I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Transistor C1815 : 15con.
JFET K30A : 15con.
Điện trở và tụ điện.
Mô hình thực tập.
Các loại MOSFET.
II.MỤC TIÊU:
Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện VBB, VCC
Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện có thêm điện trở RE.
Phân cực ổn định BJT dùng 1 nguồn cấp điện.
Phân cực JFET.
Phân cực MOSFET.
Khuếch đại BJT cực phát chung.
Khuếch đại JFET.
36 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thực hành linh kiện điện tử (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
1
2
6
4
- Công dụng: dùng để liên lạc tín hiệu từ nơi phát đến nơi thu có cách ly về
điện tính.
- Một số dạng cơ bản :
Photo transistor: tích hợp gồm Diode phát quang và Transistor cảm quang.
Transistor chỉ hoạt động bình thường khi và chỉ khi nhận được ánh sáng phát
ra từ Diode quang.
Photo triac: tích hợp gồm 1 Diode phát quang và 1 Triac cảm quang.
Photo SCR: tích hợp gồm 1 Diode phát quang va 1 SCR cảm quang.
- Lưu ý khi sử dụng: đó là tần số cắt, nếu sử dụng sai khi truyền đạt tín hiệu
sẽ bị giảm chất lượng.
- Ứng dụng: liên lạc AV cách ly, dò sai điện áp vá cách ly mass ở mạch
nguồn dùng trong máy TV, Monitor, UPS, cách ly mạch điều khiển với
mạng điện công nghiệp.
5. Thiết bị hiển thị:
H11AA1
1 6
2
5
4
4N39
1
2
5
4
6
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 48
HI
A+12V
HI
1K
VR A
R1
470 2N2646
0
+VbbR2
220
E
B1
LAMP R1
1K B2
R2
1K
24V
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP:
1. Nhận dạng và đo kiểm tra một số UJT.
Đo thử UJT tốt xấu. Nhận xét.
______________________________________________________________
Tiến hành xác định chân UJT theo các bước sau:
- Dùng đồng hồ VOM ở thang Rx1K, đo từng cặp chân 2 lần (đo thuận và đo
nghịch), nếu cặp nào cả 2 lần đo kim đều lên thì đó là cặp chân B1B2, chân
còn lại là chân E.
- Ta lắp mạch thí nghiệm sau:
Mắc nguồn DC 24V với bóng đèn và cầu chia thế 1K,
Điểm giữa ra trạm cắm chân E, đầu dương cua
nguồn là trạm cắm chân B2, còn đầu âm là trạm cắm
chân B1.
- Sau khi đã xác định chân E rồi, ta cắm vào trạm E, còn 2 chân kia cắm
hoán vị qua lại, nếu cắm đúng chân đèn sẽ báo sáng.
2. Khảo sát đặc tính UJT:
- Lắp mạch theo hình bên và điều chỉnh
các điện áp UB B và dòng điện IE khác
nhau cho phù hợp giá trị ở bảng. Đo
các giá trị IB2 tương ứng ghi vào bảng 5.1.
Bảng 5.1:
UBB(V) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
IB2(mA), IE=0
IB2(mA), IE=2mA
IB2(mA), IE=5mA
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 49
IB2(mA), IE=10mA
IB2(mA), IE=20mA
- Vẽ đồ thị IB2 = f(VBB) với mỗi giá trị IE.
Nhận xét:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
- Khi sử dụng tác dụng điều khiển dòng điện IE đến dòng điện IB 2 trong thực
tế là vô lý, tại sao?
________________________________________________________________
________________________________________________________________
3. Nhận dạng và đo kiểm tra diac, SCR, Triac
- Đo kiểm tra Diac tốt xấu
- Đo kiểm tra SCR tốt xấu.
- Tiến hành xác định chân SCR theo các bước: Đo Ω xác định loại trừ được
chân A có đặc điểm là số Ω rất lớn so với 2 chân kia. Vặn đồng hồ ở
thang đo Rx1 rồi đặt que đen ở chân A vừa xác định, que đỏ ở một trong 2
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 50
9V
S
K
470
10K
A
G
24V
G
1K
24V/10W
S
MT2 MT1
0
HI A
680
U=30V
LAMP
VR
1K
LDR V
100
chân còn lại, kích chạm ngón tay vào chân A và chân còn lại, nếu kim lên
mạnh thì que đỏ chỉ chân K
- Lắp mạch như hình vẽ:
Nhấn công tắc S rồi buông ra. Nhận xét.
______________________________________________________________
______________________________________________________________
- Đo thử Triac:
Ta mắc mạch trên để kiểm tra Triac. Nếu Triac tốt khi ta nhấn công tắc thì
khi buông ra bóng đèn vẫn sáng.
4. Nhận dạng các linh kiện quang:
5. Đo thử quang trở:
- Dùng đồng hồ VO M đo giá trị điện trở của quang trở với ánh sáng trời.
Dùng tay che mặt nhận ánh sáng, đo được giá trị điện trở khi tối. Cho ánh
sáng chiếu vào từ từ, quan sát sự thay đổi của kim chỉ.
- Xác định giá trị điện trở của quang trơ û qua phép đo dòng và áp ở các
cường độ và ánh sáng khác nhau.
+ Lắp mạch theo như hình vẽ:
+ Cho ánh sáng chiếu vào quang trở
+ Đo dòng điện và điện áp ở các vị trí điều chỉnh
biến trở ghi vào bảng 5.2:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 51
Bảng 5.3:
Vị trí biến trở 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
U(V)
I(mA)
R(Ω)
Nhận xét.
________________________________________________________________
______________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 52
Bài 6: KỸ THUẬT MẠCH IN
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Mạch in mỗi học sinh 1tấm mạch in 4x5cm
Thuốc ngâm.
Giấy nhám, bút lông dầu.
II.MỤC TIÊU:
Thiết kế được mạch in theo đúng yêu cầu.
Hàn linh kiện và vận hành mạch.
III.NỘI DUNG:
1. Một số quy tắc khi thiết kế một mạch in:
- ! n gi n hóa s! nguyên lý.
- Ph i bi t nhận d ng và chân linh ki
n, yêu c# u b trí linh ki
n.
- Các linh ki
n ph i có ch hàn chân linh ki
n riêng, không hàn hai chân linh
ki
n vào mff t lỗ.
- ng m ch in có th i vào gi a hai chân linh ki
n nh ng hai linh ki
n
không ffi c n m ch ng chéo lẫn nhau.
- Các ng m ch không ti p xúc
s! nguyên lý thì trên m ch s!
m ch in không ffi c giao nhau.
2. Quy trình thiết kế mạch in trên giấy:
- Dùng mff t t gi y chia ô ly và fl t các linh ki
n lên ó. S p x p hffi p lý v trí
các linh ki
n: các transistor hay IC công su t thì fl t n! i đ b t mi ng nhôm
t n nhi
t, các nút ch nh fl t n! i không b c n tr
i u ch nh, các IC và
các linh ki
n bán d n khác ph i fl t xa các linh ki
n phát nhi
t m nh. N u
m ch làm vi
c
t# n s cao thì còn ph i chú ý n tham s ký sinh.
- Dùng vi t ch m các chân g n linh ki
n.
- Dùng vi t tô m các ng n i m ch gi a các chân linh ki
n.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 53
- C g ng fl t linh ki
n sao cho ng n i m ch có t ng chi u dài ng n nh t,
chi u rff ng to nh t và ít u n cong nh t.
- Chú ý linh ki
n và các ng m ch n m i mfl t nhau trên t m m ch in nenâ
ta ph i làm s! b trí linh ki
n ng ffi c với s! m ch in. Nên thi t l p c
hai s! t ! ng
ng v i hai mfl t c a t m m ch in.
3. Các bước thực hiện một tấm mạch in:
- Sau khi ã thi t k m ch in trên gi y, ti n hành c t t m m ch in theo úng
kích th c ã th c hi
n trên gi y.
- Dùng gi a và gi y nhám chà ph ng các c nh s c c a t m m ch in. Dùng
gi y nhám nhuy n chà s ch l p b" n và oxy hóa bám
trên b n mfl t ng
c a t m m ch in.
- C t t m gi y v a v s! m ch in
trên ch p lên t m m ch b mfl t ng.
Dùng pointou nh n ánh d u các i m nút hay các i m chân linh ki
n lên
m ch in (có th dùng gi y than in s! m ch ã v lên b mfl t ng).
- Dùng vi t lông d# u (dung môi aceton) tô các i m hàn chân linh ki
n và
các i m pad n i m ch, dùng th c v các ng n i m ch trên mfl t
ng (d a theo các i m pointou v a nh v và s! m ch ã v tr c).
L u ý các ng tín hi
u v mãnh còn các ng ngu n nên v to; các m i
hàn mass và m ch mass ph i ffi c thi t k l n và ch y bao quanh h
m ch.
- Sau khi ã v xong các ng n i m ch, ta quan sát xem, có v trí nào b v
không li n nét hay không, ff m các ng ph i u nhau, ng th i
không b
sót ng m ch nào c . Tr ng hffi p c# n thi t ch cho m c khô
h n r i l i mff t l# n n a.
- Dùng dao bén c o s
a các biên c a ng m ch sao cho đường mạch an
tồn và p.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 54
- Khi ã v hoàn ch nh, ch cho m c khô r i cho b ng m ch ngâm vào dung
d ch thu c ngâm m ch in. Mfl t ng cho h ng xu ng phía d i, hố ch t t" y s
n mòn l p ng t i các v trí không bám m c và nguyên l p ng t i các v
trí ffi c bao ph b ng các ng v m c. Mu n l p ng b “ n nhanh” thì nên
pha bff t ngâm với n c m, khi t" y nên l c t m m ch in trong ch u thu c.
- Sau khi t" y xong các vùng ng không c# n thi t, r
a m ch in v i n c s ch
nhi u l# n, dùng x ng hofl c c n lau s ch các ng m c.
- Dung khoan (m i khoan có ng kính 0,8mm ÷1mm) khoan các l c m
chân linh ki
n (có th dùng máy ục lỗ).
- ánh s! m ch in b ng gi y nhám nhuy n và n c, làm s ch r i s! n ph lên
mff t l p dung d ch nh a thông (nh a thông có pha x ng) có th b o qu n
m ch lâu ngày không b lên l p ten xanh hofl c en.
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP:
1. Vẽ sơ đồ mạch in từ sơ đồ nguyên lý:
H c sinh ti n hành thi t k m ch in trên gi y t mff t s s! m ch nguyên lý
sau:
2200uF
- +
1
2
3
4Ui
( Vac )
1N4007
1K
C2
0.1
7812
1
2
3
VIN
G
N
D VOUT
0
C1
0.33Vin Vout
+
- Ti n hành th c hi
n m ch in t s! thi t k trên theo s h ng d n c a
giáo viên.
2. Khôi phục sơ đồ nguyên lý từ sơ đồ mạch in:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 55
+
Ui
( Vac )
V
+
C 1K Uo
Bài 7: MẠCH CHỈNH LƯU VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Mô hình thực tập.
- Diode 1N4007 : 60 con.
Các loại SCR, Triac, Diac.
Hộp điện trở, tụ điện.
II.NỘI DUNG:
Mạch chỉnh lưu bán kỳ 1 diode.
Mạch chỉnh lưu toàn kỳ 2 diode và 4 diode.
Mạch chỉnh lưu nhân đôi điện áp.
Nguồn lưỡng cực đối xứng.
Mạch chỉnh lưu có điều khiển SCR.
Mạch điều khiển áp AC bằng Diac, Triac.
Mạch dimmer.
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP:
1. Khảo sát mạch chỉnh lưu bán kỳ:
- Ráp mạch như hình vẽ.
- Khi chưa mắc tụ, thay đổi lần lượt Ui
và đo Uo ghi vào bảng 7.1:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 56
Bảng 7.1:
Ui(V) 3 6 9 12 18 24
Uo(V)
k = Uo/Ui
Uo(C=220µ)
Uo(C=470µ)
Uo(C=1000µ)
Uo(C=2200µ)
- Mắc các tụ điện với các giá trị khác nhau và lập lại các bước đo trên (khi
mắc tụ phải chú ý đến cực tính).
Nhận xét kết quả bảng 7.1
________________________________________________________________
______________________________________________________________
2. Khảo sát mạch chỉnh lưu toàn kỳ:
Các bước tiến hành như khảo sát mạch chỉnh lưu bán kỳ.
Sơ đồ mạch
C
- +
1
2
3
4
V
Ui
( Vac )
Uo1K
Nhận xét
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 57
3. Mạch chỉnh lưu toàn kỳ 2 diode:
- Mắc mạch như hình vẽ:
6 V
1K
0 V
C
D2
6 V
+
1 5
6
4 8
D1
- Đo các điện thế
Không tả: VC1 = VC2 = VC3 =
Có tải: VC1 = VC2 = VC3 =
Nhận xét.
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
4. Mạch chỉnh lưu nhân 2 điện áp:
Ráp mạch theo sơ đồ sau:
100/0.5W
1000uF
1000uF
C3
D2
D1
C2
C16 VAC
2200uF
Đo các điện thế
Không tải: VC1 = VC2 = VC3 =
Có tải: VC1 = VC2 = VC3 =
Nhận xét.
___________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 58
0
100
104
Q2
2N2646
22K
1K
100
680
+30V
VR
1K
10V
MCR100
LAMP
220
HI
HI
25Vac
Q1
A1015
1K
MAC97
47nF
HI
10nF
25VacLAMPVR
100K
DB3
5. Nguồn lưỡng cực đối xứng:
100/0.5W
100/0.5W
1000uF6 V
6 V1 5
6
4 8 + Vd c
0
1000uF
- Vd c
- +
1
2
3
4
0 V
Mắc mạch như hình trên.
Đo điện thế VDC (+) = VDC (-) =
6. Chỉnh lưu có điều khiển với SCR:
- Lắp mạch thí nghiệm như hình vẽ:
- Chỉnh biến trở sao cho điện áp ở cực E
của UJT là 200mA. Dùng máy đo hiện
sóng đo điện áp kích UGK tại điểm B và
điện áp trên tải. Vẽ lại các dạng sóng
này. Thay đổi UE từ 200mA đến 500mA
lập lại phép đo trên.
Nhận xét.
________________________________________________________________
________________________________________________________________
7. Mạch Dimmer:
- Tác dụng cắt điện áp không có chỉnh lưu.
- Lắp mạch như hình vẽ.
- Chỉnh biến trở và quan sát độ sáng
của đèn.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 59
470
1K
0.1
2.2K
LAMP
0.22
220Vac VR
20
MAC97
Nhận xét.
________________________________________________________________
________________________________________________________________
_____________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 60
Bài 8: PHÂN CỰC VÀ KHUẾCH ĐẠI TRANSISTOR
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Transistor C1815 : 15con.
JFET K30A : 15con.
Điện trở và tụ điện.
Mô hình thực tập.
Các loại MOSFET.
II.MỤC TIÊU:
Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện VBB, VCC
Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện có thêm điện trở RE.
Phân cực ổn định BJT dùng 1 nguồn cấp điện.
Phân cực JFET.
Phân cực MOSFET.
Khuếch đại BJT cực phát chung.
Khuếch đại JFET.
III.NỘI DUNG:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 61
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP:
1. Phân cực dùng 2 nguồn cấp điện VBB, VCC
Mắc mạch như hình vẽ 8.1:
VBB
.
Rb
V
250
3.3K
Ie
VCC
C825
+12V
100K
Ic+5V
Ib
Rc
Hình 8.1: Phân cực transistor dùng 2 nguồn cấp.
Trong phân cực Transistor cho chức năng KĐTHN VCE ở tĩnh điểm Q thường
nằm trong khoảng VCC/3 đến VCC/2. Thay đổi VR để VCE = 5V.
Đo VBE (thường VBE = 0.6 ÷ 0.7V)
VBB = VBE =
Và tính dòng nền IB =
dòng thu IC =
Thay đổi VR và lần lượt đo các giá trị tính toán ghi vào bảng 8.1:
Bảng 8.1:
VCE 1V 2V 4V 6V 8V 10V 12V
VBB
IB
IC
β
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 62
Nhận xét: sự biến đổi β theo IC, IB và VCE.
___________________________________________________________________
_________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Xét trường hợp mạch có VCE = 5V. Hơ ấm Tranisstor (không được để
Transistor quá nóng). Theo dõi VCE để đọc trị thấp nhất.
VC emin = => β nóng.
2. Phân cực BJT dùng 2 nguồn điện với điện trở RE
Mắc mạch như hình 8.2:
250
2.7K
VCC
.
+12V
Rc
Rb
+5V
Re
47K
560
Hình 8.2: : Phân cực transistor dùng 2 nguồn cấp với điện trở RE.
Chỉnh VR để VCE = 5V đo:
VRB= VRC = VR E =
Suy ra các dòng điện tương ứng:
IB= IC= IE=
Nghiệm lại các hệ thức:
IE = IB + IC=
Đo VBE và dùng β đã tính ở trên. Kiểm tra IB có đúng không?
_______________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 63
Rb
560
Rb1
Rb2
VCC
100K
100K
VR
47K
2.7K
250
Rc
+12V
Re
VCE = VCC – IC (RC + RE)
Bây giờ hơ nóng Transistor theo cùng cách và mức độ như trước. Theo dõi VCE
và ghi lại giá trị thấp nhất. VCE min =
Nhận xét:
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
3. Phân cực ổn định BJT dùng 1 nguồn:
Mắc mạch theo hình vẽ 8.3:
Hình 8.3:Phân cực BJT dùng 1 nguồn chung.
Mắc mạch và chỉnh VR để đạt VCE = 5V. Đo điện trở RRB1 (gồm RB1 và một
phần trên của VR). RRB 1 =
VBB =
và suy ra các dòng điện IC, IB, IE.
IC= IB= IE=
So sánh với thí nghiệm 2 ở trên. Nhận xét:
________________________________________________________________
______________________________________________________________
4. Phân cực cho JFET:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 64
K30A
0
Vdd = +12V
HI
Rd
2K7
Rs
1K
Rg
1M
- Mạch phân cực JFET phổ biến là phân cực tự động, hình 8.4. Dòng rỉ ở
cổng IG rất nhỏ nên điện thế ở cổng xem như bằng không.
Hình 8.4: Mạch phân cực JFET
Ta có:
VG = 0, VS = ID.RD
VGS = VG – VS = - ID.RD
VDS = VDD – ID (RD + RS)
Thường JFET được phân cực sao cho VDS nằm trong khoảng giá trị từ VDD/3
đến VDD/2.
Đo VS = và suy ra dòng thoát ID = VS/RS =
Đo VGS xem có bằng VS không? VGS VS
Đo VDS xem có nằm trong khoảng VDD/3 đến VDD/2 không?.
Lặp lại thực hành trên với các giá trị RS khác nhau như bảng 8.2:
Bảng 8.2:
ID = VS/RS VGS VDS
RS = 2K
RS = 1K
RS = 470 Ω
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 65
Nhận xét bảng 8.2:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
_____________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 66
Bài 9: NGUỒN CẤP ĐIỆN ỔN ĐỊNH
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Mô hình thực tập.
Transistor C828 , D468, C1061 : 15 con
Các loại Diode, diode zener 6V, 9V, 10V : 15 con
Các họ IC78xx, IC79xx, ICLM317 và ICLM337.
Điện trở và tụ điện.
II.MỤC TIÊU:
Mạch ổn áp dùng diode zener.
Mạch ổn áp nối tiếp.
Mạch ổn áp tuyến tính.
Mạch ổn áp với IC 78xx, 79xx.
Mạch ổn áp với IC ổn áp điều chỉnh được.
Mạch ổn dòng.
III.NỘI DUNG:
1. Diode zener:
Nhắc lại nguyên lý làm việc của diode Zener và các thông số của nó.
2. Mạch ổn áp
Mạch ổn áp là hệ thống có nhiệm vụ giữ cho điện áp ra của hệ thống cung
cấp đó không đổi khi điện áp vào hay tải thay đổi.
Giới thiệu mạch ổn áp dùng diode zener, mạch ổn áp nối tiếp, mạch ổn áp
song song.
3. Các loại IC ổn áp thông dụng:
- IC ổn áp họ 78xx là loại ổn áp nguồn dương, IC 79xx là loại ổn áp nguồn
âm.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 67
Trong đó: xx chỉ mức điện áp ra danh định
- Hình dạng thực tế:
- Ngoài ra 78Lxx dòng ra 100mA, 78Mxx dòng ra 500mA, 78Txx dòng ra 3A,
78Hxx có dòng ra 5A.
- IC ổn áp điều chỉnh được: LM117/217/337 là loại ổn áp dương,
LM137/237/337 là loại ổn áp nguồn âm.
Các dạng thực tế:
4. Mạch ổn dòng:
Nguyên tắc mạch ổn dòng cũng tương tự như mạch ổn áp, điện áp cố định là
điện áp chuẩn của một diode zener sẽ được so sánh với trị số thực tế là một điện
áp rơi trên điện trở (tỉ lệ với dòng điện qua nó). Dòng điện ra của mạch không
đổi theo tải.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP:
1. Khảo sát mạch ổn áp dùng diode zener:
- Ráp mạch hình 9.1:
6V
HI
R1
1K
Vin
LO
Rtai
100/0,5W
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 68
6V
LO
Vin Q1
C1815 Vout
R1
100
Rtai
100/0,5W
HI
Q2
D468
Hình 9.1: Sơ đồ mạch ổn áp dùng diode zener.
- Lần lượt thay đổi Vin và tiến hành đo điện áp ngõ ra theo bảng 9.1.
Bảng 9.1:
Vin [V] 0 4 5 6 7 8 10 12 14
Vout (không tải) [V]
Vout(tải) [V]
- Xác định giá trị Vinmin= và Vinmax = mà mạch ghim áp.
Nhận xét.
___________________________________________________________________
2. Mạch ổn áp nối tiếp
- Ráp mạch hình 9.2.
Hình 9.2: Mạch ổn áp nối tiếp.
- Tiến hành như phần thực hành mạch ổn áp dùng diode zener ở trên.
- Nghiệm lại hệ thức:
Vo =
Vz - VBE1 - VB E2 = Vz – 1,4 =
Vo = Vz - VB E1 - VBE 2 = Vz – 1,4 (9.1)
Ở Vin nào thì hệ thức (9.1) không còn đúng nữa tức điện thế ra không còn ổn
định nữa?. Vin=
??? Hai transistor C1815 và D468 mắc theo kiểu gì? ____________________
Công dụng của cách mắc này? ______________________________________
3. Mạch ổn áp tuyến tính:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 69
HI
R3
470
R1
100
HI
Q1
C1815
Vout
6V
R2
4K7
VR
10K
LO
Q2
D468
LO
Vin
LO
C1
0.33
0
LM7805
1 3
2
IN OUT
G
N
D
Vin
LO
C2
0.1 Vout
HI HI
- Ráp mạch hình 9.3.
Hình 9.3: Mạch ổn áp tuyến tính.
- Tiến hành đo như ở phần thực hành trên.
- Giữ cố định Vin = 9V, chỉnh biến trở tìm giá trị Vomin = và Vomax=
Nhận xét trạng thái hoạt động của mạch hình 9.3.
________________________________________________________________
________________________________________________________________
_____________________________________________________________
4. Mạch ổn áp dùng IC ổn áp
Hình 9.4: mạch ổn áp dùng IC ổn áp
- Ráp mạch ổn áp hình 9.4 trên mạch in đa năng.
- Cấp điện áp vào Vin = 4V, 5V, 6V, 7V, 8V. Đo điện thế ra Vout.
Bảng 9.2:
Vin [V] 4 5 6 7 8
Vout [V]
- Mắc tải 100Ω/0,5W lập lại bài thực hành hình 9.4 như trên và điền vào
bảng 9.3.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 70
HI HI
LM317
3
1
2
VIN
A
D
J
VOUT
LO
VR
10K
Vout
LO
R1
120
C2
10
Vin
C1
0,1
D1
1N4002
C3
1
Bảng 9.3:
VLin [V] 4 5 6 7 8
VLout [V]
Nhận xét kết quả bảng 9.2 và bảng 9.3:
_______________________________________________________________
So sánh với kết quả mạch transistor rời:
_______________________________________________________________
5. Ráp mạch ổn áp điều chỉnh được
Dùng ICLM317 theo hình 9.5:
Hình 9.5: Mạch ổn áp điều chỉnh được.
- Tính áp ra Uo = 1,25(1+ VR/120)=
- Cấp nguồn vào Vin = 30V, chỉnh biến trở tìm Vomin = và Vomax=
6. Mạch ổn dòng:
- Khảo sát quan hệ giữa điện áp ra và dòng điện ra với điện trở tải và điện áp
vào của một mạch ổn dòng.
- Ráp mạch như hình 9.6.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 71
Rtai
0
R2
4K7
Vin= 15V
VR
1KQ2
D468
10V
R3
470
Hình 9.6: mạch ổn dòng
- Cấp điện áp một chiều Vin = 15V vào mạch, ngắn mạch điện trở tải (RL=0)
và chỉnh biến trở sao cho dòng điện ra là 20mA.
- Thay đổi điện trở tải theo bảng 9.4 ghi lại dòng điện (IL) và điện áp ra
tương ứng (UL).
Bảng 9.4:
RL(Ω) 0 10 22 33 100 220 330
UL(V)
IL(mA)
- Vẽ đồ thị IL = f(RL)
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 72
Nhận xét:
______________________________________________________________
______________________________________________________________
___________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 73
Bài 10: CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Mô hình thực tập.
Các loại linh kiện.
II.MỤC TIÊU:
Khảo sát một số mạch cơ bản.
III.NỘI DUNG:
Mạch dao động đa hài phi ổn.
Mạch dao động đa hài đơn ổn.
Ráp và chỉnh mạch nhạc
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP.
1. Mạch dao động đa hài phi ổn:
0.1
12V
Q1
C828
470
C828
Rc1
470
+
56033K
Rd2
Rb1
47uF
560
+
Q2
Rb2 Rc2
33K
VCC
Rd1
47uF
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_hanh_linh_kien_dien_tu_phan_2.pdf