Giáo trình Quản trị mạng windows 2000

mục lục

chương I: Tổng quan về window 2000 . 93

1.1. Giới thiệu về windows 2000. 93

1.2. Các nét đặc trưng của Windows 2000 . 95

1.3. Giới thiệu về Active Directory services. 97

1.4. Giới thiệu về Workgroup & Domaintrong Windows 2000 . 99

Chương II: Cài đặt Windows 2000 Server . 103

2.1. Chuẩn bị để cài đặt Windows 2000 Server. 103

2.2. Cài đặt Windows 2000 Server từ đầu . 108

2.3. Nâng cấp lên Windows 2000 Server. 110

2.4. Một số khó khăn thường gặp khi cài đặt Windows 2000 server và cách

khắc phục. 111

Chương III: Cấu hình Active Directory và Domain Controller . 113

3.1. Cấu hình Active Directory. 113

3.2. Thiết lập một máy Windows 2000 Domain Controller . 118

Chương IV: Giao diện người dùng và công cụ MMC trong Windows 2000. 121

4.1. Giới thiệu về Microsoft ManagementConsole (MMC) . 121

4.2. Sử dụng Console . 123

Chương V: Thiết lập và quản lý các tài khoản người dùng và nhóm . 125

5.1. Khái niệm chung. 125

5.2. Thiết lập và quản lý tài khoản người dùng . 128

5.3. Thiết lập và quản lý tài khoản nhóm . 153

5.4. Quản lý các chính sách nhóm. 159

Chương VI: Quản lý và chia sẻ tài nguyên mạng . 166

6.1. Cơ sở của việc chia sẻ dùng chung tập tin . 166

6.2. Thiết lập các folder dùng chung (share) . 166

6.3. Quản lý các quyền truy cập . 168

6.4. Các share ẩn. 173

6.5. Các Common Share . 173

6.6. Các phương pháp kết nối vào share . 173

Chương VII: Cài đặt các giao thứcdịch vụ mạng. 174

7.1. Cấu hình (Configurating) TCP/IP . 174

7.2. Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) . 174

7.3. Window Internet Name Services (WINS). 183

Chương VIII: Kết nối các máy khách vào mạng Window 2000 Server . 185

8.1. Các khách hàng của Windows 2000 . 185

8.2. Windows 2000 Professional là khách hàng mạng. 185

8.3. Windows NT Workstation 4.0 là khách hàng mạng . 190

8.4. Windows 95 và Windows 98là khách hàng mạng . 191

8.5. Tạo khả năng hoạt động cho WindowsFor Workgroup . 196

8.6. Sử dụng các lệnh khách hàng mạng . 200

pdf12 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2353 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Quản trị mạng windows 2000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệm vụ ng−ời quản trị mạng TATA Jsc. - CIC Trang 90 Phần IV quản trị mạng windows 2000 mục lục ch−ơng I: Tổng quan về window 2000 ............................................................ 93 1.1. Giới thiệu về windows 2000 .............................................................. 93 1.2. Các nét đặc tr−ng của Windows 2000 ............................................... 95 1.3. Giới thiệu về Active Directory services............................................. 97 1.4. Giới thiệu về Workgroup & Domain trong Windows 2000 .............. 99 Ch−ơng II: Cài đặt Windows 2000 Server ..................................................... 103 2.1. Chuẩn bị để cài đặt Windows 2000 Server...................................... 103 2.2. Cài đặt Windows 2000 Server từ đầu .............................................. 108 2.3. Nâng cấp lên Windows 2000 Server................................................ 110 2.4. Một số khó khăn th−ờng gặp khi cài đặt Windows 2000 server và cách khắc phục......................................................................................... 111 Ch−ơng III: Cấu hình Active Directory và Domain Controller ..................... 113 3.1. Cấu hình Active Directory............................................................... 113 3.2. Thiết lập một máy Windows 2000 Domain Controller ...................118 Ch−ơng IV: Giao diện ng−ời dùng và công cụ MMC trong Windows 2000.121 4.1. Giới thiệu về Microsoft Management Console (MMC) ...................121 4.2. Sử dụng Console ............................................................................... 123 Ch−ơng V: Thiết lập và quản lý các tài khoản ng−ời dùng và nhóm ............ 125 5.1. Khái niệm chung............................................................................... 125 5.2. Thiết lập và quản lý tài khoản ng−ời dùng .......................................128 5.3. Thiết lập và quản lý tài khoản nhóm ................................................ 153 5.4. Quản lý các chính sách nhóm........................................................... 159 Ch−ơng VI: Quản lý và chia sẻ tài nguyên mạng.......................................... 166 6.1. Cơ sở của việc chia sẻ dùng chung tập tin........................................166 6.2. Thiết lập các folder dùng chung (share) ........................................... 166 6.3. Quản lý các quyền truy cập ..............................................................168 6.4. Các share ẩn...................................................................................... 173 6.5. Các Common Share .......................................................................... 173 6.6. Các ph−ơng pháp kết nối vào share ..................................................173 Ch−ơng VII: Cài đặt các giao thức dịch vụ mạng.......................................... 174 7.1. Cấu hình (Configurating) TCP/IP ..................................................... 174 7.2. Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) ............................... 174 7.3. Window Internet Name Services (WINS)......................................... 183 Ch−ơng VIII: Kết nối các máy khách vào mạng Window 2000 Server ........185 Nhiệm vụ ng−ời quản trị mạng TATA Jsc. - CIC Trang 91 8.1. Các khách hàng của Windows 2000 ................................................ 185 8.2. Windows 2000 Professional là khách hàng mạng............................ 185 8.3. Windows NT Workstation 4.0 là khách hàng mạng ........................ 190 8.4. Windows 95 và Windows 98 là khách hàng mạng .......................... 191 8.5. Tạo khả năng hoạt động cho Windows For Workgroup .................. 196 8.6. Sử dụng các lệnh khách hàng mạng ................................................. 200 Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 93 Ch−ơng I: Tổng quan về windows 2000 1.1 Giới thiệu về windows 2000 Windows 2000 là một hệ điều hành đa mục đích (multipurpose operateting system) đ−ợc tích hợp sẵn khả năng hỗ trợ cho các mạng khách/chủ (client/server networks) và mạng ngang hàng (peer-to-peer networks), hỗ trợ Internet. Windows 2000 đ−ợc thiết kế để nâng cao độ tin cậy (reliability), khả năng sống còn cao nhất của hệ thống (system avaiability) và khả năng thay đổi quy mô (scalability) cho phù hợp với đủ các loại mạng từ mạng cỡ nhỏ tới những mạng quy mô lớn cho cả một tổ chức, doanh nghiệp. Họ sản phẩm windows 2000 bao gồm 4 phiên bản (edition): • Windows 2000 Professional • Windows 2000 Server • Windows 2000 Advance Server • Windows 2000 Data Center Server 1.1.1. Windows 2000 Professional Windows 2000 Professional là hệ điều hành thế hệ mới cho máy tính bàn thay thế win95/98 và Windows NT for Workstation. Nó là hệ điều hành đ−ợc thiết kế cho ng−ời sử dụng bình th−ờng trong các cơ sở kinh doanh. Windows 2000 Professional xây dựng trên nền tảng cơ sở Windows NT for Workstation và Win98, nó chọn các −u điểm của hai hệ điều hành này là tính ổn định và các chức năng bảo mật của NT và tính năng dễ sử dụng của Win98. Nó hỗ trợ việc nâng cấp từ Win95, 98 và Windows NT for Workstation. Các chức năng mới mở rộng trong Windows 2000 Professional bao gồm: • Tính dễ sử dụng • Đơn giản hóa việc quản trị • Tăng hỗ trợ phần cứng: hỗ trợ khả năng cắm và chạy (plug anh play), tăng c−ờng khả năng quản lý nguồn điện (enhanced power management), hỗ trợ cho một dải đất rộng các thiết bị phần cứng. Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 94 • Nâng cao việc quản lý File và bảo mật nhờ hệ thống mã hóa fill: (file, encryption system) • Nâng cao khả năng kết nối Internet. • Có thể đ−ợc dùng nh− một Network client. • Có khả năng chia sẻ tài nguyên mạng. • Cho phép 2 bộ xử lý chạy song hành và sử dụng 4 GB bộ nhớ. 1.1.2. Windows 2000 Server • Hệ điều hành Windows 2000 Server đ−ợc thiết kế để dùng chủ yếu cho máy chủ của mạng (network server). ™ Windows 2000 Server bao gồm các chức năng của Windows 2000 Professional, ngoài ra còn có thêm rất nhiều chức năng của máy chủ, có thể đóng vai trò File server, Print server, Application server và web server và cho Workgroup. ™ Nó hỗ trợ cho việc quản lý hệ thống mạng đơn giản hơn: Terminal Service đ−ợc tích hợp trong phiên bản này để phục vụ cho việc dạy các ứg dụng mạnh trên Server. ™ Nó có thể đ−ợc cấu trúc nh− một máy chủ thành viên (member server) hoặc nh− một Active Directory Domain Controller. ™ Thích hợp cho mạng của một cơ sở kinh doanh vừa và nhỏ. ™ Hỗ trợ bộ vi xử lý (CPU) khi cài đặt mới, 4CPU nâng cấp từ NT4.0, 32GB bộ nhớ vật lý trên hệ Alpha và 4GB trên hệ Intel. 1.1.3. Windows 2000 Advance Server ™ Phiên bản này là hệ điều hành máy chủ mạnh hơn cho các ứng dụng hoặc các phòng ban. ™ Windows 2000 Advance Server bao gồm tất cả các tính năng của Window 2000 Server và phát triển thêm các tính năng mở rộng quy mô (scalability) và khả năng sống còn cao (High avaiability). ™ Windows 2000 Advance Server đ−ợc xây dựng cho những mạng doanh nghiệp lớn trong môi tr−ờng sử dụng cơ sở dữ liệu mạnh. ™ Nó thích hợp cho mạng của cơ sở kinh doanh lớn. Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 95 ™ Ngoài ra nó còn khả năng kết nối cụm máy chủ (Clustering) để đảm bảo tính luôn luôn sẵn sàng của hệ thống. Nó cho phép kết nối cụm 2 máy chủ (2 way clustering), tức là cho một server tự động gánh thêm nhiệm vụ của server kia khi server kia có sự cố. ™ Nó cho phép hỗ trợ tối đa 8 bộ xử lý CPU, 32GB bộ nhớ trên hệ Alpha và 8GB trên hệ Intel. 1.1.4. Windows 2000 DataCenter Server ™ Phiên bản này đ−ợc thiết kế để đáp ứng yêu cầu của cơ quan / doanh nghiệp lớn và thích hợp cho các ứng dụng. • Các ứng dụng xử lý giao dịch trực tuyến quy mô lớn (Large online Transaction Processing (OLTD) application); • Các ứng dụng khai thác kho dữ liệu (Data ware housing application); • Các ứng dụng phân tích xử lý trực tuyến quy mô lớn (Large-scale Online analytical Processing (OLAP) application); • Các ứng dụng cung cấp dịch vụ Internet quy mô lớn (Large-scale Internet Service provide (ISPs)). • Các ứng dụng cung cấp dịch vụ Web quy mô lớn (Large-scale Web site housing). ™ Hỗ trợ kết nối cụm 4 máy chủ (4 way clustering). ™ Hỗ trợ đến 32 bộ xử lý và 64GB bộ nhớ 1.2. Các nét đặc tr−ng của Windows 2000 Nét đặc tr−ng Lợi ích Chi phí sở hữu thấp nhất (Lower total cost of ownership) Giảm chi phí chạy và quản trị mạng nhờ các khả năng: • Khả năng cài đặt và nâng cấp tự động các ứng dụng • Dễ cài đặt và cấu hình các máy tính trạm • Hỗ trợ việc quản trị, nâng cấp các máy trạm từ xa Bảo mật ™ Xác thực ng−ời sử dụng (Authenticates users) tr−ớc khi họ đ−ợc quyền truy nhập tới các tài nguyên hoặc dữ liệu Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 96 ™ Cung cấp khả năng bảo mật và giám sát cục bộ hoặc trên mạng đối với các files, folders , máy in và các tài nguyên khác. ™ Hỗ trợ giao thức Kerberos và PKI (public key infrastructure). Dịch vụ th− mục (Directory service) ™ L−u các thông tin về tài nguyên mạng nh− tài khoản ng−ời dùng, các ứng dụng, các tài nguyên in ấn, các thông tin bảo mật. ™ Cung cấp dịch vụ cho phép ng−ời sử dụng có quyền truy nhập tới các tài nguyên trên toàn bộ mạng Window 2000 và xác định vị trí của các ng−ời dùng, máy tính và tài nguyên khác. Cho phép các quản trị mạng, quản trị và bảo mật các tài nguyên đó. ™ Window 2000 Server l−u giữ và quản lý các thông tin về dịch vụ th− mục chủ động (Active Directory services). Tính năng cao và khả năng mở rộng lớn (Performance and scalability) ™ Hỗ trợ đa xử lý song song (SMP) trên máy tính có nhiều bộ xử lý • Windows 2000 Professional: hỗ trợ tới 2 CPU • Windows 2000 Server: hỗ trợ tới 4 CPU ™ Hỗ trợ xử lý đa nhiệm (multitasking) cho các tiến trình hệ thống và các ch−ơng trình. Các dịch vụ kết nối mạng và truyền thông (Networking and communication service) ™ Cung cấp các dịch vụ sẵn cho giao thức mạng thông dụng nhất kẻ cả TCP/IP và IPX/SPX. ™ Cung cấp khả năng kết nối với các mạng Novell netware, UNIX, AppleTalk. ™ Cung cấp khả năng dial-up networking: Windows 2000 server cho phép có tới 256 kết nối đồng thời qua điện thoại (simultaneous inbound dial-up sessions). Windows 2000 Professional cho phép có một kết nối Khả năng tích hợp Internet ™ Cho phép kết nối các máy tính của ng−ời dùng với Internet. Ng−ời dùng có thể duyệt qua các tài nguyên Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 97 (Internet integration) trên mạng, mạng Intranet, Internet một cách an toàn, nhận và gửi th− tín điện tử. ™ Windows 2000 server bao gồm Microsoft Internet Information Server (HS) ™ Windows 2000 Professional cung cấp một peronal Web server. Các công cụ quản trị tích hợp sẵn (Integrated administration tools) ™ Cung cấp ph−ơng tiện để tạo ra các công cụ quản lý các máy tính cục bộ và ở xa theo ý mình với một giao diện chuẩn duy nhất. ™ Cung cấp ph−ơng tiện để gắn các công cụ quản trị của hãng thứ 3 vào giao diện quản trị chuẩn chung. Hỗ trợ phần cứng ™ Hỗ trợ univeral serial bus (USB) ™ Hỗ trợ các phần cứng nắm và chạy (Plug and play): Windows 2000 tự động phát hiện, cài đặt cấu hình các thiết bị phần cứng này. 1.3. Giới thiệu về Active Directory services. Một trong những phát triển lớn của Window 2000 là sự áp dụng dịch vụ th− mục (directory service) thông qua Active Directory (Th− mục chủ động). Toàn bộ tài nguyên mạng đ−ợc quản trị tập trung thông qua Active Directory Objects. Ng−ời dùng sẽ không còn cần thiết phải biết những tài nguyên này đ−ợc thực sự ghi lại những máy cụ thể nào trên mạng. 1.3.1. Dịch vụ Active Directory là gì ? Active Directory services bao gồm: • Th− mục (directory) trong đó có chứa thông tin về tài nguyên trên mạng. • Các dịch vụ (services) để làm cho thông tin này trở nên sẵn sàng và hữu ích cho ng−ời sử dụng cũng nh− quản trị viên. Các tài nguyên chứa trong th− mục bao gồm dữ liệu của ng−ời dùng, máy in, máy chủ, cơ sở dữ liệu, các nhóm ng−ời dùng, các máy tính, các chính sách bảo mật (security policies). Những tập dữ liệu này đ−ợc biết đến nh− những đối t−ợng (object). Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 98 Active Directory services đơn giản hoá việc quản lý mạng nhờ việc tổ chức các tài nguyên mạng theo cấu trúc miền (Domains). Mỗi Domain là một nhóm logic bao gồm những máy chủ và tài nguyên mạng khác và đ−ợc nhận biết bởi tên của domain. Mỗi domain gồm một hay nhiều domain controller. Mỗi domain controller trong domain là một máy tính chạy Windows 2000 Server chứa toàn bộ dữ liệu mạng của domain ấy. Tất cả domain controller là những peers, và khi bạn thay đổi trên một domain controller thì sự thay đổi này sẽ đ−ợc upgrate trên tất cả những domain controller khác trong domain. Active Directory services hỗ trợ tính năng scalability (mở rộng) nhờ việc l−u giữ thông tin trên những phần riêng biệt, mỗi phần cho phép l−u giữ một khói l−ợng rất lớn các đối t−ợng. Nhờ vậy directory có thể mở rộng dễ dàng khi có yêu cầu mở rộng mạng. Active Directory services hỗ trợ việc mở rộng hệ thống tiêu chuẩn bằng cách tổ hợp các quy −ớc về namespaces của Internet với dịch vụ th− mục của Window 2000. Điều này cho phép thống nhất và quản lý nhiều namespaces hiện đang tồn tại trên phần mềm và phần cứng của các mạng máy tính. Active Directory services sử dụng domain name system (DNS) cho hệ thống tên của nó và có thể trao đổi thông tin với bất kỳ trình ứng dụng hay th− mục nào dùng giao thức Lightweight Directory Acess Protocol (LDAP) hoặc HTTP. LDAP là một chuẩn Internet để truy cập dịch vụ th− mục đ−ợc phát triển để thay thế cho Directory Acess Protocol (DAP). HTTP là một giao thức chuẩn để hiển thị các trang Web trên World Wide Web. Active Directory services có tính t−ơng giao với LDAP và HTTP. Active Directory services hỗ trợ cho khuôn dạng đặt tên chuẩn )Standard name formats) bao gồm: • RFC822: Đây là dạng vùng địa chỉ email: username@domainname • HTTP URL (Unifrom Resource Locator): Đây là dạng chung cho Web Browsers: http//:domain/part-to-pages • Universal Nameming Conversion (UNC): Đây là dạng đ−ợc dùng cho workgroup và domain để sử dụng chung tài nguyên mạng. Ví dụ: \\microsoft.com\xl\budget.xls • LDAP URL: Dạng này gồm tên một Active Directory Domain Controller và tên của object. Ví dụ: Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 99 LDAP://someserver.Microsoft.com/ CN=fmiller, OU=Product, OU=Division, DC=devel, O=class, C=us. Trong đó: CD là object’s Common Name (tên của Object) OU là Organizasional Unit (một container có thể chứa các Objects) DC là Domain Component Name O là tên công ty (Organization) Clà Country 1.4. Giới thiệu về Workgroup & Domain trong Window 2000 Window 2000 hỗ trợ cho hai loại mạng cơ bản là mạng theo nhóm làm việc (Workgroup) và mạng theo miền (Domain). 1.4.1. Window 2000 Workgroups Workgroups là một nhóm logic các máy đ−ợc nối mạng với nhau chia sẻ sử dụng chung các tài nguyên. Mạng Workgroups còn đ−ợc biết với tên mạng ngang hàng (peer-to-peer networks) bởi vì các máy trong mạng đều có thể chia sẻ, dùng chung các tài nguyên mạng một cách bình đẳng. Mỗi máy tính Workgroups có thể chạy Windows 2000 Server hoặc Windows 2000 Perfessional và l−u giữ một cơ sở dữ liệu tại chỗ về bảo mật (local security database) trong đó chứa tất cả các tài khoản ng−ời dùng (user account) và thông tin tài nguyên bảo mật riêng của máy đó. Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 100 iMac iMac iMac iMac Đặc điểm của Windows 2000 Workgroups là: • Mỗi ng−ời dùng phải có một tài khoản ng−ời dùng trên mỗi máy tính. • Nếu có thay đổi gì về tài khoản ng−ời dùng phải thực hiện trên tất cả các máy tính. ™ Ưu điểm của Windows 2000 Workgroups là: • Không cần phải có một máy riêng chạy Windows 2000 Server để chứa thông tin của toàn mạng một cách tập trung. • Để thiết kế và lắp đặt. Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 101 iMac iMac • Thuận tiện trong tr−ờng hợp một mạng gồm ít máy tính (th−ờng chỉ áp dụng cho mạng có d−ới 10 máy tính). ) Trong mạng Workgroups, máy tính chạy Windows 2000 Server đ−ợc gọi là máy chủ đứng đơn lẻ (Stand-alone Server). 1.4.2 Windows 2000 Domains Nếu nh− Workgroup trong Windows 2000 có cấu trúc gần nh− hoàn toàn giống với WinNT, thì Domain trong Windows 2000 lại là một sự phát triển đáng chú ý. Tổng quan về windows 2000 TATA Jsc. - CIC Trang 102 Domain Directory ™ Domain của Windows 2000 là một nhóm logic các máy tính có cùng chung một cơ sở dữ liệu tập trung về th− mục (central directory database). Cơ sở dữ liệu này chứa các thông tin về tất cả các objects của domain. ™ Một domain có thể không hạn chế trong một khu vực địa lý nhỏ. Các máy tính trong một domain có thể nằm trong mạng LAN hoặc nằm khắp trên thế giới, liên lạc với nhau qua nhiều kiểu kết nối khác nhau nh−: Integrated Services Digital Networks (ISDNs), Digital Subscriber Lines (DSLs). Domain Controller. ™ Domain Controller là một máy chủ quản lý tất cả các t−ơng tác liên quan đến bảo mật user/domain và quản trị tập trung. ™ Trong Windows 2000 không còn khái niệm Primary domain controller & Backup domain controller, thay vào đó là các domain controller trong đó có chứa bảy bản copy của central directory. Khi thay đổi thông tin trong một Directory của một domain controller, Windows 2000 sẽ tự động cập nhật cho toàn bộ các domain controller còn lại. ™ Trong domain của WinNT sự quản lý mang tính tập trung ở Primary Domain Controller và Backup Domain Controller, tuy nhiên chỉ nằm ở mức độ rất nhất, khi một ng−ời dùng muốn truy cập một nguồn dữ liệu, anh ta không những cần đ−ợc sự cho phép mà cần phải biết nguồn dữ liệu đ−ợc l−u giữ ở ổ đĩa vật lý nào. ™ Với Domain của Windows 2000 ng−ời dùng sẽ không còn cần phải biết nguồn tài nguyên mạng đ−ợc thực sự chứa ở ổ đĩa vật lý nào mà chỉ cần biết địa chỉ logic của nó trong directory mà thôi. Lợi ích của việc sử dụng Windows 2000 domain. • Cung cấp khả năng quản trị tập trung vì tất cả thông tin về ng−ời dùng đ−ợc l−u trữ trập trung. • Cho phép ng−ời dùng chỉ đăng nhập mạng một lần (single logon process) là có thể truy nhập tới tài nguyên trong domain mà họ đã đ−ợc phân truy nhập tới. • Cung cấp khả năng mở rộng mạng vì có thể tạo ra các mạng rất lớn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpages_from_giao_trinh_quan_ly_mang_4_6606.pdf
  • pdfpages_from_giao_trinh_quan_ly_mang_5_9435.pdf
  • pdfpages_from_giao_trinh_quan_ly_mang_6_1723.pdf
  • pdfpages_from_giao_trinh_quan_ly_mang_7_414.pdf
  • pdfpages_from_giao_trinh_quan_ly_mang_8_7328.pdf
  • pdfpages_from_giao_trinh_quan_ly_mang_10_1655.pdf
  • pdfpages_from_giao_trinh_quan_ly_mang_11_4422.pdf
Tài liệu liên quan