Mở đầu.5
I. ĐỊNH DẠNG TÀI NGUYÊN – CHUẨN KẾT NỐI THIẾT BỊ KỸ THUẬT SỐ.7
1.1. Định dạng ảnh thông dụng .7
1.1.1. Một số khái niệm.7
1.1.2. Các định dạng ảnh phổ biến .7
1.1.3. Lựa chọn, chuyển đổi định dạng.9
1.2. Các định dạng tài nguyên video .9
1.2.1. Một số thuật ngữ và khái niệm .10
1.2.2. Các chuẩn Video .11
1.3. Kết nối thiết bị kỹ thuật số .18
1.3.1.Các chuẩn kết nối.18
1.3.2 Các bước kết nối.23
1.3.3 Một số mô hình kết nối.23
II. SỬ DỤNG TV TRONG DẠY HỌC .25
2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của máy thu vô tuyến truyền hình (TV).25
2.2. Những điều cần lưu ý khi sử dụng ti vi .25
2.2.1. Nguồn điện.25
2.2.2. Công suất.26
2.2.3.Vị trí lắp đặt .26
2.2.4. Sử dụng và bảo quản .27
2.2.5. Cài đặt chương trình TIVI .30
2.3. Kết nối TV với các thiết bị khác.31
2.3.1. Kết nối theo đường An-ten (dùng sóng mang cao tần) .31
2.3.2. Kết nối theo đường AV .31
2.4. Cách khắc phục một số hiện tượng hỏng hóc thường gặp .34
2.4.1. TIVI có nhiều “ma ảnh”(bóng ma):.34
2.4.2. TIVI có hình ảnh sậm, đen, uốn dợn sóng và có âm thanh ù: .36
2.4.3. TIVI bị nhiễm từ.37
2.4.4. Đèn hình TIVI bị “già”:.37
2.5. Phần thực hành.38
2.6. Đánh giá.38
III. SỬ DỤNG MÁY CHIẾU HẮT (Overhead projector) .39
3.1. Cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của máy chiếu hắt .392
3.1.1. Cấu tạo: .39
3.1.2. Nguyên lý làm việc.39
3.3. Các thông số kỹ thuật của máy chiếu hắt.40
3.2. Sử dụng máy chiếu hắt.41
3.2.1. Lắp đặt máy.42
3.2.2. Ứng dụng của máy chiếu hắt .42
3.3. Bảo dưỡng máy chiếu hắt.43
3.3.1. Thay bóng đèn:.43
3.3.2. Bảo dưỡng thường xuyên: .44
3.4. Phần thực hành.45
3.5. Đánh giá.45
IV. SỬ DỤNG MÁY CHIẾU ĐA PHƯƠNG TIỆN (Multimedia Projector).46
4.1. Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc.46
4.1.1. Cấu tạo chung.46
4.1.2. Nguyên lí làm việc .46
4.2. Hướng dẫn sử dụng.48
4.2.1. Các phím chức năng.48
4.2.2. Điều khiển từ xa .52
4.3. Lắp đặt .53
4.3.1. Lắp PIN cho điều khiển.53
4.3.2. Lắp đặt máy chiếu .53
4.4. Kết nối.55
4.4.1. Kết nối với máy tính để bàn .55
4.4.2. Kết nối với máy tính xách tay.55
4.4.3. Nối chuột USB .56
4.4.4. Kết nối VIDEO.56
4.5. Vận hành.57
4.5.1.Các thao tác cơ bản khi bật máy chiếu.57
4.5.2.Điều chỉnh hình ảnh trên máy chiếu .58
4.5.3.Tắt máy chiếu.62
4.6. Những điều cần lưu ý khi sử dụng máy chiếu đa phương tiện.63
4.6.1. Yêu cầu kỹ thuật.63
4.7. Một số lỗi thường gặp khi sử dụng máy.64
4.7. Phần thực hành.65
4.8. Đánh giá.65
V. SỬ DỤNG MÁY CHIẾU VẬT THỂ .66
5.1. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy chiếu vật thể .663
5.1.1. Cấu tạo: .66
5.1.2. Nguyên lí làm việc: .66
5.2. Các thông số kỹ thuật của máy chiếu vật thể.67
5.3. Sử dụng máy chiếu vật thể .67
5.3.1. Lắp đặt máy.67
5.3.2. Sử dụng .70
5.4. Bảo dưỡng máy chiếu vật thể .71
5.4. Phần thực hành.72
5.5. Đánh giá.72
VI. SỬ DỤNG MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ.73
6.1. Khái quát về máy ảnh KTS .73
6.1.1. Cấu tạo và nguyên lý .73
6.1.2. Lịch sử máy ảnh .75
6.1.3. Sự khác biệt giữa máy ảnh số và máy ảnh cơ .75
6.1.4. Ảnh kỹ thuật số (ảnh số).77
6.1.5.Các chế độ chụp ảnh.78
6.3. Thao tác sử dụng máy ảnh.81
6.3.1. Cách gắn pin.81
6.3.2. Cách lắp đặt thẻ nhớ.82
6.3.3. Cách cài đặt thiết lập thông tin cơ bản.83
6.4.Cách chụp.85
6.5. Chuyển ảnh từ máy ảnh vào máy tính .87
6.5.1. Lấy ảnh từ máy KTS thông qua ổ đọc thẻ nhớ .87
6.5.2. Lấy hình trực tiếp từ máy ảnh KTS .87
6.6. Một số lưu ý khi sử dụng máy ảnh .88
6.6.1. Kích cỡ bộ cảm biến - Sensor Size.88
6.6.2. Độ nhạy sáng - ISO .89
6.6.3. Độ phóng đại quang học - Optical Zoom hoặc Zoom Tele.89
6.6.4. Chống rung - Image stabilization.89
6.6.5. Góc rộng của ống kính - Zoom Wide .89
6.6.6. Tính năng quay phim - Video Clip.90
6.6.7. Loại thẻ nhớ - Storage types.90
6.6.8. Kích cỡ, trọng lượng, loại pin và độ tùy chỉnh .90
6.7. Phần thực hành.90
6.8. Đánh giá.91
VII.SỬ DỤNG MÁY QUAY PHIM KỸ THUẬT SÔ.92
7.1. Một số loại máy quay phim KTS.924
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 113 trang
113 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Sử dụng thiết bị dạy học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắp đặt, kết nối với các thiết bị ngoại vi, chuẩn đoán hỏng 
hóc thông thường. 
 39 
III. SỬ DỤNG MÁY CHIẾU HẮT (Overhead projector) 
3.1. Cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của máy chiếu hắt 
Máy chiếu hắt (còn gọi là Overhead Projector, máy chiếu qua đầu hoặc là 
máy chiếu bản trong) là loại thiết bị được dùng để phóng to và chiếu văn bản, 
hình ảnh tĩnh có trên phim nhựa trong suốt lên màn chiếu (màn hình). 
3.1.1. Cấu tạo: 
Cấu tạo của máy chiếu hắt được trình 
bày hình bên. 
 1. Hộp máy ; 2. Giá đỡ; 
 3. Núm chỉnh tiêu cự ; 
 4. Hệ thống thấu kính ; 
 5. Bóng đèn; 6. Gương cầu lõm ; 
 7. Quạt làm mát; 8. Gương hắt. 
3.1.2. Nguyên lý làm việc 
Nhờ nguồn sáng công suất lớn và hệ thống quang học (gương cầu lõm, hệ 
thống thấu kính, gương phản xạ) chữ hoặc hình trên phim trong suốt được phóng 
to và chiếu lên màn hình kích thước lớn. 
4 
3 
1 
5 
2 
6 
7 
8 
 40 
3.3. Các thông số kỹ thuật của máy chiếu hắt 
 Khi nói đến thông số kỹ thuật của máy chiếu hắt người ta quan tâm trước 
hết đến các thông số: 
a. Cường độ sáng (đơn vị Lumens, viết tắt là Lm) 
 Cường độ sáng là đại lượng đặc trưng cho độ phát sáng mạnh hay yếu của 
nguồn sáng. Đối với bức xạ có bước sóng 0,555m mà độ nhạy của mắt là lớn 
nhất, một lumen tương ứng với công suất 1/680 oát. Một máy chiếu có cường độ 
sáng càng cao thì càng rõ nét và do đó càng đắt tiền. Cường độ sáng của các 
máy chiếu mới hiện nay dao động từ 2000Lm đến 5400Lm hoặc cao hơn. 
b. Bóng đèn: 
Trong máy chiếu thường sử dụng bóng đèn halogen có công suất từ 50 
đến 500W, sử dụng điện áp thấp 24/36V. Một máy chiếu có thể có một hoặc hai 
bóng đèn. Trong trường hợp có hai bóng đèn, máy sẽ được bố trí công tắc để bật 
một hoặc cả hai bóng tùy theo độ sáng mong muốn. Thông thường tuổi thọ của 
bóng đèn trong các máy chiếu hắt không được dài vì phải làm việc với nhiệt độ 
cao, do đó trong nhiều loại máy chiếu hắt nhà sản xuất thường có thêm bóng đèn 
dự trữ. 
c. Khoảng cách từ máy chiếu đến màn chiếu: 
Thường từ 1,55m hoặc 0,73m. Đây là khoảng cách mà máy chiếu có 
thể cho hình ảnh rõ nét trên màn chiếu. Tất nhiên, dải khoảng cách này càng 
rộng thì càng dễ bố trí máy chiếu trong phòng khi có những điều kiện về không 
gian nhất định. 
d. Bề mặt chiếu: 
Kích thước lớn nhất mà máy chiếu có thể hiển thị mà vẫn cho chất lượng 
hình ảnh rõ nét. Thông thường vì mặt máy chiếu hình vuông nên bề mặt chiếu là 
một hình vuông, kích thước chuẩn thường gặp: 285x285mm 
e. Thấu kính hội tụ: 
 41 
Các máy chiếu có thể sử dụng một hoặc ba thấu kính hội tụ, tiêu cự của 
chúng được ghi trong catalog của máy. 
 f. Điện áp làm việc và tần số: 
Điều này rất quan trọng khi sử dụng máy chiếu cũng như tất cả các thiết 
bị điện nói chung. Điện áp làm việc của máy chiếu có thể là 110/220/230/240V 
với tần số 50/60Hz. Máy chiếu hiện đại có thể làm việc với dải tần số rộng từ 
100V đến 250V. 
g. Khối lượng: 
Khối lượng máy chiếu dao động từ 5kg đến gần 20kg tùy theo loại máy 
được thiết kế xách tay hay để bàn. Thông số này cũng rất quan trọng vì máy 
chiếu hắt là thiết bị thường xuyên phải di chuyển, không đặt cố định một chỗ 
trong thời gian dài. 
 Ngoài ra với một số máy chiếu còn có thêm các chức năng tự động điều 
chỉnh nhiệt độ, điều chỉnh độ sáng v.v... 
3.2. Sử dụng máy chiếu hắt 
 Về cơ bản, các máy chiếu hắt có dạng tương tự nhau và cách sử 
dụng nói chung cũng không có sự khác biệt nhiều. 
Cấu tạo bên ngoài của máy chiếu hắt 
1. Hệ thống gương khi mở; 2. Cột đỡ ; 3. Núm chỉnh tiêu cự ; 4. Mặt máy; 
 42 
5. Chốt mở nắp máy; 6. Hộp máy; 7. Hệ thống gương khi đóng; 
8. Công tắc nguồn; 9. Chỗ gấp cột đỡ. 
3.2.1. Lắp đặt máy 
- Để sử dụng, máy chiếu hắt cần phải được đặt ổn định trên mặt bàn hay 
một giá chắc chắn, không bị rung khi thao tác trên máy. Nếu máy bị rung sẽ làm 
cháy hoặc giảm tuổi thọ của bóng đèn. 
- Đặt màn chiếu (phông) thẳng song song với mặt trước của máy và nằm 
trong khoảng cách cho phép. 
- Cắm điện, bật nguồn, chỉnh cho màn hình sáng của máy hướng vào 
phông chiếu. Để hiệu chỉnh độ nét của máy, tốt nhất nên đặt lên mặt chiếu một 
hình vẽ (có hình tròn để dễ điều chỉnh). Sử dụng núm điều chỉnh 3 đưa hệ thống 
gương lên hoặc xuống đến khi hình vẽ hiển thị trên phông có độ nét cao nhất. 
Ngoài ra có thể điều chỉnh độ cao của hình chiếu bằng cách điều chỉnh độ mở 
của gương. Nếu thấy hình vẽ trên phông chiếu bị méo nghĩa là phông chiếu chưa 
thực sự song song với mặt trước của máy, cần điều chỉnh lại để đạt được tỷ lệ 
hình cân đối, trung thực theo đúng nội dung trên bản trong. 
3.2.2. Ứng dụng của máy chiếu hắt 
- Phạm vi ứng dụng: 
+ Dùng để trình bày các vấn đề có tính chất lí thuyết, không sử dụng 
nhiều hình vẽ, sơ đồ quá phức tạp để minh hoạ. 
+ Phù hợp cho các nội dung mang tính tóm tắt, củng cố, tổng kết, các báo 
cáo khoa học, sáng kiến kinh nghiệm. 
+ Có thể dùng để biểu diễn các mô hình phẳng bằng các tấm nhựa trong 
(hoạt động của các cơ cấu máy). 
- Chế tạo bản trong: 
+ Chuẩn bị vật liệu: 
Giấy, phim trong. Là loại phim chuyên dụng (thường là khổ A4), trong 
suốt, chịu được nhiệt (Printable). Ví dụ: 3M, Buhl (Mỹ); Fuji (Nhật); Agfa 
(Đức)... 
Bút viết (mầu, đen trắng): viết, vẽ và bám được trên bản trong. 
Thiết bị kỹ thuật: Máy tính, máy in, máy photocopy. 
 43 
Chuẩn bị thủ công: thể hiện nội dung trên bản trong bằng bút, các dụng cụ 
vẽ. Có thể sử dụng băng dính để đính các hình cắt đã chuẩn bị trước. 
Chuẩn bị bằng máy tính: sử dụng các phần mềm chế bản, xử lí ảnh để tạo 
nội dung trình chiếu. In nội dung trực tiếp vào bản trong hoặc ra giấy (sử dụng 
máy photocopy ra bản trong). 
Các phim sau khi được chế tạo cần được bảo quản nơi khô ráo, giữa hai 
phim cần đặt một tờ giấy mềm nhằm tránh ẩm, hư hỏng nội dung, đồng thời dễ 
nhận biết nội dung của các bản trong. 
- Một số chú ý khi sử dụng trong dạy học: 
+ Xác định vị trí đặt và kiểm tra các chức năng của máy chiếu. 
+ Đảm bảo có bóng đèn thay thế khi cần thiết. 
+ Điều chỉnh độ nét và khuôn hình tối ưu. 
+ Chỉ bật máy lên khi bản trong đã được đặt vào ở vị trí ngay ngắn. 
+ Sau khi đã bật máy, giáo viên nên rời ra vị trí khác đảm bảo học sinh 
quan sát tốt nhất. 
+ Không quay lưng lại về phía học sinh. 
+ Sử dụng bút hay que chỉ để tập trung sự chú ý của học sinh vào nội 
dung trình bày. 
+ Dành nhiều thời gian cho học sinh đọc những nội dung trên màn chiếu. 
3.3. Bảo dưỡng máy chiếu hắt 
3.3.1. Thay bóng đèn: 
Đối với máy chiếu hăt, bóng đèn là phần tử phải thay thế thường xuyên 
nên việc thay thế cũng khá đơn giản, dễ thao tác. Khi thay bóng đèn, cần thao 
tác nhẹ nhàng, cẩn thận theo đúng trình tự: bước 1: Mở nắp máy, bước 2: rút 
bóng đèn cũ ra, thay bóng mới. 
Vì tuổi thọ của bóng đèn trong máy chiếu hắt tương đối thấp nên luôn 
luôn phải chuẩn bị sẵn bóng đèn thay thế để trong bất cứ trường hợp nào cũng 
không bị gián đoạn buổi trình bày. 
 44 
 a) Mở nắp máy b) Rút bóng đèn 
Thao tác thay bóng đèn 
3.3.2. Bảo dưỡng thường xuyên: 
- Lau chùi: Đối với máy chiếu hắt, ngoài phần vỏ được chế tạo bằng nhựa 
còn có các phần quang học bằng thấu kính và gương, do đó cần được bảo vệ 
tránh bụi bẩn, ẩm mốc.. Khi lau máy nên sử dụng giẻ mềm, ẩm, lau nhẹ trên các 
bề mặt thấu kính. Có thể sử dụng các chất tẩy kính chuyên dụng để lau, khi đó 
sẽ giữ được độ sáng của máy và không làm xước thấu kính. 
- Bảo dưỡng quạt gió: Vì máy chiếu bản trong sử dụng đèn Halogen phát 
nhiệt rất lớn nên mọi máy chiếu đều phải sử dụng phương pháp làm mát cưỡng 
bức bằng quạt. Cần định kỳ lau chùi quạt tránh bụi bẩn làm mờ các phần tử 
quang học trong máy. 
Cấu tạo bên trong máy chiếu 
Chú ý: trước khi thực hiện việc lau chùi bên ngoài hoặc mở nắp máy để 
lau chùi quạt, cần tắt máy, rút phích cắm ra khỏi nguồn điện và chờ cho máy 
nguội hẳn. 
 45 
3.4. Phần thực hành 
1. Thực hành lắp đặt máy chiếu, phông chiếu 
 Học viên thực hành đọc thông số kĩ thuật của một máy chiếu hắt cụ thể, 
lắp đặt máy chiếu và phông chiếu, điều chỉnh độ nét và cường độ sáng của máy 
chiếu. 
2. Thực hành bảo dưỡng máy chiếu hắt 
 Học viên thực hành bảo dưỡng thường xuyên, các thao tác thay bóng đèn 
cho máy chiếu hắt. 
3.5. Đánh giá 
1. Đánh giá hiểu biết về kiến thức lí thuyết 
 Đánh giá kiến thức về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy chiếu hắt, 
các lưu ý khi lắp đặt và vận hành máy chiếu, cách sử dụng bản trong. 
2. Đánh giá kĩ năng thực hành 
 Đánh giá kĩ năng lắp đặt máy chiếu, phông chiếu; điều chỉnh máy chiếu; 
bảo dưỡng thường xuyên và thay bóng đèn cho máy chiếu hắt. 
 46 
IV. SỬ DỤNG MÁY CHIẾU ĐA PHƯƠNG TIỆN (Multimedia Projector) 
Máy chiếu đa năng (đa phương tiện) dùng để phóng to và chiếu các nội 
dung từ các nguồn tín hiệu điện khác nhau như tín hiệu video, tín hiệu audio, tín 
hiệu s-video, tín hiệu rgb...từ các thiết bị điện tử như máy radio cassette, đầu 
video, máy tính... phục vụ cho việc trình bày. 
4.1. Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc 
4.1.1. Cấu tạo chung 
(1). Khối lăng kính chia tách ánh sáng 
(2). Các bộ lọc mầu (Red; Green; Blue) 
(3). Các màn tinh thể lỏng 
(4). Khối lăng kính kết hợp ánh sáng 
(5). Khối thấu kính quang học 
(6). Bóng đèn 
4.1.2. Nguyên lí làm việc 
Tín hiệu điện đưa vào từ các thiết bị khác nhau được máy chiếu nhận 
dạng và xử lí, kết quả hình ảnh được đưa tới và hiển thị tại các màn tinh thể 
lỏng. Nguồn sáng sau khi tách và lọc thành 3 mầu cơ bản Red; Green; Blue 
xuyên qua các màn tinh thể lỏng. Sau đó, kết hợp lại bởi khối lăng kính, đưa tới 
hệ thống các thấu kính và tới màn chiếu thể hiện hình ảnh với mầu sắc, độ phân 
giải phù hợp với tín hiệu đưa vào. 
 47 
Hình ảnh máy chiếu đa phương tiện của một số hãng 
Sony Nec Hitachi Epson 
Có nhiều hãng sản xuất máy chiếu đa phương tiện, mỗi hãng có nhiều 
dòng máy khác nhau với các hình dáng, thông số kỹ thuật khác nhau. 
Trong công nghệ LCD (liquid crystal display – màn hình tinh thể lỏng) 
trước đây, máy chiếu tổng hợp hình ảnh màu dựa trên 3 màu cơ bản là đỏ, lục và 
xanh dương (RGB). Nguồn sáng trắng ban đầu được tách thành 3 nguồn sáng 
đơn sắc là đỏ, lục, xanh dương và được dẫn đến 3 tấm LCD độc lập. Nếu điểm 
ảnh trên LCD ở trạng thái đóng, ánh sáng không thể xuyên qua thì điểm ảnh 
biểu diễn trên màn hình là đen. Tương tự, độ sáng của điểm ảnh cũng thay đổi 
tương ứng theo trạng thái mở của điểm ảnh LCD. Điều khiển 3 tấm LCD đóng 
mở điểm ảnh theo thông tin ảnh số, ta thu được 3 ảnh đơn sắc theo hệ màu RGB. 
Sau đó, tất cả được tổng hợp một cách tự nhiên trong một lăng kính theo cơ chế 
ánh sáng trước khi xuất đến màn chiếu. Nhược điểm của máy chiếu LCD thường 
thể hiện khi chiếu phim là lộ điểm ảnh, màu đen không thật và hình ảnh chuyển 
động nhanh sẽ bị nhòe. 
Khắc phục nhược điểm này, công nghệ DLP sử dụng gương để phản 
chiếu ánh sáng. Một chip DMD (Digital Micromirror Device) được tích hợp 
hàng nghìn vi gương, mỗi vi gương tương ứng một điểm ảnh. Vi gương dao 
động hàng nghìn lần/giây và thể hiện được 1.024 cấp độ xám. Để thể hiện hình 
ảnh màu, một bánh quay màu (color wheel) được đặt giữa nguồn sáng và DMD. 
Phổ biến hiện nay là hệ thống sử dụng bánh quay 4 màu gồm đỏ, lục, xanh 
dương, trắng để lần lượt tạo và xuất ra 4 ảnh đơn sắc trong một chu kỳ. Thay vì 
tổng hợp tự nhiên tại thấu kính, 4 hình ảnh đơn sắc lần lượt được ghi nhận và 
 48 
tổng hợp tại não người (tương tự như phương pháp tổng hợp ảnh 3D bằng mắt 
phổ biến trong điện ảnh). Ưu điểm của DLP là tạo được hình ảnh mượt, không 
lộ điểm ảnh, độ tương phản cao và không bị hiện tượng lệch hội tụ như công 
nghệ dùng LCD 3 tấm. Cấu tạo máy chiếu DLP đơn giản hơn LCD 3 tấm nên 
kích thước máy nhỏ nhẹ. Nhờ đưa thêm màu trắng vào bánh quay màu mà hình 
ảnh tạo ra bởi máy chiếu DLP sáng hơn và có màu trắng rất thuần khiết. Điểm 
ảnh trong máy chiếu “khít” hơn, hình ảnh sắc nét hơn so với LCD. 
Chỉ số kỹ thuật : Độ sáng, độ tương phản và độ phân giải là ba chỉ số cơ 
bản ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hình ảnh của máy chiếu. Thông thường, 
độ sáng được quan tâm nhiều nhất bởi chỉ số này càng cao thì chất lượng hình 
ảnh càng độc lập với ánh sáng bên ngoài. Đây cũng là căn cứ thể hiện sự khác 
biệt giữa 2 dòng máy chiếu gia đình và văn phòng. 
Một máy chiếu thông thường có các linh kiện chính sau: 
 - Máy chiếu 
 - Dây nguồn 
 - Điều khiển từ xa (Remote) 
 - Các dây cáp tín hiệu (Dùng để kết nối với các thiết bị ngoại vi như máy 
tính, máy ảnh, đầu đĩa, ti vi,.) 
Mỗi loại máy, dòng máy khác nhau bố trí các phím chức năng cũng như 
có những chức năng khác nhau nhưng đa số có cùng các phím chức năng cơ bản 
sau: 
4.2. Hướng dẫn sử dụng 
4.2.1. Các phím chức năng 
a.Những phím chức năng trên máy 
POWER: Phím này dùng để khởi động máy và tắt máy. Khi chưa nhấn 
phím này thì đèn trên phím báo đỏ còn khi nhấn phím này thì đèn trên máy sẽ 
hiển thị mầu xanh. 
AUTO SETUP: Phím này khi được chọn thì máy chiếu sẽ tự động điều 
chỉnh cho tương ứng với thiết bị đầu vào & hiệu chỉnh hình thang của màn hình 
( với điều kiện là Option1/Auto Keystone ở chế độ ''OFF''). 
INPUT: Phím này dùng để chọn thiết bị đầu vào. 
 49 
ENTER: Phím này dùng để thực hiện các chức năng trong menu. 
◄, ►, ▼, ▲: Phím di chuyển này dùng để điều chỉnh và di chuyển trong 
menu. 
b. Những phím chức năng trên bộ điều khiển từ xa 
POWER: Phím này dùng để khởi động máy và tắt máy. Khi chưa nhấn 
phím này thì đèn trên phím báo đỏ còn khi nhấn phím này thì đèn trên máy sẽ 
hiển thị mầu xanh. 
AUTO SETUP: Phím này khi được chọn thì máy chiếu sẽ tự động điều 
chỉnh cho tương ứng với thiết bị đầu vào & hiệu chỉnh hình thang của màn hình 
( với điều kiện là Option1/Auto Keystone ở chế độ ''OFF''). 
INPUT: Phím này dùng để chọn thiết bị đầu vào. 
ENTER: Phím này dùng để thực hiện các chức năng trong menu. 
◄, ►, ▼, ▲: Phím di chuyển này dùng để điều chỉnh và di chuyển trong 
menu. 
FREEZE: Phím này dùng để làm đứng màn hình trong khi đó thiết bị 
đầu vào vẫn hoạt động bình thường. 
SHUTTER: Phím này dùng để tắt màn hình tạm thời trong thời gian hoạt 
động. 
D.ZOOM +/-: Phím này dùng để phóng to một điểm bằng cách nhấn 
phím này trên màn hình sẽ xuất hiện 1 vòng tròn sáng và sau đó chọn ◄ , ►, ▼, 
▲ để di chuyển vòng tròn sáng đến vị trị cầm phóng to sau đó chọn phím 
ENTER. 
INDEX WINOW: Phím này dùng để chia màn hình đang chiếu ra làm 2 
màn hình trong đó có 1 màn hình tĩnh và 1 màn hình động. 
STD: Phím này khi được chọn thì máy chiếu sẽ được hiển thị theo những 
hiệu chỉnh chuẩn của nhà máy Panasonic. 
c. Những chức năng của menu chính 
Ta dùng nút lên (▲) xuống (▼) để chọn những chức năng trong menu 
sau đó nhấn ENTER để hiệu chỉnh chức năng đó. 
KEYSTONE: Chức năng hiệu chỉnh từ hình ảnh từ hình thang thành hình 
vuông, bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để hiệu chỉnh. 
 50 
PICTURE (hình ảnh): Trong chức năng này có 12 chức năng nhỏ như 
sau: 
PICTURE MODE (Chất lượng hình ảnh): Chức năng hiệu chỉnh mầu sắc 
của hình ảnh tự nhiên (natural) hay rực rỡ (dynamic) hay theo tiêu chuẩn của 
nhà máy (standard). Bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để hiệu 
chỉnh. 
COLOR: (chức năng màu sắc chỉ sử dụng cho S-VIDEO/VIDEO/Y-Pb-
Pr): Chức năng này để hiệu chỉnh mầu sắc của hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút 
trái (◄) và nút phải (►) để hiệu chỉnh. 
TINT (chức năng trạng thái mầu sắc chỉ sử dụng cho S-
VIDEO/VIDEO/YPbPr): Chức năng này để hiệu chỉnh trạng thái mầu sắc của 
hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút trái (◄) để hiệu chỉnh mầu đỏ sẽ đỏ hơn và nút 
phải (►) để hiệu chỉnh mầu xanh lá sẽ xanh hơn. 
BRIGHT ( độ sáng của hình ảnh): Chức năng này để hiệu chỉnh độ sáng 
tối của hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để hiệu chỉnh. 
CONTRAST ( độ tương phản của hình ảnh): Chức năng này hiệu chỉnh 
tương phản của hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để 
hiệu chỉnh. 
SHARPNESS: ( độ sắc nét của hình ảnh): Chức năng này để hiệu chỉnh 
độ sắc nét của hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để hiệu 
chỉnh. 
STANDART (tiêu chuẩn): Nếu chọn những chức năng này bằng nút 
ENTER nghĩa là ta chọn chế độ mặc nhiên theo tiêu chuẩn của nhà máy. 
W-BAL R (cấp độ mầu đỏ): Chức năng này để hiệu chỉnh mầu đỏ của 
hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để hiệu chỉnh. 
W-BAL G (cấp độ mầu xanh lá ): Chức năng này để hiệu chỉnh mầu xanh 
lá của hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để hiệu chỉnh. 
W-BAL B (cấp độ mầu xanh trời): Chức năng này để hiệu chỉnh mầu 
xanh trời của hình ảnh. Bằng cách sử dụng nút trái ( ◄ ) và nút phải ( ►) để 
hiệu chỉnh. 
SIGNAL MODE (độ phân giải chỉ sử dụng cho PC): Chức năng này hiển 
thị độ phân giải mặc nhiên của máy tính mà bạn đang kết nối vào. 
 51 
POSITION ( vị tri của hình ảnh) Trong chức năng này có 7 chức năng 
nhỏ như sau: 
H- POSI: Chức năng này dùng để di chuyển hình ảnh qua trái hoặc qua 
phải. Bằng cách sử dụng nút trái (◄) và nút phải (►) để hiệu chỉnh. 
V-POSI: Chức năng này dùng để di chuyển hình ảnh lên trên hoặc xuống 
dưới. Bằng cách sử dụng nút lên (▲)và xuống (▼) để hiệu chỉnh. 
DOT CLK: ( chỉ sử dụng cho máy PC ) trước khi điều chỉnh chức năng 
này dùng để hạn chế những sọc rung trên màn hình. 
CLK PHASE: ( chỉ sử dụng cho máy PC) trước khi điều chỉnh chức năng 
này ta phải điều chỉnh chức năng DOT CLK trước và chức năng này sẽ hạn chế 
tối thiểu những sọc rung trên màn hình hơn. 
ASPECT: ( chỉ sử dụng cho S-VIDEO/VIDEO): Chức năng này chỉ dụng 
để hiệu chỉnh kích cỡ hiển thị hình ảnh. Trong chức năng này có 4 chế độ sau: 
AUTO, 4:3, 16:9, S4:3. 
RESIZING: Chức năng luôn luôn được chọn chế độ " ON" thì hình ảnh 
của thiết bị đầu vào có độ phân giải thấp sẽ được máy chiếu hiển thị với độ 
phân giải của máy chiếu. 
STANDARD (tiêu chuẩn): Nếu chọn những chức năng này bằng nút 
ENTER nghĩa là ta chọn chế độ mặc nhiên theo tiêu chuẩn của nhà máy. 
INDEX WINDOW: Chức năng này dùng để chia màn hình đang chiếu ra 
làm 2 màn hình trong đó có 1 màn hình tĩnh và 1 màn hình động. 
SHUTTER: Chức năng này dùng để tắt màn hình tạm thời trong thời 
gian hoạt động. 
AUDIO: Chức năng này hiệu chỉnh âm thanh của VIDEO/S-VIDEO. 
LANGUAGE: Chức năng này dùng để chọn ngôn ngữ hiển thị trên màn 
hình. 
OPTION 1: 
OSD: Chức năng này nếu chọn chế độ '' ON'' thì ký hiệu của thiết bị đầu 
vào sẽ được hiển thị trên góc phải của màn hình, nếu chọn chế độ '' OFF'' thì ký 
hiệu của thiết bị đầu vào sẽ không được hiển thị trên góc phải của màn hình. 
AUTO KEYSTN: Chức năng này luôn chọn ở chế độ ''ON''. 
AUTO Y-PB-PR: Chức năng này luôn được chọn ở chế độ ''ON''. 
 52 
AUTO RGB IN: Chức năng này luôn được chọn ở chế độ ''ON''. 
RGB2 SELECT: Chức năng này dùng để chọn chức năng của RGB2 
IN/RGB1 OUT. 
RGB FORMAT: Menu này có 2 chế độ ''RGB'' và '' Y - PB - PR''. Chức 
năng này chỉ có giá trị khi thiết bị HDTV được kết nối vào và chức năng AUTO 
Y - PB - PR được cài đặt ở chế độ '' OFF''. 
OPTION 2: 
BACK COLOR: Chức năng này dùng để chế độ hiển thị mầu xanh 
(BLUE) và mầu đen ( BLACK) màn hình khi chưa kết nối thiết bị đầu vào. 
PRONT/READ: Chức năng này dùng để chọn chế độ chiếu từ sau chiếu 
đến READ) hay đặt máy phía trước và chiếu lên màn hình ( FRONT). 
DESK/CEILING: Chức năng này dùng để lựa chọn chế độ chiếu ngược 
khi máy đặt lên trên trần ( CEILING) hay để máy trên bàn ( DESK). 
LAMP POWER: Chức năng này dùng để lựa chọn chế độ sử dụng bóng 
đèn. Nếu chọn ''HIGH'' thì độ sáng sẽ tăng nhưng thường thì chúng ta nên chọn 
chế độ theo tiêu chuẩn của nhà máy ''STANDART''. 
LAMP TIME: Chức năng này dùng để hiển thị tuổi thọ bóng đèn. 
4.2.2. Điều khiển từ xa 
1. Power 
Bật / tắt nguồn 
2. Leser 
Dùng bút laser trên điều 
khiển 
3. Chuột trái (L) 
Dùng với nhiều chức năng 
5. Menu 
Hiển thị bảng chức năng 
4. Chuột phải 
Dùng để lựa chọn các chức 
năng 
6. Keystone 
Chỉnh méo hình 
7. Volume 
Chỉnh âm thanh 
8. Input 
Lựa chọn tín hiệu đầu vào 
9. ESC 
Thoát các chức năng 
10. Auto 
Tự động điều chỉnh đồng bộ 
11. Mute 
Tắt âm thanh 
12. Zoom+/Zoom- 
Phóng to/ thu nhỏ hình ảnh 
13. Blank 
Ẩn hình ảnh trên màn hình 
14. Still 
Dừng hình 
15. Point button 
Chọn một mục, hay điều 
chỉnh giá trị trên màn hình 
thanh công cụ 
 53 
4.3. Lắp đặt 
4.3.1. Lắp PIN cho điều khiển 
- Tháo nắp đậy Pin 
- Lắp Pin vào : lưu ý lắp đúng cực Pin 
- Lắp vỏ Pin 
 Để xa nơi ẩm thấp 
 Không làm rơi điều khiển 
 Không nhúng vào nước 
 Tháo Pin ra khi không dung điều khiển trong thời gian dài 
 Thay pin khi điều khiển bị yếu Pin 
 Không để điều khiển gần quạt mát của máy chiếu 
 Không tự ý tháo điều khiển, nếu cần bảo dưỡng thì mang đến trung tâm 
bảo dưỡng 
 Không được nhìn vào đèn Laser 
 Không chỉ đèn laser vào người khác 
4.3.2. Lắp đặt máy chiếu 
Đặt máy chiếu vuông góc với màn chiếu. Nếu hình chiếu lên màn có hình 
thang ta chỉnh tăng giảm KEYSSTONE(một số dòng máy AUTO SETUP, hoặc 
AUTO KEYSSTONE) 
a. Lắp để bàn 
Lưu Ý 
 54 
b. Lắp treo ngược trần nhà 
Kích cỡ và khoảng cách chiếu 
Khoảng cách máy chiếu và màn chiếu quyết định kích thước thật của hình ảnh. 
Bảng đối chiếu dưới đây giúp bạn quyết định được kích cỡ hình ảnh tương ứng 
với từng khoảng cách 
Image Size 
(Inch) 
Distance(m) 
Tele Wide 
40 1.37 1.11 
60 2.08 1.7 
80 2.78 2.29 
100 3.49 2.88 
150 5.26 4.36 
200 7.03 5.83 
300 10.57 8.79 
Điều chỉnh vị trí hình ảnh 
Dùng chân trước của máy chiếu để chỉnh độ cao 
của hình ảnh 
 Khi chỉnh chân máy chiếu có thể dẫn đến 
hình ảnh bị méo. Sử dụng chức năng chỉnh méo 
hình để khắc phục 
 55 
 Để chỉnh chân về vị trí cũ ấn nút đệm ở dưới chân 
 Một số máy chiếu khi bật công tắc nguồn thì máy tự động điều chỉnh độ 
cao, ta có thể điều chỉnh bằng nút trên máy( hạ xuống nhấn (-), nâng lên nhấn 
(+) 
4.4. Kết nối 
4.4.1. Kết nối với máy tính để bàn 
Trước khi kết nối chúng ta tắt 
máy tính và máy chiếu 
a. Nối dây máy tính 
- Nối đầu cab máy tính với cổng 
Computer 1 
- Rút cáp màn hình máy tính mà 
cắm vào cổng tín hiệu ra của máy chiếu 
 (Computer Out) 
- Siết chặt các ốc vít 
b. Nối cáp âm thanh nếu cần thiết 
- Nối một đầu cáp âm thanh vào rắc Audio của máy chiếu 
- Nối đầu kia của cáp Audio với cổng ra Audio trên card âm thanh máy 
tính 
4.4.2. Kết nối với máy tính xách tay 
Trước hết chúng ta phải tắt máy tính và máy chiếu để đảm bảo anh toàn 
cho thiết bị. 
a. Nối cáp máy tính 
- Nối một trong những 
đầu cáp với cổng Computer 1 
của máy chiếu 
- Nối đầu kia của cáp với 
cổng ra của màn hình máy tính 
- Siết chặt ốc nối 
Cắm đúng và khít dây kết nối (VGA) giữa máy tính và máy chiếu. Khi 
 56 
cắm ta cầm phần đầu dây cắm đẩy mạnh vào khe cắm. Khi tháo ta không cầm 
phần dây mà cầm phần đầu cắm để kéo ra, không bè lên bè xuống phần dây 
cắm. 
b. Nối cáp âm thanh nếu cần thiết 
- Nối một đầu cáp âm thanh vào rắc Audio của máy chiếu 
-. Nối đầu kia của cáp Audio với cổng ra Audio trên card âm thanh máy 
tính 
4.4.3. Nối chuột USB 
Chuột USB tương thích với MS – Window98/2000/NT/XP/Me 
1) Lắp đầu cáp USB (B-
Type) với cổng USB của 
máy chiếu 
2) Nối đầu còn lại (A-Type) 
với cổng USB của máy tính 
3) Khi máy chiếu và máy 
tính cùng bật thì các trình 
điều khiển của máy tính sẽ tự 
động dò tìm thiết bị 
4.4.4. Kết nối VIDEO 
- Máy chiếu có thể nhận tín hiệu AV, YpbPr and S-Video. 
1) Nối RCA plug máy chiếu với tín hiệu nguồn video ( như đầu đĩa) để 
nhận tín hiệu video 
2) Nối RCA plug (màu trắng và đỏ) với nguồn âm thanh ( như đầu DVD) 
để nối giắc phone 
 57 
3) Nối YpbPr ở cổng máy Computer in của máy chiếu (1 trong 2 cổng) và 
nguồn Video ( như đầu DVD) để nhận tín hiệu hình ảnh. 
4) Đối với S-Video, dùng cáp S-video để nối với máy chiếu và nguồn 
video để nhận tín hiệu video. 
4.5. Vận hành 
4.5.1.Các thao tác cơ bản khi bật 
máy chiếu 
Các bước 
1) Kiểm tra các thiết bị kết 
nối với máy chiếu 
2) Tháo nắp thấu kính 
3) Nối cáp điện với máy 
 58 
chiếu 
Phích cắm dây nguồn và lỗ cắm điện phải vừa vặn 
4) Bật máy chiếu 
5) Bấm nút nguồn trên máy chiếu hoặc [POWER] trên điều khiển 
6) Đèn tín hiệu bật sáng (màu xanh) 
7) Bấm nút [VIDEO] hoặc [PC] trên 
máy chiếu hoăc nút Computer/Video trên 
điều khiển từ xa để chọn nguồn tín hiệu 
vào thích hợp. 
8) Sử dụng vòng ZOOM để điều 
chỉnh kích cỡ hình ảnh 
9) Sử dụng vòng Focus để điều chỉnh tiêu cự (một 
số dòng máy AUTO FOCUS) 
Khi máy tính và máy chiếu đã kết nối và khởi 
động xong, nếu tín hiệu vẫn chưa xuất ra ta cần 
lưu ý các điểm sau: 
Với máy chiếu: Chọn đúng cổng tín hiệu (Một số 
dòng AUTO) 
- TOSHIBA, SONY: nhấn INPUT 
- NEC, ACER: Nhấn SOURCE 
- PANASONIC: Nhấn INPUT SELECT 
Với máy tính xách tay: Mở cổng tín hiệu 
- TOSHIBA, HP, SHARP: Fn + F5 
- PANASONIC, NEC: Fn + F3 
- SONY, IBM: Fn + F7 
- DELL, EPSON: Fn + F8 
- FUJUTSU: Fn + F10 
- Hoặc nhấn: Fn + Phím có biểu tượng màn hình 
4.5.2.Điều chỉnh hình ảnh trên máy chiếu 
- Điều chỉnh kích thước hìn
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_trinh_su_dung_thiet_bi_day_hoc.pdf giao_trinh_su_dung_thiet_bi_day_hoc.pdf