại khu vực Cách ly. 
Từ giao diện chính của chương trình, bạn click vào vị trí như hình bên dưới hoặc click 
vào phần Cách ly 
Hình 8-19 
Hình 8-20 
- Tại đây sẽ lưu trữ thông tin tất cả các tập tin bị nhiễm độc và bị Kaspersky tẩy xóa 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 81 
Hình 8-21 
- Nếu muốn phục hồi một file bị nhiễm mã độc đã bị xóa (vì file này rất quan trọng 
với bạn). Bạn click chuột phải chọn Khôi phục (hình dưới) 
- Chọn Xóa khỏi danh sách: nếu muốn xóa chỉ file chứa mã độc bạn đang chọn 
- Chọn Xóa danh sách: nếu bạn muốn xóa tất cả các file chứa mã độc 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 82 
Hình 8-22 
Lưu ý: Trước khi phục hồi một tập tin bị nhiễm mã độc, bạn click chuột phải vào biểu 
tượng Kaspersky chọn Tạm ngưng bảo vệ đồng thời bạn phải chấp nhận trường hợp tập 
tin bị nhiễm độc này phá hoạt hệ thống. 
Xem báo cáo 
- Tất cả các sự kiện xảy ra với từng tính năng của chương trình sẽ được lưu trữ lại 
tại phần Báo cáo. Tại giao diện chính của chương trình chọn Báo cáo (hình dưới) 
Hình 8-23 
- Giao diện tiếp theo chọn Báo cáo chi tiết (hình dưới) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 83 
Hình 8-24 
- Tại giao diện xem báo cáo chi tiết, bạn sẽ thấy được thông tin tất cả các sự kiện đã 
xảy ra với từng tính năng của chương trình. Việc xem báo cáo giúp bạn có cài nhìn tổng 
thể về tình hình của máy tính cũng như giúp bạn xem lại sự kiện trong những dịp cần thiết 
(Vd: Xem có ai tấn công đến máy tính của mình hay không?) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 84 
Hình 8-25 
II. Tùy chỉnh một số tính năng của chương trình 
Thực hiện Quét các lỗ hổng bảo mật 
- Tính năng quét lỗ hổng bảo mật của Kaspersky giúp quét toàn bộ hệ điều hành và 
ứng dụng trên máy tính để giúp bạn dò tìm tất cả các lỗi bảo mật hiện có trên máy tính. 
Lỗ hỗng bảo mật là một nguyên nhân chính để virus và hacker khai thác nhằm lây nhiễm 
cũng như chiếm quyền điều khiển máy tính của bạn. Hạn chế càng ít lỗ hổng bảo mật là 
một cách phòng chống virus và hacker rất hiệu quả. 
- Sau khi phát hiện lỗ hổng bảo mật, Kaspersky sẽ cung cấp cho bạn khả năng sửa 
chữa nhanh chóng bằng một cú click hoặc cung cấp đường link để tải về các bản vá lỗi. 
- Mở giao diện chính của chương trình > Quét máy tính > Chọn Mở cửa sổ Quét 
lỗ hổng bảo mật 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 85 
Hình 8-26 
 - Sau khi quét xong, tại Tab Lổ hổng bảo mật hệ thống sẽ hiển thị một số lổ hỏng 
bảo mật của hệ điều hành đã được Kaspersky phát hiện. Bạn bấm Sửa chữa để sửa lỗi, 
bấm vào Chi tiết để đi đến phần mô tả chi tiết về lỗ hổng 
Hình 8-27 
 - Tại Tab Lỗ hổng bảo mật ứng dụng bạn sẽ thấy được những ứng dụng đang có 
lỗ hổng bảo mật, bấm vào Chi tiết để đi đến phần mô tả chi tiết về lỗ hổng bao gồm cả 
đường link tải về bản vá lỗi. Chọn Thêm vào loại trừ nếu bạn muốn bỏ qua lỗ hổng này 
(sau này Kaspersky sẽ không thông báo về lỗ hổng này) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 86 
Hình 8-28 
 - Hình bên dưới mô tả về lỗ hổng bảo mật của Office Visio 2003 (bao gồm cả các 
đường link tải về bản vá lỗi) 
Lưu ý: Nếu bạn đang dùng phần mềm không có bản quyền (được bẻ khóa), trong vài 
trường hợp bạn không có khả năng cài đặt bản vá lỗi bảo mật của nó. 
Hình 8-29 
Bật Chế độ Game Mode 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 87 
 - Khi bạn bật chế độ này thì chương trình Kaspersky sẽ không tiến hành cập nhật, 
không hiện giao diện yêu cầu xử lý khi phát hiện virus (Kaspersky sẽ tự động xử lý mã 
độc), không chạy các tác vụ quét theo lịch. Chế độ này sẽ giúp cho các game thủ yên tâm 
khi chơi game mà không sợ bị chương trình Kaspersky làm phiền 
 - Vào giao diện cấu hình của chương trình > đánh dấu chọn Cho phép Hồ sơ trò 
chơi 
Hình 8-30 
Đặt password bảo vệ chương trình Kaspersky 
 - Password bảo vệ chương trình là cần thiết nếu như bạn không muốn người khác 
can thiệp tắt mở, chỉnh sửa chương trình Kaspersky của bạn, ngoài ra khi bạn cấu hình 
tính năng kiểm soát người dùng, Kaspersky bắt buộc bạn đặt password để bảo vệ chương 
trình (trang 19) 
 - Mở giao diện cầu hình > Chọn Bảo vệ > Chọn Cho phép dùng mật mã để bảo 
vệ > Cấu hình > Sau đó điền password vào. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 88 
Hình 8-31 
Cấu hình việc quét virus ổ USB 
 - Mặc định khi bạn gắn USB vào máy tính, một giao diện hiện lên yêu cầu bạn 
chọn hành động: Quét toàn bộ, quét nhanh, không quét. 
 - Bạn có thể tùy chỉnh sau cho chương trình không hiện lên thông báo này: 
 - Mở giao diện Cấu hình của chương trình > Quét máy tính > Trong phần Quét 
các ổ cứng di động khi kết 
nối. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 89 
Hình 8-32 
 - Nếu chọn Không quét: Khi cắm USB vào máy tính chương trình sẽ hiện lên giao 
diện quét USB 
 - Nếu chọn Hỏi người dùng (mặc định): khi cắm USB vào máy tính, một giao diện 
hỏi hành động sẽ hiện lên (hình dưới) 
 - Nếu chọn Quét toàn bộ: khi cắm USB vào máy tính, Kaspersky sẽ quét toàn bộ 
dữ liệu của USB 
 - Nếu chọn Quét nhanh: khi cắm USB vào máy tính, Kaspersky sẽ quét nhanh 
USB. 
Hình 8-33 
Lưu ý: Dù bạn chọn chế độ nào, Kaspersky vẫn bảo vệ máy tính của bạn trong thời gian 
thực trước sự tấn công của virus từ USB (khi virus cố gắng lây nhiễm từ USB đến hệ điều 
hành sẽ bị Kaspersky tiêu diệt) 
Thực hiện các thao tác quét máy tính 
 - Lần đầu tiên sau khi cài Kaspersky vào máy tính, bạn nên tiến hành thực hiện 
Quét toàn bộ máy tính (click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Quét toàn bộ 
hoặc click chuột phải vào My Computer chọn Quét virus hoặc Mở giao diện chương 
trình Kaspersky > Quét máy tính > Quét toàn bộ) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 90 
 - Quét toàn bộ máy tính sau khi cài Kaspersky vào máy có thể hiểu như bạn vừa 
mướn một bảo vệ canh giữ tài sản cho ngôi nhà của bạn. Bảo vệ sẽ bảo vệ ngôi nhà trong 
thời gian thực. Tuy nhiên, ngày làm việc đầu tiên, bảo vệ cần phải đi hết các ngóc ngách 
trong ngôi nhà để nắm được chi tiết bao gồm tài sản, địa thế,…. Tương tự, Kaspersky 
cũng cần được Quét toàn bộ để nắm chi tiết tình hình máy tính của bạn mới có thể bảo vệ 
máy tính được tốt nhất. 
Hình 8-34 
Hình 8-35 
 - Kaspersky bảo vệ máy tính trong thời gian thực vì thế bạn không cần thực hiện 
Quét toàn bộ máy tính nhiều lần, chỉ một lần đầu tiên là đủ (bạn cũng có thể thực hiện 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 91 
Quét toàn bộ những lần sau với khoảng cách thời gian quét hợp lý, ví dụ như 1 vài tháng 
quét toàn bộ một lần). 
Lưu ý: Trong khi thực hiện Quét toàn bộ máy tính, Kaspersky sẽ chiếm dụng thêm tài 
nguyên hệ thống, vì thế với các máy tính có cấu hình yếu, quá trình quét toàn bộ máy tính 
có thể làm cho máy tính của bạn hoạt động hơi chậm hơn bình thường một chút. Bạn có 
thể chọn thời gian quét toàn bộ máy tính cho hợp lý để không ảnh hưởng đến công việc 
(Vd: Vào giờ nghỉ trưa chẳng hạn) 
 - Lần đầu tiên quét toàn bộ máy tính diễn ra hơi lâu, tuy nhiên những lần quét sau 
diễn ra khá nhanh vì ở lần đầu tiên Kaspersky có cơ chế thông minh đánh dấu tập tin. Lần 
quét sau, Kaspersky sẽ bỏ qua không quét các tập tin không bị truy cập và chỉnh sửa kể từ 
lần quét toàn bộ trước đó. 
 - Bạn cũng có thể chọn Quét nhanh (hình trên) để cho chương trình chỉ quét tập tin 
hệ điều hành, tập tin các phần mềm cài đặt vào máy tính, tập tin khởi động cùng máy tính, 
boot sector. 
Tùy chỉnh lịch cập nhật virus (update) 
 - Mặc định chế độ Cập nhật của Kaspersky là tự động (chương trình định kỳ kết 
nối đến máy chủ Kaspersky để kiểm tra, nếu có mẫu dữ liệu mới nó sẽ tự động tải về). 
Bạn có thể tạo một lịch cập nhật riêng theo ý của bạn. 
 - Mở giao diện Cấu hình > Trung tâm cập nhật > Cấu hình (hình dưới) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 92 
Hình 8-36 
 - Tại đây, bạn có thể tạo một lịch theo ý mình. Lưu ý, bạn không nên cấu hình cho 
chương trình trong khoảng thời gian dài không được cập nhật vì như thế sẽ ảnh hưởng 
đến hiệu quả diệt virus mới của chương trình. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 93 
Hình 8-37 
 - Nếu quá trình cập nhật bị lỗi (do đường truyền chập chờn) dẫn đến làm cho 
chương trình Kaspersky bị lỗi, bạn có thể vào giao diện chính của chương trình > Chọn 
Cập nhật > Khôi phục về cơ sở dữ liệu lần trước để trả về cơ sỡ dữ liệu tốt nhất. 
Hình 8-38 
Đưa một chương trình, thư mục vào vùng tin tưởng 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 94 
 - Trường hợp Kaspersky nhận dạng lầm một ứng dụng chứa mã độc và xóa file 
chạy của chương trình đó đi hoặc ngăn một số hoạt động của chương trình làm chương 
trình hoạt động không đúng cách. 
 - Bạn có một thư mục ABC, một số file lưu trữ trong thư mục này bị Kaspersky 
nhận dạng có chứa mã độc. Tuy nhiên những file này rất quan trọng với bạn và bạn không 
muốn chúng bị Kaspersky xóa đi 
 - Để giải quyết trường hợp này, bạn có thể đưa chương trình đó vào vùng tin tưởng 
của Kaspersky 
 - Mở giao diện Cấu hình của chương trình > Mối nguy hiểm và loại trừ > Trong 
phần Loại trừ chọn Cấu hình 
Hình 8-39 
 - Bạn có 2 lựa chọn: Add tin tưởng chương trình (file chạy có định dạng exe) hoặc 
add thư mục chứa chương trình. 
 Add tin tưởng thư mục: Tại tab Các quy tắc loại trừ > Thêm > Chọn đối tượng 
> Duyệt > đi đến thư mục cần add tin tưởng (hình dưới) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 95 
Hình 8-40 
 Add tin tưởng chương trình: Để add một ứng dụng vào vùng tin tưởng của 
Kaspersky: Vào tab Các ứng dụng đáng tin > Chọn Thêm > Sau đó chọn Duyệt để đi 
đến đường dẫn chứa file exe của ứng dụng được cài vào máy tính, ngoài ra bạn có thể 
chọn vào Ứng dụng (Kaspersky đã liệt kê sẵn các ứng dụng) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 96 
Hình 8-41 
 - Sau khi đã chọn xong ứng dụng cần add tin tưởng, bước tiếp theo bạn đánh dấu 
chọn tất cả các dòng như hình dưới (bạn cũng có thể chọn vào các các phần loại trừ mà 
bạn nghĩ là phù hợp). Lúc này Kaspersky sẽ bỏ qua không quét tất cả các hành động của 
ứng dụng. 
Lưu ý: Chỉ những chương trình bạn thật sự tin tưởng bạn mới add vào khu vực loại trừ, 
việc add tin tưởng các chương trình có chứa mã độc rất nguy hiểm đối với máy tính. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 97 
Hình 8-42 
Tùy chỉnh việc hiện các thông báo 
 - Mở giao diện cấu hình của chương trình > Thông báo. Tại đây, bạn có thể tắt 
tính năng hiện thông báo của Kaspersky hoặc bạn muốn bỏ bớt các không báo mà bạn 
không muốn nhìn thấy (chọn cấu hình). 
 - Bạn cũng có thể bỏ luôn việc thông báo bằng âm thanh. Ngoài ra, bạn cũng có thể 
cấu hình thông báo bằng thư điện tử. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 98 
Hình 8-43 
Tùy chỉnh việc lưu các báo cáo 
 - Mở giao diện cấu hình của chương trình > Báo cáo và lưu trữ. Tại đây, bạn có 
thể cấu hình các sự kiện sẽ được ghi báo cáo cũng như thời gian lưu báo cáo, bạn cũng có 
thể cấu hình dung lượng lớn nhất của tập tin báo cáo được lưu là bao nhiêu. 
 - Mặc định các file chứa mã độc bị Kaspersky xử lý sẽ được lưu trữ một bản 
backup trong 30 ngày, mục đích là giúp bạn có thể phục hồi lại các file quan trọng của 
bạn (Vd: Word, Excel,..) trong trường hợp rất cần thiết. Bạn có thể tùy chỉnh thời gian lưu 
theo ý của bạn chứ nhất thiết không phải là 30 ngày. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 99 
Hình 8-44 
Cấu hình chương trình tự động xử lý khi phát hiện virus 
 - Khi phát hiện virus, trong nhiều trường hợp, giao diện như hình dưới hiện lên yêu 
cầu bạn đưa ra hướng xử lý, hướng được Kaspersky khuyến kích có kèm theo chữ đề 
xuất (hình dưới). Bạn đánh dấu chọn vào dòng Áp dụng tới tất cả đối tượng > sau đó 
chọn hướng xử lý được Kaspersky đề xuất. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 100 
Hình 8-45 
 - Để cho Kaspersky tự động xử lý virus trong trường hợp này (không hiện giao 
diện mà tự xử lý ngầm) bạn có thể cấu hình như sau: 
 - Vào giao diện cấu hình của Kaspersky chọn Chống virus cho tập tin > sau đó 
bạn cấu hình như hình bên dưới (làm tương tự với Chống virus cho thư điện tử) 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 101 
Hình 8-46 
 - Tiếp theo, bạn vào Quét máy tính > Quét toàn bộ > và cấu hình tương tự (làm 
tương tự cho Quét nhanh). 
 - Cấu hình này sẽ giúp Kaspesky tự động xử lý virus (không hiện thông báo yêu 
cầu bạn chọn hành động) khi bạn thực hiện thao tác quét toàn bộ máy tính. 
Hình 8-47 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 102 
Phục hồi cấu hình mặc định của Kaspersky 
 - Nếu bạn lỡ cấu hình các tùy chỉnh của chương trình làm cho chương trình hoạt 
động không đúng cách, bạn có thể phục hồi lại cấu hình như mặc định ban đầu. 
 - Mở giao diện cấu hình > Tùy chọn > Chọn khôi phục. Ngoài ra bạn có thể click 
chuột vào phần Khôi phục ở cuối góc trái (hình dưới). 
Hình 8-48 
III. Sử dụng các tiện ích 
Sử dụng Bàn phím ảo 
 - Click chuột phải vào biểu tượng Kaspersky chọn Bàn phím ảo. Tính năng bàn 
phím ảo giúp bạn giá tăng mức bảo mật khi đăng nhập vào địa chỉ email, tài khoản game 
online, tài khoản ngân hàng. Bạn có thể sử dụng phím tắt sau để mở bàn phím ảo: Ctrl + 
Alt + Shift + P 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 103 
Hình 8-49 
Tạo đĩa cứu hộ (Rescue Disk) 
 - Trường hợp máy tính của bạn bị nhiễm virus nặng (virus ăn sâu vào hệ thống) 
bạn có thể sử dụng đĩa cứu hộ để quét qua toàn bộ máy tính. 
 - Cách 1: Tải về đĩa cứu hộ tại: 
 Đây là một file ISO, sau khi 
tải về bạn tiến hành burn file ISO ra đĩa CD > Khởi động lại máy > Cho máy tính boot từ 
CD > Chọn Scan để quét toàn bộ máy tính. 
 - Cách 2: Mở giao diện chính của chương trình chọn Bảo Mật + > Tạo đĩa cứu hộ 
> thực hiện theo các hướng dẫn dễ hiểu để tạo đĩa cứu hộ. 
Hình 8-50 
Tùy chỉnh khả năng bảo mật của trình duyệt Internet 
 - Tính năng này giúp bạn tìm ra lỗi bảo mật của trình duyệt Internet Explorer (IE) 
cũng như những tùy chỉnh không chính xác của IE. Mở giao diện chính của chương trình 
> Chọn Bảo Mật + > Chọn Tinh chỉnh cấu hình trình duyệt của bạn 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 104 
Hình 8-51 
 - Kaspersky đưa ra các khuyến cáo mà bạn nên làm để tinh chỉnh trình duyệt IE trở 
nên bảo mật hơn. Bạn đánh dấu chọn những hành động nên làm sau đó chọn Tiếp theo để 
sửa chữa 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 105 
Hình 8-52 
Sửa lỗi cấu hình Windows 
 - Trường hợp máy tính của bạn bị nhiễm virus nặng trước khi cài Kaspersky vào 
máy. Sau khi cài Kaspersky vào và diệt sạch virus, tuy nhiên virus đã thay đổi một số tùy 
chỉnh của hệ điều hành (không cho hiện file ẩn, truy cập Internet bị chặn,…) làm cho hệ 
điều hành hoạt động không đúng cách mà bạn không có cách nào để khắc phục lỗi. Tính 
năng Sửa lỗi cấu hình Windows sẽ giúp ích cho bạn trong trường hợp này, giúp bạn phục 
hồi các tùy chỉnh của hệ điều hành Windows về mặc định. 
 - Mở giao diện chính của chương trình > Chọn Bảo mật + > Chọn Sửa chữa cấu 
hình Microsoft Windows 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 106 
Hình 8-53 
 - Sau khi thực hiện xong thao tác, bạn sẽ thấy Kaspersky thông báo các hành động 
cần được sửa chữa, đánh dấu chọn hết (hoặc các lỗi mà bạn cần sửa) > sau đó bấm Tiếp 
theo để hoàn thành thao tác 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 107 
Hình 8-54 
Xóa lịch sử hoạt động 
 - Bạn muốn xóa tất cả lịch sử hoạt động của bạn: bao gồm lịch sử truy cập dữ liệu 
trên máy tính (các file mở, các yêu cầu tìm kiếm, các ứng dụng đã chạy,…) cũng như lịch 
sử truy cập Internet. Mở giao diện chính của chương trình > Chọn Bảo mật + > Chọn 
xóa lịch sử hoạt động của bạn 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 108 
Hình 8-55 
 - Bạn chọn các đối tượng cần xóa sau đó chọn Tiếp theo để hoàn thành thao tác 
Hình 8-56 
D. Thực hành 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 109 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 110 
Chương III. Operating Systems (Hệ Điều Hành) 
Bài 9. Windows XP Personal Edition 
A. Giới Thiệu 
Windows XP Personal Edition (XPPE) là HĐH đặc biệt, có những đặc điểm chính 
như sau: 
o Đòi hỏi cấu hình thấp. 
o Xây dựng trên nền tảng Windows XP Professional Edition, thời gian gần đây, 
được xây dựng lại trên nền tảng Windows XP Corporate Edition. 
o Kích thước cực kỳ nhỏ gọn (chỉ khoảng 1/3 so với những phiên bản Windows XP 
khác). 
o Tích hợp bản sửa lỗi Service Pack (SP) 2. 
o Tích hợp gói sửa lỗi RyanVM UpdatePack 2.01 
o Tích hợp sẵn Windows Media Player 10. 
o ... và có nhiều tính năng tiên tiến khác mà ở những phiên bản WinXP khác không 
hề có. 
Đối tượng chính mà XPPE nhắm đến là người dùng gia đình (ở mức phổ thông), và 
XPPE có thể chạy rất tốt trên những máy có cấu hình thấp (thấp hơn tiêu chuẩn đề ra 
(cấu hình) của những phiên bản WinXP khác). 
B. Cài Đặt Và Hướng Dẫn Chi Tiết: 
Việc đầu tiên bạn cần làm là copy toàn bộ dữ liệu (tổng dung lượng khoảng 576 
MB) có trong đĩa CD Windows XP SP2 vào một thư mục nào đó trên đĩa cứng (chẳng 
hạn C:\XP2). Tiếp đến, bạn mở giao diện tương tác của WF và thực hiện tuần tự 11 
bước được giới thiệu bên dưới. Lưu ý: xong một bước, bạn bấm nút Next nằm phía trên 
để chuyển sang bước kế tiếp. 
 Bước 1: Windows Source Disc 
Tại khung Windows Source Disc, bạn bấm vào nút START : Choose Folder / 
Drive và trong hộp thoại hiện ra, tìm chọn đường dẫn thư mục C:\XP2 rồi bấm OK. 
Trong hộp thoại xuất hiện ngay sau đó, bạn bấm No. 
Mục Service Pack, chương trình cung cấp cho bạn link download trực tiếp bản 
Service Pack 2 dành cho Windows XP, Service Pack 4 cho Windows 2000 và Service 
Pack 1 cho Windows Server 2003. 
 Bước 2: General 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 111 
Hình 9-1 
- Activate using of inofficial visual styles (XP, Server 2003): tích hợp thêm vào bản 
WinXP của mình một kiểu giao diện đồ họa khác. 
- Speed up the internet connection for Service Pack 2: cho phép gia tăng số lượng kết 
nối TCP/IP đến server lên tới con số 10 nhằm tăng tốc độ lướt web. 
- Deactivate windows file protection (XP): vô hiệu tính năng bảo vệ tập tin hệ thống 
(windows file protection). 
- Integrate 56k-Modem or ADSL Modem connections (ISDN not supported): bị đánh 
dấu mờ. 
Bạn nên đánh dấu ở 2 mục đầu tiên và bỏ chọn ở mục thứ 3. 
 Bước 3: Installation data 
Bạn bấm vào nút sổ xuống tại mục Intergration mode và lựa tùy chọn Full 
unattended installation. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 112 
Hình 9-2 
- Tại thẻ User data, bạn lần lượt nhập thông tin vào các hộp trống CD Key (tự nhập 
hoặc bấm nút Get CD Key), Name, Organization, Computername, Workgroup. Phía 
dưới, bạn sẽ thấy một số tùy chọn khác như: Change path for "Documents and settings" 
folder (thay đổi đường dẫn mặc định của thư mục Documents and settings), No 
"Welcome" screen after installation (loại bỏ màn hình chào mừng quen thuộc khi khởi 
động vào Windows), Automatically activate Windows XP after installation (tự động 
kích hoạt việc đăng ký Windows ngay khi cài đặt xong), Deactivate hibernate function 
(loại bỏ tính năng cho phép hệ thống chuyển về trạng thái ngủ đông), Use theme classic 
(sử dụng kiểu giao diện cổ điển cho Windows), Use classic startmenu (sử dụng kiểu 
menu Start cổ điển). 
- Ngoại trừ mục Timezone với lựa chọn (GMT+07:00) Bangkok, Hanoi, Jakarta; 
tất cả tùy chọn còn lại trong thẻ Display/Language, bạn nên giữ nguyên như mặc định. 
- Đến với thẻ Network/ Desktop - Theme, bạn đánh dấu ở 2 mục Add IPX protocol 
và Add NetBEUI protocol để thêm 2 giao thức IPX (Internetwork Packet Exchange) và 
NetBEUI (NetBIOS Extended User Interface) cho bản WinXP của mình. Ở tùy chọn Set 
IP addresses, nếu muốn, bạn hãy nhập luôn thông số về địa chỉ IP cho thiết bị kết nối 
internet hoặc có thể thiết lập sau cũng được. Ở mục Integrate default theme file, bạn 
bấm nút Theme file và tìm chọn một kiểu giao diện đồ họa ưa thích từ một thư mục nào 
đó hoặc một theme có sẵn trong thư mục WINDOWS\Resources\Themes. 
- Tại thẻ Admin/Partition, bạn nhập trước mật khẩu của Administration trong hộp 
Administrator account. Những tùy chọn khác, bạn giữ nguyên như mặc định. 
 Bước 4: User Accounts 
Trong thẻ này, tùy vào cách chia quyền sử dụng máy tính, bạn có thể tạo trước 
những user account cho các nhóm sử dụng (user group) khác nhau như: Administrators, 
Users, Guest... bằng cách nhập vào thông tin trong hai hộp User name và Password, rồi 
bấm vào nút Add user account. 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 113 
Hình 9-3 
 Bước 5: System Settings 
Để Windows hoạt động một cách ổn định hơn đồng thời tránh gặp sự cố, bạn cần 
thực hiện việc tinh chỉnh bản WinXP của mình ngay từ bước này. 
Hình 9-4 
 Thẻ Genaral: bạn nên chọn những mục sau, sẽ giúp Windows XP làm việc nhanh 
hơn, hạn chế sự cố cũng như an toàn hơn. 
- Nhánh Handling: Activate quick launch bar, Associate .nfo-files with 
notepad.exe, Classic control panel, Classic file search, Deactivate CD autorun, 
Deactivate desktop clean-up wizard, Deactivate low diskspace message, Delete last 
used documents folder from start menu, Remove "Language Bar", Set menu reaction 
time on 200ms, Show sound volume icon in systray. 
- Nhánh Look & Feel, Performance: Deactivate balloon tips, Deactivate 
screensaver, Do not hide inactive symbols in systray, Remove "Shortcut to" prefix on 
shortcuts, Remove shortcut arrow, Show full path in addressbar, Show full path in 
titlebar. 
- Nhánh Performance: Activate boot optimization (boot files will be 
defragmented), Activate optimized memory management, Deactivate automatic search 
for network printers and folder, Deactivate automatic search for scheduled tasks, 
Trường trung cấp nghề Việt – Hàn Bình Dương 
 Giáo trình phần mềm ứng dụng 114 
Deactivate QOS (broadband-reservation), Improve I/O performance, Internet Explorer 
- increase maximum connections. 
- Nhánh Security: Deactivate administrative shares, Deactivate alexa spyware, 
Deactivate error reporting to Microsoft. 
- Nhánh System: Also search for hidden files with file search, Deactivate simple 
filesharing, Deactivate Windows tour, No reboot after bluescreen, Set Windows 
soundscheme to "No sounds", Show file extensions for known filetypes. 
Nếu muốn bản WinXP tạo ra có những thiết lập như phiên bản WinXP đang sử 
dụng, bạn vào Start > Run, gõ regedit và bấm OK để mở cửa sổ Registry Editor. Tiếp 
đó bấm phải chuột vào nhánh gốc My Computer, rồi chọn dòng lệnh Export. Trong 
hộp thoại hiện ra, bạn chọn nơi lưu file *.reg chứa thông tin về nội dung registry
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Phan Mem Ung Dung_Loan.pdf Phan Mem Ung Dung_Loan.pdf