Giáo trình Tin 1 - Chương 1: Những khái niệm cơ bản

Đổi số hệ 2 sang hệ 10.

Vì hệ nhị phân chỉ có 2 trị số là 0 và 1, nên khi muốn diễn tả một số lớn hơn, hoặc các ký tự phức tạp hơn thì cần kết hợp nhiều bit với nhau.

Ví dụ đổi số 1001 hệ 2 sang hệ 10:

1*2^3 + 0*2^2 +0*2^1 +1*2^0

1*8+0+0+1=9 (hệ 10)

Các phép tính cơ bản của số nhị phân:

Với số nhị phân ta có 3 loại phép toán:

Phép toán số học: cộng, trừ, nhân, chia.

Phép toán logic: AND, OR, NOT, XOR.

Phép toán quan hệ: =, >, >=, <, <=, <>.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin 1 - Chương 1: Những khái niệm cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINGIÁO TRÌNH TIN 1NỘI DUNGChương 1Những khái niệm cơ bản.Chương 2Hệ điều hành Window.Chương 3Mạng máy tính.Chương 4Hệ soạn thảo văn bản Word.Chương 5Hệ trình diễn PowerPoint.Chương 1. Những khái niệm cơ bản.Phần 1Những khái niệm cơ bản: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5Phần 2Tìm hiểu về máy tính: 1.6,1.7,1.8,1.9,1.10,1.11Phần 3Sự cần thiết của máy tính. 1.12Phần 4Bảo mật, Virus máy tính và bản quyền: 1.13, 1.14, 1.151.1. Thông tin (Information)Là một khái niệm mô tả những gì mang lại sự hiểu biết và nhận thức cho con người.Thông tin có thể được:Tạo ra.Truyền đi.Lưu trữ.Xử lý v..v1.2. Dữ liệu (Data)Là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi xử lý sẽ cho ta thông tin.Dữ liệu có thể là:Tín hiệu vật lý.Các số liệu.Các ký hiệu.Các hình ảnh v..vVí dụ:1.3. Xử lý thông tin.Là quá trình xử lý dữ liệu để có được thông tin kết quả có ích.Thuật ngữ Tin học (Informatic) là khoa học nghiên cứu các công nghệ, kỹ thuật, và logic về xử lý thông tin.Thuật ngữ Công nghệ thông tin (Information Tecnology) là thuật ngữ rộng hơn:Phương pháp.Phương tiện.Kỹ thuật máy tinh.Viễn thông v..v1.4. Quy trình xử lý thông tin.Vào thông tin (Input)Xử lý thông tin (Processing)Xuất và lưu trữ thông tin (Output and Storage)Ví dụ:1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.1.5.1. Mã hai trạng thái.1.5.2. Hệ nhị phân.Một số hệ đếm.Hệ 10Thập phânHệ 2Nhị phânHệ 8Bát phânHệ 16Thập lục phân0123450000000100100011010001010001020304050123451.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.1.5.2. Hệ nhị phân:Hệ nhị phân chỉ sử dụng 2 chữ số 0, 1. Đổi một số hệ 10 sang hệ 2.Đổi một số hệ 2 sang hệ 10. 1.5.2. Đổi số hệ 10 sang hệ 2.Tổng quát: Lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Kết quả số chuyển đổi N(2) là các dư số trong phép chia viết ra theo thứ tự ngược lại.1.5.2. Đổi số hệ 2 sang hệ 10.Vì hệ nhị phân chỉ có 2 trị số là 0 và 1, nên khi muốn diễn tả một số lớn hơn, hoặc các ký tự phức tạp hơn thì cần kết hợp nhiều bit với nhau. Ví dụ đổi số 1001 hệ 2 sang hệ 10:1*2^3 + 0*2^2 +0*2^1 +1*2^0 1*8+0+0+1=9 (hệ 10)1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân:Với số nhị phân ta có 3 loại phép toán:Phép toán số học: cộng, trừ, nhân, chia.Phép toán logic: AND, OR, NOT, XOR.Phép toán quan hệ: =, >, >=, .1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.Phép toán số học: Phép cộng.xyx + y0000111011110 0111 số 7 trong hệ 10+1001 số 9 trong hệ 10----------- 10000 số 16 trong hệ 101.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.Phép toán số học: Phép nhân.xyx * y000010100111 0111 số 7 trong hệ 10 x 1001 số 9 trong hệ 10---------- 0111 0000 00000111----------------- 111111 số 63 trong hệ 101.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.Mệnh đề Logic: Mệnh đề logic chỉ nhận một trong hai giá trị: Đúng hoặc Sai (True, False).VD: 10<5 cho ta kết quả Sai (False). Mùa đông lạnh hơn mùa hè. Ta có kết quả Đúng(True). xyx OR yFalseFalseFalseFalseTrueTrueTrueFalseTrueTrueTrueTruexyx AND yFalseFalseFalseFalseTrueFalseTrueFalseFalseTrueTrueTrueGán False = 0 và True = 1 ta có:1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.Các phép Logic: And, Or, Not.xyx OR y000011101111xyx AND y000010100111xNot x0110 0101 0101 Not 0 = 1 Or 0001 And 0011 Not 1 = 0 -------- ------- 0101 00011.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.1.5.4. Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange).Là bảng mã chuẩn của Mỹ dùng để biểu diễn thông tin.Bảng mã này gồm hai phần: phần 1 từ mã 0 tới 127, nửa sau từ 128 tới 255, gồm: - mã điều khiển. - chữ cái Latin, dấu câu, chữ số. - có riêng mã cho chữ hoa, chữ thường.1.6. Khái niệm phần cứng và phần mềm.Phần cứng: là các thành phần vật lý của máy tính.Thiết bị điện tử.Cơ khí.VD: bàn phím, chuột, bộ vi xử lý v..vPhần mềm: là tập hợp các chỉ thị cho máy làm việc.VD: phần mềm soạn thảo văn bản Word, phần mềm bảng tính Excel v..v1.7. Các kiểu máy tính.Máy tính lớn (Mainframe): có kích thước lớn, mạnh mẽ và rất đắt tiền.Máy tính PC (Personal Computer): VD: PC năm 1981 và PC năm 20131.7. Các kiểu máy tính.Máy tính xách tay (Laptop):Một số máy tính khác: Mac, PDA1.8. Các bộ phận chính của máy tính.Tổng quanBàn phím, màn hình, vỏ máy và đôi loa.Khối xử lý trung tâm (CPU)Để tính toán và điều khiển mọi hoạt động trong máy tính.Bộ nhớ trong (Internal Storage)Gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc (ROM).Bộ nhớ ngoài (External Storage)CD, USB, đĩa Zip v..vCác thiết bị vào (Input device)Bàn phím, chuột, máy quét v..vCác thiết bị ra (Output device)Máy in, màn hình, loa v..vCác thiết bị ngoại vi (Peripheral Device)bất kỳ một thiết bị nào có thể gắn/cắm vào máy tính, VD: chuột, loa, máy in v..vCổng nối tiếp (Serial Port)là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD: modem.Cổng song song (Paralletn Port)là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD: máy in.Cổng nối tiếp vạn năng USB (Universal Serial Bus)Ổ cắm USBCác thành phần mở rộng hay các vỉ mạch mở rộnggiúp nâng cấp khả năng của máy tính.Tổng quanBàn phím, màn hình, vỏ máy và đôi loa.Khối xử lý trung tâm (CPU)Để tính toán và điều khiển mọi hoạt động trong máy tính.Bộ nhớ trong (Internal Storage)Gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc (ROM).Bộ nhớ ngoài (External Storage)CD, USB, đĩa Zip v..vCác thiết bị vào (Input device)Bàn phím, chuột, máy quét v..vCác thiết bị ra (Output device)Máy in, màn hình, loa v..vCác thiết bị ngoại vi (Peripheral Device)bất kỳ một thiết bị nào có thể gắn/cắm vào máy tính, VD: chuột, loa, máy in v..vCổng nối tiếp (Serial Port)là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD: modem.Cổng song song (Paralletn Port)là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD: máy in.Cổng nối tiếp vạn năng USB (Universal Serial Bus)Ổ cắm USBCác thành phần mở rộng hay các vỉ mạch mở rộnggiúp nâng cấp khả năng của máy tính.1.8. Các bộ phận chính của máy tính.1.9. Tốc độ máy tính phụ thuộc vào?Tốc độ máy tính phụ thuộc vào một số những yếu tố sau:Tốc độ đồng bộ vi xử lý.Dung lượng bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên Ram.Tốc độ và dung lượng của ổ cứng.Không gian trống trong đĩa cứng.Gom các tệp tin đã bị phân mảnh.Đa nhiệm.Chương 1. Những khái niệm cơ bản.1.10. Phần mềm. 1.11. Phần cứng.1.12. Sự cần thiết của máy tính.Máy tính trong công việc: - Có tính lặp lại. - Tự động hóa. - Tính toán. - Nguy hiểm.Trong Kinh doanh và đào tạo: - Một số hệ thống: quản lý kinh doanh, bán vé máy bay, xử lý dữ liệu ngân hàng - Đào tạo: hệ thống thi trắc nghiệm, OLS...Tham khảo thêm giáo trình (tr. 29)1.13. Bảo mật thông tin.Là thuật ngữ chung chỉ tất cả các hình thức an toàn trong máy tính để bảo vệ máy tính tránh bị tấn công.Một số thao tác giúp bảo vệ máy tính: - Tắt máy tính đúng cách. - Cân bằng điện áp. - Điều kiện môi trường nơi đặt máy tính. - Sao lưu dữ liệu. - vvChương 1. Những khái niệm cơ bản.1.14. Virus máy tính:Virus máy tính.Tác hại của virus máy tính.Phần mềm diệt virus.Bảo vệ máy tính tránh khỏi virus. 1.15. Bản quyền:Bản quyền phần mềm.Giấy phép sử dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptgiao_trinh_tin_1_chuong_1_nhung_khai_niem_co_ban.ppt
Tài liệu liên quan