3. Chuẩn thang đo.
Mục đích chuẩn thang đo nhằm chỉnh zero và khuếch đại, sao cho nhiệt độ chỉ
thị trùng với nhiệt độ thực cần đoTrường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 15
3.1. Nối lối ra của bộ khuếch đại (IC1b)-OUT1với lối vào INPUT(+) của bộ đo
DCV. Nối đất lối vào INPUT(-)của bộ đo DCV.
3.2. Đặt cảm biến trong nước đá đang tan. Chỉnh biến trở P1-OFFSET để bộ chỉ
thị DVC chỉ giá trị nhiệt độ nước đá đang tan (theo giá trị nhiệt kế ).
3.3. Đặt cảm biến trong nước sôi. Chú ý để cảm biến chạm đáy. Chỉnh biến trở
P2 GAIN để bộ chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
Tương ứng OUT1 = 1V.
3.4. Đặt cảm biến trở lại nước đá đang tan. Chỉnh lại biến trở P1-OFFSET để bộ
chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước đá.
3.5. Đặt cảm biến trở lại nước sôi. Chỉnh lại biến trở P2 GAIN để bộ chỉ thị DCV
chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
3.6. lặp lại các bước 3.2. và 3.3. vài lần cho đến khi nhiệt độ chỉ trên bộ thị DCV
trùng với nhiệt độ thược cần đo. Chú ý chỉnh giá trị chỉ thị 1V = 1000C.
3.7. Đưa cảm biến ra không khí, chờ cho nhiệt độ ổn định, kiểm tra nhiệt độ chỉ
thị trên DVC có trùng với nhiệt độ phòng hay không.
4. Thay bình nước và đo lại từ đầu. Đặt nhiệt kế và cảm biến ở cùng độ cao ,
không chạm đáy hoặc thành cốc. Thực hiện đun nước và theo dõi, ghi lại giá trị
nhiệt độ chỉ thị trên nhiệt kế và trên máy đo.
Biểu diển đồ thị mô tả đặc trưng lối ra của thiết bị, trong đó trục X đặt các giá trị
ghi trên nhiệt kế , còn trục Y giá trị ghi trên máy đo DCV.
Nếu đường sai lệch lớn so với đường chuẩn, cần chuẩn lại thang đo theo mục 3
37 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thực hành đo lường cảm biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
R4
49K
TP2
OUT
12VR1
9K
78L05
C6
IC1a
R8
R
12V
S3
TP6
R30
S2
5V
C7
100uF
C2
01
C1
10uF
+12V
TP1
R2
R6
7k15
IC1b
S2
GAIN
-12V
-
+
U1A
TL082
6
5
7
4
8
+12V
P1
OFFSET
7K15
R
-
+
U1A
TL082
3
2
1
R31
R5
49K9
R3
1K5
-12V
IC2
39K
R
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 14
Các bước thực hiện:
1. Sử dụng các dây cắm để nối mạch theo sơ đồ hình M 3-2 cho mảng M1-3 khối
SME-403:
* Nối các chốt nguồn và đất của khối SME-403với nguồn ±12V và đất (GND)
của máy chủ MTS-41. chú ý cắm đúng phân cực của nguồn.
Nối các chốt của cảm biến với các chốt vào S1-S2-M3 của mảng M3-1 khối
SME-403:
- Dây màu đỏ -nối với S1
- Dây màu nâu -nối với S2
- Dây màu đen -nối vớiS3
2. Xác định sự phụ thuộc thế ra vào nhiệt độ (xác định đường đo chưa chuẩn ).
2.1. Cắm điện cho bếp điện, tiến hành đo nước sôi. Cho đá (nước đóng băng )
vào cốc.
2.2. Nối chốt TP5của sơ đồ M1-3(lối vào khuếch đại cảm biến –IC1a) với lối
vào INPUT(+) của bộ đo DCV. Nối đất lối vào INPUT(-)của bộ đo DCV.
2.3. Đặt cảm biến nhiệt bán dẫn trong không khí, ghi giá trị thế ra cảm biến chỉ
thị trên bộ đo DCV, điền kết quả vào bảng M1-3
2.4. Đặt cảm biến nhiệt bán dẫn trong nước đá đang tan (~0oC),ghi giá trị thế của
cảm biến chỉ thị trên bộ đo DCV, điền kết quả vào bảng M1-3
2.5. Đặt cảm biến nhiệt bán dẫn trong nước đang sôi(~+100 oC), ghi giá trị thế
của cảm biến chỉ thị trên bộ đo DCV, điền kết quả vào bảng M1-3
Thạng thái cảm biến Nhiệt độ Thế ra TP5
Trong nước đá đang tan T1 = ~0oC U1=
Trong không khí T2 = nhiệt độ phòng U2=
Trong nuớc sôi T3 = +100 oC U3=
2.6. Biểu diễn sự phụ thuộc thế ra cảm biến vào nhiệt độ.
2.7. Kết luận về sự biếm đổi nhiệt độthành điện thế. Tính giá trị biến đổi nhiệt –
điện thế của cảm biến bán dẫn loại LM334:
ε =( U3 – U1 )/ K* ( T3 – T1 )
trong đó K là hệ số khuếch đại của IC1a. để xác định K, sử dụng bộ đo DCVđể
đo thế vàoUv(tịa chốt TP1)và thế ra (TP5)
3. Chuẩn thang đo.
Mục đích chuẩn thang đo nhằm chỉnh zero và khuếch đại, sao cho nhiệt độ chỉ
thị trùng với nhiệt độ thực cần đo
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 15
3.1. Nối lối ra của bộ khuếch đại (IC1b)-OUT1với lối vào INPUT(+) của bộ đo
DCV. Nối đất lối vào INPUT(-)của bộ đo DCV.
3.2. Đặt cảm biến trong nước đá đang tan. Chỉnh biến trở P1-OFFSET để bộ chỉ
thị DVC chỉ giá trị nhiệt độ nước đá đang tan (theo giá trị nhiệt kế ).
3.3. Đặt cảm biến trong nước sôi. Chú ý để cảm biến chạm đáy. Chỉnh biến trở
P2 GAIN để bộ chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
Tương ứng OUT1 = 1V.
3.4. Đặt cảm biến trở lại nước đá đang tan. Chỉnh lại biến trở P1-OFFSET để bộ
chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước đá.
3.5. Đặt cảm biến trở lại nước sôi. Chỉnh lại biến trở P2 GAIN để bộ chỉ thị DCV
chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
3.6. lặp lại các bước 3.2. và 3.3. vài lần cho đến khi nhiệt độ chỉ trên bộ thị DCV
trùng với nhiệt độ thược cần đo. Chú ý chỉnh giá trị chỉ thị 1V = 1000C.
3.7. Đưa cảm biến ra không khí, chờ cho nhiệt độ ổn định, kiểm tra nhiệt độ chỉ
thị trên DVC có trùng với nhiệt độ phòng hay không.
4. Thay bình nước và đo lại từ đầu. Đặt nhiệt kế và cảm biến ở cùng độ cao ,
không chạm đáy hoặc thành cốc. Thực hiện đun nước và theo dõi, ghi lại giá trị
nhiệt độ chỉ thị trên nhiệt kế và trên máy đo.
Biểu diển đồ thị mô tả đặc trưng lối ra của thiết bị, trong đó trục X đặt các giá trị
ghi trên nhiệt kế , còn trục Y giá trị ghi trên máy đo DCV.
Nếu đường sai lệch lớn so với đường chuẩn, cần chuẩn lại thang đo theo mục 3.
PHẦN 2 :ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG CẢM BIẾN CẶP NHIỆT ĐIỆN
(Thermocoupler)
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu các nguyên tắc làm việc và đặc điểm sử dụng cảm biến cặp nhiệt
điện trong các thiết bị đo và điều khiển nhiệt độ .
Nguyên tắc hoạt động của cặp nhiệt điện dựa trên hiệu ứng khuếch tán các điện
tử khi cho tiếp xúc hai kim loại khác nhau. Sự khuếch tán này tạo thành hiệu
điện thế tiếp xúc , phụ rhuộc vào bản chất của hai kim loại và nhiệt độ chổ tiếp
xúc
Khi thay đổi nhiệt độ của mối tiếp xúc, giá trị Et trong khoảng nhiệt độ giới hạn,
được mô tả bằng biểu thức tuyến tính :
Et = C(t2 -t1) , với t1 , t2 là nhiệt độ đầu và cuối , C là hằng số cặp nhiệt , có ý
nghĩa vật lý là suất điện động, phụ thuộc vào bản chất của hai kim loại , được
tính bằng trị điện thế Et , khi nhiệt độ thay đổi 1oC. Giá trị C là hằng số, không
đổi cho loại cặp nhiệt điện xác định
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 16
Như vậy bằng cách đo giá trị Et, có thể đo được nhiệt độ tại mối tiếp xúc khi đặt
trong môi trường đo .
Các cặp nhiệt điện sử dụng được phổ biến giới thiệu trong bảng M3-2.
LOAI
TYPE
HỢP KIM
ALLOY
NHIỆT
ĐỘ CƯC
DẠI
[0C]
SUẤT NHIỆT
ĐÔNG
[µV/0C]ở 200C 100
0C 4000C 10000C
J
Iron-
Constantan
760 51.45 5.268 21.846 -
K
Chromel-
Alumel
1370 40.28 4.095 16.395 41.269
T
Copper-
Constantan
400 40.28 4.227 20.869 -
E
Chromel-
Constantan
1000 60.48 6.317 28.943 76.358
S
Platinum-
90%Pt10%Rh
1750 5.88 0.645 3.260 9.585
R
Platinum-
87%Pt13%Rh
1750 5.80 0.647 3.407 10.503
B
94%Pt6%Rh-
70%Pt30%Rh
1800 0.00 0.033 0.768 4.833
Sơ đồ khối SME-403 bao gồm tầng khuếch đại tín hiệu IC3a (hình M3-3),
tầng khuếch đại lối ra IC3b.
Cặp nhiệt điện sử dụng trong thí nghiệm là loại K.
Trong sơ đồ khối M3-2(hình M3-3)có đặt hai biến trở –biến trở
P3/OFFSETcho phép chỉnh Zero cho thang đo và biến trở P4/GAIN cho phép
chỉnh thang đo (độ dốc đường biểu diển giá trị đo).
Hình M 3-3: Sơ đồ đo với cảm biến cặp nhiệt điện
-12V
7K15
R
R13
10
IC3a
75K4
R19
R11
1K5
TP12
TP7
C4
01
SENSOR
R10
10K
R14
500
-12V
TC-
TP8
P1
OFFSET
R18
75K15
R16
4K22
GAIN
OUT
+12V
TP9
-
+
U1A
TL082
6
5
7+12V
-
+
U1A
TL082
3
2
1
8
4
TC+
P4
-12V
R15
30K
C1
100uF
IC3b
TP10
R12
1K5
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 17
Các bước thực hiện:
1. Sử dụng các dây cắm để nối mạch theo sơ đồ hình M 3-3cho mảng M3-2 khối
SME-403:
* Nối các chốt nguồn và đất của khối SME-403với nguồn ±12V và đất (GND)
của máy chủ MTS-41. chú ý cắm đúng phân cực của nguồn.
Nối các chốt của cảm biến với các chốt vào TC+,TC- của mảng M3-2 khối
SME-403:
- Dây có chốt màu đỏ –nối với TC+
- Dây có chốt màu xanh –nối với TC-
2. Xác định sự phụ thuộc thế ra vào nhiệt độ (xác định đường đo chưa chuẩn ).
2.1. Cắm điện cho bếp điện, tiến hành đo nước sôi. Cho đá (nước đóng băng )
vào cốc.
2.2. Nối chốt TP5của sơ đồ M3-2(lối vào khuếch đại cảm biến –IC3a) với lối
vào INPUT(+) của bộ đo DCV. Nối đất lối vào INPUT(-)của bộ đo DCV.
2.3. Đặt cảm biến nhiệt bán dẫn trong không khí, ghi giá trị thế ra cảm biến chỉ
thị trên bộ đo DVC, điền kết quả vào bảng 3-3
2.4. Đặt cảm biến nhiệt bán dẫn trong nước đang sôi(~+100 oC), ghi giá trị thế
của cảm biến chỉ thị trên bộ đo DCV, điền kết quả vào bảng M3-3
Thạng thái cảm biến Nhiệt độ Thế ra TP5
Trong nước đá đang tan T1 = ~0oC U1=
Trong không khí T2 = nhiệt độ phòng U2=
Trong nuớc sôi T3 = +100 oC U3=
2.5. Biểu diễn sự phụ thuộc thế ra cảm biến vào nhiệt độ.
2.6. Kết luận về sự biếm đổi nhiệt độthành điện thế. Tính giá trị biến đổi nhiệt –
điện thế của cảm biến cặp nhiệt điện loại K:
ε = (U3-U1)/K.(T3-T1) : [µV/0C].
Trong đó K là hệ số khuếch đại của IC3a. để xác định K, sử dụng bộ đo
DVCđể đo thế vào Uv(tại chốt TP7)và thế ra (TP11). K = U(TP11)/U(TP7)
3. Chuẩn thang đo.
Mục đích chuẩn thang đo nhằm chỉnh zero và khuếch đại, sao cho nhiệt độ chỉ
thị trùng với nhiệt độ thực cần đo
3.1. Nối lối ra của bộ khuếch đại (IC3a)-OUT2với lối vào INPUT(+) của bộ đo
DCV. Nối đất lối vào INPUT(-)của bộ đo DCV.
3.2. Đặt cảm biến trong nước đá đang tan. Chỉnh biến trở P3-OFFSET để bộ chỉ
thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước đá đang tan (theo giá trị nhiệt kế ).
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 18
3.3. Đặt cảm biến trong nước sôi. Chú ý để cảm biến chạm đáy. Chỉnh biến trở
P2 GAIN để bộ chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
Tương ứng OUT2 = 1V.
3.4. Đặt cảm biến trở lại nước đá đang tan. Chỉnh lại biến trở P3-OFFSET để bộ
chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước đá.
3.5. Đặt cảm biến trở lại nước sôi. Chỉnh lại biến trở P4 GAIN để bộ chỉ thị DCV
chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
3.6. Lặp lại các bước 3.2. và 3.3. vài lần cho đến khi nhiệt độ chỉ trên bộ thị
DCV trùng với nhiệt độ thược cần đo. Chú ý chỉnh giá trị chỉ thị 1V = 1000C.
3.7. Đưa cảm biến ra không khí, chờ cho nhiệt độ ổn định, kiểm tra nhiệt độ chỉ
thị trên DVC có trùng với nhiệt độ phòng hay không.
4. Thay bình nước và đo lại từ đầu. Đặt nhiệt kế và cảm biến ở cùng độ cao ,
không chạm đáy hoặc thành cốc. Thực hiện đun nước và theo dõi, ghi lại giá trị
nhiệt độ chỉ thị trên nhiệt kế và trên máy đo.
Biểu diển đồ thị mô tả đặc trưng lối ra của thiết bị, trong đó trục X đặt các
giá trị ghi trên nhiệt kế , còn trục Y giá trị ghi trên máy đo DVC.
Nếu đường sai lệch lớn so với đường chuẩn, cần chuẩn lại thang đo theo mục 3.
PHẦN 3: ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG CẢM BIẾN NHIỆT PT-100
Nhiệm vụ :
Nghiên cứu các nguyên tắc làm việc và đặc điểm sử dụng cảm biến nhiệt PT-
100 trong các thiết bị đo và điều khiển nhiệt độ .
Cảm biến nhiệt điện trở RTD (Resistan Temperature Decector) hoạt động dựa
trên nguyên tắc điện trở R của đa số kim loại thay đổi theo nhiệt độ T. khi nhiệt
độ tăng, giá trị điện trở tăng. Cảm biến PT-100 là loại RTD,trong đó sử dụng
điẹn trở thuần của cuộn dây plain cuốn theo dạng cuộn dạng lò xođặt ở vị trí đầu
của cảm biến. Trong bảng 3-4 giới thiệu sự thay đổi giá trị điện trở của cảm biến
platin.
Bảng 3-4
NHIỆT ở (0C) ĐIỆN TRỞ (Ω)
0 100.0
25 109.9
50 119.8
75 129.6
100 139.3
Sự phụ thuộc của giá trị điện trở Rvào nhiệt độ T được mô tả bởi biểu thức :
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 19
R = RO(1+a1T+ a2T2), trong đó :
RO là giá trị điện trở R ở 0C
a1 : hằng số = 0.00399
a2 : hằng số = -6.10-7
T : nhiệt độ
Với giá trị a2 nhỏ,có thể bỏ qua thành phần phụ thuộc bậc 2 của Tvà có
thể xem như điện trở Rphụ thuộc tuyến tính vào nhiệt độ T.
Ưu điểm của các cảm biến RTD là khoảng nhiệt độ đo rộng(-240 đến
6490C)có độ chính xác cao, độ phi tuyến nhỏ và tính đồng nhất của các cảm biến
theo cùng loại cao.
Khi cấp dòng Icho cảm biến,nhận đựơc thế ra cảm biến U = I.R. với giá
trị điện trở Rthay đổi tuyến tính theo nhiệt độ, điện thế lối ra cảm biến củng là
đại lượng phụ thuộc tuyến tính theo nhiệt độ. Sơ đồ với RTD đòi hỏi dòng I cung
cấp phải rất ổn định.
Sơ đồ của mảng M3-3/khối SME-403 bao gồm dòng cấp cho cảm biến từ
IC6, tầng khuếch đại do IC4a(hình M3-4), tầng khuyếch đại do IC4b.
Cặp nhiệt điện sử dụng trong thí nghiệm là loại PT100.
Trong sơ đồ hình M3-4thiết bị có đặt 2 biến trở biến trở P5 OFFSETcho
phép chỉnh zero cho thang đo và biến trở P6 GAINcho phép chỉnh thang đo( độ
dốc đường biểu diễn giá trị đo )
Hình M3-4 : Sơ đồ đo nhiệt độ với cảm biến PT-100
Các bước thực hiện:
1. Sử dụng các dây cắm để nối mạch theo sơ đồ hình M 3-4cho mảng M3-3 khối
SME-403:
SENSOR
+12
TS2
R26
7K15
TP17
R27
3K6
TP16
TP100
78L05
IC5
-12
VCC
R23
3K6
-
+
TL0823
2
1
R29
58K
TP14
TS1
GIAN
R21
1K
R25
IC4A
OFFSET
R28
3K6
C5
0.1
R24
IC6
TP15
78L05
R22
10K
IC4B
5V
R20
1K5
-
+
TL082
6
5
7
4
8
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 20
* Nối các chốt nguồn và đất của khối SME-403với nguồn ±12V và đất (GND)
của máy chủ MTS-41. chú ý cắm đúng phân cực của nguồn.
Nối các chốt của cảm biến với các chốt vào TC+,TC- của mảng M3-3 khối
SME-403:
- Dây có chốt màu cam –nối với TS1
- Dây có chốt màu xanh –nối với TS2
2. Xác định sự phụ thuộc thế ra vào nhiệt độ (xác định đường đo chưa chuẩn ).
2.1. Cắm điện cho bếp điện, tiến hành đo nước sôi. Cho đá (nước đóng băng )
vào cốc.
2.2. Nối chốt TP15của sơ đồ M3-3(lối vào khuếch đại cảm biến –IC4a) với lối
vào INPUT(+) của bộ đo DCV. Nối đất lối vào INPUT(-)của bộ đo DCV.
2.3. Đặt cảm biến PT100 trong không khí, ghi giá trị thế ra cảm biến chỉ thị trên
bộ đo DCV, điền kết quả vào bảng M3-5
2.4. Đặt cảm biến PT100 trong nước đá đang tan (~+100oC),ghi giá trị thế của
cảm biến chỉ thị trên bộ đo DCV, điền kết quả vào bảng M3-5
Thạng thái cảm biến Nhiệt độ Thế ra TP5
Trong nước đá đang tan T1 = ~0oC U1=
Trong không khí T2 = nhiệt độ phòng U2=
Trong nuớc sôi T3 = +100 oC U3=
2.5. Biểu diễn sự phụ thuộc thế ra cảm biến vào nhiệt độ.
2.6. Kết luận về sự biếm đổi nhiệt độthành điện thế. Tính giá trị biến đổi nhiệt –
điện thế của cảm biến PT100
ε = (U3-U1)/K.(T3-T1) : [mV/0C].
Trong đó K là hệ số khuếch đại của IC4a.
K≈R22/R21 = 10.
3. Chuẩn thang đo.
Mục đích chuẩn thang đo nhằm chỉnh zero và khuếch đại, sao cho nhiệt
độ chỉ thị trùng với nhiệt độ thực cần đo
3.1. Nối lối ra của bộ khuếch đại (IC4b)-OUT3với lối vào INPUT(+) của bộ đo
DVC. Nối đất lối vào INPUT(-)của bộ đo DCV.
3.2. Đặt cảm biến trong nước đá đang tan. Chỉnh biến trở P5-OFFSET để bộ chỉ
thị DVC chỉ giá trị nhiệt độ nước đá đang tan (theo giá trị nhiệt kế ).
3.3. Đặt cảm biến trong nước sôi. Chú ý để cảm biến chạm đáy. Chỉnh biến trở
P6 GAIN để bộ chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
Tương ứng OUT1 = 1V.
3.4. Đặt cảm biến trở lại nước đá đang tan. Chỉnh lại biến trở P5-OFFSET để bộ
chỉ thị DCV chỉ giá trị nhiệt độ nước đá.
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 21
3.5. Đặt cảm biến trở lại nước sôi. Chỉnh lại biến trở P6 GAIN để bộ chỉ thị DCV
chỉ giá trị nhiệt độ nước sôi (theo giá trị nhiệt kế ).
3.6. lặp lại các bước 3.2. và 3.3. vài lần cho đến khi nhiệt độ chỉ trên bộ thị DCV
trùng với nhiệt độ thược cần đo. Chú ý chỉnh giá trị chỉ thị 1V = 1000C.
3.7. Đưa cảm biến ra không khí, chờ cho nhiệt độ ổn định, kiểm tra nhiệt độ chỉ
thị trên DVC có trùng với nhiệt độ phòng hay không.
4. Thay bình nước và đo lại từ đầu. Đặt nhiệt kế và cảm biến ở cùng độ cao ,
không chạm đáy hoặc thành cốc. Thực hiện đun nước và theo dõi, ghi lại giá trị
nhiệt độ chỉ thị trên nhiệt kế và trên máy đo.
Biểu diển đồ thị mô tả đặc trưng lối ra của thiết bị, trong đó trục X đặt các
giá trị ghi trên nhiệt kế , còn trục Y giá trị ghi trên máy đo DCV.
Nếu đường sai lệch lớn so với đường chuẩn, cần chuẩn lại thang đo theo mục 3.
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 22
BÀI 4 : CẢM BIẾN QUANG
PHẦN I : SƠ ĐỒ ĐO QUANG ĐIỆN VÀ CẢNH BÁO
THIẾT BỊ SỬ DỤNG :
1. Thiết bị chính cho thực tập diện tử về cảm biến và đo lường MTS – 41.
2. Khối thí nghiệm SME-104cho bài thực tập về quang điện – (gắn lên thiết bị
chính MTS-41). Bộ cảm biến quang điện có nguồn sáng gắn kèm.
3. Dao động ký hai tia.
4. Phụ tùng dây cắm.
Nhiệm vụ :
Tìm hiểu nguyên tắc làm viểc của sơ đồ quang điện
Các vật liệu quang dẫn ví dụ điện trở CdS, được chế tạo từ tập hợp các
tinh thể riêng rẽ có khả năng thay đổi điện trở tương ứng với số photonánh sáng
chuyền vào . đặc trưng phổ biến của quang trở bao chùm vùng phổ của ánh sáng
thấy được ( ánh sáng biểu kiến ).
Photodiode là yếu tố loại quang dẫn khi có thế phân cực ngược trên
diode . các photon ánh sáng va chạm với lớp tiếp xúc (phần chuyền ) của diode
sẻ tạo racác phần tử tải điện tự do , làm giảm điện trở phân cực ngược của diode
tương ứng với số eclectron được giải phóng.
Trong thí nghiệm xử dụng LED (Light Emitting Diode) làm yếu tố phát
quangvà bộ thu là một quang trở (Photoresistor).
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 23
Hình 4 : Sơ đồ đo quang điện và cảnh báo
Các bước thực hiện :
1. Sử dụng dây có chốt cắm để nối mạch theo sơ đồ hình SME-404:
- Nối các chốt nguồn và đất của khối SME-404 (POWER PORT) với nguồn
±12Vvà đất (GND) của thiết bị chính MTS-41. Chú ý cắm đúng phân cức nguồn
.
2. Khảo sát hiệu ứng quang điện .
2.1 Nối chân 7 (lối ra OUT)của bộ khuếch đại IC1b với lối vào (+) của bộ đo
DCV của thiết bị chính MTS-41. lối vào (-) của DCV nối đất.
2.2 Nối J1, chỉnh biến trở P2 GAINcực đại và P1 OFFSETđể nhận trế ra = 8V
cho trường hợp phát sáng cực đại.
2.3 Nối lần lượt các chốt J1 đến J4 để thay đổi dòng qua LED chiếu sáng,và do
đó làm thay đổi cường độ ánh sáng. Ưùng với mổi gí trị ghi giá trị thế ra chỉ thị đo
trên DCV. Ghi kết quả vào bảng M4-1
Bảng M4-1
Nối chốt J1 J2 J3 J4
L (phát) 12V/1K= 12V/2k2 12V/5K6 12V/10K
U0 (OUT)
U1(LEVER)
T1
A1015
S2
P1
OFFSET
VCCJ3
+12V
R11
10K
VCC
-
+
TL082
2
3
7
1
IC1a
C2
100uF
R3
5K6
R7
18K
R8
10K +12V
VCC
+12V
R16
R9
10K
R6
1K
78L05
P3
LEVER
R2
2K2
J1
VCC
C1
100uF
+12V
VCC
GAIN
R4
10K
R14
4K7
-
+
U2A
TL082
3
2
1
-12V
-
+
TL082
5
6
1
S1
SENSOR
VCC
R10
10K
VCC
12V
J2
VCC
R9
10K
D1
IC1b
VCC +12V
R17
IC3
TP2
IC1C
J4
R15
1K
VCC
VCC
R5
1K
TP3
VCC
R1
1K
-12V
VCC -12V
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 24
2.4 nhận xét kết quả .
3. Lựa chọn ngưỡng cảnh báo
Ứng với mổi vị trí chốt nối J1-J4 trong bảng M4-1, vặn biến trở P3-
LEVER để định giá trị ngưỡng cho đèn D1 sáng. Đo giá trị thế ngưỡng U1 tại
TP2 và ghi vào cột tương ứng của bảng M4-1
PHẦN II :SƠ ĐỒ ĐO VỚI CẢM BIẾN HỒNG NGOẠI
THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. Thiết bị chính cho thực tập điện tử về cảm biến và đo lường MTS-41
2. Bộ cảm biến hồng ngoại .
3. Dao động ký 2 tia .
4. Khối thí nghiệm SME:405 cho bài thực tập về cảm biến hồng ngoại (Gắn
lên thiết bị chính MTS-41).
5. Phụ tùng : dây cắm.
Nhiệm vụ :
Tìm hiểu nguyên tắc làm việc của sơ đồ với cảm biến hồng ngoại
Cảm biến hồng ngoại cho phép đo những vật thể có nhiệt độ khác nhau ở
môi trường xung quanh ở khoảng cách vài mét mà không cần tiếp xúc nhiệt
trực tiếp như cảm biến nhiệt độ
Mỗi vật thể có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh đều phát ra tia
hồng ngoại . ví dụ , con người động vật khi đứng yên hoặc di chuyển phát ra
tia hồng ngoại . Khác với các bộ phận thu quang điện cảm biến thu hồng
ngoại sữ dụng trong trường hợp này chỉ cần đầu thu màkhông cần đầu phát .
Đối tượng thu như người , động vật , vật thể nóng , sẽ đóng vài trò nguồn
phát hồng ngoại.
Hiện nay , các bộ thu hồng ngoại được chế tạo từ vật liệu poroelectric,
cho phép biến đổi các bức xạ hồng ngoại thành các xung lưỡng cực , gây ra
các điện tích trên bề mặt ngoài của vật liệu . Bề mặt của điện cực và chất
điện môi cấu tạo cảm biến thành một tụ điện . Tín hiệu tạo thành từ cảm
biến tỷ lệ với cường độ bức xạ hồng ngoại tác động .
Các vật liệu pyroelectric loại đơn thể như LiTaO3, LiNbO3, TGS thường
được sử dụng để chế tạo cảm biến thu hồng ngoại . Vật thể khác như
polymer(plastic)-PVDE(polyvinilidendifluorid) cũng đwược sử dụng rộng rãi
do giá thành rẻ và đơn giản sử dụng . Tuy nhiên loại vật liệu không chịu
được nhiệt độ cao hơn 80c.
Trong cảm biến thu , thường có bộ phát xạ dạng gương cấu , cho phép tập
trung tia hồng ngoại vào bộ thu đặt ở tiêu cự gương cầu .
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 25
Cảm biến hồng ngoại có các đặc trưng điển như sau :
-Thế làm việc Ub=4.5V.
-Tín hiệu ra Ua(Ub=4.5V)=1.1V.
-Công suất tiêu tán :0.18mW.
Điện trở ra (Ub=4.5V)=2.2k
Khoảng cách thu nhận cực đại :7m.
Đặc trưng thời gian:500ms.
Trong thực nghiệm , được sử dụng đèn phát để tạo các bức xạ hồng ngoại
.
Trên sơ đồ hình M5-1/ khối SME-405 , IC1 là sơ đồ phát xung để kích
thích đèn phát hồng ngoại D1. Sơ đồ thu hồng ngoại D2 được nối với bộ
khuyếch đại IC2 , khuyếch đại lối ra IC3 và tầng ngưỡng cảnh báo IC4.
Các cảm biến hồng ngoại được đặt trên thanh trượt , choi phép thay đổi
khgoảng cách giữa đầu thu và đầu phát .
Hình 5 : Sơ đồ thu phát hồng ngoại
Các bước thực hiện :
1. Sử dụng dây có chốt cắm để nối mạch theo sơ đồ hìnhM5-1/khối SME-
405:
Nối các chốt cắm nguồn và đất của khối SNE-405(POWER PORT)với
nguồn +12V, +5Vvà đất (GND)của thiết bị chính MTS-41. Chú ý cắm
đúng phân cực của nguồn .
LEVER
R16
10K
LM555
OUT
R6
R
TP4
R3
5K6
IC4
R11
R
T1
D468
R2
10K
DE2
C1
0.1
R17
470
R13
1K
TP3
R5
R
C5
100p
D4
GND
R15
10K
-
+
TL082
3
2
1
8
TP5
5
C3
0.22
-
+
TL082
3
2
1
D2
VCC
IC1
R8
1K
R7
R
C4
47p
7
D3
1N4148
R1
1K
C8
D1
C2
0.1
2
TP1
P2
10K
R10
R35
R
6
5V
R9
IC3
5V
+12V
-
+
TL082
3
2
7
1
4
R12
BASE LINE
E1
IC2
-12V
DE1
+12V
5V
E2
R14
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành đo lường cảm biến. 26
Nối bộ cảm biến hồng ngoại vào các chốt E1, DE1 ,E2-DE2 (GND).
-Nối dây cam với chốt E1 của SME-405.
-Nối dây đen với chốt E2 của SME-405.
-Nối dây vàng với chốt DE1 của SME-405.
-Nối dây xanh với chốt DE2 của SME-405.
2. Hiệu chỉnh chế độ ban đầu cho sơ đồ
2.1 Kiểm tra sơ đồ phát hồng ngoại
Sử dụng dao động ký kiểm tra sơ đồ điều khiển đèn phát trên IC1.
-Đặt thang đo thế lối vào của dao động ký ở 5V/cm.
Đặt thời gian quét của dao động ký ở 0.1ms/cm.
Chỉnh cho cả hai tia nằm giữa khoảng phần trên và phần dưới của nàm
dao động ký
Sử dụng các nút chỉnh vị trí để dịch tia theo chiều X và Y về vị trí dễ quan
sát .
-Nối lối vào kênh 1 của dao động ký với chốt thử PT1/ sơ đồ SNE-405.
-Chỉnh biến trở P1 để chu kỳ (1ms) tần số phát cỡ 1kHz.Vẽ lại dạng tín
hiệu
2.2 Điều chỉnh sơ đồ thu
-Đặt đầu thu và đầu phát ở gần nhau , ở một phía của thanh trượt.
-Cho cách ly giữa đầu phát D1 và đầu thu D2 . Điều chỉnh biến trở P1 –
BASE LINE để dịch đường cơ bản sao cho tín hiệu ra ở TP4 giữa khoảng
(không vào vùng bảo hoà).
-Đặt đầu thu sát với đầu phát , sử dụng dao động ký để quan sát xung
-Thay đổi khoảng cách giữa đầu thu và đầu phát , dùng thước đo khoảng
cách và đo biên độ tín hiệu theo khoảng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_hanh_do_luong_cam_bien.pdf