I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
1. Mô hình thực tập.
2. Đồng hồ VOM.
3. Đồng hồ DMM (Digital Multi Meter).
4. Dao động ký (Oscilocope).
5. Máy tạo tín hiệu (Signal Generator).
II.MỤC TIÊU:
Làm quen với tác phong công nghiệp về giờ giấc, an toàn lao động trật tự
vệ sinh công nghiệp, PCCC.
Sử dụng được các dụng cụ đo và thiết bị thực hành.
III.NỘI DUNG:
1. Các loại dụng cụ đo trong điện tử:
Có 4 thiết bị cơ bản:
a) Đồng hồ VOM có cấu tạo cơ-điện thường dùng để đo 4 đại lượng điện:
Điện thế một chiều (VDC)
Điện thế xoay chiều (VAC)
Điện trở (Ohm)
Dòng điện một chiều (mADC).
Tuy VOM là thiết bị đo cổ điển nhưng vẫn rất thông dụng.
b) Đồng hồ DMM là đồng hồ đo hiển thị bằng số, có nhiều tính ưu điểm hơn đồng
hồ VOM như tính đa năng, chính xác, dễ đọc kết quả, khả năng đo tự động, trở
kháng ngõ vào lớn .
c) Dao động ký (còn gọi là dao động nghiệm hay máy hiện sóng) là thiết bị để
thể hiện dạng sóng của tín hiệu, cho phép đo và xác định nhiều tính chất của tín
hiệu như: dạng sóng, độ méo, tần số, biên độ đỉnh-đỉnh, tương quan pha .Trường Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 8
d) Máy tạo tín hiệu là thiết bị tạo ra tín hiệu dạng hình sin hay xung vuông chuẩn
có tần số và biên độ thay đổi được.
Máy tạo tín hiệu kết hợp với dao động ký cho phép đánh giá nhiều yếu tố của
mạch như độ lợi, độ méo, độ chậm trễ .
Bốn thiết bị đo cơ bản ở trên được dùng trong ngành điện tử. Tuy nhiên thực
hành điện tử cơ bản chỉ sử dụng VOM do đó trong giáo trình này chỉ đề cập đến
đồng hồ VOM
42 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thực hành linh kiện điện tử (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ.
• Khối lựa chọn thang đo: dùng để lựa chọn thông số và thang đo gồm
chuyển mạch lựa chọn và panel chỉ dẫn lựa chọn.
• Bộ phận hiệu chỉnh: dùng để hiệu chỉnh.
• Khối các đầu vào và ra:
Vd: VOM hiệu SUNWA model VX-360TR rất phổ thông hiện nay, mạch điệ n
như hình:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 9
Vít chỉnh cho kim chỉ số 0(mA, Volt), Ω (ohm)
Núm chọn thang đo.
Lỗ cắm que đo (+), lỗ cắm que đo (-) –COM Output (nối tiếp với tụ điện).
Núm chỉnh 0 Ω (0 Ω Adj).
Pano của máy, kim chỉ số.
Vít mở máy, nắp sau.
3. Các thang đo:
Để chọn đúng thang đo cho 1 thông số cần đo phải thực hiện các bước sau.
• Trước khi tiến hành đo phải xác định các thông số cần đo là gì?
Đo điện áp 1 chiều: chọn DCV
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 10
Đo điện áp xoay chiều chọn ACV
Đo cường độ dòng điện: DCmA
Đo chỉ số điện trở: Ω
• Sau đó xác định khoảng giá trị: để chọn thang đo. Trị số thang đo chính là trị
số có thể đo được lớn nhất.
Đo điện trở:
+ Vặn núm chọn thang đo vào một trong các vị trí x1, x10, x1k, x10k ...
+ Chập hai đầu que đo lại nếu kim chỉ thị nhảy lên chỉnh 0Ω Adj (chỉnh 0) để
kim chỉ đúng số 0 (phía phải).
+ Trước khi chấm hai que đo vào 2 điểm đo, phải bảo đảm giữa 2 điểm này
không có điện thế.
+ Chấm 2 que đo vào hai điểm điện trở và đọc trị số trên mặt chia, sau đó
nhân với thang đo để kết quả.
Chỉ số điện trở = giá trị kim chỉ * giá trị thang đo.
Vd: Chọn thang đo Rx10, kim chỉ vạch lớn ở vị trí 30 và vạch nhỏ ở vị trí 3
vạch nhỏ. Tính nhẫm từ 30 đến 50 có 20 đơn vị mà có 10 vạch như vậy mỗi
vạch là 2 đơn vị giá trị kim chỉ 30 + (3x2) = 36.
chỉ số điện trở = 36x10= 360Ω
Chú ý: khi đo không được chạm tay vào hai đầu que đo. Tại sao?.
___________________________________________________________________
• Làm sao ước lượng giá trị điện trở để chọn tầm đo thích hợp?.
• Ở các thang đo x1 => x1k sử dụng nguồn bên trong (2x1.5V) riêng thang đo
x10k cần pin 9V.
• Ở thang đo càng thấp dòng điện VOM cung cấp cho mạch ngoài càng lớn, do
đó hao pin hơn, có thể làm hư 1k nhạy đang được đo thử.
• Đầu + của VO M là lỗ cắm nối với cực âm của nguồn pin.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 11
• Nếu chỉnh Adj kim không đạt đến 0 Ω => pin yếu hoặc kẹt kim, hư mạch. Nếu
kim quá 0 Ω không chỉ nh lui lại được: hư mạch bên trong.
Đo VDC, VAC, ADC (đo nóng):
• Đặt VOM đúng chức năng cần đo.
• Cần xác định giá trị cần đo có biên độ lớn nhất là bao nhiêu để từ đó đặt
thang đo cao gần nhất.
Vd: tiên đoán điện thế tối đa là 12V ta nên chọn thang đo an toàn là 25V. Trong
trường hợp không tiên đoán được ta để thang đo cao nhất rồi khi đo ta lần lượt hạ
thang đo xuống một cách phù hợp.
Lưu ý: khi đo VDC và ADC phải chú ý đến cực tính dấu + bao giờ cũng nối với
điểm có điện thế cao hơn.
• Quy cách đo V, I:
Đo điện thế hiệu điện thế phải mắc Volt kế song song với điểm cần đo:
.
+
.
V
METER VOLT
R
Đo cường độ dòng điện ta mắc ampe kế nối tiếp với điểm cần đo.
I
+
.
R
.A
METER AMP
• Cách đọc giá trị (GT) đo:
GT đo = (GT thang đo/GT vạch đọc)* GT kim chỉ số
Vd: chọn thang đo 1000, đọc theo vạch 10, giá trị kim chỉ số là 2,2.
V = (1000/10) x 2,2 = 220V.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 12
• Đặc tả kỹ thuật độ nhạy của VOM 10KΩ/VDC thì điều này có ý nghĩa là ở
thang đo 1VDC điện trở nội là 10k, ở thang đo 10VDC điện trở nội là 100kΩ.
Điện trở nội / VDC càng lớn đo điện thế càng chính xác.
???Nhắc lại một số định luật: Ohm, Jun-Lensơ.
???Nếu chưa rõ nơi nào có điện thế thấp cao ta vặn thang đo cao nhất (vd
1000VDC) rồi đo nhanh, nếu quan sát thấy kim giật ngược, đảo que đo lại.
Thường ta đo điện thế ở các nơi trong mạch so với đất (ground, mass) trong
trường hợp này nên kẹp que nối đến lỗ cắm (-) vào đất (mass) của mạch cần đo.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
1. Đo và ghi lại một số trường hợp sau:
Điện trở x1 x10 x100 x1k x10k
R1
R2
R3
R4
R5
Nhận xét:
________________________________________________________________
2. Đo điện áp và dòng điện
mA
METER MA
+
+
U= 0V - 12V V
METER VOLT
R
U(V) 0 2 4 6 8 10 12
I(mA) 100Ω
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 13
150Ω
330Ω
R=U/I
Vẽ đồ thị:
Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
3. Đo điện áp và dòng điện cùng một lúc trong mạch đối với tải có điện trở
cao sử dụng mạch V-A, đối với tải có điện trở nhỏ sử dụng mạch A-V.
mA
METER MA
+
+
5V V
METER VOLT
R R
+
mA
METER MA
+
V
METER VOLT
5V
a) Cách mắc A-V. b) Cách mắc V-A
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 14
R( I(mA) U(V) R(Tính toán)
20Ω
10KΩ
Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
4. Đo các điện thế:
a) Mạch nối tiếp:
560
12V
R3
1K
A
10K
I
C
+
D
R1
B
R2
Kiểm nghiệm lại công thức (1.1):
U = UR1 + UR2 + UR3 = UAD= (1.1)
UR1 = UAB =
UR2 = UBC =
UR3 = UCD =
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 15
b) Mạch song song:
R3
I2 I3
I
I1
10K1K560
R112V R2+
Đo các giá trị I1, I2, I3 và I theo hình trên.
Kiểm nghiệm lại công thức (1.2):
I=I1+I2+I3= (1.2)
Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 16
Bài 2: KỸ THUẬT XI HÀN
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Mỏ hàn điện, đồ gác mỏ hàn điện.
Dây đồng mỗi học sinh khoãng 0,5m.
Chì hàn, nhựa thông, kìm cắt, dao và giấy nhám.
II.MỤC TIÊU:
Nắm được phương pháp hàn và sử dụng mỏ hàn.
Thực hành các mối hàn cơ bản theo đúng thao tác kỹ thuật.
Hàn được các mối nối đạt yêu cầu về kỵ thuật và mỹ thuật.
III.NỘI DUNG:
A. D ng c
ngh :
1/ M
hàn i
n:
S
d ng lo i m
hàn dùng i
n tr
đốt nóng 40W (không dùng m
hàn t
nóng theo nguyên lý ng n m ch th
c p bi n áp, tránh nh h
ng c a t
tr ng lên linh ki
n khi hàn, nh t là i v i IC CMOS).
gác m
hàn: khi ch a s
d ng m
hàn ta ph i gác m
hàn vào gác m
hàn.
2/ Chì hàn, nh a thông:
- Chì hàn được dùng trong quá trình l p ráp các m ch i
n t
. Chì hàn d
nóng ch y ở nhiệt độ khoảng 600C ÷ 800C, có ng kính 1mm, ruff t r
fi
ng
ch
a nh a thông, hofl c ffi c b c nh a thông bên ngoài.
- Nh a thông (chloro-phyll) ở d ng r n màu vàng nh t. Ta nên đựng nh a
thông vào hff p tránh tình tr ng v v n và d b o qu n h! n. Nh a thông
có hai công d ng: r
a s ch (ch t t" y) n! i c# n hàn chì d bám chfl t, b o v
m i hàn v i môi tr ng (nhi
t ff , ff " m, hóa ch t).
3/ Các lo i kìm:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 17
- Kìm c t:
- Kìm m
nh n:
4/ Dao, gi y nhám:
B. Cách chuẩn b
m hàn:
- Ki m tra # u m
hàn n u l
ng ph i b t l i vít # u m
hàn. Ki m tra dây c p
nguồn i
n.
- Làm s ch # u m
hàn b ng gi y nhám.
- C p i
n, ffi i m
hàn nóng ph i ti n hành xi chì lên # u m
hàn ngay, tránh
m
hàn nóng lâu s b oxy hóa.
- N u ch a s
d ng ph i gác m
hàn vào gác m
hàn.
C. Trình t th c hi n thao tác xi chì trên dây d n:
- Tu t l p vỏ nh a cách i
n trên dây.
- Dùng dao hay gi y nhám đánh s ch l p oxide hay l p men cách i
n bao
quanh dây d n. N u s
d ng dao ph i fl t l i dao nghiêng 450 so v i mfl t
dây tránh tr# y x t dây ng. Dây ffi c xem là s ch khi dây
ng màu
ng (màu h ng nh t) bóng u quanh v trí v a làm s ch.
i
u quan tr ng
c
n chú ý, sau khi làm s ch ta ph i ti n hành xi chì ngay.
- Mu n xi chì, # u tiên ph i làm nóng dây d n c# n xi, fl t m
hàn bên d i
và vuông góc v i dây. Khi truy n nhi
t quan sát n! i c# n xi, màu h ng c a
dây s sẫm d# n khi nhi
t ff gia t ng, trong lúc quan sát ta a chì hàn ti p
xúc lên dây d n, chì hàn fl t khác phía v i # u m
hàn.
- Khi i m c# n xi chì nhi
t độ, chì s ch y ra và b c quanh dây t i i m xi
chì. Nh thao tác này, nh a thông có s n trong chì ch y ra t" y s ch i m
c# n xi, chì loang t mfl t trên xu ng phía d i và i v phía ngu n nhi
t. Tuy
nhiên n u a quá nhi u chì vào i m xi chì, l p xi quá d# y hofl c b bám
màu nâu do nh a thông ch y ra và cháy trên i m xi chì.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 18
- Dây ng ph i luôn ti p xúc v i # u m
hàn, th c hi
n liên t c theo nguyên
t c ti n hai b c lùi mff t b c và xoay tròn dây ng cho n khi xong.
D. Các m i n i hàn dây c b n:
1/ Hàn u hai # u dây d n: ph ! ng pháp hàn này còn g i là m i hàn ghép
nh. Ta dùng ph ! ng pháp này khi mu n t o các o n dây d n hình a giác
hofl c có th n i dài hai dây dẫn ng n. Tuy nhiên, m i hàn này khó th c hi
n và
có ff b n c! kém h! n các ki u khác.
2/ M i hàn ghép song song: th ng dùng n i hai dây d n v i nhau. Kho ng
cách giao nhau th ng ffi c ch n tu theo yêu c# u. Trong quá trình th c t p
nên chọn kho ng cách giao nhau ng n nh t là 5mm r i t ng d# n theo trình ff .
3/ M i hàn ghép vuông góc: m i hàn t yêu c# u ph i t o chì bám quanh
i m fl t hai dây d n vuông gốc.
4/ Hàn xo n: dùng hàn gff p các dây d n nhi u sffi i.
5/ Hàn linh ki
n lên m ch in: khi hàn dùng chì hàn ch m nhanh lên chân linh
ki
n t i m i hàn. Không m
hàn quá lâu t i m i hàn s làm tróc ng
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 19
m ch in. Chân linh ki
n không thò dài qua mối hàn. i v i linh ki
n không
ch u ffi c nhi
t ph i dùng k p t n nhi
t.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
- H c sinh ti n hành xi chì lên dây d n theo các b c ã ffi c h ng d n. Th c
hi
n đúng các thao tác k thu t cho n khi t yêu c# u.
- Th c hi
n các m i hàn dây c! b n. Khi th c t p c g ng không r! i vào các
m i hàn không t yêu c# u.
- Sinh viên dùng d ng c u n cong, k t hợp v i các cách hàn ghép ti n hành hàn
tên c a mình và các hình theo đúng yêu c# u kỹ thuật.
- Th c hành hàn linh ki
n lên board m ch n i.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 20
Bài 3: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Các loại điện trở than loại 1/4w,1/2w,1w và điện trở công suất .
Các loại tụ điện.
Cuộn dây, relay 12VDC, 220VAC, loa gốm và loại 4Ω hoặc 8Ω.
II.MỤC TIÊU:
- Nhận dạng và đọc được trị số các loại điện trở, tụ điện, cuộn dây.
- Kiểm tra hư hỏng và vận dụng chúng trong mạch điện tử.
III.NỘI DUNG:
A. ĐIỆN TRỞ:
1. Cấu tạo – ký hiệu:
Ký hiệu:
- Than ép: bột than + chất lk (1/8W 1W)
- Than (1/20W vàiW), độ ổn định cao 10Ω 22MΩ
- Magie kim loại Ni-O2: ổn định
- Oxide kim loại: Oxide thiếc và SiO2 1/2W chống nhiệt độ, ẩm
- Dây quấn: giá trị thấp, 1W 25W
2. Phân loại:
- Than ép: <3W tần số thấp.
- Màn than: >3W tần số cao.
- Dây quấn: >5W tần số thấp.
- Điện trở dùng trong mạch nguồn cung cấp phải có kích thước lớn.
- Điện trở dùng trong mạch xử lý tín hiệu có kích thước bé.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 21
3. Cách đọc trị số:
- Cách đọc giá trị điện trở công suất lớn: Số-Chữ-Số-Chữ
Ví dụ: R5 → 0
5 → 0.5
3R5 → 3
5 → 3.5
K3 → 0K
3 → 0,3K
= 300
3M5 → 3M
5 → 3,5M
= 350 K
- Cách đọc giá trị điện trở công suất nhỏ:
Bảng giá trị tiêu chuẩn quy ước màu, bảng 3.1:
Bảng 3.1:
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
Bạc 0.01 10%
Nhũ 0.1 5%
Đen 0 1
Nâu 1 1 10 1%
Đỏ 2 2 100 2%
Cam 3 3 1000 3%
Vàng 4 4 10000 4%
Lục 5 5 105
Lam 6 6 106
Tím 7 7 107
Xám 8 8 108
Trắng 9 9 109
- Điện trở 3 vòng màu:
R = (V1V2 x V3) ± 20% (3.1)
- Điện trở 4 vòng màu:
R = (V1V2 x V3) ± V4 (3.2)
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 22
- Điện trở 5 vòng màu:
R = (V1V2V3 x V4) ± V5 (3.3)
Vd: Đỏ – tím – đỏ – nâu – đỏ : 2720 ± 2%
Vàng – tím – nâu – nhũ → 470 Ω
Đỏ – đỏ – đỏ – nhũ → 2K2
Nâu – đen – xám – bạc → 1 MΩ
Cam – cam – vàng – nhũ → 330 KΩ
Nâu – đen – nâu – đỏ → 100 Ω
Nâu – đen – đen – nâu → 10 Ω
Chú ý: Để đọc nhanh nên nhớ mối quan hệ vạch màu thứ 3 (hay vạch màøu thứ 4
đối với điện trở có 5 vòng màu), xem bảng 3.2.
Bảng 3.2: mối quan hệ vạch màu.
Bảng giá trị điện trở Đơn vị Vạch màu
0.1 ÷ 0.99 Ω Bạc (1/10 Ω)
1 ÷ 9.9 Ω Nhũ (Ω)õ
10 ÷ 99 Ω Đen (chục Ω)
100 ÷ 999 Ω Nâu (trăm Ω)
1 ÷ 9.9 KΩ Đỏ (KΩ)
10 ÷ 99 KΩ Cam (chục KΩ)
100 ÷ 999 KΩ Vàng (trăm KΩ)
1 ÷ 9.9 MΩ Lục (MΩ)
- Điện trở 4 vòng màu vạch thứ tư là màu đen, trường hợp này ta xem như
sai số là 20%
- Điện trở có các giá trị danh định: 10, 12, 15, 18, 22, 27, 33, 39, 43, 47, 51,
56, 68, 75, 82, 91
Loại điện trở tích hợp gọi là IC điện trở, có kích thước rất nhỏ.
4. Đo điện trở:
5. Hư hỏng thường gặp:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 23
- Tình trạng điện trở đo Ω không lên → điện trở bị đứt.
- Điện trở cháy (bị sẫm màu khó phân biệt các vòng màu và có mùi khét) là
do làm việc quá công suất quy định.
- Tăng trị số: bột than bị biến chất làm tăng.
- Giảm trị số: điện trở dây quấn bị chạm.
6. Biến trở:
Ký hiệu:
Cách đo và kiểm tra:
- Hư hỏng thực tế: than đứt, bẩn, rỗ.
- Đo thử: vặn thang đo Ω
- Đo cặp chân (1-3) đối chiếu với giá trị ghi trên thân biến trở xem có đúng
không?
- Đo tiếp chân (1-2) dùng tay chỉnh thử xem kim đồng hồ thay đổi là tốt.
- Biến trở thay đổi giá trị chậm là loại biến trở tinh chỉnh.
- Biến trở thay đổi giá trị nhanh là loại biến trở volume.
B. TỤ ĐIỆN:
1. Công dụng:
Công dụng của tụ là tích và phóng điện.
Đơn vị: µF, F, pF, nF.
1F=106µF.
1F=109pF.
2. Ký hiệu:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 24
Giá trị điện dung là khả năng chứa điện của tụ.
Giá trị điện áp trên thân tụ là khả năng chịu đựng điện áp cực đại cho phép
của tụ.
Tụ hóa: có cực tính dương và âm, lưu ý cực dương mắc ở nơi có mức điện thế
cao.
2. Phân loại:
Tụ Mica, tụ Selen và tụ gốm là các tụ hoạt động ở mạch cao tần.
Tụ sứ, tụ sành, tụ giấy và tụ dầu là các tụ hoạt động ở mạch trung tần.
Tụ hoá là tụ hoạt động ở mạch hạ tần.
- Đọc trị số tụ có các chấm màu như cách đọc điện trở.
- Tụ Mica có sáu vòng màu, vòng đầu tiên bên trái hàng trên cùng có màu
trắng. Tụ có 5 vòng màu vòng thứ 5 xác định dãy nhiệt độ của tụ.
- Trường hợp tụ có ghi giá trị, ký hiệu tận cùng là 1 chữ cái thể hiện giá trị
sai số, đơn vị đo tính bằng pF.
3. Cách đo kiểm tra tụ điện:
Đo nguội: vặn VOM ở thang đo Ω
x1 tụ > 100 µF
x10 10µF ÷ 100µF
x100 10 ÷ 100µF
x1K 104 ÷ 10µF
x10K 102 ÷ 104µF
Thực hiện thao tác đo 2 lần và có đổi chiều đo, ta thấy:
+ Kim vọt lên rồi trả về hết: khả năng nạp xả của tụ còn tốt.
+ Kim vọt lên 0Ω: tụ bị nối tắt (bị đánh thủng, bị chạm).
+ Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ bị rò.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 25
+ Kim vọt lên nhưng trở về lờ đờ: tụ khô.
+ Kim không lên: tụ đứt (đừng nhầm với tụ quá nhỏ < 1µF)
Đo nóng: (áp chịu đựng >50V)
Đặt VOM ở thang đo VDC (cao hơn nguồn E rồi đặt que đo đúng cực tính).
+ Kim vọt lên rồi trở về: tốt
+ Kim vọt lên bằng giá trị nguồn cấp và không trả về: tụ bị nối tắt.
+ Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ rã
+ Kim vọt lên trở về lờ đờ: tụ bị khô.
+ Kim không lên: tụ đứt.
4. Tụ xoay
Dùng thang đo Rx1
- Đo 2 chân CV rồi xoay hết vòng không bị rò chạm là tốt.
- Đo 2 chân CV với trục không chạm.
C. CUỘN DÂY:
- Công dụng của cuộn dây dùng để tạo ra cảm ứng điện từ.
- Đơn vị: µH, H, mH
1H = 1000mH = 106 µH
- Dòng điện qua cuộn dây. Imax?
1. Ký hiệu:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 26
2. Hình dạng thực tế và cách đọc trị số:
Vd: I: Đỏ
II: Vàng
L: Đen
S: Vàng
⇒ L = 24x100µH ± 4% = 24 µH ± 4%
3. Ứng dụng:
Relay: máy phát, vô tuyến
Biến thế
4. Đo thử cuộn dây:
- Đo thử biến thế.
- Đo thử Relay.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
1. Nhận dạng, đo và đọc các điện trở:
Điện trở Giá trị đọc Giá trị đo
R1
R2
R3
R4
Nhận xét:
Thực hành đọc và lấy các điện trở theo yêu cầu.
Đo biến trở: đo 2 chấu bìa, giữa chấu bìa với hai chấu ngoài. Khi xoay trục
chú ý chiều tăng giảm.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 27
2. Nhận dạng, đo ki
tụ, ọc trị số t :
Thang đo Điện dung Đo lần 1 Đảo que
X1
X10
X1K
C1
C2
C3
C4
Nhận xét:
_______________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
3. Đọc và đo trị số cuộn dây:
- Đo thử Relay, sử dụng relay chú ý 2 thông số quan trọng áp hoạt động của
cuộn dây bằng các tiếp điểm chịu đựng.
- Đo thử biến thế:
+ Đo Ω cuộn sơ cấp, thứ cấp.
+ Đo cách điện giữa 2 cuộn sơ và thứ cấp.
- Đo thử loa: chọn thang đo Rx1, một que đo chấm sẵn trên loa, que còn lại
kích thích lên chấu còn lại, kim nhảy theo và loa phát tiếng rẹt rẹt là tốt.
Tại sao?
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
- Đo thử m otor điện:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 28
Bài 4: LINH KIỆN TÍCH CỰC
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Các loại Diode.
Các loại BJT.
Các loại FET.
II.MỤC TIÊU:
- Nhận dạng, đo thử Diode.
- Khảo sát hoạt động của Diode.
- Nhận dạng, đo thử BJT.
- Khảo sát đặc tuyến ngõ vào của BJT.
- Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của BJT.
- Nhận dạng, đo thử FET.
- Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của FET.
- Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của FET.
III.NỘI DUNG:
A. DIODE
1. Công dụng:
- Dùng để chuyển đổi điện xoay chiều AC thành điện một chiều DC (nắn
điện hay chỉnh lưu).
- Ổn định điện áp.
- Hạn biên tín hiệu (tránh được nhiễu).
- Tách tín hiệu ra khỏi sóng mang cao tần.
- Chọn cộng hưởng đài.
2. Phân loại - ký hiệu – hình dạng :
a. Diode nắn điện:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 29
KA
P N
Ký hiệu:
Diode nắn điện chỉ hoạt động dẫn dòng điện từ cực P (anot) sang cực N (catot)
khi và chỉ khi điện áp cực P lớn hơn điện áp cực N (V P>VN) tức UPN> 0, gọi là
phân cực thuận của diode. Khi đặt vào 2 đầu P-N của diode giá trị điện thế phân
cực ngược lại tức UPN<0 (VP<VN) thì diode không dẫn điện. Nếu áp phân cực
ngược này vượt quá khả năng chịu đựng của diode sẽ làm hỏng diode (bị thông
chập, đánh thủng). Vì vậy khi thay thế, lắp ráp các mạch ta phải nhớ lưu ý 2
thông số cơ bản là: áp ngược và dòng tải.
Hình dáng như hình vẽ: cực N đều có vạch sơn đánh dấu hoặc dấu chấm. Đối
với loại diode nắn dòng AC tần số thấp thì vạch sơn đánh dấu đa số đều có màu
trắng, còn loại nắn dòng AC đột biến (xung) thì vòng sơn đánh dấu có màu đỏ,
vàng, xanh lơ.
Loại tích hợp chứa 2 hoặc 4 diode chung một vỏ:
a) Loại 2 diode b) Loại 4 diode (cầu diode)
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 30
N
A K
P
Loại công suất lớn
(chạy dòng cao): loại
này thường gặp ở khu
vực nguồn cấp có công
suất lớn hơn 5KVA, trong các thiết bị nguồn dự phòng. Do hoạt động với dòng
cao nên rất mau nóng vì vậy vỏ của chúng làm bằng kim loại để bắt giải nhiệt ra
sườn máy.
b. Diode ổn áp ( diode Zener):
Ký hiệu:
Diode ổn áp hoạt động ở chế độ phân cực ngược, tức UPN<0 (VP<VN). Khi sử
dụng để lắp ráp thay thế phải chú ý điện áp Zener và dòng tải.
Được chế tạo thường bằng thuỷ tinh trong, sơn đỏ hoặc bạc, vòng sơn đánh
dấu màu đen.
c. Diode biến dung (diode varicable):
Ký hiệu:
Diode biến dung có tác dụng như linh kiện tụ biến đổi, nhằm tạo ra điện dung
biến đổi. Chúng luôn hoạt động ở chế độ phân cực ngược, thường gặp ở khu vực
dao động cao tần.
d. Diode phát sáng (LED):
Ký hiệu:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 31
Khi đặt vào 2 đầu PN áp phân cực thuận của LED, LED sẽ phát sáng. Chúng
được ứng dụng nhiều như chỉ báo mức âm thanh thường gặp ở các âm ly cassette,
báo có mở nguồn. Cực P thường nối với chân dài, cực N nối với chân ngắn.
e. Diode thu sáng:
Ký hiệu:
Khi đặt áp phân cực thuận vào 2 đầu PN và có ánh sáng rọi vào mới làm
diode dẫn, tuỳ cường độ ánh sáng mạnh yếu rọi vào sẽ làm diode dẫn mạnh yếu
tương ứng.
3. Cách kiểm tra hư hỏng:
Thực tế khi sử dụng diode thường gặp các hư hỏng sau:
- Diode bị đứt mối nối P-N: do làm việc quá công suất (quá dòng), do xung
nhọn đột biến làm hỏng mối nối.
- Diode bị thủng mối nối P-N (còn gọi là chạm, nối tắt): do làm việc quá áp.
Để kiểm tra diode tốt xấu: vặn đồng hồ VOM ở thang đo Rx1 (hoặc Rx10), ta
tiến hành đo 2 lần có đảo chiều que đo.
- Nếu quan sát thấy một lần lên hết kim và một lần kim không lên: diode còn
tốt.
- Nếu kim đồng hồ m ột lần lên hết kim và một lần lên khoảng 1/3 vạch chia:
diode bị rỉ.
- Nếu kim đồng hồ lên mút kim cả 2 lần đo: diode bị đánh thủng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_hanh_linh_kien_dien_tu_phan_1.pdf