ĐỀ MỤC TRANG
1. Lời giớ i thiêụ 2
2. Mục lục . . 5
3. Các thuật ngữ . 6
4. Mô đun máy làm đất . 7
5. Bài 1: Sửa chữa cày . 7
6. Bài 2: Sửa chữa máy phay đất. . 28
7. Bài 3: Sửa chữa bánh lồng. 48
8. Bài 4: Sửa chữa bánh bám. 60
9. Hướng dẫn giảng dạy . 71
10. Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chương trình . . 76
11. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình. . 77
85 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Sửa chữa máy nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng máy
- Khi cho LHM đi qua mô đống hoặc rãnh phải sử dụng ga thích hợp, không được
quanh máy quá gấp, nhất là với cày treo khi quay vòng phải chú ý phía sau
- Khi làm việc ở ruộng nước thấy máy cất đầu phải cắt côn giảm ga ngay.
+ Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ
+ Kê kích máy đúng trọng tâm
+ Theo dõi hoạt động các đồng hồ
+ Di chuyển địa bàn phải nâng cày khóa thủy lục, đi số thấp
+ Khi cày máy quá tải điều khiển thủy lực nâng cày, máy có hiện tượng cất đầu
giảm ga, cắt ly hợp.
+ Khi sửa chữa phải dừng máy ra số o, kéo phanh tay, hạ cày xuống lền đất
+ Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc
8. 2. Cày chảo (Tham khảo)
8.1. Công dụng
Cày chảo (hay cày đĩa) là loại cày mà bộ phận làm đất chính là chảo (hay đĩa) hình
chỏm cầu có mép mài sắc, đặt nghiêng một góc nhất định so với hướng di động của
cày, nếu là loại có trụ cày độc lập thì chảo hơi ngửa ra một ít so với mặt phẳng
thẳng đứng. Khi làm việc, phần dưới của mép chảo cắt đất thay cho lưỡi cày; lòng
chảo thay cho diệp cày nâng đất, làm tơi đất một phần và lật đất.
Cày chảo sử dụng ở cả hai miền Nam Bắc nước ta, thích hợp với đất có độ ẩm vừa
phải. Cày chảo nhẹ sử dụng rất phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long, có độ cày
sâu 12-15 cm, thích hợp cho đất phèn, mặn, đất nhẹ và trung bình có độ ẩm vừa
28
phải. Nếu đất quá khô, hoặc nặng thì cày có năng suất và chất lượng làm đất thấp,
cày nông và đất kém tơi. Nếu đất có độ ẩm quá cao, đất thường dính vào chảo cày
làm tăng lực cản lăn và giảm khả năng cắt đất của chảo. ở ruộng ngập nước, cày
chảo có lực cản lăn lớn hơn ở ruộng khô, năng suất cày thấp hơn ở ruộng khô.
Cày chảo lật đất không hoàn thiện bằng cày trụ và để lại đáy luống kém bằng phẳng
hơn.
Theo kết cấu có thể phân ra cày chảo có trụ độc lập và cày chảo có các chảo lắp
trên một trục chung (cày chảo đồng trục).
29
8.2. Kiểm tra các thiết bị làm việc
- Dàn cày phải đầy đủ các bộ phận
- Các bu lông liên kết phải đảm bảo chắc chắn
- Chảo cày không mòn quá qui định và đồng tâm
- Các chảo lưỡi phải đồng hướng và đồng góc nghiêng
- Các ổ lăn phải đủ mỡ bôi trơn.
- Bánh xe cày (cụm bánh lái)điều chỉnh dễ dàng
- Phải có bộ phận gạt đất đúng yêu cầu kỹ thuật
8.3. Kiểm tra lắp ghép cày
- Khung cày các mối hàn phải đảm bảo chắc chắn
- Độ võng lớn nhất thanh giằng không quá 3mm trên 1m chiều dài.
- Độ cong vênh khung cày ở một phái không quá 5% chiều dài
- Các vú mỡ, các đệm làm kín kít không để bùn nước lọt vào
- Khoảng cách giữa các đĩa phải đều nhau không vượt quá +- 3mmm
- Khoảng sáng cày chảo khi vận chuyển không được nhỏ hơn 250mm
- Sau khi lắp rắp các bộ phận phải được quya trơn nhẹ nhàng không được mắc kẹt
- Mép cắt đất của các chảo phải nằm trên mặt phẳng chuẩn nằm ngang. Khe hở
cho phép không được quá 8mm
30
- Các bộ phận điều chỉnh phải làm việc bình thường
9. Bảo dƣỡng cày chảo
9.1. Bảo dƣỡng cày
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
1. Kiểm tra
- Các chảo cày
không mòn quá 10-
15mm
so bán kính ban đầu
chế tạo
- Bề rộng làm việc
đúng tiêu chuẩn.
2. Tháo chảo
- Tháo 4 bu lông
liên kết chảo cày
- Tháo chảo cày ra
khỏi trục
- Không bị trượt đai
ốc
3. Lắp chảo vào
trục cày
- Xiết đều, đúng lực
qui định
31
4. Bảo dưỡng cụm
bánh lái
9.2. Liên kết và vận hành LHM
9.2.1. Công việc
a. Chuẩn bị máy động lực:
- Chọn máy động lực phù hợp với cày, và điều kiện làm việc cụ thể
- Làm nội qui chăm sóc 8-10 giờ: Dầu động cơ, nước làm mát, dầu thủy lực..
- Kiểm tra cơ cấu treo của máy kéo và giá treo của cày
b. Chuẩn bị máy cày:
- Đặt cày lên nền phẳng kiểm tra sự lắp ghép của toàn dàn cày theo yêu cầu
- Kiểm tra, xiết cày bộ phận làm việc: chảo cày, cụm bánh lái, lưỡi gạt đất theo yêu
cầu kỹ thuật phù hợp thông số cày
- Bơm mỡ cho ổ lăn
- Đặt cày trên một mặt phẳng sao cho trục dàn cày và các song song mặt phẳng
nằm ngang
9.2.2. Trình tự công việc:
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
32
1. Chuẩn bị
a- Chuẩn bị máy
kéo
+ Kiểm tra toàn
máy
+ Kiểm tra nhiên
liệu
+ Kiểm tra dầu bôi
trơn
Máy đầy đủ các
bộ phận
-Nhiên liệu đủ
trong ca làm việc
- Dầu bôi trơn
nằm giữa vạch tối
đa và tối thiểu
+ Kiểm tra bổ
xung nước làm mát
Nước làm mát đủ
nếu thiếu bổ xung
33
+ Kiểm tra cơ cấu
treo
- Các khớp nối
liên kết chắc chắn
b- Chuẩn bị cày
Kiểm tra cày
- Đủ các bộ phân.
c- Chuẩn bị bãi
- Bãi phải bằng
phẳng kích thước
10x 15 m
2. Liên kết cày thử
a- Lùi máy kéo vào
lắp với cày
b- Lắp liên kết cày
với máy kéo bằng
- Lùi chính xác 3
điểm cơ cấu treo
trùng với 3 điểm
cày
34
cơ cấu 3 điểm
c. Điều chỉnh sơ bộ
d. Cày thử và điều
chỉnh
- Các lưỡi cày
song song với
mặt phẳng nằm
ngang
- Đất lật đều
3. Thu dọn đồ
nghề và vệ sinh
công nghiệp
- Đồ nghề đầy đủ
- Máy sạch sẽ
tình trạng KT tốt
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: - Trình bày sơ đồ cấu tạo, hoạt động của máy cày trụ CT-2
Câu 2: Trình bày quy trình sửa chữa và điều chỉnh cày CT2
2. Bài tập
Bài 1: Thực hành thay thế bộ phận làm việc lưỡi cày
Bài 2: Thực hành liên kết lắp ghép máy kéo với máy cày và điều chỉnh sơ bộ
C. Ghi nhớ:
Trọng tâm bài muc: 1. Sửa chữa máy cày
2. Liên kết và vận hành LHM
Bài 2: Sửa chữa máy phay đất Thời gian: 30.giờ
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, hoạt động máy phay đất
35
- Sửa chữa thay thế được các thiết bị làm việc như lưỡi phay, trống phay, bộ truyền
động phay đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Liên kết máy kéo với máy phay và điều chỉnh đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp
A. Nội dung
1. Khái quát chung về máy phay đất
1.1. Phân loại
Máy phay đất được phân làm 2 loại: Phay đất khô, phay đất ướt
- Phay đất khô
Hình 2.1- LHM phay đất khô
- Phay đất ướt
Hình 2.2- LHM phay đất ướt
1.2. Công dụng, yêu cầu nông học phay đất
a. Công dụng
- Máy phay liên hợp với máy kéo thực hiện công việc xới đất làm tơi xốp đất,
vùi dập cỏ dại phục vụ cho khâu gieo trồng
- Dùng máy phay đất thay cho việc cày và bừa.
36
- Cũng có thể phay đất sau khi cày.
b. Yêu cầu nông học
Sau khi phay xong
đất phải vỡ nhỏ đều,
tơi xốp vùi dập cỏ dại
Mặt ruộng phải bằng
phẳng đảm bảo độ sâu
từ 15- 25cm
Hình 2.3- Yêu cầu nông học phay đất
c- Đặc điểm kỹ thuật của một số phay đất liên hợpvới máy kéo
*. Thông số kỹ thuật của phay đất đi theo máy kéo hai bánh:
Kiểu
Đặc tính
kỹ thuật
Phay dao cong (máy kéo hai bánh)
Ký hiệu máy kéo BS-8 BS- 10 BS- 12 BS-15
Nơi sản xuất Công ty Máy kéo - máy nông nghiệp Hà Tây
Bề rộng làm việc
(cm)
40 50 60 80
Số lượng dao (cái) 10 14 18 24
Năng suất (sào/h) 3,8 5,8 7,7 10,6
*.Thông số kỹ thuật của phay đất đi theo máy kéo 4 bánh:
37
Kiểu
dao
Đặc tính
kỹ thuật
Phay dao cong Phay dao chữ L
Ký hiệu phay PB - 1,2 PĐ -1,6 PĐ -2,0
Nơi sản xuất
Công ty Máy kéo
và máy nông
nghiệp, Hà Tây
Công ty
Cơ điện Xây dựng
nông nghiệp Thuỷ
lợi Hà Nội
Công ty
Cơ điện Xây dựng
nông nghiệp Thuỷ lợi
Hà Nội
Kích thước bao
(m)
0,8 x 1,6 x 1,0 0,8 x 2,0 x 1,2 0,9 x 2,4 x 1,2
Khối lượng
(kg)
260 380 480
Đường kính
trống phay
(mm)
500 480 480
Bề rộng làm
việc (m)
1,2 1,6 2,0
Vòng quay
trống phay
(vg/ph)
220 190/220
Máy kéo liên
hợp
BS- 20 MTZ- 50 MTZ- 80
+ Dạng dao cong cắt đất êm dịu, thích hợp làm đất cả ở ruộng nước và ruộng khô,
nhưng ở ruộng nước phát huy tác dụng tốt nhất. Dạng dao này có ưu điểm là ít bị
quấn cỏ do lưỡi dao có một góc xoắn. Nó thường được lắp cho phay đất của máy
kéo hai bánh và máy kéo bốn bánh có công suất: 15 - 20 mã lực.
38
+ Dạng dao phay chữ "L" thích hợp với làm đất ruộng khô. Dạng dao này thường
được trang bị cho phay đất của máy kéo cỡ lớn 50 - 80 mã lực. Tuy nhiên đôi khi
người ta vẫn dùng cho máy kéo các cỡ khác.
1.3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động phay
a. Cấu tạo
Gồm: Trống phay, lưỡi phay, khung nắp phay, hộp số và bộ phận tryền lực, bộ
phận điều chỉnh độ sâu.
1. Thanh treo
2. Hộp số giữa
3. Hộp số bên
4. Vỏ phay
5. Nắp sau phay
6. Trống phay
7. Trục các đăng
8. Bánh xe đỡ
Hình 2.4- Cấu tạo chung máy phay đất
Các lưỡi phay được bắt chặt với trống phay bằng các bu lông. Trống phay được
quay trên khung nhờ 2 ổ lăn. Một đầu trống phay được lắp chặt với bánh răng nhận
truyền động. Bộ phận truyền động gồm bánh răng chủ động được lắp đầu sau trục
hộp số và truyền động cho bánh răng bị động bằng cơ cấu truyền động xích. Hộp
số(hộp giản tốc) nhận truyền động từ trục các đăng qua hộp bánh giảm tốc truyền
cho bánh răng chủ động bộ phận truyền động.
- Bộ phận điều chỉnh độ sâu phay có cấu tạo giá trượt lắp với khung hoặc một số
phay dùng bánh xe đỡ.
b. Hoạt động
39
Khi động cơ làm việc nguồn động lực truyền chuyển động từ trục thu công
xuất qua các đăng, qua hộp giảm tốc làm trống phay và lưỡi phay quay . Lưỡi phay
đi vào đất, cắt đất thành từng cục, hất về phía sau làm tơi, nhuyễn đất. Khi làm việc
lưỡi phay tham gia hai chuyển động: một chuyển động tịnh tiến theo máy kéo và
một chuyển động quay quanh trục phay.
2. Kiểm tra tình trạng máy phay đất
1. Kiểm tra sơ bộ dàn
phay
- Trên dàn phay phải đầy
đủ các bộ phận
Thanh treo, hộp số giữa,
hộp số bên, vỏ phay, nắp
sau phay, trống phay,
lưỡi phay
2. Kiểm tra các thiết bị
làm việc
- Các thiết bị làm việc
lưỡi phay được bắt chặt
với trống phay bằng các
bu lông.
3. Kiểm tra lắp ghép
phay
- Các lưỡi phay được lắp
đúng theo sơ đồ
+ Sơ đồ lắp xen kẽ
40
+ Lắp quay vào
+ Lắp quay ra
4. Thu dọn đồ nghề và vệ
sinh công nghiệp
- Đồ nghề đầy đủ
- Máy sạch sẽ và tình
trạng kỹ thuật tốt
3. Sửa chữa máy phay đất
3.1. Sửa chữa lƣỡi phay
Trình tự công
việc
Hình ảnh Yêu cầu kỹ
thuật
41
1. Kiểm tra
lưỡi phay
- Lưỡi phay
không bị rạn
nứt, mòn quá
>5- 7cm
- Lưỡi phay
phải được bắt
chặt với
trống phay
- Lắp đúng sơ
đồ
2. Tháo lưỡi
phay
- Tháo lưỡi
phay ra khỏi
trống phay
3. Lắp lưỡi
phay vào trống
phay
- Đọc sơ đồ lắp
- Lắp lưỡi
phay với trống
phay
4. Thu dọn đồ
nghề và vệ
- Đồ nghề
đầy đủ
42
sinh công
nghiệp
- Máy sạch sẽ
và tình trạng
kỹ thuật tốt
3.2. Sửa chữa trụ trống phay
1. Kiểm tra
trống phay
- Quan sát
trống phay
- Kiểm tra ổ
lăn
- Trống phay
không rạn
nứt.
- Các ổ lăn
trên hai đầu
trục đảm bảo
độ dơ cho
phép 0.1-
0,15mm
2. Sửa chữa
trống phay
- Hàn vết rạn
nứt
- Thay ổ lăn
hai đầu trục
- Mối hàn
chắc chắn
- Lắp đúng
chủng loại và
điều chỉnh độ
dơ cho phép
43
3. Thu dọn đồ
nghề và vệ
sinh công
nghiệp
- Đồ nghề
đầy đủ
- Máy sạch sẽ
và tình trạng
kỹ thuật tốt
3.3. Sửa chữa khung phay
1. Kiểm tra
khung
- Quan sát
nhận biết
khung phay
- Kiểm tra các
mối ghép
2. Sửa chữa
khung
- Hàn vết rạn
nứt
- Thay nắp
chắn
- Đủ các bộ
phận như
hình bên
- Mối ghép
xiết chặt
- Không rạn
nứt
- Mối hàn
chắc chắn
3. Thu dọn đồ
nghề và vệ
sinh công
- Đồ nghề
đầy đủ
- Máy sạch sẽ
44
nghiệp và tình trạng
kỹ thuật tốt
3.4. Sửa chữa bộ truyền động
1. Sửa chữa bộ
truyền động
- Kiểm tra dầu
bôi trơn
+ Tháo ốc vị
trí kiểm tra
+ Bổ xung tháo
ốc vị trí bổ
xung dầu sau
đó bổ xung
- Dầu bôi
trơn chảy ra
là đủ
- Sửa chữa
thay xích
truyền động
+ Xả dầu
+ Tháo bu lông
mặt bích
+ Thay xích
mới
- Đảm bảo độ
võng dải xích
từ 3- 5mm
2 - Sửa chữa
hộp số
- Kiểm tra dầu
bôi trơn
- Dầu bôi
trơn đủ nằm
trong vạch
45
+ Tháo ốc
kiểm tra đồng
thời rút thước
kiểm tra
+ Bổ xung tại
vị trí kiểm tra
- Sửa chữa
+ Thay các ổ
lăn
+ Thay cặp
bánh răng
giữa max và
min
Lắp đúng
chủng loại
3. Thu dọn đồ
nghề và vệ
sinh công
nghiệp
- Đồ nghề
đầy đủ
- Máy sạch sẽ
và tình trạng
kỹ thuật tốt
4. Liên kết và vận hành LHM phay
4.1. Công việc
a.. Chuẩn bị máy động lực
- Chăm sóc máy kéo nội dung 8 – 10 giờ
- Kiểm tra hoạt động hệ thống động cơ
- Bổ xung nhiên liệu, dầu mỡ nước làm mát
b. Chuẩn bị máy phay
* Chuẩn bị đất:
- Chuẩn bị đất phay yêu cầu cao
46
- Dọn sạch đá, gốc, rễ cây rễ làm cho lưỡi phay bị mẻ, cong vênh biến dạng, nứt
gãy sẽ không đảm bảo kỹ thuật canh tác
- Đánh dấu nơi có đá ngầm, gốc cây chưa đào, vị trí lầy thụt
- Phay ruộng nước phải giữ nước vừa phải đất dễ nhỏ, ngược lại mức nước lớn quá
dễ gây lỏi, lặp, nhỏ qúa dẫn đến vón cục.
* Chuẩn bị máy phay:
- Làm nội quy chăm sóc kỹ thuật cho phay: xích tải, hộp giảm tốc, trục các đăng
- Kiểm tra các lưỡi phay xem cách lắp ghép có đúng yêu cầu kỹ thuật: có biến
dạng, cong vênh, các chỗ nối ghép các bộ phận nhất là các lưỡi phay có bị lỏng hay
không, phải xiết lại kịp thời, trục phay có bị dơ, các bánh răng ăn khớp trong hộp
số, không tuột cán, điều chỉnh lại đảm bảo cho máy có trình trạng tốt khi làm việc.
- Điều chỉnh độ nâng của phay trong giới hạn cho phép tránh tình trạng khi nâng
phay gây hư hỏng cho trục các đăng
- Điều chỉnh độ cày sâu: Điều chỉnh bằng cách xê dịch và hãm hai bàn trượt
lên hoặc xuống bằng các bu lông ở các vị trí khác nhau.
- Kéo dài xích treo sao cho nó tiếp xúc nhẹ với bề mặt đất.
- Căn cứ vào yêu cầu nông học đối với cây trồng mà bố trí lưỡi lắp phay cho phù
hợp . Có 3 cách lắp lưỡi phay xoắn :
c. Liên kết, điều chỉnh LHM phay
Bước 1:
- Đặt tay gày phay ở số không –vị trí phay không làm việc . Dùng tay quay dế trục
phay nhằm kiểm tra độ căng trùng xích và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chưa.
47
chú ý: -Trục phay quay đều, êm, không có hiện tượng lúc nặng lúc nhẹ, không
nghe thấy va đập và hộp xích như vậy là xích và bánh răng ở tình trạng kỹ thuật tốt.
- Nếu có hiện tượng không bình thường, không đảm bảo kỹ thuật phải sửa chữa
ngay chỉ cho phép phay làm việc khi máy ở tình trạng vững chắc ổn định.
Bước 2: Kiểm tra phay ở chế độ chạy không tải: Phay được kê vững chắc, các
lưỡi phay cách mặt nền 10cm .
Bước 3: Cho máy kéo làm việc ở số vòng quay thấp ( 600-800 Vg/ph). Cho phay
làm việc ở chế độ chạy không. Quan sát toàn bộ phay và lắng nghe tiếng gõ va đập
và rung động chú ý hộp số, hộp dẫn động và sự làm việc của trục phay.
4.2. Trình tự công biệc
a. Chuẩn bị
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
1- Chuẩn bị máy kéo
+ Kiểm tra toàn
máy
+ Kiểm tra nhiên
liệu
Máy đầy đủ các
bộ phận
-Nhiên liệu đủ
trong ca làm
việc
48
+ Kiểm tra dầu bôi
trơn
- Dầu bôi trơn
nằm giữa vạch
tối đa và tối
thiểu
+ Kiểm tra bổ xung
nước làm mát
Nước làm mát
đủ nếu thiếu bổ
xung
+ Kiểm tra cơ cấu
treo
- Các khớp nối
liên kết chắc
chắn
49
2. Chuẩn bị máy
phay đất
-Kiểm tra xiết chặt
lưỡi phay vào trống
phay
- Kiểm tra dầu bôi
trơn
-Lưỡi bắt chặt
trống phay
- Kiểm tra dầu
chảy ra vị trí ốc
kiểm tra là đủ
3. Thu dọn đồ nghề
và vệ sinh công
nghiệp
- Đồ nghề đầy
đủ
- Máy sạch sẽ,
đảm bảo KT
b. Liên kết máy kéo với máy phay
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
1- Liên kết máy kéo
với máy phay bằng
cơ cấu treo 3 điểm
- Đảm bảo chắc
chắn và lắp chốt
hãm
2. Thu dọn đồ nghề
và vệ sinh công
nghiệp
- Đồ nghề đầy
đủ
- Máy sạch sẽ
c. Điều chỉnh sơ bộ
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
50
1- Điều chỉnh thanh
thăng bằng ngang
- Dàn phay song
song với mặt
phẳng nằm
ngang
2- Điều chỉnh thanh
kéo dọc
- Dàn phay song
song với mặt
phẳng nằm
ngang
3. Thu dọn đồ nghề
và vệ sinh công
nghiệp
- Đồ nghề đầy
đủ
- Máy sạch sẽ và
tình trạng kỹ
thuật tốt
d. Phay thử và điều chỉnh
Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
1- Điều chỉnh độ sâu
lớp đất phay bằng
cách vặn ốc nâng
hoặc hạ thanh trượt
- Độ sâu từ 15-
20cm
2- Thu dọn đồ nghề
và vệ sinh công
- Đồ nghề đầy
đủ
51
nghiệp - Máy sạch sẽ và
tình trạng kỹ
thuật tốt
5. Các phƣơng pháp chuyển động máy phay:
Có nhiều phương pháp chuyển động cho máy phay. Trong điều kiện Việt Nam áp
dụng hai PP chủ yếu
5.1. Phay ly tâm:
Chuyển động như cày úp sống trâu, đường phay cuối cùng chuyển động ngược lại.
Trước hết ta chia vạt ruộng ra làm 2 phần bằng nhau. Xác định cắm tiêu đường
trung tâm của vạt ruộng rồi cho liên hợp máy đi vào đường trung tâm đó và luôn
quay vòng sang bên phải. Mấy đường đầu tiên LHM phải quay vòng hình nút tiến
hành phay cho đến khi 2 bên còn bằng khoảng cách đầu vạt thì phay luôn đầu vật
(tiến hành cày 4 góc nâng cày).
Vì thường bề rộng làm việc của phay nhỏ, liên hợp máy luôn quay vòng về bên
phải cho nên khi phay xong 4 phía còn khoảng 40 – 50 cm chưa được phay. Muốn
phay hết thì phải cho LHM đi ngược trở lại quay vòng thì phải sang trái
`
1
`
2
52
Hình 2.5- Sơ đồ phương pháp chuyển động phay ly tâm
5.2. Phay chéo bờ:
Chuyển động như h`ình vẽ.
-Trước hết ta cho máy chạy vào giữa vạt ruộng theo đường chéo. Xác định cắm
tiêu đường trung tâm của vạt ruộng rồi cho liên hợp máy đi vào đường trung tâm đó
và luôn quay vòng sang bên phải. Mấy đường đầu tiên LHM phải quay vòng hình
nút tiến hành phay cho đến khi 2 bên còn bằng khoảng cách đầu vạt thì phay luôn
đầu vạt
`
53
Hình 2.6- Sơ đồ phương pháp chuyển động phay chéo bờ
- Kết thúc đường phay cuối cho máy chạy phay xung quanh như hình vẽ
6. Năng suất và biện pháp nâng cao năng xuất LHM máy phay
6.1 Năng suất
Là khối lượng thực tế làm được trong khoảng thời gian trong 1 ca làm việc
Wca =
tuý thuÇn gian Thêi
xuÊt ns¶ tÕ thùc tÝch DiÖn
Wh = 0,1.VLv. BLv = ha/h
VLv: Vận tốc làm việc thực tế (km/h).
BLv: Bề rộng làm việc thực tế (m)
TLv : Thời gian làm việc trong kíp máy
Nếu tính cho 1 kíp thì Wkíp = 0,1VLv. BLv.TLv ; ha/k
6.2. Biện pháp nâng cao năng suất
- Tổ chức tính toán và thành lập 1 liên hợp đúng nhất, đảm bảo các thông số kĩ
thuật và kinh tế.
- Chăm sóc phục vụ kĩ thuật cho máy với chất lượng cao, tránh những hư hỏng bất
thường trong quát trình làm việc, đặc biệt là chăm sóc đơn giản.
- Thường xuyên cải tiến kết cấu, cấu tạo và phương pháp sử dụng thực tế.
- Cải tạo tích cực địa bàn cơ giới, tạo những địa bàn phù hợp
- Chấp hành tốt các biện pháp về an toàn kĩ thuật, an toàn lao động, các quy trình,
quy phạm sử dụng, chỉnh sửa chăm sóc máy.
- Nâng cao thời gian làm việc thực tế của máy bàng chọn phương pháp chuỷên
động hợp lý.
7. An toàn khi sửa chữa và vận hành
7.1. An toàn khi sửa chữa
- Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ
- Kê kích máy đúng trọng tâm
54
7.2. An toàn khi vận hành
- Theo dõi hoạt động các đồng hồ
- Di chuyển địa bàn phải nâng phay khóa thủy lục, đi số thấp
- Khi phay vòng đầu bờ phải cắt truyền động các đăng và nâng phay
- Khi sửa chữa phải dừng máy ra số 0, kéo phanh tay, hạ phay xuống lền đất
- Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc
- Người sử dụng phải biết cấu tạo tính năng, tác dụng của liên hợp máy. Nắm vững
kỹ thuật và kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy phay.
- Khi thành hợp liên hợp máy phải kiểm tra tất cả các bộ phận xem cách lắp ghép
có đúng hay không? có bị biến dạng, nứt, mẻ, gãy hay không. Nếu cần thì thay mới.
- Máy phay nhận truyền động từ méo kéo qua trục thu công suất do đó khi lắp
ghép cần phải hạn chế hành trình nâng hạ của phay ≤ 450 ( hãm ở xy lanh lực) để
tránh làm hỏng trục các đăng. Khi làm việc cố gắng để trục thu công suất thẳng.
- Khi khởi động máy máy phay ở thế cắt truyền động, tay thủy lực thể ngắt
- Khi vòng đầu vạt hoặc khi lùi máy nghiêm cấm không được cho phay làm việc và
nâng phay lên tránh làm hư hỏng phay và cơ cấu treo của máy kéo.
- Khi hạ phay làm việc phải hạ từ từ, tránh hạ nhanh quá làm gãy lưỡi phay hay làm
cho máy quá tải chết máy.
- Khi cần thiết chăm sóc kỹ thuật, sửa chữa, gỡ cỏ rác phải cắt truyền lực mới được
tiến hành. Trong thời gian đó nghiêm cấm nghiêm cấm người tuỳ tiện lên buồng
lái, đề phòng xảy ra tai nạn.
- Luôn phải cảnh giác đề phòng tai nạn, chuẩn bị sẵn sàng cắt động lực ở trục thu
công suất.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: - Vẽ sơ đồ cấu tạo trình bày hoạt động của máy phay đất
55
Câu 2: Vẽ sơ đồ các kiểu lắp dao phay trên trống phay. Nêu công dụng của từng
sơ đồ lắp
2. Bài tập
Bài 1: Thực hành thay thế bộ phận làm việc lưỡi phay
Bài 2: Thực hành liên kết lắp ghép máy kéo với máy phay và điều chỉnh sơ bộ
C. Ghi nhớ:
Trọng tâm bài muc:
1. Sửa chữa máy phay
2. Liên kết và vận hành LHM
Bài 3: Sửa chữa bánh lồng Thời gian: 20.giờ
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, yêu cầu kỹ thuật bánh lồng
- Sửa chữa khắc phục được tình trạng cong vênh rạn nứt trên bánh lồng đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Liên kết máy kéo với bánh lồng đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp
A. Nội dung
1. Khái quát chung về bánh lồng
1.1. Công dụng, yêu cầu nông học lồng đất
a. Công dụng:
56
Bánh lồng là bánh xe dạng lồng, thường được lắp thay cho bánh hơi của máy kéo.
Dưới ruộng nước, bánh lồng là hệ di động có lực kéo bám rất tốt và là công cụ làm
đất ruộng nước. Đối với ruộng nước liền bùn, bánh lồng có thể thay cho cả cày
b. Yêu cầu kỹ thuật nông học
- Đất sau khi lồng phải tơi nhỏ đều vùi lấp cỏ dại
- Độ sâu từ 20- 30cm, giữ được nền ruộng
- Mặt ruộng sau khi lồng phải bằng phẳng
1.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt LHM
a. Cấu tạo
Bánh lồng gồm các vành tròn bằng thép góc, trên đó hàn những thanh mấu bằng
thép góc cách đều nhau. Các nan hoa gắn kết vành tròn với mặt bích có lỗ để bắt
vào bán trục cầu sau của máy kéo.
Hình 3.1- Sơ đồ cấu tạo bánh lång
Hình 3.2- Cấu tạo bánh lång
b. Nguyên lý làm việc
Khi máy kéo chuyển động bánh lồng quay các thanh mấu bám chuyển động xắn đất
vung lên và rơi xuống va đập vào các lam hoa làm tơi vỡ đất
2. Kiểm tra, sửa chữa bánh lồng
2.1. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật bánh lồng
Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
57
1- Kiểm tra các mấu bám
2- Kiểm tra các lan hoa
3- Kiểm tra các vành tròn
4- Kiểm tra các mặt bích
- Không cong vênh
rạn nứt, biến dạng.
- Không cong vênh
rạn nứt
- Không rạn nứt
- Không cong vênh
rạn nứt
2.2. Sửa chữa bánh lồng
Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật
1. Sửa chữa mấu bám
- Mấu bám cong vênh
Dùng dụng cụ chuyên dùng
(kẹp) nắn lan hoa
- Mấu bám rạn nứt
Dùng máy hàn điện hàn khắc
phục
- Mấu bám vuông
góc
- Mối hàn chắc
chắn
2. Sửa chữa lan hoa, vành tròn
- Lan hoa, vành tròn bị rạn nứt
Dùng máy hàn điện hàn khắc
phục
- Lan hoa, vành tròn, mặt bích,
mấu bám bị bong mối hàn
Dùng máy hàn điện hàn khắc
phục
- Mối hàn chắc
chắn
3. Thu dọn đồ nghề và vệ sinh - Đồ nghề đầy đủ
58
công nghiệp - Máy sạch sẽ và
tình trạng kỹ thuật
tốt
3. Liên kết máy kéo với bánh lồng
3.1. Công việc
a. Chuẩn bị máy động lực
- Máy động lực dùng cho bánh lồng phải có công suất tương ứng.
- Bọc kín các đường dây điện, các vị trí lọt nước, xiết chặt bánh răng quả dứa hộp
số, may ơ bánh xe trước khi xuống đồng làm việc
- Làm nội quy 8-10 giờ và một số nội dung 240 giờ làm việc.
b. Chuẩn bị bánh lồng
- Kiểm tra các mấu bám bánh lồng
- Hàn lại các chỗ nứt, gấy. Nếu cần phải thay nan bánh lồng cho chắc chắn
- Chọn bánh lồng để liên kết với máy kéo bằng các bu lông bánh
c. Liên kết bánh lồng với máy kéo
- Kích bánh xe máy kéo ở nền phẳng, chèn bánh trước và sau.
- Tháo bánh lốp (theo thứ tự đối xứng)
- Để lại hai ốc đối xứng trước khi tháo bánh lốp
- Nhấc bánh lốp ra, lắp bánh lồng vào phù hợp với chiều bánh, bắt hai ốc đối xứng
- Xiết chặt bằng cờ lê chuyên dùng.
Chú ý: Khi lắp bánh lồng cần chú ý không cho lắp nhầm bánh trái sang bánh phải.
3.2. Trình tự công việc
a. Chuẩn bị
Công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ
thuật
59
1. Chuẩn bị máy kéo
- Kiểm tra tình trạng kỹ
thuật
+ Dầu thủy lực
+ Kiểm tra các trang
thiết bị khác như
- Kiểm tra xiết chặt các
vị trí khớp táo cơ cấu
lái, đèn, còi.....
- Máy kéo đủ
các bộ phận
- Dầu thủy lực
đủ theo quy
định
- Liên kết chắc
chắn
+ Nhiên liệu
- Đủ trong 1 ca
làm việc
+ Dầu bôi trơn động cơ
- Nằm giữa vạch
tối đa và tối
thiểu
60
+ Nước làm mát
- Đủ cách miệng
đổ từ 10cm-
15cm
2. Chuẩn bị bãi tháo
lắp
- Bãi bằng
phẳng
-Chuẩn bị bánh lồng
và dụng cụ tháo lắp
- Chuẩn bị bánh lồng
kiểm tra tổng thể bánh
- Bánh lồng tình
trạng tốt không
cong vênh rạn
61
lồng
- Chuẩn bị dụng cụ
+ Kích thủy lực
+ Cục gỗ kê chèn
+ Tuyp tháo đai ốc
bánh xe, tay công lực
nứt
- Đầy đủ
+ Hoạt động tốt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_sua_chua_may_nong_nghiep.pdf