Giáo trình Sửa chữa máy nông nghiệp

ĐỀ MỤC TRANG

1. Lời giớ i thiêụ 2

2. Mục lục . . 5

3. Các thuật ngữ . 6

4. Mô đun máy làm đất . 7

5. Bài 1: Sửa chữa cày . 7

6. Bài 2: Sửa chữa máy phay đất. . 28

7. Bài 3: Sửa chữa bánh lồng. 48

8. Bài 4: Sửa chữa bánh bám. 60

9. Hướng dẫn giảng dạy . 71

10. Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chương trình . . 76

11. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình. . 77

pdf85 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Sửa chữa máy nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng máy - Khi cho LHM đi qua mô đống hoặc rãnh phải sử dụng ga thích hợp, không được quanh máy quá gấp, nhất là với cày treo khi quay vòng phải chú ý phía sau - Khi làm việc ở ruộng nước thấy máy cất đầu phải cắt côn giảm ga ngay. + Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ + Kê kích máy đúng trọng tâm + Theo dõi hoạt động các đồng hồ + Di chuyển địa bàn phải nâng cày khóa thủy lục, đi số thấp + Khi cày máy quá tải điều khiển thủy lực nâng cày, máy có hiện tượng cất đầu giảm ga, cắt ly hợp. + Khi sửa chữa phải dừng máy ra số o, kéo phanh tay, hạ cày xuống lền đất + Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc 8. 2. Cày chảo (Tham khảo) 8.1. Công dụng Cày chảo (hay cày đĩa) là loại cày mà bộ phận làm đất chính là chảo (hay đĩa) hình chỏm cầu có mép mài sắc, đặt nghiêng một góc nhất định so với hướng di động của cày, nếu là loại có trụ cày độc lập thì chảo hơi ngửa ra một ít so với mặt phẳng thẳng đứng. Khi làm việc, phần dưới của mép chảo cắt đất thay cho lưỡi cày; lòng chảo thay cho diệp cày nâng đất, làm tơi đất một phần và lật đất. Cày chảo sử dụng ở cả hai miền Nam Bắc nước ta, thích hợp với đất có độ ẩm vừa phải. Cày chảo nhẹ sử dụng rất phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long, có độ cày sâu 12-15 cm, thích hợp cho đất phèn, mặn, đất nhẹ và trung bình có độ ẩm vừa 28 phải. Nếu đất quá khô, hoặc nặng thì cày có năng suất và chất lượng làm đất thấp, cày nông và đất kém tơi. Nếu đất có độ ẩm quá cao, đất thường dính vào chảo cày làm tăng lực cản lăn và giảm khả năng cắt đất của chảo. ở ruộng ngập nước, cày chảo có lực cản lăn lớn hơn ở ruộng khô, năng suất cày thấp hơn ở ruộng khô. Cày chảo lật đất không hoàn thiện bằng cày trụ và để lại đáy luống kém bằng phẳng hơn. Theo kết cấu có thể phân ra cày chảo có trụ độc lập và cày chảo có các chảo lắp trên một trục chung (cày chảo đồng trục). 29 8.2. Kiểm tra các thiết bị làm việc - Dàn cày phải đầy đủ các bộ phận - Các bu lông liên kết phải đảm bảo chắc chắn - Chảo cày không mòn quá qui định và đồng tâm - Các chảo lưỡi phải đồng hướng và đồng góc nghiêng - Các ổ lăn phải đủ mỡ bôi trơn. - Bánh xe cày (cụm bánh lái)điều chỉnh dễ dàng - Phải có bộ phận gạt đất đúng yêu cầu kỹ thuật 8.3. Kiểm tra lắp ghép cày - Khung cày các mối hàn phải đảm bảo chắc chắn - Độ võng lớn nhất thanh giằng không quá 3mm trên 1m chiều dài. - Độ cong vênh khung cày ở một phái không quá 5% chiều dài - Các vú mỡ, các đệm làm kín kít không để bùn nước lọt vào - Khoảng cách giữa các đĩa phải đều nhau không vượt quá +- 3mmm - Khoảng sáng cày chảo khi vận chuyển không được nhỏ hơn 250mm - Sau khi lắp rắp các bộ phận phải được quya trơn nhẹ nhàng không được mắc kẹt - Mép cắt đất của các chảo phải nằm trên mặt phẳng chuẩn nằm ngang. Khe hở cho phép không được quá 8mm 30 - Các bộ phận điều chỉnh phải làm việc bình thường 9. Bảo dƣỡng cày chảo 9.1. Bảo dƣỡng cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra - Các chảo cày không mòn quá 10- 15mm so bán kính ban đầu chế tạo - Bề rộng làm việc đúng tiêu chuẩn. 2. Tháo chảo - Tháo 4 bu lông liên kết chảo cày - Tháo chảo cày ra khỏi trục - Không bị trượt đai ốc 3. Lắp chảo vào trục cày - Xiết đều, đúng lực qui định 31 4. Bảo dưỡng cụm bánh lái 9.2. Liên kết và vận hành LHM 9.2.1. Công việc a. Chuẩn bị máy động lực: - Chọn máy động lực phù hợp với cày, và điều kiện làm việc cụ thể - Làm nội qui chăm sóc 8-10 giờ: Dầu động cơ, nước làm mát, dầu thủy lực.. - Kiểm tra cơ cấu treo của máy kéo và giá treo của cày b. Chuẩn bị máy cày: - Đặt cày lên nền phẳng kiểm tra sự lắp ghép của toàn dàn cày theo yêu cầu - Kiểm tra, xiết cày bộ phận làm việc: chảo cày, cụm bánh lái, lưỡi gạt đất theo yêu cầu kỹ thuật phù hợp thông số cày - Bơm mỡ cho ổ lăn - Đặt cày trên một mặt phẳng sao cho trục dàn cày và các song song mặt phẳng nằm ngang 9.2.2. Trình tự công việc: Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 32 1. Chuẩn bị a- Chuẩn bị máy kéo + Kiểm tra toàn máy + Kiểm tra nhiên liệu + Kiểm tra dầu bôi trơn Máy đầy đủ các bộ phận -Nhiên liệu đủ trong ca làm việc - Dầu bôi trơn nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu + Kiểm tra bổ xung nước làm mát Nước làm mát đủ nếu thiếu bổ xung 33 + Kiểm tra cơ cấu treo - Các khớp nối liên kết chắc chắn b- Chuẩn bị cày Kiểm tra cày - Đủ các bộ phân. c- Chuẩn bị bãi - Bãi phải bằng phẳng kích thước 10x 15 m 2. Liên kết cày thử a- Lùi máy kéo vào lắp với cày b- Lắp liên kết cày với máy kéo bằng - Lùi chính xác 3 điểm cơ cấu treo trùng với 3 điểm cày 34 cơ cấu 3 điểm c. Điều chỉnh sơ bộ d. Cày thử và điều chỉnh - Các lưỡi cày song song với mặt phẳng nằm ngang - Đất lật đều 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ tình trạng KT tốt B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi Câu 1: - Trình bày sơ đồ cấu tạo, hoạt động của máy cày trụ CT-2 Câu 2: Trình bày quy trình sửa chữa và điều chỉnh cày CT2 2. Bài tập Bài 1: Thực hành thay thế bộ phận làm việc lưỡi cày Bài 2: Thực hành liên kết lắp ghép máy kéo với máy cày và điều chỉnh sơ bộ C. Ghi nhớ: Trọng tâm bài muc: 1. Sửa chữa máy cày 2. Liên kết và vận hành LHM Bài 2: Sửa chữa máy phay đất Thời gian: 30.giờ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động máy phay đất 35 - Sửa chữa thay thế được các thiết bị làm việc như lưỡi phay, trống phay, bộ truyền động phay đúng yêu cầu kỹ thuật. - Liên kết máy kéo với máy phay và điều chỉnh đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp A. Nội dung 1. Khái quát chung về máy phay đất 1.1. Phân loại Máy phay đất được phân làm 2 loại: Phay đất khô, phay đất ướt - Phay đất khô Hình 2.1- LHM phay đất khô - Phay đất ướt Hình 2.2- LHM phay đất ướt 1.2. Công dụng, yêu cầu nông học phay đất a. Công dụng - Máy phay liên hợp với máy kéo thực hiện công việc xới đất làm tơi xốp đất, vùi dập cỏ dại phục vụ cho khâu gieo trồng - Dùng máy phay đất thay cho việc cày và bừa. 36 - Cũng có thể phay đất sau khi cày. b. Yêu cầu nông học Sau khi phay xong đất phải vỡ nhỏ đều, tơi xốp vùi dập cỏ dại Mặt ruộng phải bằng phẳng đảm bảo độ sâu từ 15- 25cm Hình 2.3- Yêu cầu nông học phay đất c- Đặc điểm kỹ thuật của một số phay đất liên hợpvới máy kéo *. Thông số kỹ thuật của phay đất đi theo máy kéo hai bánh: Kiểu Đặc tính kỹ thuật Phay dao cong (máy kéo hai bánh) Ký hiệu máy kéo BS-8 BS- 10 BS- 12 BS-15 Nơi sản xuất Công ty Máy kéo - máy nông nghiệp Hà Tây Bề rộng làm việc (cm) 40 50 60 80 Số lượng dao (cái) 10 14 18 24 Năng suất (sào/h) 3,8 5,8 7,7 10,6 *.Thông số kỹ thuật của phay đất đi theo máy kéo 4 bánh: 37 Kiểu dao Đặc tính kỹ thuật Phay dao cong Phay dao chữ L Ký hiệu phay PB - 1,2 PĐ -1,6 PĐ -2,0 Nơi sản xuất Công ty Máy kéo và máy nông nghiệp, Hà Tây Công ty Cơ điện Xây dựng nông nghiệp Thuỷ lợi Hà Nội Công ty Cơ điện Xây dựng nông nghiệp Thuỷ lợi Hà Nội Kích thước bao (m) 0,8 x 1,6 x 1,0 0,8 x 2,0 x 1,2 0,9 x 2,4 x 1,2 Khối lượng (kg) 260 380 480 Đường kính trống phay (mm) 500 480 480 Bề rộng làm việc (m) 1,2 1,6 2,0 Vòng quay trống phay (vg/ph) 220 190/220 Máy kéo liên hợp BS- 20 MTZ- 50 MTZ- 80 + Dạng dao cong cắt đất êm dịu, thích hợp làm đất cả ở ruộng nước và ruộng khô, nhưng ở ruộng nước phát huy tác dụng tốt nhất. Dạng dao này có ưu điểm là ít bị quấn cỏ do lưỡi dao có một góc xoắn. Nó thường được lắp cho phay đất của máy kéo hai bánh và máy kéo bốn bánh có công suất: 15 - 20 mã lực. 38 + Dạng dao phay chữ "L" thích hợp với làm đất ruộng khô. Dạng dao này thường được trang bị cho phay đất của máy kéo cỡ lớn 50 - 80 mã lực. Tuy nhiên đôi khi người ta vẫn dùng cho máy kéo các cỡ khác. 1.3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động phay a. Cấu tạo Gồm: Trống phay, lưỡi phay, khung nắp phay, hộp số và bộ phận tryền lực, bộ phận điều chỉnh độ sâu. 1. Thanh treo 2. Hộp số giữa 3. Hộp số bên 4. Vỏ phay 5. Nắp sau phay 6. Trống phay 7. Trục các đăng 8. Bánh xe đỡ Hình 2.4- Cấu tạo chung máy phay đất Các lưỡi phay được bắt chặt với trống phay bằng các bu lông. Trống phay được quay trên khung nhờ 2 ổ lăn. Một đầu trống phay được lắp chặt với bánh răng nhận truyền động. Bộ phận truyền động gồm bánh răng chủ động được lắp đầu sau trục hộp số và truyền động cho bánh răng bị động bằng cơ cấu truyền động xích. Hộp số(hộp giản tốc) nhận truyền động từ trục các đăng qua hộp bánh giảm tốc truyền cho bánh răng chủ động bộ phận truyền động. - Bộ phận điều chỉnh độ sâu phay có cấu tạo giá trượt lắp với khung hoặc một số phay dùng bánh xe đỡ. b. Hoạt động 39 Khi động cơ làm việc nguồn động lực truyền chuyển động từ trục thu công xuất qua các đăng, qua hộp giảm tốc làm trống phay và lưỡi phay quay . Lưỡi phay đi vào đất, cắt đất thành từng cục, hất về phía sau làm tơi, nhuyễn đất. Khi làm việc lưỡi phay tham gia hai chuyển động: một chuyển động tịnh tiến theo máy kéo và một chuyển động quay quanh trục phay. 2. Kiểm tra tình trạng máy phay đất 1. Kiểm tra sơ bộ dàn phay - Trên dàn phay phải đầy đủ các bộ phận Thanh treo, hộp số giữa, hộp số bên, vỏ phay, nắp sau phay, trống phay, lưỡi phay 2. Kiểm tra các thiết bị làm việc - Các thiết bị làm việc lưỡi phay được bắt chặt với trống phay bằng các bu lông. 3. Kiểm tra lắp ghép phay - Các lưỡi phay được lắp đúng theo sơ đồ + Sơ đồ lắp xen kẽ 40 + Lắp quay vào + Lắp quay ra 4. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3. Sửa chữa máy phay đất 3.1. Sửa chữa lƣỡi phay Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 41 1. Kiểm tra lưỡi phay - Lưỡi phay không bị rạn nứt, mòn quá >5- 7cm - Lưỡi phay phải được bắt chặt với trống phay - Lắp đúng sơ đồ 2. Tháo lưỡi phay - Tháo lưỡi phay ra khỏi trống phay 3. Lắp lưỡi phay vào trống phay - Đọc sơ đồ lắp - Lắp lưỡi phay với trống phay 4. Thu dọn đồ nghề và vệ - Đồ nghề đầy đủ 42 sinh công nghiệp - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.2. Sửa chữa trụ trống phay 1. Kiểm tra trống phay - Quan sát trống phay - Kiểm tra ổ lăn - Trống phay không rạn nứt. - Các ổ lăn trên hai đầu trục đảm bảo độ dơ cho phép 0.1- 0,15mm 2. Sửa chữa trống phay - Hàn vết rạn nứt - Thay ổ lăn hai đầu trục - Mối hàn chắc chắn - Lắp đúng chủng loại và điều chỉnh độ dơ cho phép 43 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3.3. Sửa chữa khung phay 1. Kiểm tra khung - Quan sát nhận biết khung phay - Kiểm tra các mối ghép 2. Sửa chữa khung - Hàn vết rạn nứt - Thay nắp chắn - Đủ các bộ phận như hình bên - Mối ghép xiết chặt - Không rạn nứt - Mối hàn chắc chắn 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ 44 nghiệp và tình trạng kỹ thuật tốt 3.4. Sửa chữa bộ truyền động 1. Sửa chữa bộ truyền động - Kiểm tra dầu bôi trơn + Tháo ốc vị trí kiểm tra + Bổ xung tháo ốc vị trí bổ xung dầu sau đó bổ xung - Dầu bôi trơn chảy ra là đủ - Sửa chữa thay xích truyền động + Xả dầu + Tháo bu lông mặt bích + Thay xích mới - Đảm bảo độ võng dải xích từ 3- 5mm 2 - Sửa chữa hộp số - Kiểm tra dầu bôi trơn - Dầu bôi trơn đủ nằm trong vạch 45 + Tháo ốc kiểm tra đồng thời rút thước kiểm tra + Bổ xung tại vị trí kiểm tra - Sửa chữa + Thay các ổ lăn + Thay cặp bánh răng giữa max và min Lắp đúng chủng loại 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 4. Liên kết và vận hành LHM phay 4.1. Công việc a.. Chuẩn bị máy động lực - Chăm sóc máy kéo nội dung 8 – 10 giờ - Kiểm tra hoạt động hệ thống động cơ - Bổ xung nhiên liệu, dầu mỡ nước làm mát b. Chuẩn bị máy phay * Chuẩn bị đất: - Chuẩn bị đất phay yêu cầu cao 46 - Dọn sạch đá, gốc, rễ cây rễ làm cho lưỡi phay bị mẻ, cong vênh biến dạng, nứt gãy sẽ không đảm bảo kỹ thuật canh tác - Đánh dấu nơi có đá ngầm, gốc cây chưa đào, vị trí lầy thụt - Phay ruộng nước phải giữ nước vừa phải đất dễ nhỏ, ngược lại mức nước lớn quá dễ gây lỏi, lặp, nhỏ qúa dẫn đến vón cục. * Chuẩn bị máy phay: - Làm nội quy chăm sóc kỹ thuật cho phay: xích tải, hộp giảm tốc, trục các đăng - Kiểm tra các lưỡi phay xem cách lắp ghép có đúng yêu cầu kỹ thuật: có biến dạng, cong vênh, các chỗ nối ghép các bộ phận nhất là các lưỡi phay có bị lỏng hay không, phải xiết lại kịp thời, trục phay có bị dơ, các bánh răng ăn khớp trong hộp số, không tuột cán, điều chỉnh lại đảm bảo cho máy có trình trạng tốt khi làm việc. - Điều chỉnh độ nâng của phay trong giới hạn cho phép tránh tình trạng khi nâng phay gây hư hỏng cho trục các đăng - Điều chỉnh độ cày sâu: Điều chỉnh bằng cách xê dịch và hãm hai bàn trượt lên hoặc xuống bằng các bu lông ở các vị trí khác nhau. - Kéo dài xích treo sao cho nó tiếp xúc nhẹ với bề mặt đất. - Căn cứ vào yêu cầu nông học đối với cây trồng mà bố trí lưỡi lắp phay cho phù hợp . Có 3 cách lắp lưỡi phay xoắn : c. Liên kết, điều chỉnh LHM phay Bước 1: - Đặt tay gày phay ở số không –vị trí phay không làm việc . Dùng tay quay dế trục phay nhằm kiểm tra độ căng trùng xích và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chưa. 47 chú ý: -Trục phay quay đều, êm, không có hiện tượng lúc nặng lúc nhẹ, không nghe thấy va đập và hộp xích như vậy là xích và bánh răng ở tình trạng kỹ thuật tốt. - Nếu có hiện tượng không bình thường, không đảm bảo kỹ thuật phải sửa chữa ngay chỉ cho phép phay làm việc khi máy ở tình trạng vững chắc ổn định. Bước 2: Kiểm tra phay ở chế độ chạy không tải: Phay được kê vững chắc, các lưỡi phay cách mặt nền 10cm . Bước 3: Cho máy kéo làm việc ở số vòng quay thấp ( 600-800 Vg/ph). Cho phay làm việc ở chế độ chạy không. Quan sát toàn bộ phay và lắng nghe tiếng gõ va đập và rung động chú ý hộp số, hộp dẫn động và sự làm việc của trục phay. 4.2. Trình tự công biệc a. Chuẩn bị Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1- Chuẩn bị máy kéo + Kiểm tra toàn máy + Kiểm tra nhiên liệu Máy đầy đủ các bộ phận -Nhiên liệu đủ trong ca làm việc 48 + Kiểm tra dầu bôi trơn - Dầu bôi trơn nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu + Kiểm tra bổ xung nước làm mát Nước làm mát đủ nếu thiếu bổ xung + Kiểm tra cơ cấu treo - Các khớp nối liên kết chắc chắn 49 2. Chuẩn bị máy phay đất -Kiểm tra xiết chặt lưỡi phay vào trống phay - Kiểm tra dầu bôi trơn -Lưỡi bắt chặt trống phay - Kiểm tra dầu chảy ra vị trí ốc kiểm tra là đủ 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ, đảm bảo KT b. Liên kết máy kéo với máy phay Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1- Liên kết máy kéo với máy phay bằng cơ cấu treo 3 điểm - Đảm bảo chắc chắn và lắp chốt hãm 2. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ c. Điều chỉnh sơ bộ Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 50 1- Điều chỉnh thanh thăng bằng ngang - Dàn phay song song với mặt phẳng nằm ngang 2- Điều chỉnh thanh kéo dọc - Dàn phay song song với mặt phẳng nằm ngang 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công nghiệp - Đồ nghề đầy đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt d. Phay thử và điều chỉnh Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1- Điều chỉnh độ sâu lớp đất phay bằng cách vặn ốc nâng hoặc hạ thanh trượt - Độ sâu từ 15- 20cm 2- Thu dọn đồ nghề và vệ sinh công - Đồ nghề đầy đủ 51 nghiệp - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 5. Các phƣơng pháp chuyển động máy phay: Có nhiều phương pháp chuyển động cho máy phay. Trong điều kiện Việt Nam áp dụng hai PP chủ yếu 5.1. Phay ly tâm: Chuyển động như cày úp sống trâu, đường phay cuối cùng chuyển động ngược lại. Trước hết ta chia vạt ruộng ra làm 2 phần bằng nhau. Xác định cắm tiêu đường trung tâm của vạt ruộng rồi cho liên hợp máy đi vào đường trung tâm đó và luôn quay vòng sang bên phải. Mấy đường đầu tiên LHM phải quay vòng hình nút tiến hành phay cho đến khi 2 bên còn bằng khoảng cách đầu vạt thì phay luôn đầu vật (tiến hành cày 4 góc nâng cày). Vì thường bề rộng làm việc của phay nhỏ, liên hợp máy luôn quay vòng về bên phải cho nên khi phay xong 4 phía còn khoảng 40 – 50 cm chưa được phay. Muốn phay hết thì phải cho LHM đi ngược trở lại quay vòng thì phải sang trái ` 1 ` 2 52 Hình 2.5- Sơ đồ phương pháp chuyển động phay ly tâm 5.2. Phay chéo bờ: Chuyển động như h`ình vẽ. -Trước hết ta cho máy chạy vào giữa vạt ruộng theo đường chéo. Xác định cắm tiêu đường trung tâm của vạt ruộng rồi cho liên hợp máy đi vào đường trung tâm đó và luôn quay vòng sang bên phải. Mấy đường đầu tiên LHM phải quay vòng hình nút tiến hành phay cho đến khi 2 bên còn bằng khoảng cách đầu vạt thì phay luôn đầu vạt ` 53 Hình 2.6- Sơ đồ phương pháp chuyển động phay chéo bờ - Kết thúc đường phay cuối cho máy chạy phay xung quanh như hình vẽ 6. Năng suất và biện pháp nâng cao năng xuất LHM máy phay 6.1 Năng suất Là khối lượng thực tế làm được trong khoảng thời gian trong 1 ca làm việc Wca = tuý thuÇn gian Thêi xuÊt ns¶ tÕ thùc tÝch DiÖn Wh = 0,1.VLv. BLv = ha/h VLv: Vận tốc làm việc thực tế (km/h). BLv: Bề rộng làm việc thực tế (m) TLv : Thời gian làm việc trong kíp máy Nếu tính cho 1 kíp thì Wkíp = 0,1VLv. BLv.TLv ; ha/k 6.2. Biện pháp nâng cao năng suất - Tổ chức tính toán và thành lập 1 liên hợp đúng nhất, đảm bảo các thông số kĩ thuật và kinh tế. - Chăm sóc phục vụ kĩ thuật cho máy với chất lượng cao, tránh những hư hỏng bất thường trong quát trình làm việc, đặc biệt là chăm sóc đơn giản. - Thường xuyên cải tiến kết cấu, cấu tạo và phương pháp sử dụng thực tế. - Cải tạo tích cực địa bàn cơ giới, tạo những địa bàn phù hợp - Chấp hành tốt các biện pháp về an toàn kĩ thuật, an toàn lao động, các quy trình, quy phạm sử dụng, chỉnh sửa chăm sóc máy. - Nâng cao thời gian làm việc thực tế của máy bàng chọn phương pháp chuỷên động hợp lý. 7. An toàn khi sửa chữa và vận hành 7.1. An toàn khi sửa chữa - Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ - Kê kích máy đúng trọng tâm 54 7.2. An toàn khi vận hành - Theo dõi hoạt động các đồng hồ - Di chuyển địa bàn phải nâng phay khóa thủy lục, đi số thấp - Khi phay vòng đầu bờ phải cắt truyền động các đăng và nâng phay - Khi sửa chữa phải dừng máy ra số 0, kéo phanh tay, hạ phay xuống lền đất - Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc - Người sử dụng phải biết cấu tạo tính năng, tác dụng của liên hợp máy. Nắm vững kỹ thuật và kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy phay. - Khi thành hợp liên hợp máy phải kiểm tra tất cả các bộ phận xem cách lắp ghép có đúng hay không? có bị biến dạng, nứt, mẻ, gãy hay không. Nếu cần thì thay mới. - Máy phay nhận truyền động từ méo kéo qua trục thu công suất do đó khi lắp ghép cần phải hạn chế hành trình nâng hạ của phay ≤ 450 ( hãm ở xy lanh lực) để tránh làm hỏng trục các đăng. Khi làm việc cố gắng để trục thu công suất thẳng. - Khi khởi động máy máy phay ở thế cắt truyền động, tay thủy lực thể ngắt - Khi vòng đầu vạt hoặc khi lùi máy nghiêm cấm không được cho phay làm việc và nâng phay lên tránh làm hư hỏng phay và cơ cấu treo của máy kéo. - Khi hạ phay làm việc phải hạ từ từ, tránh hạ nhanh quá làm gãy lưỡi phay hay làm cho máy quá tải chết máy. - Khi cần thiết chăm sóc kỹ thuật, sửa chữa, gỡ cỏ rác phải cắt truyền lực mới được tiến hành. Trong thời gian đó nghiêm cấm nghiêm cấm người tuỳ tiện lên buồng lái, đề phòng xảy ra tai nạn. - Luôn phải cảnh giác đề phòng tai nạn, chuẩn bị sẵn sàng cắt động lực ở trục thu công suất. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi Câu 1: - Vẽ sơ đồ cấu tạo trình bày hoạt động của máy phay đất 55 Câu 2: Vẽ sơ đồ các kiểu lắp dao phay trên trống phay. Nêu công dụng của từng sơ đồ lắp 2. Bài tập Bài 1: Thực hành thay thế bộ phận làm việc lưỡi phay Bài 2: Thực hành liên kết lắp ghép máy kéo với máy phay và điều chỉnh sơ bộ C. Ghi nhớ: Trọng tâm bài muc: 1. Sửa chữa máy phay 2. Liên kết và vận hành LHM Bài 3: Sửa chữa bánh lồng Thời gian: 20.giờ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, yêu cầu kỹ thuật bánh lồng - Sửa chữa khắc phục được tình trạng cong vênh rạn nứt trên bánh lồng đúng yêu cầu kỹ thuật. - Liên kết máy kéo với bánh lồng đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp A. Nội dung 1. Khái quát chung về bánh lồng 1.1. Công dụng, yêu cầu nông học lồng đất a. Công dụng: 56 Bánh lồng là bánh xe dạng lồng, thường được lắp thay cho bánh hơi của máy kéo. Dưới ruộng nước, bánh lồng là hệ di động có lực kéo bám rất tốt và là công cụ làm đất ruộng nước. Đối với ruộng nước liền bùn, bánh lồng có thể thay cho cả cày b. Yêu cầu kỹ thuật nông học - Đất sau khi lồng phải tơi nhỏ đều vùi lấp cỏ dại - Độ sâu từ 20- 30cm, giữ được nền ruộng - Mặt ruộng sau khi lồng phải bằng phẳng 1.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt LHM a. Cấu tạo Bánh lồng gồm các vành tròn bằng thép góc, trên đó hàn những thanh mấu bằng thép góc cách đều nhau. Các nan hoa gắn kết vành tròn với mặt bích có lỗ để bắt vào bán trục cầu sau của máy kéo. Hình 3.1- Sơ đồ cấu tạo bánh lång Hình 3.2- Cấu tạo bánh lång b. Nguyên lý làm việc Khi máy kéo chuyển động bánh lồng quay các thanh mấu bám chuyển động xắn đất vung lên và rơi xuống va đập vào các lam hoa làm tơi vỡ đất 2. Kiểm tra, sửa chữa bánh lồng 2.1. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật bánh lồng Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 57 1- Kiểm tra các mấu bám 2- Kiểm tra các lan hoa 3- Kiểm tra các vành tròn 4- Kiểm tra các mặt bích - Không cong vênh rạn nứt, biến dạng. - Không cong vênh rạn nứt - Không rạn nứt - Không cong vênh rạn nứt 2.2. Sửa chữa bánh lồng Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Sửa chữa mấu bám - Mấu bám cong vênh Dùng dụng cụ chuyên dùng (kẹp) nắn lan hoa - Mấu bám rạn nứt Dùng máy hàn điện hàn khắc phục - Mấu bám vuông góc - Mối hàn chắc chắn 2. Sửa chữa lan hoa, vành tròn - Lan hoa, vành tròn bị rạn nứt Dùng máy hàn điện hàn khắc phục - Lan hoa, vành tròn, mặt bích, mấu bám bị bong mối hàn Dùng máy hàn điện hàn khắc phục - Mối hàn chắc chắn 3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh - Đồ nghề đầy đủ 58 công nghiệp - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 3. Liên kết máy kéo với bánh lồng 3.1. Công việc a. Chuẩn bị máy động lực - Máy động lực dùng cho bánh lồng phải có công suất tương ứng. - Bọc kín các đường dây điện, các vị trí lọt nước, xiết chặt bánh răng quả dứa hộp số, may ơ bánh xe trước khi xuống đồng làm việc - Làm nội quy 8-10 giờ và một số nội dung 240 giờ làm việc. b. Chuẩn bị bánh lồng - Kiểm tra các mấu bám bánh lồng - Hàn lại các chỗ nứt, gấy. Nếu cần phải thay nan bánh lồng cho chắc chắn - Chọn bánh lồng để liên kết với máy kéo bằng các bu lông bánh c. Liên kết bánh lồng với máy kéo - Kích bánh xe máy kéo ở nền phẳng, chèn bánh trước và sau. - Tháo bánh lốp (theo thứ tự đối xứng) - Để lại hai ốc đối xứng trước khi tháo bánh lốp - Nhấc bánh lốp ra, lắp bánh lồng vào phù hợp với chiều bánh, bắt hai ốc đối xứng - Xiết chặt bằng cờ lê chuyên dùng. Chú ý: Khi lắp bánh lồng cần chú ý không cho lắp nhầm bánh trái sang bánh phải. 3.2. Trình tự công việc a. Chuẩn bị Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 59 1. Chuẩn bị máy kéo - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật + Dầu thủy lực + Kiểm tra các trang thiết bị khác như - Kiểm tra xiết chặt các vị trí khớp táo cơ cấu lái, đèn, còi..... - Máy kéo đủ các bộ phận - Dầu thủy lực đủ theo quy định - Liên kết chắc chắn + Nhiên liệu - Đủ trong 1 ca làm việc + Dầu bôi trơn động cơ - Nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu 60 + Nước làm mát - Đủ cách miệng đổ từ 10cm- 15cm 2. Chuẩn bị bãi tháo lắp - Bãi bằng phẳng -Chuẩn bị bánh lồng và dụng cụ tháo lắp - Chuẩn bị bánh lồng kiểm tra tổng thể bánh - Bánh lồng tình trạng tốt không cong vênh rạn 61 lồng - Chuẩn bị dụng cụ + Kích thủy lực + Cục gỗ kê chèn + Tuyp tháo đai ốc bánh xe, tay công lực nứt - Đầy đủ + Hoạt động tốt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_sua_chua_may_nong_nghiep.pdf