Trong quá trình di chuyển các chi tiết ra khỏi các mối lắp ghép, do có nhiều chi tiết cùng
tồn tại trong một bản vẽ nên rất khó xác định đựơc những chi tiết nào đã lắp ghép với
nhau trước đo. Do vậy người thiết kế cần phải xác định được hướng dịch chuyểncủa các
chi tiết đồng thời phải định được các chi tiết đó đã được lắp ghép với các chi tiết nào trước
đó để có thể giúp cho người công nhân (người đọc bản vẽ) dễ dàng hơn trong quá trình
theo dõi bản vẽ.
Vì vậy người kĩ sư thiết kế nên xác định cho được quĩ đạo dịch chuyểncủa các chi tiết
từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc.
218 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4343 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Solidwork 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
th Guide Curve lệnh Loft With Guide Curve cũng
giúp ta tạo được những vật thể có hình dạng khá phức tạp. Bằng cách thông qua đối tượng
là các đường dẫn phức tạp.
Hình 3.21.
Chú ý:
Ta có thể tạo được nhiều đường Guide Curve cùng một lúc.
Xác định mối quan hệ giữa các đường Guide Curve với các Profile.
84
Hình 3.22.
2. Lệnh Loft With Non- Planar Profile.
Công dụng :Tạo Loft với bề mặt vật thể đã có sẵn liên kết với các Profile trên những
mặt phẳng (plane) khác nhau hoặc với những bề mặt của các vật thể khác.
Chú ý: Các mặt phẳng (Plane) hay bề mặt vật thể không nhất thiết phải song song với
nhau.
Bề mặt vật thể đã có sẵn Hình 3.23. Vật thể sau khi tạo.
3. Lệnh Loft With Splite Line
Biên dạng
Profile
85
Công dụng : Tạo một Splite Line trên một bề mặt cong của vật thể và dùng Loft để
phát triển Spite Line thành khối.
Ví dụ : Trứơc tiên ta tạo một khối hình cầu.
Cách thực hiện lệnh:
Chọn mặt trước Front làm mặt phẳng vẽ và chọn Sketch , chọn biểu tượng
Centerline vẽ đường tâm thẳng đứng đi qua gốc tọa độ. Sau đó dùng lệnh 3Point Arc
vẽ nửa đường tròn có kích thước như hình vẽ. Dùng lệnh Revolve tạo nửa khối cầu.
Hình 3.24.
Sau đó ta chọn mặt đáy của khối cầu làm mặt phẳng để vẽ biên dạng Profile. Dùng
lệnh Splite line (đã trình bày ở trên) để chiếu biên dạng Profile lên mặt cong của
khối cầu .
Biên dạng Profile Dùng lệnh Splite line chiếu lên bề mặt hình cầu.
Chọn một mặt phẳng khác để vẽ một biên dạng Profile. Sau đó ta dùng Loft để nối
hai Profile lại với nhau.
86
Hình 3.25.
4. Lệnh Loft With CenterLine.
Công dụng: Dùng một Centerline làm đường dẫn để tạo Loft. CenterLine ở đây có
thể là một Line, Spline, hay một cạnh của vật thể.
Ví dụ: Về lệnh Loft With CenterLine.
Dùng CeneterLine làm đường dẫn để tạo tay cầm cho một vật thể.
Đầu tiên ta dùng lệnh base/boss Extrude dựng một vật thể 3D có kích thước như hình
vẽ.
Sau đó dùng bề mặt của vật thể và một mặt phẳng khác làm mặt phẳng để vẽ biên
dạng của tay cầm, và đường Centerline.
Hình 3.26.
Center Line
Profile
Profile là một điểm Vật thể sau khi Loft
87
Dùng lệnh Loft with CenterLine tạo biên dạng cho tay cầm.
Hình 3.27.
Chương 4: §1. Các Lệnh Hỗ Trợ (Enginering Feature).
4.1 Lệnh Fillet.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng bên dưới màn hình xuất hiện dòng nhắc:
Create a Fillet feature: Vê tròn các cạnh hay các đỉnh của chi tiết.
Gọi lệnh: Chọn biểu tượng Fillet trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert >
Feature > Fillet/Round.
Xuất hiện hộp thoại (hình 4.1).
Select Edges, Faces, Feature or loop to Fillet: Chọn cạnh, bề mặt vật thể, vật thể hay
các cạnh khép kín để bo cung.
CenterLine
Profiles
133
Phần 2: Xây Dựng Mô Hình Mặt (Surface).
Giới Thiệu Các Bề Mặt.
Bề mặt là một chi tiết hình học không có độ dày xác định. Các chi tiết bề mặt thường bị
nhầm lẫn với các chi tiết mỏng. Các chi tiết mỏng thật ra là các vật thể có vách mỏng.
Vách của một chi tiết mỏng có một độ dày xác định. Vách của một chi tiết bề mặt không
có độ dày xác định.
Trong quá trình xây dựng vật thể thì các mặt có thể được sử dụng để:
• Làm biên chặn để tạo các khối đặc.
• Dùng làm mặt phân cách để tách các khối đặc.
• Ghép vào chi tiết để tạo các mặt lồi lõm.
Chương 5 : Các Lệnh Tạo Mặt (Surface Feature).
5.1 Lệnh Plannar Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Plannar Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc:Insert a Planar surface by selecting a sketch or a set of edges : Tạo bề mặt bằng cách
chọn vào Close Sketch hoặc chọn vào đường viền xung quanh của vật thể.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Planar.
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.1).
Please select a Sketch, Egde or Curve: Chọn Close Sketch, Edge, Curve để xây dựng bề
mặt.
Hình 5.1.
Cách thực hiện lệnh:
Chọn Bounding Entities : chọn các đối tượng khép kín để tạo bề mặt.
Click OK kết thúc lệnh.
5.2. Lệnh Extruded Surfaces.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Extruded Surfaces bên dưới màn hình xuất hiện
dòng nhắc: Creates an Extruded Surface : Dựng mặt (Surface) bằng cách kéo dãn đối
tượng 2D.
Vùng xác định đối tượng
134
Gọi lệnh: Click chọn Extruded Surfaces trên thanh công cụ Surface, hoặc vào
Insert > Surface > Extruded Surfaces.
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.2a).
Hình 5.2a.
Cách thực hiện lệnh.
Tương tự như lệnh Extrude Base/Boss. (chương3).
Ví dụ : Tạo bề mặt vật thể bằng cách chọn Offset From Surface với chiều sâu 10
mm
Hình 5.2b.
5.3. Lệnh Revolved Surfaces.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Revolved Surfaces bên dưới màn hình xuất hiện
dòng nhắc: Creates an Revolved Surface: dựng mặt tròn xoay từ đối tượng 2D.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Revolved Surfaces.
Vùng xác định diện
tích các profile giao Các điều kiện để xây
dựng bề mặt Surface
Biên dạng Profiles
Bề mặt vật thể
Bề mặt Surface
135
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.3).
Hình 5.3a.
Cách thực hiện lệnh.
Điều kiện để xây dựng bề mặt tròn xoay: Tạo một đường CenterLine làm trục xoay.
Trong bảng Revolve Parameters chọn các thông số.
♦ One Direction : Dựng bề mặt tròn xoay theo một hướng.
♦ Two Direction: Dựng bề mặt tròn xoay theo hai hướng.
♦ Mid Plane: Dựng bề mặt tròn xoay về hai hướng đều nhau.
♦ Chọn Reverse Direction đổi hướng quay.
♦ Chọn Angle Nhập góc quay.
♦ Chọn Selected Contours chọn diện tích các profile giao nhau.
Ví dụ: Dựng bề mặt tròn xoay với góc quay 2700.
Hình 5.3b.
5.4. Lệnh Sweep Surfaces.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Sweep Surfaces bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Creates a Sweep Surface: Dựng mặt bằng cách quét đối tượng 2D theo một đường
dẫn.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Sweep Surfaces.
Center Line
136
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.4a).
♦ Select Sweep Profile: chọn biên dạng Profile để quét.
♦ Select Sweep Path : chọn đường dẫn.
Hình 5.4a.
Trong bảng Option xác định các kiểu tạo biên dạng của Sweep.
♦ Follow Path: biên dạng sẽ được tạo với đường dẫn một góc không đổi(hình 5.4b)
♦ Keep normal Constant: Nếu ta muốn tất cả các mặt trên Surface từ điểm đầu đến
điểm cuối đều song song với mặt phẳng chứa biên dạng ban đầu.
♦ Follow path and 1st Guide Curve : Tạo các biên dạng theo một đường dẫn và một
đường cong phụ trợ.
♦ Follow 1st and 2 nd Guide Curve: Tạo các biên dạng theo một đường dẫn và hai
đường cong phụ trợ.
♦ Maintain Tagency: Tạo tiếp tuyến giữa các bề mặt biên dạng của Surface không bị
gián đoạn.
♦ Advanced smoothing: xoá bỏ các nhấp nhô đối với các Surface có bề mặt gồ ghề.
♦ Show preview: thể hiện Surface trong quá trình tạo.
♦ Align with end face: phát triển toàn bộ Surface tới một bề mặt của vật thể.
Trong hộp thoại Guide Curve.
Chọn thêm các đường cong Curve làm đường dẫn để quét tạo ra các Surface có hình
dáng phức tạp hơn.
Chọn Merge Smooth Face :Làm cho bề mặt của Surface được cong trơn tại các điểm
gãy khúc.
Trong hộp thoại Start/ End Tangency.
♦ Start Tangent type (tiếp tuyến của bề mặt tại biên dạng đầu).
♦ None: không tạo tiếp tuyến.
137
♦ Path Tangent: tiếp tuyến của bề mặt tại biên dạng đầu vuông góc với đường dẫn
(path)
♦ Direction Vector: : tiếp tuyến của bề mặt tại biên dạng đầu trùng với vectơ chỉ
phương được chọn (trục, cạnh) hoặc trùng với pháp tuyến của mặt phẳng(Plane)
hay bề mặt vạât thể.
♦ All Faces :Tiếp tuyến với bề mặt của vật thể tại biên dạng đầu, và biên dạng phải
nằm trên bề mặt của vật thể.(hình 5.4d).
Biên dạng ban đầu Follow path Keep normal constant
Hình 5.4b.
Biên dạng ban đầu. Follow 1st and 2 nd Guide Curve.
Sau khi Sweep.
Hình 5.4c.
No All Face. All face.
Hình 5.4d.
138
Chú ý:
• Đối với lệnh Sweep Surface biên dạng Profile có thể hở.(hình 5.4e).
• Với một đường dẫn ta có thể dùng được nhiều Profile khác nhau, tuy nhiên các
Profile không được giao nhau (hình 5.4f).
Hình 5.4e.
Hình 5.4f.
5.5. Lệnh Lofted Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Lofted Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Creates a lofted Surface: Tạo bề mặt Surface bằng cách nối các các biên dạng
Profiles nằm trên hai hay nhiều mặt phẳng.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface
> Lofted Surface.
Điều kiện để thực hiện lệnh:
♦ Lệnh Loft không hạn chế số biên dạng vẽ phác, số biên dạng vẽ phác phải có ít
nhất từ hai trở lên và phải nằm trên các mặt phẳng khác nhau.
♦ Chú ý khi tạo vật thể thì thể tích của các vật thể không được giao nhau.
♦ Các biên dạng Profile có thể hở hoặc kín.
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.5a).
Select at least 2 profiles: Chọn ít nhất hai Profile trở lên.
139
Hình 5.5a.
Cách thực hiện lệnh.
Tương tự như lệnh Base/ Boss Loft Feature (Chương 3).
Ví dụ: Tạo bề mặt Surface với biên dạng Profile hở và đường dẫn Guide Curve.
Bề mặt Surface sau khi Loft.
Hình 5.5b.
5.6. Lệnh Offset Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Offset Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Creates an Offset Surface: Tạo bề mặt mới thẳng góc với bề mặt ban đầu.
Biên dạng ban đầu
Biên dạng Profile hở
140
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Offset Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.6a)
Please select a Face or a Surface to offset: Chọn một bề mặt của vật thể hay một bề mặt
Surface để Offset.
Cách thực hiện lệnh:
♦ Trong bảng Offset Surface chọn thông số hình học.
♦ Chọn Offset parameters xác định bề mặt vật thể hay Surface cần Offset.
♦ Chọn Flip Offset Direction đổi hướng Offset.
♦ Chọn Offset Distance: Xác định khoảng cách cần Offset.
Hình 5.6a.
Hình ban đầu Sau khi Offset.
Hình 5.6b.
5.7. Lệnh Radiate Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Radiate Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Radiate a surface originating from a curve parallel to plane: Tạo bề mặt Surface
hướng ra phía ngoài có hướng song song với mặt phẳng (Face, Plane, Surface) đã xác
định, từ các đường cong Curve.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Radiate Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 5.7a).
Chọn bề mặt vật thể hay
Surface cần Offset
Offset Distance
Bề mặt Surface
141
Hình 5.7a.
Cách thực hiện lệnh:
Chọn Radiate Direction References (Face): Chọn mặt phẳng (face, plane,
Surface) xác định hướng tạo Surface.
Chọn Edge to Radiate: Chọn các cạnh (Edge, Curve) tạo Surface.
Chọn Radiate Distance: Chọn bề dày của Surface.
Chọn Propagate to tangent faces :Tạo Surface đi qua các bề mặt tiếp tuyến.
Chọn Reverse Direction : Đổi hướng tạo Surface.
Ứng dụng: Được ứng dụng trong quá trình tạo các bề mặt phân khuôn.
Ví dụ:
Dùng Radiate Surface tạo mặt phân khuôn
Dùng Shell tạo bề dày hòm khuôn.
Radiate Direction References (Face)
Edge to Radiate
Radiate Distance
Dùng Split Line tạo biên
dạng mặt phân khuôn
Lòng khuôn
Hòm khuôn
142
Dùng Cut With Surface tạo hai nửa khuôn.
Hình 5.7b
Chương 6: Hiệu Chỉnh Mặt (Surface Controls).
6.1. Lệnh Extended Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Extended Surface bên dưới màn hình xuất hiện
dòng nhắc: Extends a Surface:Kéo dài bề mặt Surface.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Extended Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 6.1a).
Select a face or edge(s) and set the prpperties: Chọn bề mặt Surface hoặc cạnh Surface.
Hình 6.1a.
Cách thực hiện lệnh:
Trong bảng Edge/ faces to Extend chọn bề mặt, đỉnh hay cạnh Surface làm
hướng kéo.
Select Face/ Edge
142
Dùng Cut With Surface tạo hai nửa khuôn.
Hình 5.7b
Chương 6: Hiệu Chỉnh Mặt (Surface Controls).
6.1. Lệnh Extended Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Extended Surface bên dưới màn hình xuất hiện
dòng nhắc: Extends a Surface:Kéo dài bề mặt Surface.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Extended Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 6.1a).
Select a face or edge(s) and set the prpperties: Chọn bề mặt Surface hoặc cạnh Surface.
Hình 6.1a.
Cách thực hiện lệnh:
Trong bảng Edge/ faces to Extend chọn bề mặt, đỉnh hay cạnh Surface làm
hướng kéo.
Select Face/ Edge
143
Trong bảng End Condition có 3 kiểu chọn:
o Distances : nhập giá trị cần kéo.
o Up to Point :chọn một điểm trong vùng đồ họa để kéo mặt Surface.(Chọn
cạnh trong bảng Edge/ faces to Extend).
o Up to Surafce : Kéo mặt Surface đến một mặt phẳng (Plane, Surface) đã xác
định trong vùng đồ họa.
Bề mặt ban đầu Distance ( chọn cạnh) Distance (chọn mặt).
Up to Point.
Up to Surface.
Hình 6.1b
Trong bảng Extension type chọn.
♦ Linear : Bề mặt được kéo sẽ tiếp tuyến với mặt cong ban đầu.
♦ Same Surface: Bề mặt được kéo sẽ có biên dạng như bề mặt ban đầu.
Mặt cong ban đầu Same Surface Linear
Hình 6.1c.
144
Trường hợp bề mặt các đường cong tiếp tuyến.
Hình 6.1d.
6.2. Lệnh Fillet SurFace.
Tương tự như lệnh Fillet Feature.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Feature, hoặc vào Insert > Surface >
Fillet SurFace.
Xuất hiện hộp thoại (hình 6.2a).
Tuy nhiên có thêm truờng hợp mới xuất hiện trong quá trình tạo Fillet Surface.
Hình 6.2a.
Chọn Propagate
145
Ví dụ: Bo cung một cạnh của mặt Surface.
Hình 6.2b.
Trong bảng Fillet Option chọn.
♦ Hold Line: chọn hai cạnh của hai mặt phẳng tương ứng vừa chọn.
♦ Curvature continous : tạo độ cong một cách liên tục giữa hai bề mặt kề nhau
(hình 6.2d).
♦ Trim and attach : Xóa đi phần cung được bo (hình 6.2e).
♦ Don’t Trim or attach: Giữ lại phần cung được bo.
Trường hợp Fillet hai bề mặt Surface.
Hình 6.2c
Trường hợp chọn Hold Line No Curvature continous Curvature continous.
Hình 6.2d.
146
Chọn Trim and attach Chọn Don’t Trim or attach.
Hình 6.2e.
6.3. Lệnh Knit Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Knit Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Knit Surface Together: Kết hợp các bề mặt Surface lại thành một mặt Surface duy
nhất.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Knit Surface.
Xuất hiện hộp thoại(hình 6.3a).
Hình 6.3a.
Cách thực hiện lệnh :
Please Select Surface to Knit: Chọn các bề mặt(Face, Surface) để kết hợp.
Dùng lệnh Knit Surface kết hợp 2 Surface.
Hình 6.3b.
Surface and Face to Knit
Bề mặt 1
Bề mặt 2
147
Sau khi thực hiện lệnh.
Hình 6.3c.
Trường hợp sử chọn mặt Surface được tạo từ lệnh Radiate Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 6.3d).
Hình 6.3d.
Trong Face and Surface to Knit: chọn mặt phẳng Radiate Surface.
Trong Seed Face: chọn mặt bề mặt (Face, Surface) cần kết hợp với mặt Radiate
Surface.
6.4. Lệnh Filled Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Filled Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Fills a Surface : Làm đầy bề mặt Surface.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert >
Surface > Filled Surface.
Xuất hiện hộp thoại(hình 6.4a).
Surface and Face to Knit
Seed Face
148
Hình 6.4a.
Select the bounding entities and set the option: Xác định đường viền tại chỗ cần làm
đầy bề mặt (Vật thể, Surface).
Cách thực hiện lệnh:
Trong bảng Patch Boundary Xác định đường viền (Sketch, Solid Edges,
Curve).
Trong bảng Edge setting có các lự chọn sau:
• Alternate Face: thay đổi bề mặt trong quá trình tạo độ cong cho bề mặt vật thể
(Solid).
• Contact :Tạo bề mặt Surface trong vùng giới hạn.
• Tangent: Tạo bề mặt Surface trong vùng giới hạn, nhưng nó lại tiếp tuyến với
đường viền nằm trên mặt đã chọn (Alternate Face).
• Apply to all Edges: Các cạnh được chọn sẽ co ùduy nhất cùng chức năng như
Tangent hay Contact, còn nếu như không chọn trường hợp trên thì các cạnh
được chọn có thể sẽ có hai chức năng Tangent hay Contact cùng lúc.
• Optimize Surface: Giúp cho quá trình tạo bề mặt Surface được thuận lợi và nhanh
chóng, tăng độ ổn định bề mặt Surface khi liên kết với vật thể.
• Show Preview: Thể hiện bề mặt Surface trong quá trình thực hiện lệnh.
• Preview Mesh:Thể hiện các mắt lưới trong quá trình tạo.
• Reverse Surface: Thay đổi bề mặt tiếp tuyến.
Trong bảng Resolution Control.
Chọn : điều chỉnh chất lượng của bề mặt Surface.
Xác định đường viền tại chỗ cần làm đầy bề mặt
149
Alternate Face (tangent)
Hình 6.4b.
6.5. Lệnh Trim Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Trim Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Trim a Surface : Cắt bề mặt Surface.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Trim Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 6.5a).
Hình 6.5a.
Selecting a trimming Surface or Sketch followed by the pieces to keep: Cắt mặt Surface
bằng cách chọn phần giới hạn mặt cắt đó (Surface, Sketch, Plane). Sau đó chọn phần
mặt cắt cần giữ lại.
150
Trong bảng Trim Type có hai cách lựa chọn:
Trim tool: Cắt các mặt phẳng Surface giao nhau, hoặc một mặt phẳng (Surface) giao
với một Sketch hay một Plane.
Chú ý: trong Trim Tool chỉ có thể chọn được một đối tượng để giới hạn mặt cắt.
Cách thực hiện lệnh.
♦ Chọn Trim tool chọn phần giới hạn mặt cắt.
♦ Chọn Pieces to Keep chọn phần mặt cắt cần giữ lại.
Hình 6.5a.
Mutual Trim: dùng để cắt hai hay nhiều mặt phẳng giao nhau.
Chú ý: trong Mutual Trim có thể chọn được nhiều đối tượng để giới hạn mặt cắt cùng
lúc.
Cách thực hiện lệnh:
• Chọn Trim tool chọn phần giới hạn mặt cắt. ( chọn tất cả các mặt phẳng có
trong vùng đồ hoạ)
• Chọn Pieces to Keep chọn phần mặt cắt cần giữ lại.
Mặt phẳng giới hạn
Phần được giữ lại
Phần được bỏ đi
151
Hình 6.5b.
6.6. Lệnh UnTrim Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng UnTrim Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Untrim a Surface: Kéo dài bề mặt Surface.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
UnTrim Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 6.6a).
Hình 6.6a.
Select surfcae bodies or Edges of surface for the Untrim operation : Chọn bề mặt
Surface hoặc cạnh của Surface để Untrim.
Cách thực hiện lệnh.
Trong bảng Selections chọn.
♦ Select Face/ Edge chọn bề mặt Surface hoặc cạnh của Surface.
♦ Chọn xác định giá trị cần untrim tính theo % (tỉ số giữa khoảng cách
cần untrim so với khoảng cách của vật thể ban đầu).
Trong bảng Option có hai cách chọn.
♦ Face untrim type: trường hợp chọn bề mặt Surface.
♦ All edges: chọn tất cả các cạnh trên mặt phẳng Surface để untrim.
♦ Internal edges: chọn các cạnh ở phía trong bề mặt Surface để untrim.
♦ External edges: chọn các cạnh ở phía bên ngoài bề mặt Surface để untrim.
♦ Edge untrim type:Trường hợp chọn cạnh của Surface.
Phần được giữ lại
Select Face/ Edge
152
♦ Extend edges: chọn từng cạnh của Surface cần untrim
♦ Connect Endpoint:chọn các cạnh không song song hoặc vuông góc với nhau
để untrim.
Ví dụ: Trường hợp chọn bề mặt Surface.
Bề mặt ban đầu. All Edges.
Internal edges External edges
Hình 6.6b.
Ví dụ: Trường hợp chọn cạnh Surface.
Bề mặt ban đầu Connect Endpoint Extend edges.
Hình 6.6c.
153
6.7. Lệnh Replace Surface.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Replace Surface bên dưới màn hình xuất hiện dòng
nhắc: Replace Face with Surface: Thay bề mặt Solid bằng bề mặt Surface.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Face >
Replace Surface.
Xuất hiện hộp thoại (hình 6.7a).
Hình 6.7a.
Cách thực hiện lệnh:
♦ Trong bảng Replace Parameters.
♦ Chọn Target faces for replacement Chọn bề mặt Solid cần thay thế.
♦ Chọn Replacement Surfaces Chọn bề mặt Suraface thay thế cho mặt Solid.
Chú ý: Bề mặt Surface được thay thế phải dài hơn và rộng hơn bề mặt Solid.
Hình 6.7b.
Target faces for replacement
Replacement Surfaces
Replacement Surfaces
Target faces for replacement
154
6.8. Lệnh Copy/ Move Bodies.
Khi chỉ chuột vào biểu tượng Copy/ Move Bodies bên dưới màn hình xuất hiện
dòng nhắc: Moves/ copies Solid and Surface bodies or move graphics bodies: Di chuyển,
Copy vật thể hay bề mặt vật thể (Face, Surface) trong vùng đồ họa.
Gọi lệnh: Click chọn trên thanh công cụ Surfaces, hoặc vào Insert > Surface >
Copy/ Move Bodies.
Xuất hiện hộp thoại(hình 6.9a).
Hình 6.8a.
Cách thực hiện lệnh.
1.Trường hợp chọn Move.
Trong bảng Bodies to Move/ Copy.
Chọn : chọn vật thể hoặc mặt Surface để di chuyển hay copy.
Trong bảng Translate chọn.
♦ Translate References : Xác định đối tượng chuẩn (Line (Sketch,
Entites)), Coordinary System, or Vertex) để di chuyển đối tượng.
♦ Distance : chọn giá trị dịch chuyển so với đối tượng ban đầu.(khi chọn
đối tượng chuẩn là một ( Line (Sketch, Entites )).
♦ Vertex : Chọn khoảng dịch chuyển từ đối tượng chuẩn ( Vertex, Point)
đến một đối tượng kế tiếp cũng là một Point hay Vertex.
Solid and Surface or Graphics bodies to Move/Copy
Translate Reference (Linear Entities,
Coordinary System, or Vertex)
Delta X
Delta Y
Delta Z
155
♦ Delta X: Xác định hướng di chuyển vật thể theo phương X.(So với gốc tọa độ
chuẩn).
♦ Delta Y : Xác định hướng di chuyển vật thể theo phương Y.(So với gốc tọa độ chuẩn).
♦ Delta Z : Xác định hướng di chuyển vật thể theo phương Z .(So với gốc tọa độ chuẩn).
Hình 6.8b.
Trong bảng Rotate chọn.
Rotation References : Xác định đối tượng chuẩn (Line (Sketch, Entites),
Coordinary System, or Vertex) để quay đối tượng.
♦ X Rotation Origin : Xác định gốc tọa độ của hệ trục chuẩn theo phương X.
♦ Y Rotation Origin : Xác định gốc tọa độ của hệ trục chuẩn theo phương Y.
♦ Z Rotation Origin : Xác định gốc tọa độ của hệ trục chuẩn theo phương Z.
♦ X Rotation Angle: Quay đối tượng quanh trục X (so với gốc toạ độ chuẩn, hoặc so
với một điểm chuẩn (Point, Vertex) đã xác định trước đó).
♦ Y Rotation Angle: Quay đối tượng quanh trục Y.
♦ Z Rotation Angle: Quay đối tượng quanh trục Z.
Angle Quay đối tượng quanh một cạnh (Line (Sketch, Entities)).
2.Trường hợp chọn Copy.(tương tự như Move)
Hình 6.8c.
X (Y,Z) Rotation Origin
X (Y,Z) Rotation Angle
Rotation Reference (Linear Entities,
Coordinary System, or Vertex)
Number of Copies
156
Chọn Number of copies : Chọn số đối tượng cần Copy.
Hình 6.8d.
Trường hợp di chuyển đối tượng bằng cách chọn Point & Vertex.
Translate
Rotate
Hình 6.8e.
Copy đối tượng ban đầu theo đối tượng chuẩn.
Đối tượng chuẩn
Đối tượng chuẩn
157
PHẦN 3 : XÂY DỰNG MÔ HÌNH LẮP RÁP (ASSEMBLY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_sd_solidwork_2004_9426.pdf