Giáo trình Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử

Mục lục

CHƯƠNG 1.3

KHÁI NIỆM CHUNG VỀHỆTHỐNG THƯ ĐIỆN TỬ.3

1.1. Giới thiệu thư điện tử.3

1.1.1 - Thư điện tửlàgì?.3

1.1.2. Lợi ích của thư điện tử.4

1.2. Giới thiệu vềhệthống DNS và cấu trúc của địa chỉthư điện tử.4

1.2.1. Giới thiệu vềhệthống DNS.4

1.2.2 - Hoạt động của DNS.6

1.2.3 - Cấu trúc của thư điện tử.7

1.3. Kiến trúc và hoạt động của hệthống thư điện tử.9

1.3.1.Giới thiệu vềgiao thức SMTP.13

1.3.2. Giới thiệu vềgiao thức POP vàIMAP.18

Tómtắt chương 1.21

CHƯƠNG 2.22

GIỚI THIỆU VỀMAIL CLIENT.22

2.1. Các tính năng cơbản của một mail client.22

2.2 - Các tính năng nâng cao của mail client.22

2.2.1. Giới thiệu quản lý địa chỉ.22

2.2.2.Giới thiêu lọc thư.22

2.2.3.Giới thiệu chứng thực điện tử.22

2.3. Giới thiệu sửdụng phần mền mail client.23

2.3.1.Cài đặt chương trình Outlook Express.23

2.3.2.Sửdụng phần mềm Outlook Express.25

2.3.3.Cài đặt Netscape Mail.31

2.3.4.Hướng dẫn sửdụng Netscape Mail.33

2.3.5.Sửdụng webmail.37

2.3.6.Mail Filter.41

2.3.6.1.Sửdụng Mail Filter trong Netscape Mail.41

2.3.6.2 Sửdụng Mail Filter trong Outlook.43

2.3.7.Sửdụng chứng thực điện tửtrong Outlook.44

2.4 - Giới thiệu một sốmail client.47

2.4.1 Pine.47

2.4.2 Eudora.48

2.4.3 SPRYMail.48

2.4.4 GroupWise.49

2.5 - Một sốnguyên tắc đảm bảo an toàn khi sửdụng thư điện tử.49

Tómtắt chương 2.53

CHƯƠNG 3.54

QUẢN TRỊHỆTHỐNG THƯ ĐIỆN TỬ.54

3.1 - Khái niệm quản trịhệthống thư điện tử.54

3.1.1 - Mục đích của việc quản trịhệthống thư điện tử.54

3.1.2 - Các công việc cần thiết đểquản trịhệthống thư điện tử.54

3.2- Một sốtính năng cơbản đểquản trịvà thiết lập hệthống thư điện tử.55

3.2.1.Mô hình hoạt động của hệthống thư điện tử.55

3.2.2- Giới thiệu vềthủtục LDAP.58

3.2.3- Các giải pháp an toàn cho hệthống thư điện tử.61

3.2.4- Quản trịmáy chủthư điện tửtừxa.63

3.2.5- Khái niệm vềmailing list.64

3.2.6– Domain gateway.65

Tómtắt chương 3.69

CHƯƠNG 4.70

QUẢN TRỊHỆTHỐNG MDAEMON.70

4.1.Các tính năng cơbản của MDaemon.70

4.1.1.Hướng dẫn cài đặt và cấu hình cho hệthốngMDaemon.70

4.1.2.Cấu hình domain chính cho hệthống (Primary Domain Configuration).74

4.1.3.Sửdụng MDaemon đểquản lý nhiều Domain (Secondary domains).91

4.1.4.Sửdụng Account Editor đểtạo và sửa account.94

4.1.5.Quản lý và sửa MDaemon Account.111

4.1.6.Tạo địa chỉbí danh.121

4.1.7.Cấu hình thiết lập ghi log của hệthống.123

4.1.8.Sao lưu, phục hồi hoạt động của hệthống.125

4.2.Các tính năng nâng cao của MDaemon.126

4.2.1.Quản lý từxa bằng Webadmin và Mdconfig.126

4.2.2.Thiết lập và sửdụng WorldClient Server.131

4.2.3.Sửdụng thủtục LDAP.136

4.2.4.Tạo mail queues, và thiết lập và sửdụng Shared/Public IMAP folder.139

4.2.5.Các giải pháp an toàn cho mail server - Lọc thưvà chống virus thư điện tử.146

4.2.6.Chuyển đổi header cho thư điện tử.177

4.2.7.Giải pháp truy vấn DNS và lưu giữ địa chỉIP cần truy vấn.179

4.2.8.Thiết lập truy nhập thoại lấy thưvà lịch quay thoại.182

4.2.9.Lấy thưsửdụng DomainPOP.189

4.2.10.Thiết lập thứtự ưu tiên.196

4.2.11.Tạo nhómsửdụng thư(mailling list).198

4.2.12.Thiết lập và cấu hình mail Gateway.212

4.2.13.Queue và các quản lý thống kê vềhệthống thưcủa MDaemon.224

Tómtắt chương 4.227

CHƯƠNG 5.228

MỘT SỐLỖI THƯỜNG GẶP VỚI THƯ ĐIỆN TỬ.228

5.1.Một sốmãlỗi của thư điện tửvà cách giải quyết.228

5.2.Lỗi tại phía mail server.229

5.2.1.Mất kết nối.229

5.2.2.Lỗi mất tên miền trên DNS.230

5.2.3.Lỗi do mởopen relay.230

5.2.4.Mất reverse lookup (pointer).230

5.3.Lỗi phía người dùng.231

5.3.1.Thiết lập sai địa chỉsmpt, pop, imap server,account namevà password.231

5.3.2.Đầy hộp thư.231

5.3.3.Gửi thưmàkhông điền người gửi hoặc điền sai.231

5.3.4.Do virus.231

BÀI TẬP.232

pdf244 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3022 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản trị và sử dụng giao diện MDaemon. Edit autoresponder settings - Lựa chọn cho phép người dùng có thể thêm, sửa hoặc xóa AutoResponders cho account của mình. Edit allow changes via email - Lựa chọn nếu bạn muốn người dùng có thể thay đổi các thiết lập Account bằng cách gửi các thư có cấu trúc đặc biệt. Apply defaults Bấm nút này cho phép trở về giá trị mặc định cho các lựa chọn ở trên. Tự động trả lời (Auto Responder) Hình 4.24 Auto Response Event Enable an auto responder for this account Lựa chọn cho phép kích hoạt sử dụng auto-responder cho account. 104 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Use this auto response script Điền đường dẫn và response file (*.RSP) mà sẽ dùng xử lý và gửi cho người gửi đến. Do not send auto response if message is from one of these addresses Danh sách các địa chỉ mà không sử dụng Auto-Responder. Del Lựa chọn các địa chỉ trong danh sách và bấm nút này để xóa khỏi danh sách. New excluded address—wildcards okay Điền địa chỉ mà bạn muốn điền vào danh sách không thực hiện Auto-Reponder. Add Sau khi điền địa chỉ vào New Excluded Address, bấm nút này để thêm địa chỉ vào danh sách. Run a Program Run this program Điền đường dẫn và file chương trình chạy sẽ chạy khi có một thư gửi đến. Phải cẩn thận để chắc chắn rằng quá trình chạy sẽ kết thúc bình thường và không ảnh hưởng đến hệ thống. Pass message to process Lựa chọn cho phép chương trình chạy tai Run This Process sẽ không kích hoạt chạy khi mà nó vẫn đang chạy. Advanced Options Add sender to this mailing list Chọn mailing list mà người gửi đến sẽ tự động là thành viên của mailing list. Nó rất hữu dụng cho việc tự động tạo tham gia list. Remove sender from this mailing list Chọn mailing list mà người gửi đến sẽ tự động loại ra khỏi list. 105 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Thiết lập các quy tắc nhận thư bằng IMAP (IMAP Mail Rules) Hình 4.25 Với MDaemon, IMAP user có thể định hướng tự động gửi vào các thư mục trên server. Giống như Content Filters, MDaemon sẽ kiểm tra phần đầu (header) của từng thư và so sánh với các quy tắc đã được thiết lập. Khi một thư cho account phù hợp với một quy tắc, MDaemon sẽ chuyển về thư mục được thiết lập. Điều khiển này rất có hiệu quả cho việc phân loại thư. Existing IMAP Mail Rules Hiện danh sách các quy tắc đã tạo cho account. Các quy tắc được xử lý theo thứ tự cho đến khi tìm được quy tắc phù hợp. Do đó khi thư phù hợp với một quy tắc thì nó sẽ được chuyển đến thư mục tương ứng với xác đinh của quy tắc đó và bỏ qua các quy tắc phía sau. Sử dụng nút Up và Down để chuyển các quy tắc được chuyển lên hoặc xuống trong danh sách. Remove Chọn các quy tắc trong danh sách và bấm nút này để xóa quy tắc khỏi danh sách. Clear all Bấm nút này để xóa tất cả các quy tắc. Up Lựa chọn quy tắc và bấm nút này để chuyển quy tắc lên trên của danh sách và nó được xử lý trước. Down Lựa chọn quy tắc và bấm nút này để chuyển quy tắc xuống thấp hơn của danh sách. 106 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 New IMAP Mail Rule Các thiết lập ở đây dùng để tạo một quy tắc mới cho người dùng. If the [message header] header Chọn một phần header của thư. MDaemon sẽ tìm kiếm trong phần này của tất cả các thư chuyển đến account theo nội dung điền tại “This text” ở bên dưới. Và tùy theo kiểu so sánh nó sẽ quyết định thư sẽ chuyển đến thư mục nào đó được chọn ở dưới danh sách "Then moved to this folder". Comparison drop-down list box Là cách so sánh sẽ được sử dụng khi nhận được thư nó sẽ lấy phần đầu của thư và só sanh với các quy tắc IMAP đã thiết lập. MDaemon sẽ tìm phần nội dung trong phần “This text” và sau đó xử lý dựa trên phần điều khiển so sánh như phải chính xác, chỉ cần chứa nội dung, bắt đầu với ... This text Điền nội dung mà bạn dùng để so sánh của quy tắc vào đây và MDaemon sẽ tìm phần đầu của thư để xác định. Then move message to this folder Sau khi đã điền các thông sô cho quy tắc. Ở đây bạn chọn thư mục mà bạn muốn khi các thư phù hợp sẽ được chuyển đến. New folder Bấm nút này để tạo một thư mục mới. Sử dụng MultiPOP Hình 4.26 Tính năng MultiPOP (trong phần Account Editor) cho phép bạn tạo kết nối POP host/user/password để lấy thư từ nhiều nguồn. Nó rất có ích cho người sử 107 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 dụng mà có nhiều account thư điện tử trên nhiều server như muốn lấy về một hộp thư trung. Trước khi lấy thư về hộp thư MultiPOP chuyển về local queue do đó nó cũng được xử lý như các bức thư bình thường khác, cũng sử dụng autoresponders và Content filters để xử lý. MultiPOP Mail Collection Enable MultiPOP mail collection for this account Lựa chọn kích hoạt hoạt động của MultiPOP cho account. Server Điền POP3 server mà bạn muốn lấy thư về. Bạn có thể xác định cổng lấy thư về mà không phải cổng mặc định cho POP (110), bạn điền giá trị cổng và phần tên của server và cách nhau bởi dấu hai chấm ":". Ví dụ: sử dụng “mail.altn.com” như là POP3 server và sử dụng cổng 523 thì bạn sẽ phải điền như sau “mail.altn.com:523”. Logon Điền POP3 USER hoặc LOGON để truy nhập vào hộp thư với server xác định ở trên. Password Điền mật khẩu POP3 hoặc APOP. Use APOP (password field contains shared secret) Lựa chọn này cho phép MultiPOP sử dụng APOP để xác thực khi lấy thư về. Leave a copy of message on POP server Lựa chọn này cho phép khi lấy thư từ các POP server về thì các bức thư trên trên POP server sẽ không bị xóa. Nó rất hữu dụng cho việc sử dụng lại thư. Delete messages once [xx] or more have accumulated (0 = never) Số lượng thư mà MultiPOP sẽ để lại trên remote POP server. Nếu thư nhiều hơn xác định thì nó sẽ bị xóa sau khi đã lấy về. Giá trị “0” nghĩa là không muốn xóa thư dù số lượng là bao nhiêu. Don’t download messages larger than [XX] KB (0 = no limit) Điền giá trị độ lớn giới hạn của thư sẽ được lấy về, độ lớn tính bằng Kilobyte. Remove Lựa chọn bản ghi MultiPOP trong danh sách và bấm nút này để xóa. Enable/disable Nút này cho phép sử dụng bản ghi MultiPOP hoặc không dùng để lấy thư. Add Sau khi đã thiết lập các giá trị bấm nút này để thêm bản ghi vào danh sách MultiPOP. Replace 108 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Lựa chọn một bản ghi trong danh sách và sửa theo ý và bấm nút này để thay thế. Thư mục dùng chung (Shared Folders) Hình 4.27 IMAP Folders Hiện tất cả các thư mục IMAP và có thể sử dụng để chia sẻ với người dùng cùng hệ thống MDaemon. Khi account mới được tạo thì ở đây sẽ trống cho đến khi bạn sử dụng điều khiển Folder name và Create controls (trên điều khiển IMAP Mail Rules ) để thêm các thư mục. Remove Chọn thư mục dùng chung IMAP trong danh sách và bấm nút này để xóa thư mục. New IMAP Folder Folder name Điền tên của thư mục mà bạn muốn thêm vào danh sách. Nếu bạn muốn tạo một thư mục con trong một thư mục trong danh sách thì điền thư mục và ký tự phân biệt sau đó là thư mục con. Ví dụ : nếu ký tự phân biệt là ‘/’ và muốn tạo thư mục con trong thư mục “My Folder” thì điền thư mục con trong hộp sẽ là “My Folder/My New Folder”. Create Sau khi đã điền tên thư mục và bấm nút này để tạo thư mục. Replace Nếu bạn muốn sửa một thư mục dùng chung thì chọn thư mục cần sửa trong danh sách và sửa theo ý và bấm nút này để thay đổi. 109 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Edit access control list Chọn thư mục và bầm vào nút này để mở phần tạo Access Control List cho thư mục. Sử dụng Access Control List để gán các quyền sử dụng cho người sử dụng. Access Control List Hình 4.28 Access Rights Phần điều khiển này cho phép gán quyền truy nhập các thư mục chia xẻ chung cho MDaemon account và để thiết lập quyền cho từng người dùng. Vào Account→Account Manager...→User Account→Shared Folder bấm đúp vào thư mục muốn thiết lập và Edit access control list sẽ mở ra cho phép bạn thiết lập quyền truy nhập vào thư mục người dùng Email address Lựa chọn account mà bạn muốn gán quyền truy nhập cho thư mục chia xẻ (shared folder). Add Sau khi chọn địa chỉ thư từ danh sách và các quyền muốn gán cho account, bấm nút này để thực hiện điền vào danh sách Replace Sửa các bản ghi của Access Rights, chọn một bản ghi và thay đổi nó sau đó bấm nút này để thực hiện thay đổi. Remove Chọn một bản ghi và bấm nút này để xóa khỏi danh sách. Import 110 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Với tính năng này bạn có thể thêm thành viên của một mailing list đang tồn tại vào danh sách người dùng được quyền truy nhập list. Chọn quyền mà bạn muốn gán cho người dùng, bấm import và bấm đúp và danh sách mong muốn. Access Rights Chọn quyền mà bạn muốn gán cho người dùng. Sau đây là các quyền gán cho người dùng: Lookup (l) – người dùng xem được thư mục IMAP. Read (r) – người dùng mở được các thư mục và xem nội dung của thư mục. Write (w) – người dùng thay đổi được các thư trong thư mục. Insert (i) – người dùng thêm thư và chuyển thư vào thư mục. Create (c) – người dùng tạo được các thư mục con trong thư mục. Delete (d) – người dùng xóa được thư trong thư mục. Set Seen Flag (s) – người dùng thay đổi được trạng thái đọc/không đọc của thư trong thư mục. Administer (a) – người dùng có thể thiết lập quản trị cho thư mục. Post (p) – người dùng có thể gửi thư trực tiếp đếp thư mục (nếu thư mục cho phép) Help Bấm vào nút Help để hiện danh sách các quyền truy nhập và định nghĩa của nó. 4.1.5.Quản lý và sửa MDaemon Account Phần này gồm các cách thức mà MDaemon quản lý cơ sở dữ liệu Account. Vào Accounts→Account database... hoặc bấm Alt+F để vào bảng quản lý account: kiểu ODBC, LDAP hoặc USERLIST.DAT. Vào Accounts→Account manager... hoặc bấm Alt+M để vào phần tạo, sửa và xóa account. Vào Accounts→New Accounts defaults... hoặc bấm Alt+F10 để tạo các thông số mặc định để tạo một người dùng mới. 111 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Kiểu dữ liệu Account (Account Database Options) Hình 4.29 Store account data in USERLIST.DAT disk file Lựa chọn này cho phép MDaemon sử dụng file USERLIST.DAT lưu trữ dữ liệu account. Lựa chọn này là mặc định, do file quản lý nằm ngay tại server nên tốc độ và việc quản lý bộ nhớ có hiệu quả hơn. Store account data in LDAP accessible store Lựa chọn này cho phép MDaemon sử dụng cơ sở dữ liệu về người dùng tại LDAP. Bạn phải sử dụng lựa chọn này nếu muốn sử dụng nhiều MDaemon Server tại các địa điểm khác nhau cùng sử dụng trung cơ sở dữ liệu tại LDAP Server. LDAP Server cho phép trả lời các truy vấn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhưng việc cập nhập và thêm dữ liệu mới hơi chậm. Configure Khi sử dụng dữ liệu LDAP account. Thì bấm vào nút này cho phép mở cửa sổ cho phép cấu hình cho LDAP server. Store account data in an ODBC accessible store Lựa chọn nếu bạn muốn sử dụng cơ sở dữ liệu ODBC để quản lý cơ sở dữ liệu MDaemon Account. Nó cho phép sử dụng cơ sở dữ liệu SQL hoặc Microsoft Access do đó cho phép có thể sử dụng cở sở dữ liệu này để thiết lập quản lý nhân sự, quản lý khách hàng ... Configure Khi chọn ODBC để quản lý dữ liệu account thì bấm vào nút này để chọn thiết lập cho ODBC 112 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 ODBC Selector Wizard Hình 4.30 Sử dụng wizard để lựa chọn hoặc cấu hình cho cơ sở dữ liệu ODBC cho MDaemon để quản lý account. Để vào thiết lập bấm Alt+F hoặc Accounts→Acount database... của MDaemon sau đó chọn "Store account data in an ODBC accesible store" cuối cùng là bấm "Configure" First, select data source Là danh sách của lựa chọn loại ODBC sử dụng lưu trữ dữ liệu. Lựa chọn một kiểu mà bạn muốn sử dụng để lưu trữ dữ liệu về account Some data sources require a logon and password Điền thông tin về logon và password mà bạn muốn sử dụng khi muốn truy nhập để lấy thông tin New DSN Nếu mà bạn không chọn được được loại cơ sở dữ liệu phù hợp thì cần tạo một loại mới Migrating Your Account Database to an ODBC Accessible Store Chuyển cơ sở dữ liệu từ hệ thống sang cơ sở dữ liệu ODBC 1.Vào Account→Account Database... chọn "Store account data in an ODBC accessible store" và bấm tiếp vào "Configure" 2.Chọn loại cơ sở dữ liệu (data soure) để quản lý dữ liệu account. Nếu không có loại nào phù hợp bấm vào New DNS để tạo một loại mới 3.Bấm Next 4.Nếu có loại dữ liệu phù hợp với MDaemon thì chuyển sang bước 7 còn nếu không tiếp tục bấm vào "Run a script to create the necesary tables ..." 113 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Hình 4.31 5.Chọn đường dẫn đến script file mà bạn muốn tạo dữ liệu ứng dụng. Trong thư mục \MDaemon\app chứa một số script cho các cơ sở dữ liệu ứng dụng thông dụng nhất 6.Bấm "Run script and create database table now". Và bấm OK sau đó bấm Close Hình 4.32 7.Sau đó bầm Finish sau đó bấm OK để đóng hộp Account Option 8.Cơ sở dữ liệu về account của hệ thống sẽ chuyển sang dữ liệu của ODBC và sau đó đóng MDaemon. Bấm OK và restart lại MDaemon để bắt đầu sử dụng ODBC Creating a New System Data Source Tạo cơ sở dữ liệu ODBC mới 1.Từ hộp Account Database bấm vào nút "Store account data in an ODBC accesible store" và sau đó bấm vào Configure 2.Bấm "New DS" để mở hộp Select Data Source chuyển sang "Machine Data Source" 114 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 3.Bấm vào New để mở hộp Create 4. Chọn System Data Source và bấ 5.Chọn database driver để chọn k nút Next 6.Bấm vào Finish hiện cửa sổ Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu K Hình 4.33 New Data Source m Next Hình 4.34 iểu cơ sở dữ liệu muốn thiết lập và bấm vào chọn driver Hình 4.35 115 V1 Hình 4.36 7. Điền tên của dữ liệu mà bạn muốn đặt ( Data Source Name) và các thông tin có liên quan 8.Bấm "OK" để đóng cửa sổ chọn driver 9.Bấm "OK" để đóng cửa sổ "Select Data Source" Quản lý account (Account Manager) Hình 4.37 Account Manager là cách tốt nhất để quản lý account cho phép tìm, thêm, xóa và sửa đổi account, (bấm vào Accounts→Account Manager… hoặc Alt+M để mở cửa sổ Account Manager). Cửa sổ cho phép truy nhập vào xem thông tin của account và có thể danh sách sắp xếp theo domain, tên hoặc ngày tháng ... Account List Ở trên của danh sách account (Account List) bạn có thể thấy hai thông số thống kê của danh sách. Số đầu tiên là tổng số MDaemon account hiện có trên hệ thống. Số thứ hai là số tổng account hiện đang hiện trên danh sách (Account List). Nó có thể là tất cả các account nếu chọn "All Domains" trong phần "Show 116 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Only Accounts From This Domain" hoặc là số account của một domain xác định nếu bạn chỉ chọn một domain xác định. Theo mặc định chỉ có 500 account xuất hiện tại một thời điểm trong danh sách. Nếu bạn muốn xem tiếp các account bấm vào nút “Show More Accounts” để hiện tiếp 500 account kế tiếp. Nếu muốn hiện hơn 500 account tại một thời điểm thì bạn vào file MDaemon.ini và thay đổi giá trị của MaxAccountManagerEntries=500 thành bao nhiêu account mà bạn muốn xuất hiện tại một thời điểm. Show only accounts from this domain Chọn “All Domains” từ cửa hộp drop-down để hiện tất cả danh sách MDaemon account. Hoặc chọn một domain nào đó để hiện chỉ account thuộc về domain đó. New Bấm nút này để mở Account Editor tạo account mới. Edit Lựa chọn account từ danh sách "Account List" và sau đó bấm nút này để mở Account editor để sửa account. Delete Lựa chọn account từ danh sách "Account List" và bấm nút này để xóa nó. Bạn cũng sẽ được yêu cầu khẳng định xóa account trước khi MDaemon thực sự xóa. Show more accounts Danh sách account (account list) sẽ chỉ hiện 500 accounts tại một thời điểm. Nếu nhiều hơn 500 accounts cho domain đó thì bạn phải bấm và nút này để hiện 500 account kế tiếp. Top Bấm nút này để nhanh chóng chuyển về đầu của danh sách Account List. Import Bấm nút này để mở cửa sổ từ đó để bạn có thể chọn text file để nhập account vào. New account defaults Bấm vào nút này để vào cửa sổ thiết lập các giá trị mặc định cho các account mới (New Account Defaults) New Account Defaults Vào menu chọn Accounts→New Account Defaults… để thiết lập các giá trị mặc định khi tạo account mới. 117 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Thiết lập giá trị mặc định cho account (Account Defaults) Hình 4.38 Account mặc định chứa rất nhiều thiết lập điều khiển và các chuỗi mẫu điều khiển (template strings). Templates giúp bạn thiết lập thông số cho account một cách linh hoạt. Các biến giúp thiết lập như hộp thư (Mailbox) và mật khẩu POP và sử dụng các macro để thay thế các trị một cách linh động. Default Account Settings Mailbox Điền template thiết lập giá trị mặc định cho hộp thư cho account. Thường sử dụng các template với các macro cho phép thiết lập một cách linh hoạt. Password Điền template thiết lập giá trị mặc định cho mật khẩu POP cho các account mới. Mail directory Điền template thiết lập giá trị mặc định tạo đường dẫn đến hộp thư cho một account mới Default Account Options Cho phép thiết lập các giá trị mặc định cho account. Default Quota Settings Cho phép thiết lập giá trị mặc định các thông số về hạn chế dung lương hoặc số lượng thư của các account 118 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Apply Installation Defaults to All Template Values Bấm nút này để chuyển các thông số ở bản điểu khiển về giá trị ban đầu. Template Macros Dưới đây là các macro có thể sử dụng để thiết lập cho account. $DOMAIN$ Biến xác định domain của account. $DOMAINIP$ Biến cho phép xác định địa chỉ tương ứng với domain của account. $USERNAME$ Biến cho giá trị tên của account (bao gồm full first + last name). Tương đương với “$USERFIRSTNAME$ $USERLASTNAME$” $USERFIRSTNAME$ Cho giá trị first name của account. $USERLASTNAME$ Cho giá trị last name của account $USERFIRSTINITIAL$ Cho giá trị là ký tự đầu tiên của first name của account. $USERLASTINITIAL$ Cho giá trị là ký tự đầu tiên của last name của account. $MAILBOX$ Cho giá trị là tên của hộp thư của account Thiết lập các giá trị mặc định khi truy nhập web (Web Access Defaults) Web Access Defaults cho phép thiết kế các thông số mặc định quyền truy nhập của các account mới thông qua WorldClient và WebAdmin. Hình 4.39 Web-based Mail Access Defaults Account can access email via WorldClient 119 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Lựa chọn cho phép account mới có thể truy nhập bằng WorldClient để kiểm tra thư thông qua web browser. Web-based Remote Configuration Defaults Account can modify its own settings via WebAdmin Lựa chọn này cho phép gán quyền cho người dùng có quyền sửa chữa các thiết lập của chính nó thông qua WebAdmin. Và nó chỉ có quyền sửa chữa các đặc tính mà bạn cho phép ở đây. Sau khi đã chọn thiết lập này và kích hoạt WebAdmin. Thì người dùng sẽ truy nhập vào được WebAdmin bằng cách sử dụng web browser chỉ tới địa chỉ http://:. Và bạn phải login vào bằng user và mật khẩu sửa đổi các thông số, ghi lại và thoát ra. Edit real name Lựa chọn cho phép người dùng sửa được thiêt lập tên của nó (Real Name setting). Edit password Lựa chọn cho phép người dùng có thể sửa đổi mật khẩu truy nhập (POP Password). Edit mail directory location Lựa chọn cho phép người dùng có thể sửa đổi được nơi chứa thư đến của nó. Chú ý Lựa chọn này cho phép người dùng có thể truy nhập đến tất cả các thư mục của hệ thống của bạn. Edit forwarding address Lựa chọn này cho phép người dùng sẽ có quyền thay thiết lập địa chỉ mà nó có thể chuyển thư đến (forwording). Edit advanced forwarding Lựa chọn cho phép người dùng có thể thay đổi phần mở rộng Forwarding (Advanced Forwarding Options) Edit encrypt mail setting Lựa chọn cho phép người dùng thiết lập mã hóa thư hoặc không. Edit IMAP rules (PRO version only) Lựa chọn cho phép thay đổi các các quy tắc gán cho các IMAP Mail. Đặc điểm này chỉ có ở MDaemon PRO. Edit EVERYONE list setting Lựa chọn này cho phép người dùng có thể thiết lập mailing cho mọi người dùng thuộc domain đó (MDaemon’s EVERYONE Mailing List) Edit mail restrictions 120 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Lựa chọn phép hạn chế gửi ra và vào của các account trong nội bộ của MDaemon (“local mail only” settings) Edit quota settings Lựa chọn cho phép account có thể thay đổi các thiết lập quota. Edit MultiPOP settings Lựa chọn cho phép người dùng có thể khích hoạt hoặc đóng cho phép lấy thư qua MultiPOP. Lựa chọn này không cho quyền người dùng có khả năng tạo, xóa hoặc sửa MultiPOP entries. MultiPOP entries phải tạo bằng người quản trị và sử dụng giao diện MDaemon. Edit autoresponder settings Lựa chọn cho phép người dùng có thể thêm, sửa hoặc xóa AutoResponders cho account của mình. Edit allow changes via email Lựa chọn nếu bạn muốn người dùng có thể thay đổi các thiết lập Account bằng cách gửi các thư có cấu trúc đặc biệt. Apply these defaults to all accounts now Bấm nút này cho phép các thiết lập mặc định ở đây sẽ cung cấp cho tất cả các account của MDaemon. Các thiết lập trước đó sẽ bị thay thế. 4.1.6.Tạo địa chỉ bí danh Chọn menu Account→Address Aliases... để mở phần soạn thảo bí danh (Alias Editor). Phần sọa thảo bí danh cho phép bạn tạo nhiều địa chỉ như thực sự chỉ là một user account hoặc là mailing list. Ví dụ : như Frank@altn.com là người quản lý về thanh toán cho domain altn.com. Nhưng bạn lại muốn mọi người gửi thanh toán đến Billing@altn.com vậy thì bạn phải tạo một bí danh cho Frank@altn.com sẽ là Billing@altn.com. Và khi mọi người gửi thanh toán đến Billing@altn.com thì thực sự là nó chuyển đến Frank@altn.com. Soạn bí dang (Alias Editor) 121 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 Hình 4.40 Define a New Alias Address alias Điền tên bí danh mà bạn muốn tạo Actual address Chọn account hoặc điền một địa chỉ thư hoặc mailing list mà bạn muốn được tạo bí danh. Add Bấm vào nút này thì account hoặc mailing list mà bạn chọn sẽ có bí danh tương ứng mà bạn đã điền vào ở hộp "Address Alias". It’s OK to relay mail for aliases that include foreign domain Lựa chọn cho phép MDaemon chung chuyển thư (relay mail) cho địa chỉ alias mà không cần quan tâm đến các thiết lập tại phần Relay Control. Aliases are ignored if address matches an exsting account or mailing list Khi bạn muốn tạo bí danh cho nhóm địa chỉ nhưng nó sẽ không có tác dụng với các account có tên trùng với bí danh. Ví dụ: ta đặt một bí danh cho *@mycompany.com=me@mycompany.com sẽ có tác dụng tất cả các thư có phần @mycompany.com sẽ gửi đến me@mycompany thậm chí cả các account có tên trung với alias. Nếu bạn bấm lựa chọn thì chỉ các alias không trùng với account mới gửi đến. Full quanlified aliases (no wildcards) are allowed to be list members Lựa chọn này cho phép đặt bí danh với cả mailing list. Nếu không chọn thì chỉ địa chỉ account thực sự mới được đặt bí danh. Mail FROM “Postmaster” requires an autheticated session Lựa chọn này yêu cầu postmaster account phải xác thực trước khi MDaemon chấp nhận gửi đi từ “Postmaster”. Điều này để tránh các người dùng giả danh làm postmaster. 122 Giáo trình đào tạo Thiết lập và quản trị hệ thống thư điện tử Trung tâm Điện toán Truyền số liệu KV1 IP shield honors aliases Bấm vào nút này nếu bạn muốn IP Shield (Setup→Security Settings→IP Shielding) để kiểm tra sự đúng đắn của bí danh (khi kiểm tra domain/IP) Current Aliases Hiển thị toàn bộ bí danh mà bạn đã tạo Remove Bấm nút này để xóa một bí danh được lựa chọn Up Bí danh được xử lý theo thứ tự danh sách. Bạn có thể dùng nút này để chuyển bí danh lên vị trí cao hơn. Down Bí danh được xử lý theo thứ tự danh sách. Bạn có thể dùng nút này để chuyển bí danh xuống

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthiet_lap_quan_tri_thu_dien_tu_tech24_vn_2453.pdf
Tài liệu liên quan