Sử dụng lệnh Massprop để tính các đặc tính về khối lượng của miền (region) hoặc
solid được chọn. Các đặc tính về khối lượng của solid bao gồm: Mass (khối lượng),
Volume (thể tích), Bounding box (kích thước bao), Centroid (trọng tâm), Moment of
Inertia (moment quán tính), Product of Inertia (tích quán tính), Radii of gyration (bán
kính hồi chuyển), Principal moments and X-, Y-, Z- directions about centroid (moment
quán tính chính), Tuy nhiên trong AutoCAD tính khối lượng và các đặc tính cơ học
không có đơn vị. Nghĩa là tính toán với khối lượng riêng vật liệu là 1.
Command: Massprop
Select objects: (Chọn solid – hình 7.6).
---------------- SOLIDS ----------------
Mass: 22547.3392
Volume: 22547.3392
Bounding box: X: 77.0851 -- 118.3903
Y: 18.9480 -- 30.6119
Z: 0.0000 -- 53.1417
Centroid: X: 99.7935
Y: 24.7799
Z: 26.5708
Moments of inertia: X: 35917208.8962
Y: 249165529.4128
Z: 241449750.5386
Products of inertia: XY: 55756794.2312
YZ: 14845710.8967
ZX: 59786475.4083
Radii of gyration: X: 39.9120
Y: 105.1227
Z: 103.4822
Principal moments and X-Y-Z directions about centroid:
I: 6153469.8990 along [1.0000 0.0000 0.0000]
J: 8703764.7761 along [0.0000 1.0000 0.0000]
K: 3061541.0563 along [0.0000 0.0000 1.0000]
Cuối cùng xuất hiện dòng nhắc sau:
Write analysis to a file? [Yes/No] : (Có ghi lại thành một file hay không?).
Nếu ta nhập Y (Yes) sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:
File name < >: (Nhập vào tên file, tạo một file có phần mở rộng là . MPR).
110 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thiết kế mô hình 3D bằng Autocad - Đỗ Đức Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i các đối tượng đó).
Các lựa chọn để xác định mặt phẳng đối xứng
3points
Mặt phẳng đối xứng được xác định bởi ba điểm (hình 5.2). Sau khi chọn mặt
phẳng đối xứng thì mặt phẳng đó sẽ được sử dụng tạm thời làm mặt phẳng XY và bắt
đầu thực hiện lệnh.
Object
Mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng chứa đối tượng được chọn.
Command: Mirror3D
Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc
việc chọn đối tượng).
Specify first point of mirror plane (3 points) or
[Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : O
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 45 -
Select a circle, arc, or 2D-polyline segment: (Chọn cung, đường tròn hoặc phân đoạn là
cung tròn của pline).
Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y để xóa các đối tượng đã chọn hoặc
nhấn N để giữ lại các đối tượng đó).
Last
Khi chọn Last ta sử dụng lại mặt phẳng đối xứng của lệnh Mirror3D thực hiện
trước đó. Nếu trước đó chưa thực hiện lệnh Mirror3D thì xuất hiện lại dòng nhắc
chính.
Command: Mirror3D
Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc
việc chọn đối tượng).
Specify first point of mirror plane (3 points) or
[Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : L
Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y để xóa các đối tượng đã chọn hoặc
nhấn N để giữ lại các đối tượng đó).
Zaxis
Mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng XY vuông góc với trục Z mà ta sẽ xác định
bằng hai điểm theo dòng nhắc (*) và (**).
Command: Mirror3D
Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc
việc chọn đối tượng).
Specify first point of mirror plane (3 points) or
[Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : Z
Specify point on mirror plane (*): (Chọn một điểm làm gốc tọa độ).
Specify point on Z-axis (normal) of mirror plane (**): (Chọn một điểm định chiều của
trục Z).
Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y để xóa các đối tượng đã chọn hoặc
nhấn N để giữ lại các đối tượng đó).
View
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 46 -
Mặt phẳng đối xứng song song với mặt phẳng màn hình tại điểm nhìn hiện tại và
đi qua điểm chọn tại dòng nhắc (***).
Command: Mirror3D
Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc
việc chọn đối tượng).
Specify first point of mirror plane (3 points) or
[Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : V
Specify point on view plane (***): Chọn điểm mà mặt phẳng đối xứng song
song với màn hình sẽ đi qua.
Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y để xóa các đối tượng đã chọn hoặc
nhấn N để giữ lại các đối tượng đó).
XY/YZ/ZX
Mặt phẳng đối xứng song song với mặt phẳng XY (YZ hoặc ZX) và đi qua một
điểm mà ta chọn.
Command: Mirror3D
Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc
việc chọn đối tượng).
Specify first point of mirror plane (3 points) or
[Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : XY (hoặc YZ hoặc ZX )
Specify point on XY plane : (Tọa độ điểm mà mặt phẳng đối xứng song song với
mặt phẳng XY sẽ đi qua).
Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y để xóa các đối tượng đã chọn hoặc
nhấn N để giữ lại các đối tượng đó).
5.3. Sao chép dãy các đối tƣợng (lệnh 3Darray)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Modify/3D Operation>3Darray 3Darray
Sử dụng lệnh 3Darray dùng để sao chép các đối tượng ra dãy dạng hình chữ nhật
(Rectanggular – theo hàng (rows), cột (columns), lớp (levels)) hoặc nằm chung quanh
một đường tâm (Polar), các đối tượng này nằm trong không gian ba chiều. Tương tự
lệnh Array trong mặt phẳng 2D ta chia lệnh 3Darray thành Rectangular 3Darray và
Polar 3Darray.
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 47 -
5.3.1. Rectangular 3Darray
Sử dụng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy với số hàng (rows), số
cột (columns), số lớp (levels) nhất định (hình 5.3).
a) Trước 3Darray b) Sau 3Darray
Hình 5.3. Rectangular 3Darray
Command: 3Darray
Select objects: (Chọn các đối tượng cần thực hiện sao chép theo dãy).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối
tượng).
Enter the type of array [Rectangular/Polar] : R
Enter the number of rows (---) : (Nhập số hàng).
Enter the number of columns (|||) : (Nhập số cột)
Enter the number of levels (...) : (Nhập số lớp)
Specify the distance between rows (---): (Nhập khoảng cách giữa các hàng).
Specify the distance between columns (|||): (Nhập khoảng cách giữa các cột).
Specify the distance between levels (...): (Nhập khoảng cách giữa các lớp).
Trên hình 5.3 ta thực hiện sao chép solid trục thành 2 (2 rows) hàng 3 cột (3
columns) và 2 lớp (2 levels).
5.3.2. Polar 3Darray
Lựa chọn này để tạo các dãy sắp xếp chung quanh một đường tâm (hình 5.4).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 48 -
Hình 5.4. Polar 3Darray
Command: 3Darray
Select objects: (Chọn các đối tượng cần thực hiện sao chép theo dãy).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối
tượng).
Enter the type of array [Rectangular/Polar] : P
Enter the number of items in the array: (Nhập số bản cần sao chép)
Specify the angle to fill (+=ccw, -=cw) : (Góc giữa đối tượng đầu tiên và đối
tượng cuối cùng, có giá trị âm (-=w) nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị dương
(+=w) nếu ngược chiều kim đồng hồ).
Rotate arrayed objects? [Yes/No] : (Có quay các đối tượng khi sao chép hay
không).
Specify center point of array: (Chọn điểm thứ nhất trên trục quay).
pecify second point on axis of rotation: (Chọn điểm thứ hai trên trục quay).
Trên hình 5.4 ta sao chép dãy các hình cầu với 20 Items, Angle to fill là 3600, sắp
xếp chung quanh một đường tâm.
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 49 -
Chương 6
TẠO MÔ HÌNH 3D SOLID
(SOLID MODELING)
6.1. Tạo các miền (lệnh Region)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Region Draw Region
Miền là một solid không có khối lượng. Để tạo miền ta chỉ cần vẽ một đối tượng
2D sau đó dùng lệnh Region để tạo miền.
Command: Region
Select objects: (Chọn các đối tượng cần tạo thành miền).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần tạo thành miền hoặc nhấn ENTER để kết
thúc việc chọn đối tượng).
Khi tạo miền từ các đối tượng 2D cần lưu ý: chỉ tạo được miền từ các đối tượng
2D khi các đối tượng 2D tạo thành một vùng khép kín (hình 6.1c), không có các nét
giao nhau (hình 6.1a), không có các đoạn thừa (ba via) (hình 6.1b).
a) b) c)
Hình 6.1
6.2. Tạo các solid cơ sở trực tiếp
Ta có thể tạo các solid cơ sở một cách trực tiếp bằng các lệnh: Box (khối
chữ nhật), Cone (khối nón), Cylinder (khối trụ), Sphere (khối cầu, Torus (khối
xuyến), Wedge (khối hình nêm). Khi tạo solid cơ sở ta nhập lệnh hoặc gọi từ Draw
menu mục Solid (hình 6.2). Các lệnh tạo solid cơ sở tương tự như các lệnh tạo các mặt
cơ sở.
6.2.1. Khối chữ nhật (lệnh Box)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/Box Solids Box
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 50 -
Hình 6.2. Draw menu và Solids toolbar
Sử dụng lệnh Box để tạo khối chữ nhật (hình 6.3).
Hình 6.3. Khối chữ nhật (Box)
Command: Box
Specify corner of box or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc thứ nhất của đường
chéo khối).
Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của đường chéo khối).
Lựa chọn CEter từ dòng nhắc (*)
Command: Box
Specify corner of box or [CEnter] (*): CE
Specify center of box : (Chọn tâm khối)
Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của đường chéo khối).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 51 -
Các lựa chọn từ dòng nhắc (**)
Cube
Lựa chọn này để tạo khối lập phương.
Command: Box
Specify corner of box or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc thứ nhất của đường
chéo khối hoặc nhập CE để chọn tâm khối)
Specify corner or [Cube/Length] (**): C
Specify length: (Chiều dài cạnh của khối lập phương).
Length
Lựa chọn này để vẽ khối hộp theo chiều dài các cạnh.
Command: Box
Specify corner of box or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc thứ nhất của đường
chéo khối hoặc nhập CE để chọn tâm khối)
Specify corner or [Cube/Length] (**): L
Specify length: (Chiều dài khối hộp theo phương trục X).
Specify width: (Chiều rộng khối hộp theo phương trục Y).
Specify height: (Chiều cao khối hộp theo phương trục Z).
6.2.2. Khối hình nêm (lệnh Wedge)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/Wedge Solids Wedge
Sử dụng lệnh Wedge để tạo khối hình nêm (hình 6.4).
Command: Wedge
Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc mặt đáy khối
nêm trong mặt phẳng XY).
Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của mặt đáy khối nêm
trong mặt phẳng XY).
Specify height: Chiều cao khối nêm.
Lựa chọn CEter từ dòng nhắc (*)
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 52 -
Hình 6.4. Khối hình nêm (Wedge)
Command: Wedge
Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): CE
Specify center of wedge : (Chọn tâm khối).
Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của mặt đáy khối nêm
trong mặt phẳng XY).
Specify height: Chiều cao khối nêm.
Các lựa chọn từ dòng nhắc (**)
Cube
Lựa chọn này để vẽ khối nêm có ba cạnh bằng nhau.
Command: Wedge
Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc mặt đáy khối
nêm trong mặt phẳng XY hoặc nhập CE để xác định tâm mặt đáy khối nêm).
Specify corner or [Cube/Length] (**): C
Specify length: (Chiều dài cạnh khối nêm).
Lenth
Lựa chọn này để vẽ khối nêm theo kích thước 3 cạnh.
Command: Wedge
Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc mặt đáy khối
nêm trong mặt phẳng XY hoặc nhập CE để xác định tâm mặt đáy khối nêm).
Specify corner or [Cube/Length] (**): L
Specify length: (Chiều cao khối nêm theo phương trục Z).
Specify width: (Chiều rộng khối nêm theo phương trục Y).
Specify height:(Chiều dài khối nêm theo phương trục X).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 53 -
6.2.3. Khối nón (lệnh Cone)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/Cone Solids Cone
Sử dụng lệnh Cone để tạo khối nón có mặt đáy là circle (hình 6.5a) hoặc ellipse
(hình 6.5b).
a) b) c)
Hình 6.5. Các dạng khối nón
Command: Cone
Current wire frame density: ISOLINES=8
Specify center point for base of cone or [Elliptical] (*): (Chọn điểm tâm đáy
nón hình tròn).
Specify radius for base of cone or [Diameter]: (Nhập bán kính đường tròn đáy nón hoặc
nhập D để nhập đường kính đường tròn đáy nón).
Specify height of cone or [Apex] (**): (Chiều cao hình nón).
Lựa chọn Elliptical ở dòng nhắc (*)
Lựa chọn này để vẽ hình nón có đáy nón là hình elip.
Command: Cone
Current wire frame density: ISOLINES=8
Specify center point for base of cone or [Elliptical] (*): E
Specify axis endpoint of ellipse for base of cone or [Center]: (Điểm mút thứ nhất trên
một trục của elip hoặc nhập C để chọn tâm của elip đáy nón).
Specify second axis endpoint of ellipse for base of cone: (Điểm mút thứ hai trên trục của
elip mà ta vừa xác định điểm mút thứ nhất).
Specify length of other axis for base of cone: (Chiều dài nửa trục thứ hai của elip)
Specify height of cone or [Apex](**): (Chiều cao nón)
Lựa chọn Apex từ dòng nhắc (**)
Lựa chọn này để vẽ hình nón nằm ngang, thẳng đứng hoặc nằm nghiêng (hình
6.5c).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 54 -
Command: Cone
Current wire frame density: ISOLINES=8
Specify center point for base of cone or [Elliptical] (*): (Dùng các lựa chọn đã
trình bày ở trên).
Specify height of cone or [Apex] (**): A
Specify apex point: (Đỉnh của khối nón)
6.2.4. Khối trụ (lệnh Cylinder)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/Cylinder Solids Cylinder
Sử dụng lệnh Cylinder để tạo khối trụ có đáy là circle (hình 6.6a) hoặc ellipse
(hình 6.6b).
a) b) c)
Hình 6.6. Các dạng khối trụ
Command: Cylinder
Current wire frame density: ISOLINES=8
Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] (*): (Chọn điểm tâm đáy
trụ hình tròn).
Specify radius for base of cylinder or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc nhập D để nhập
đường kính đáy trụ).
Specify height of cylinder or [Center of other end](**): (Chiều cao khối trụ).
Lựa chọn Elliptica từ dòng nhắc (*)
Lựa chọn này để vẽ khối trụ có đáy là elip (hình 6.6b).
Command: Cylinder
Current wire frame density: ISOLINES=8
Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] (*): E
Specify axis endpoint of ellipse for base of cylinder or [Center]: (Điểm mút thứ nhất
trên một trục của elip hoặc nhập C để chọn tâm của elip đáy trụ).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 55 -
Specify second axis endpoint of ellipse for base of cylinder: (Điểm mút thứ hai trên trục
của elip mà ta vừa xác định điểm mút thứ nhất).
Specify length of other axis for base of cylinder: (Chiều dài nửa trục thứ hai của elip).
Specify height of cylinder or [Center of other end] (**): (Chiều cao khối trụ).
Lựa chọn Center of other end từ dòng nhắc (**)
Lựa chọn này để vẽ khối trụ nằm ngang, thẳng đứng hoặc nằm nghiêng (hình
6.6c).
Command: Cylinder
Current wire frame density: ISOLINES=8
Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] (*): (Dùng các lựa chọn
đã trình bày ở trên).
Specify height of cylinder or [Center of other end]: C
Specify center of other end of cylinder: (Tọa độ tâm mặt đỉnh trụ).
6.2.5. Khối cầu (lệnh Sphere)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/Sphere Solids Sphere
Sử dụng lệnh Sphere để tạo khối cầu (hình 6.7).
Hình 6.7. Khối cầu
Command: Sphere
Current wire frame density: ISOLINES=12
Specify center of sphere : (Tâm khối cầu).
Specify radius of sphere or [Diameter]: (Nhập bán kính khối cầu hoặc nhập D sau đó
nhập đường kính khối cầu).
6.2.6. Khối xuyến (lệnh Torus)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/Torus Solids Torus
Sử dụng lệnhTorus để vẽ khối xuyến (hình 6.8).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 56 -
a) Torus radius
> Tube radius
b) Torus radius
= Tube radius
c) Torus radius
< Tube radius
Hình 6.8. Khối xuyến
Command: Torus
Current wire frame density: ISOLINES=12
Specify center of torus : (Tâm khối xuyến).
Specify radius of torus or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc nhập D sau đó nhập đường
kính xuyến, là khoảng cách từ tâm xuyến đến tâm ống).
Specify radius of tube or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc nhập D sau đó nhập đường
kính ống).
Khi vẽ khối xuyến cần lưu ý:
- Nếu Torus radius > Tube radius ta có khối xuyến như hình 6.8a.
- Nếu Torus radius = Tube radius ta có khối xuyến như hình 6.8b.
- Nếu Torus radius < Tube radius ta có khối xuyến như hình 6.8c.
6.3. Quét biên dạng 2D (lệnh Extrude)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/Extrude Solids Extrude
Sử dụng lệnh Extrude để quét biên dạng 2D theo trục Z hoặc theo đường dẫn
thành 3D solid (hình 6.9). Các đối tượng 2D có thể quét thành 3D solid bao gồm: pline
kín, polygon, circle, ellipse, spline kín, donut, region,Các pline không được có các
phân đoạn giao nhau. Số đỉnh tối thiểu của pline là 3 và tối đa là 500. Nếu pline có
chiều rộng (width) thì sẽ quét theo đường giữa đa tuyến. Nếu đối tượng có
THICKNESS thì khi quét THICKNESS = 0.
a) Circle Polygon Pline
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 57 -
b)
Extrude với Taper angle = 00
c)
Extrude với Taper angle = 50
Hình 6.9. Quét đối tượng 2D thành 3D theo trục Z
Command: Extrude
Current wire frame density: ISOLINES=12
Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần quét thành 3D).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần quét thành 3D hoặc nhấn ENTER để
kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify height of extrusion or [Path] (*): (Chiều cao theo trục Z).
Specify angle of taper for extrusion : (Nhập góc vuốt là góc giữa mặt solid và mặt
phẳng vuông góc với mặt phẳng XY. Nếu góc vuốt dương thì sẽ vuốt vào trong, nếu góc
vuốt âm thì vuốt ra ngoài).
Lựa chọn Path tại dòng nhắc (*)
Lựa chọn này để vuốt biên dạng 2D theo đường dẫn (Path) (hình 6.10).
a) Trước Extrude b) Sau Extrude
Hình 6.10. Quét các đối tượng 2D thành khối 3D theo đường dẫn
Command: Extrude
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 58 -
Current wire frame density: ISOLINES=12
Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần quét thành 3D. Trên hình 6.10 đối tượng 2D
cần chọn là 1, 2).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần quét thành 3D hoặc nhấn ENTER để
kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify height of extrusion or [Path] (*): P
Select extrusion path or [Taper angle] (**): (Chọn đường dẫn path).
Lựa chọn Taper angle tại dòng nhắc (**)
Lựa chọn này để tạo góc vuốt cho khối 3D khi kéo đối tượng 2D thành 3D theo
đường dẫn (hình 6.11).
a) Trước Extrude b) Sau Extrude
Hình 6.11. Quét các đối tượng 2D thành khối 3D theo đường dẫn
Command: Extrude
Current wire frame density: ISOLINES=12
Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần quét thành 3D)Select objects: (Chọn tiếp các đối
tượng 2D cần quét thành 3D hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify height of extrusion or [Path] (*): P
Select extrusion path or [Taper angle] (**): T
Specify angle of taper for extrusion : (Nhập góc vuốt).
Select extrusion path: (Chọn đường dẫn).
Đường dẫn (path) có thể là: line, arc, circle, pline 2D, spline, sllipse, Đường
dẫn và biên dạng 2D không thể thuộc cùng một mặt phẳng.
6.4. Tạo solid tròn xoay (lệnh Revolve)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Draw/Solids/revolve Solids Revolve
Sử dụng lệnh Revolve để tạo solid tròn xoay bằng cách quay một đối tượng 2D
(profile object) chung quanh trục xoay (axis of revolution). Đối tượng 2D có thể quay
bao gồm: circlr, region, ellipse, spline kín hoặc 2D pline kín có số cạnh từ 3 đến 300
(hình 6.12). Điều chú ý là profile object và axis of revolution không được giao nhau.
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 59 -
a) Trước Revolve b) Sau Revolve
Hình 6.12
Command: Revolve
Current wire frame density: ISOLINES=12
Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần xoay thành 3D. Trên hình 6.12 đối tượng 2D
cần chọn là 1).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần xoay thành 3D hoặc nhấn ENTER để
kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify start point for axis of revolution ordefine axis by [Object/X (axis)/Y (axis)](*):
(Điểm thứ nhất trên trục xuay – trục 2)
Specify endpoint of axis: (Điểm thứ hai trên trục xuay – trục 2)
Specify angle of revolution : (Giá trị góc xoay).
Các lựa chọn từ dòng nhắc (*) để chọn trục xoay
Object
Chọn một đối tượng làm trục xoay: line hoặc phân đoạn thẳng của pline.
Command: Revolve
.
Specify start point for axis of revolution ordefine axis by [Object/X (axis)/Y (axis)](*):
O
Select an object: (Chọn đối tượng làm trục xoay).
Specify angle of revolution : (Giá trị góc xoay).
X (axis)/Y (axis)
Trục quay là trục X (hoặc trục Y).
Command: Revolve
.
Specify start point for axis of revolution ordefine axis by [Object/X (axis)/Y (axis)](*):
X (hoặc Y )
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 60 -
Specify angle of revolution : (Giá trị góc xoay).
Góc xoay dương là góc theo ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ điểm cuối đến
điểm đầu của axis of revolution.
Sử dụng lệnh Revolve ta có thể tạo các solid cơ sở như: Sphere (khối cầu), Cone
(khối nón), Torus (khối xuyến), bằng cách xoay nửa hình tròn, tam giác vuông, một
đường tròn chung quanh một trục.
6.5. Các phép toán đại số boole cho solid: cộng (Union), Trừ (Subtract), giao
(Intersect)
6.5.1. Cộng các solid (lệnh Union)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Modify/Solid Editing>Union Solid Editing Union
Lệnh Union dùng để tạo các region hoặc solid đa hợp bằng phép cộng các solid
hoặc region thành phần (hình 6.13).
Command: Union
Select objects: (Chọn các đối tượng 2D cần cộng với nhau).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần cộng hoặc nhấn ENTER để kết thúc).
a) Trước Union b) Sau Union
Hình 6.13
6.5.2. Trừ các solid (lệnh Subtract)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Modify/Solid Editing>Subtract Solid Editing Subtract
Sử dụng lệnh Subtract để tạo solid hoặc region bằng phép trừ các solid hoặc
region thành phần (hình 6.14).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 61 -
a) Trước Subtract b) Sau Subtract
Hình 6.14
Command: Subtract
Select objects: (Chọn các đối tượng bị trừ, đối tượng 1 trên hình 6.14a, đối tượng box
trên hình 6.14b).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng bị trừ hoặc nhập ENTER để kết thúc việc chọn
đối tượng bị trừ).
Select solids and regions to subtract: (Chọn đối tượng trừ, đối tượng 2 trên hình 6.14a,
đối tượng cylinder trên hình 6.14b).
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng trừ hoặc nhập ENTER để kết thúc).
6.5.3. Giao các solid (lệnh Intersect)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Modify/Solid Editing>Intersect Solid Editing Intersect
Sử dụng lệnh Intersect để tạo các solid hoặc region bằng phép giao các solid hoặc
region thành phần (hình 6.15).
a) Trước Intersect b) Sau Intersect
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 62 -
Hình 6.15
Command: Intersect
Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy phần giao)
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy phần giao hoặc nhập ENTER để kết
thúc).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 63 -
Chương 7
HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH SOLID
7.1. Vát mép cạnh solid (lệnh Chamfer)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Modify/Chemfer Modify Chemfer
Sử dụng lệnh Chamfer để vát mép các đối tượng 2D hoặc solid. Lệnh này sẽ tự
động tạo ra một solid phụ và sau đó sẽ công (union) hoặc trừ (subtract) với solid mà ta
chọn cạnh để vát (hình 7.1, 7.2). Lệnh Chamfer trợ giúp quá trình tọa mô hình solid,
thay thế cho các lệnh tạo solid hình nêm (wedge), tạo solid nón cụt,
a) Trước Chamfer b) Sau Chamfer
Hình 7.1. Vát mép solid bằng lệnh Chamfer
Command: Chamfer
(NOTRIM mode) Current chamfer Dist1 = 10.0000, Dist2 = 10.0000
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: (Chọn cạnh của
solid cần vát mép).
Base surface selection...
Enter surface selection option [Next/OK (current)] : (Chọn một cạnh của solid để
định mặt chuẩn, mặt này hiện lên đường nét khuất. Vì cạnh là giao tuyến của hai mặt,
do đó nếu đồng ý mặt hiện lên đường nét khuất thì nhấn ENTER, còn không nhập N
(Next) để chọn mặt còn lại.
Specify base surface chamfer distance : (Khoảng cách vát mép mặt chuẩn).
Specify other surface chamfer distance : (Khoảng cách vát mép mặt bên).
Select an edge or [Loop]: (Chọn cạnh cần vát mép trên mặt chuẩn).
Select an edge or [Loop]: (Chọn tiếp các cạnh trên mặt chuẩn hoặc chọn ENTER).
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 64 -
Các lựa chọn
Select an edge
Chọn cạnh cần vát mép trên mặt chuẩn (base surface).
Loop
Lựa chọn này cho phép vát mép toàn bộ các cạnh của mặt chuẩn được chọn.
Command: Chamfer
Select an edge or [Loop]: L
Select an edge loop or [Edge]: (Chọn một cạnh trên mặt chuẩn).
Select an edge loop or [Edge]:
Lựa chọn Edge cho phép trở lại phương thức chọn từng cạnh với dòng nhắc:
“Select an edge or [Loop]”.
7.2. Tạo góc lƣợn, bo tròn các cạnh (lệnh Fillet)
Menu bar Toolbars Nhập lệnh
Modify/Fillet Modify Fillet
Sử dụng lệnh Fillet dùng để tạo góc lượn (cho giao tuyến lõm) và bo tròn (cho
giao tuyến lồi). Khi thực hiện lệnh Fillet, AutoCAD sẽ tự động tạo thêm solid cơ sở
phụ và sẽ công (union) hoặc trừ (subtract) solid cơ sở này với solid mà ta chọn cạnh tạo
góc lượn (hình 7.2).
Command: Fillet
Current settings: Mode = NOTRIM, Radius = 10.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: (Chọn một cạnh của solid).
Enter fillet radius : (Nhập giá trị bán kính fillet).
Select an edge or [Chain/Radius]: (Chọn giao tuyến để fillet).
Select an edge or [Chain/Radius]: (Tiếp tục chọn, chọn xong nhấn ENTER).
a) Trước Fillet b) Sau Fillet
Hình 7.2. Các cạnh được bo tròn và tạo góc lượn bằng lệnh Fillet
Các lựa chọn
Chain
Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD
- 65 -
Lựa chọn này cho phép fillet một loạt cạnh liên tiếp nhau, các cạnh được chọn để
fillet tạo thành một chuỗi (Chain). Nếu chuỗi rõ ràng thì ta chỉ cần các cạnh cuối và
AutoCAD sẽ tự động tìm một chuỗi các cạnh liên tiếp nhau nối các cạnh cuối này (hình
7.3).
a) Trước Fillet
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thiet_ke_mo_hinh_3d_bang_autocad_do_duc_trung.pdf