Giáo trình Tin học đại cương - Đại học hàng hải

MỤC LỤC

STT NỘI DUNG TRANG

CHưƠNG I NHẬP MÔN TIN HỌC ĐẠI CưƠNG

1.1 Một vài nét về tin học và máy tính 4

1.2 Thông tin và xử lý thông tin 4

1.3 Thành phần của máy tính 4

1.4 Các hệ đếm 5

1.5 Phân loại máy tính 9

1.6 Các bộ phận chính của máy tính PC 10

CHưƠNG II TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH

2.1 Vấn đề giải quyết bài toán bằng máy tính 12

2.2 Một số ví dụ 13

CHưƠNG III NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC

3.1 Khởi động Visual Basic 20

3.2 Thoát khỏi Visual Basic 20

3.3 Tạo, mở và lưu một dự án (Project) 20

3.4 Các bước xây dựng chương trình 21

3.5 Một số đối tượng cơ bản trong Visual Basic 23

3.6 Một số ví dụ về thiết kế giao diện và lập bảng thuôc tính 29

3.7 Các kiểu dữ liệu cơ bản 30

CHưƠNG IV KHAI BÁO HẰNG BIẾN BIỂU THỨC CÂU LỆNH

4.1 Các hằng trong Visual Basic 36

4.2 Biến 36

4.3 Biểu thức 37

4.4 Quy định về viết dòng lệnh trong Visual Basic 37

4.5 Cách viết dòng chú thích trong chương trình 37

4.6 Câu lệnh gán 37

4.7 Câu lệnh End 38

4.8 Lệnh in dữ liệu 38

4.9 Lệnh nhập dữ liệu 39

4.10 Chuyển đổi kiểu dữ liệu trong quá trình tính giá trị biểu thức40

4.11 Cấu trúc điều kiện 41

4.12 Câu lệnh lựa chọn Select 43

4.13 Cấu trúc lặp 45

4.14 Một số ví dụ 48

CHưƠNG V HÀM VÀ THỦ TỤC

5.1 Khái niệm chương trình con 51

5.2 Hàm và thủ tục 51

5.3 Truyền tham số cho chương trình con 53

5.4 Biến toàn cục, biến địa phương, khái niệm tầm tác dụng 56

CHưƠNG VI DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC, KIỂU MẢNG

6.1 Khái niệm về mảng 59

6.2 Khai báo mảng tĩnh 59

6.3 Khai báo mảng động (Dynamic Array) 61

6.4 Một số thuật toán về mảng 62

pdf68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2905 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Đại học hàng hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời gian thực hiện chƣơng trình + Nếu là giá trị False thì đối tƣợng bị ẩn trong thời gian thực hiện chƣơng trình Truy cập đến giá trị của điều khiển Cú pháp chung để truy nhập đến giá trị của các điều khiển từ dòng lệnh nhƣ sau: . Ví dụ: txtHovaten.Text = “Nguyễn Văn A” optNam.Value = True st = txtHovaten.Text Tuy nhiên đối với các thuộc tính giá trị đƣợc sử dụng thƣờng xuyên nên Visual Basic cho phép chúng ta dùng tên của điều khiển để truy nhập đến thuộc tính giá trị. Ví dụ: Thay vì viết txtHovaten.Text = “Nguyễn Văn A” ta có thể viết txtHovaten = “Nguyễn Văn A” Ngoài các thuộc tính chung của các điều khiển nhƣ đã phân nhóm ở trên một thuộc tính cũng rất hay đƣợc sử dụng đó là thuộc tính TabIndex. Thuộc tính này thiết lập thứ tự quan tâm của các điều khiển khi ngƣời sử dụng ấn phím TAB trên bàn phím. 3.5. Một số đối tƣợng cơ bản trong Visual Basic 3.5.1. Biểu mẫu (Form) Bài giảng Tin học Đại cương _24_ Form còn gọi là biểu mẫu, là thành phần quan trọng nhất trong số tất cả các thành phần giao diện. Tất cả các thành phần giao diện ngƣời dùng ứng dụng đều đƣợc đặt trong Form. Khi ứng dụng chạy, nó mở ra một form. Sau khi Form đƣợc nạp vào bộ nhớ, tất cả các thành phần hàm chứa trong nó sẽ hiển thị và có thể truy nhập. Chúng ta có thể xem Form nhƣ một điều khiển đặc biệt. Form trong Visual Basic đƣợc chia thành 02 loại: Form thƣờng và Form MDI (Multi Document InterFace). Xác định biểu mẫu khởi đầu cho dự án Trong một chƣơng trình thông thƣờng sẽ có nhiều Form, câu hỏi đặt ra là chƣơng trình khi chạy sẽ bắt đầu từ form nào? Tức là Form nào sẽ xuất hiện ra màn hình trƣớc tiên khi chƣơng trình chạy. Để thực hiện việc xác định form khởi đầu của chƣơng trình chúng ta sẽ thực hiện nhƣ sau: Trong menu Project chọn mục Properties (tên Project chính là thuộc tính name của Project mà chúng ta đã đặt), khi đó màn hình (hình 16) sẽ xuất hiện. Trong màn hình này chọn thẻ General trong danh sách thả xuống (combo box) Start up Object chọn Form chúng ta muốn nó xuất hiện đầu tiên khi chƣơng trình chạy. Xoá một biểu mẫu Trong quá trình thiết kế chƣơng trình vì một lý do nào đấy mà ta muốn xoá một biểu mẫu, ta tiến hành nhƣ sau: - Chọn Project - Chọn Remove tên biểu mẫu Các thuộc tính của biểu mẫu Biểu mẫu có đến 50 thuộc tính. Những thuộc tính cơ bản nhất và hay sử dụng đƣợc cho trong bảng dƣới đây: Bài giảng Tin học Đại cương _25_ Thuộc tính Ý nghĩa, tác dụng Appearance Xác định khi nào biểu mẫu có dạng ba chiều BackColor Xác định mầu nền của biểu mẫu BorderStyle Xác định kiểu đƣờng viền xung quanh biểu mẫu Caption Xác định tiêu đề cho biểu mẫu Enabled Xác định tính khả ứng của đối tƣợng cho trong biểu mẫu Font Xác định Font chữ cho biểu mẫu ForeColor Xác định mầu chữ của biểu mẫu Height Xác định chiều cao của biểu mẫu Left Xác định khoảng cách từ biên trái của màn hình đến biên trái của biểu mẫu MDIChild Xác định biểu mẫu này có thuộc kiểu cha con không. Nếu thuộc tính này là True thì biểu mẫu này là biểu mẫu MDI, tức là biểu mẫu con trong biểu mẫu cha. Nếu thuộc tính này là False (ngầm định) thì biểu mẫu này không phải là biểu mẫu MDI Name Xác định tên của biểu mẫu. Tên ngầm định của biểu mẫu là Form1 Top Xác định khoảng cách từ biên trên của màn hình đến biên trên của biểu mẫu Visible Xác định tính thấy đƣợc của biểu mẫu Width Xác định chiều rộng của biểu mẫu 3.5.2. Nhãn (Label ) Khái niệm nhãn Mục đích của điều khiển này là hiển thị một đoạn văn bản lên form thông qua thuộc tính Caption. Label khác textbox ở chỗ nó không cho phép ngƣời sử dụng nhập một đoạn văn bản vào nhƣ là textbox. Thông thƣờng Label bao giờ cũng đƣợc sử dụng kết hợp với textbox với mục đích chú thích cho từng mục dữ liệu nằm trên Form. Các thuộc tính cơ bản của nhãn Nhãn có đến 30 thuộc tính. Những thuộc tính cơ bản nhất và hay sử dụng đƣợc cho trong bảng dƣới đây: Thuộc tính Ý nghĩa, tác dụng Bài giảng Tin học Đại cương _26_ Alignment Xác định kiểu canh lề cho văn bản có trong nhãn. Thuộc tính này có ba giá trị là: 0 – canh trái, 1 – canh phải, 2 – canh giữa Appearance Xác định khi nào nhãn có dạng ba chiều BackColor Xác định mầu nền của nhãn BorderStyle Xác định kiểu đƣờng viền xung quanh nhãn Caption Xác định tiêu đề cho nhãn Enabled Xác định tính khả ứng của nhãn Font Xác định Font chữ cho nhãn ForeColor Xác định mầu chữ của nhãn Height Xác định chiều cao của nhãn Left Xác định khoảng cách trái của nhãn Name Xác định tên nhãn. Tên ngầm định của biểu mẫu là Label1 Top Xác định khoảng cách trên nhãn Visible Xác định tính thấy đƣợc của nhãn Width Xác định chiều rộng của nhãn AutoSize Thuộc tính này có hai giá trị là TRUE và FALSE, nếu thuộc tính này bằng TRUE thì Visual Basic sẽ tự điều chỉnh kích thƣớc của nhãn sao cho vừa đủ để hiển thị giá trị của thuộc tính Caption 3.5.3. Hộp văn bản (Textbox ) Khái niệm hộp văn bản TextBox đƣợc sử dụng để nhập một đoạn văn bản hay hiển thị một đoạn văn bản. Đây là một điều khiển đƣợc sử dụng nhiều nhất trong các chƣơng trình viết bằng Visual Basic. Các thuộc tính cơ bản của hộp văn Nhãn có đến 30 thuộc tính. Những thuộc tính cơ bản nhất và hay sử dụng đƣợc cho trong bảng dƣới đây: Thuộc tính Ý nghĩa, tác dụng Alignment Xác định kiểu canh lề cho văn bản có trong hộp văn bản. Thuộc tính này có ba giá trị là: 0 – canh trái, 1 – canh phải, 2 – canh giữa Appearance Xác định khi nào hộp văn bản có dạng ba chiều BackColor Xác định mầu nền của hộp văn bản BorderStyle Xác định kiểu đƣờng viền xung quanh hộp văn bản Bài giảng Tin học Đại cương _27_ Enabled Xác định tính khả ứng của hộp văn bản Font Xác định Font chữ cho hộp văn bản ForeColor Xác định mầu chữ của hộp văn bản Height Xác định chiều cao của hộp văn bản Left Xác định khoảng cách trái của hộp văn bản Name Xác định tên hộp văn bản. Tên ngầm định của biểu mẫu là Text1 Top Xác định khoảng cách trên của hộp văn bản Visible Xác định tính thấy đƣợc của hộp văn bản Width Xác định chiều rộng của hộp văn bản MaxLength Thuộc tính này là giá trị số nguyên có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0, nó quy định chiều dài tối đa của đoạn văn bản nhập vào trong textbox. Nếu thuộc tính này đặt bằng 0 (giá trị mặc định) thì sẽ không giới hạn chiều dài tối đa. PasswordChar Thuộc tính này thiết lập ký tự đóng vai trò mặt nạ nhập liệu. Thông thƣờng thuộc tính này thƣờng đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp yêu cầu ngƣời sử dụng nhập vào Password. Khi ngƣời sử dụng nhập các giá trị vào trong textbox, mỗi ký tự nhập vào sẽ đƣợc hiển thị thành ký tự đã thiết lập là mặt nạ tuy nhiên giá trị của thuộc tính Text vẫn giữ nguyên giá trị mà ngƣời sử dụng nhập vào. MultiLine Thuộc tính này có 2 giá trị True và False nếu bằng True Visual Basic sẽ tự động xuống dòng. Ta thƣờng thiết lập thuộc tính này bằng True trong trƣờng hợp nhập các thông tin nhƣ: nội dung một đoạn văn bản, các ghi chú, quá trình công tác của một nhân viên... Text Thuộc tính này chứa nội dung của TextBox. Thông thƣờng ta có thể nhập tối đa 2048 ký tự vào TextBox. Nếu thiết lập thuộc tính MultiLine = TRUE ta có thể nhập vào 32K ký tự. ScroolBars Thuộc tính này đƣợc sử dụng để thiết lập chế độ cuộn văn bản trong textbox khi thuộc tính Multiline đặt bằng True. Các giá trị của thuộc tính nhƣ sau: + 0-None: Không có thanh cuộn + 1- Horizontal: Chỉ có thanh cuộn ngang + 2-Vertical: Chỉ có thanh cuộn dọc Bài giảng Tin học Đại cương _28_ + 3- Both: Cả thanh cuộn ngang và thanh cuộn dọc Locked Thuộc tính này có hai giá trị True, False nếu Locked = True lệnh Copy vẫn hoạt động trong khi lệnh Cut và Paste không hoạt động với TextBox Thủ tục tình huống đáp ứng sự kiện - Sự kiện Change: Sự kiện này xảy ra mỗi khi thuộc tính Text của textbox bị thay đổi - Sự kiện LostFocus: Sự kiện này xảy ra mỗi khi Textbox mất sự quan tâm. - Sự kiện GotFocus: Sự kiện này xảy ra mỗi khi Textbox nhận đƣợc sử quan tâm. - Sự kiện KeyPress: Sự kiện này xảy ra mỗi khi ngƣời sử dụng ấn một phím bất kỳ khi textbox đang nhận đƣợc sự quan tâm.. Cấu trúc thủ tục tình huống nhƣ sau: Private Sub _KeyPress(KeyAscii As Integer) „ Tập hợp các lệnh End Sub Thủ tục tình huống này truyền vào một tham trị có kiểu là số nguyên KeyAscii là mã Ascii của phím đƣợc bấm. 3.5.4. Nút lệnh (Command Button ) Khái niệm: CommandButton là một nút lệnh mà ta có thế nhấn chuột vào, khi đó nó sẽ thực hiện một hành động nào đó kéo theo. Các thuộc tính của nút lệnh - Caption: Đây là thuộc tính thể hiện nhãn của nút lệnh. Ví dụ nhƣ: Thêm, Ghi, Xoá, Sửa, Đóng... Bình thƣờng để nút lệnh thực hiện công việc của nó ngƣời sử dụng có thể nhấn chuột vào nút lệnh hoặc ấn phím Enter khi nút lệnh đang đƣợc chọn, nếu ta muốn gián cho nó một tổ hợp phím nóng ALT + thì đằng trƣớc phím ký tự đó ta đặt vào dấu “&”. Ví dụ: Tổ hợp phím ALT + T để chọn nút lệnh Thêm thì thuộc tính Caption của nút lệnh ta sẽ gán cho nó giá trị sau đây: &Ghi. Khi đó nút lệnh sẽ thể hiện nhƣ sau: - Style: Thiết lập nút lệnh có cho phép hiển thị hình ảnh hay không. Thuộc tính này có hai giá trị: + 0-Standard: Nút lệnh bình thƣờng, chỉ có nhãn mà không có hình ảnh đồ hoạ hiển thị bên trong. Bài giảng Tin học Đại cương _29_ + 1-Graphical: Cho phép vừa có nhãn vừa có hình ảnh đồ hoạ hiển thị trong nút lệnh. Hình ảnh đồ hoạ hiển thị trong nút lệnh do thuộc tính Picture thiết lập. - Picture: Thuộc tính này chỉ định tên file đồ hoạ sẽ hiển thị trong nút lệnh. Các dạng file đồ hoạ là Bitmap, Gif, Jpeg, Metafile, Icon. Thuộc tính này chỉ có tác dụng khi thuộc tính Style đã đặt bằng 1. - Enabled: Thuộc tính này có hai giá trị True và False. Ngƣời lập trình có thể linh hoạt thiết lập giá trị cho thuộc tính này sao cho phù hợp với tiến trình hoạt động của chƣơng trình. Thủ tục tình huống đáp ứng sự kiện Thủ tục tình huống đáp ứng sự kiện quan trong nhất của nút lệnh đó là sự kiện ngƣời sử dụng click chuột vào nút lệnh. Thủ tục tình huống có khuôn mẫu nhƣ sau: Private Sub _Click() „ Các lệnh sẽ đƣợc viết ở đây End Sub 3.6. Một số qui ƣớc trong ngôn ngữ * Bộ kí tự Visual Basic đƣợc xây dựng với bộ kí tự sau: - Các chữ cái: 26 chữ cái hoa (A,B,......,Z) 26 chữ thƣờng (a,b,......z) - Các chữ số thập phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 - Các dấu toán học thông dụng: + - * / > >= < <= = ( ).... - Dấu gạch dƣới _ - Các kí hiệu đặc biệt: . : & $ # ^ „ “ ? …… * Từ khoá (Keyword) Từ khoá là các từ dành riêng cho Visual Basic, mỗi từ có một chức năng nhất định. Khi sử dụng phải dùng đúng với chức năng. Một số từ khoá: DIM END SUB FUNCTION PRIVATE CONST IF THEN FOR WHILE STATIC SELECT CASE TYPE PUBLIC WEND NEXT *Tên (Indentifier) Bài giảng Tin học Đại cương _30_ Tên là một dãy kí tự đƣợc tạo thành từ các chữ cái, chữ số và dấu gạch nối. Tên thƣờng dùng để đặt tên cho các đại lƣợng trong chƣơng trình nhƣ tên biến, hằng, tên kiểu dữ liệu mới vv.... Kí tự đầu tiên của tên không đƣợc là chữ số. Tên không đƣợc trùng với từ khoá. - Tên chuẩn: là tên do Visual Basic định nghĩa trƣớc dùng chỉ tên các hàm, hằng, biến, thủ tục, hàm, sự kiện trong Visual Basic. - Tên do ngƣời lập trình đặt: Đặt tuỳ ý nhƣng phải tuân thủ theo nguyên tắc của Visual Basic nhƣ tên biến, tên kiểu dữ liệu mới, tên thủ tục, tên hàm..... 3.7. Các kiểu dữ liệu cơ bản 3.7.1. Kiểu logic (Boolean) - Một dữ liệu kiểu logic chỉ nhận một trong hai giá trị sau: TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai). Dữ liêu kiểu logic chiếm mất 2 byte trong bộ nhớ - Quy ƣớc: FALS < TRUE. - Các phép toán đối với kiểu Logic: AND, OR, XOR, NOT. 3.7.2. Kiểu số nguyên - Có ba kiểu số nguyên đƣợc tổng kết qua bảng sau: Tên Miền giá trị Yêu cầu bộ nhớ Byte 0 đến 255 1 byte Integer -32768 đến 32767 2 byte Long - 2147483648 đến 2147483647 4 byte - Các phép tính với kiểu số nguyên: Phép tính Ý nghĩa Phép tính Ý nghĩa + cộng / chia - trừ \ chia lấy phần nguyên * nhân MOD chia lấy số dƣ của hai số nguyên ^ phép luỹ thừa Ví dụ: 5/2=2.50 5 \ 2=2 5 MOD 2=1 Chú ý: Bài giảng Tin học Đại cương _31_ - Khi viết các số nguyên phải tuân theo các quy định: không có khoảng trống giữa các số, dấu + hay - (nếu có) phải đặt ngay trƣớc chữ số đầu tiên, không đƣợc sử dụng dấu chấm thập phân. - Khi thực hiện các phép tính trên số nguyên, phải hết sức thận trọng xem các phép toán đó có cho kết quả vƣợt quá phạm vi biểu diễn của số nguyên hay không. Ví dụ a, b là dữ liệu kiểu Integer. Khi đó hai câu lệnh sau: a=80; b=(a*1245) \ 200; cho kết quả sai vì a*1245 = 99600 vƣợt quá phạm vi của Integer. 3.7.3. Kiểu số thực - Có bốn kiểu số thực, đƣợc tổng kết qua bảng sau: Tên kiểu Miền giá trị Yêu cầu bộ nhớ Single (Số thực) Có độ chính xác đơn -3.402823E38 đến -1.401298E-45 1.401298E-45 đến 3.402823E+38 4 byte Double (Số thực) Có độ chính xác kép -1.79769313486231 E308 đến - 4.94065645841247E-34 4.94065645841247E-324 đến 1.79769313486232E308 8 byte Currency (15 số nguyên và 4 số thập phân) -922,337,203,685,477.5808 đến 922,337,203,685,477.5807 8 byte Decimal Có thể lƣu số nguyên hay số thực 14 byte Các giá trị thực đƣợc biểu diễn theo hai cách: dạng dấu phẩy tĩnh và dạng dấu phẩy động. - Cách viết số thực theo dạng dấu phẩy tĩnh: viết dạng thập phân bình thƣờng. Ví dụ: 2.25, 5.0, -25.56812, 0.0256 - Cách viết số thực theo dạng dấu phẩy động: số đƣợc tách thành hai phần là định trị và bậc. Phần định trị là một số nguyên hay số thực viết dƣới dạng dấu phẩy tĩnh. Phần bậc là một số nguyên. Hai phần cách nhau bởi chữ E hay e. Ví dụ: 123.456E-4 =123.456*10 -4 = 0.0123456 0.12E+5 =0.12*10 5 =12000.0 Bài giảng Tin học Đại cương _32_ -52.4E2 = -52.4*10 2 = –5240.0 Các ký tự biểu diễn một số thực phải viết liền nhau. - Các phép toán đối với số thực: + (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia)….. Không tồn tại các phép toán \, MOD cho kiểu số thực. Các hàm số học sử dụng đối với dữ liệu kiểu số Tên hàm Cú pháp Tác dụng Abs Abs(n) Tìm giá trị tuyệt đối của một số Atn Atn(number) Ví dụ: Dim pi pi = 4 * Atn(1) Tìm artangen Cos Cos(number) number đo bằng Radian Tìm cosine Exp Exp(x) Tìm giá trị hàm mũ ex (e=2.17..) Int Int(number) Ví dụ: Int(99.8)=99 Int(-99.8)=100 Trả về số nguyên lớn nhất trong những số nguyên nhỏ hơn số đó Fix Fix(number) Ví dụ: Fix(99.8)=99 Trả về phần nguyên của 1 số Log10 Logarit cơ số 10 Rnd Giá trị phát sinh ngẫu nhiên từ 0 đến nhỏ hơn 1 Gọi bộ tạo số ngẫu nhiên Round Round(number) Làm tròn số Sin Sin(number) number đo bằng Radian Tìm sin của 1 số Sqr Sqr(number) Tính căn bậc 2 của 1 số 3.7.4. Kiểu xâu ký tự (String) Một giá trị kiểu String là một dãy ký tự bất kỳ đặt trong 2 dầu nháy kép. Số ký tự của xâu phụ thuộc vào cách khai báo: Khai báo xâu có chiều dài không cố định: Dim St as String Bài giảng Tin học Đại cương _33_ Thì độ dài cực đại của xâu là 2 tỷ ký tự. Khai báo xâu có chiều dài cố định: Dim St as String *25 Nếu ta gán cho St một chuỗi ngắn hơn 25 ký tự thì Visual Basic sẽ thêm vào khoảng đuôi của St các ký tự khoảng trắng cho đầy 25 ký tự. Nếu ta gán cho St một chuỗi dài hơn 25 ký tự thì Visual Basic sẽ tự động cắt bỏ phần thừa. Xâu không có ký tự nào gọi là xâu rỗng. - Để biểu diễn 1 ký tự có thể dùng 1 trong 2 cách: Đặt ký tự trong 2 dấu nháy kép, dùng hàm Chr(n), dùng #n( trong đó n là mã ASCIIcủa ký tự cần biểu diễn). Ví dụ: Để biểu diễn ký tự A ta có thể dùng 2 cách: “A” hoặc Chr(65). - Kiểu xâu ký tự chỉ có phép toán so sánh, sự so sánh dựa vào mã của từng ký tự trong xâu.. Các phép toán đối với xâu ký tự Phép toán phổ biến nhất đƣợc thực hiện với các xâu ký tự đó là ghép hai xâu với nhau. Dấu & dùng để nối hai chuỗi Ví dụ: Ho = “Nguyễn Văn “ Ten = “Trung” Hovaten = Ho & Ten Dấu & nối các xâu theo thứ tự chúng ta trình bày chúng. Nhƣ vậy khác với phép cộng các số, thứ tự là quan trọng khi sử dụng dấu & để nối các xâu với nhau. Trong nhiều ngôn ngữ lập trình, kể cả các phiên bản trƣớc của Visual Basic có sử dụng dấu + để nối các xâu với nhau. Một số hàm cơ bản đƣợc dùng cho dữ liệu kiểu xâu ký tự Tên hàm Cú pháp Tác dụng Space Space(n) n = Số ký tự trắng lặp lại Trả về xâu ký tự chỉ chứa n ký tự trắng String String(n,st) Lặp lại xâu ký tự st n lần Ltrim LTrim(st) Trả về xâu ký tự sau khi đã loại bỏ các ký tự trắng (nếu có) ở đầu xâu ký tự st Rtrim RTrim(st) Trả về xâu ký tự sau khi đã loại bỏ các ký tự trắng (nếu có) ở cuối xâu ký tự st Bài giảng Tin học Đại cương _34_ Tên hàm Cú pháp Tác dụng Trim Trim(st) Trả về xâu ký tự sau khi đã loại bỏ các ký tự trắng (nếu có) ở hai đầu xấu ký tự st Len Len(st) Trả về độ dài của xâu ký tự st Mid Mid(st,i,n) Trích ra trong xâu ký tự st n ký tự bắt đầu từ vị trí thứ i Left Left(st,n) Trích ra n ký tự bên phía tay trái xâu ký tự st Right Right(st,n) Trích ra n ký tự bên phía tay phải xâu ký tự st InStr Instr(i, st2,st1[,vbTextCompare]) (không phân biệt chữ hoa, thƣờng) Kiểm tra vị trí của một xâu ký tự trong một xâu ký tự khác Tìm xâu ký tự st1 trong xâu ký tự st2 bắt đầu từ vị trí thứ i. Nếu không tìm thấy hàm trả về giá trị = 0 Val Val(st) Trả về giá trị số trong xâu ký tự biểu diễn các chữ số st Ucase UCase(st) Trả về xâu ký tự in hoa Lcase LCase(st) Trả về xâu ký tự chữ thƣờng Asc Asc(st) Trả về mã ASCII của ký tự đầu tiên trong xâu ký tự Chr Chr(mã ASCII) Trả về ký tự tƣơng ứng với mã ASCII Str Str(số) Trả về chuỗi ký tự biểu diễn giá trị số Các hàm chuyển đổi kiểu từ dữ liệu dạng ký tự Tên hàm Cú pháp Tác dụng Cbool CBool(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Boolean Cbyte Cbyte(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Byte Ccur Ccur(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu currency Cdate Cdate(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu date CDbl CDbl(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Double Cdec Cdec(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Decimal Cint Cint(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Int CLng CLng(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Long CSng CSng(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Single Bài giảng Tin học Đại cương _35_ Tên hàm Cú pháp Tác dụng CStr CStr(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu String Cvar Cvar(biểu thức) Chuyển sang giá trị kiểu Varial Bài giảng Tin học Đại cương _36_ CHƢƠNG 4 KHAI BÁO HẰNG, BIẾN, BIỂU THỨC CÂU LỆNH 4.1. Các hằng trong Visual Basic * Khái niệm hằng. Hằng là đại lƣợng có giá trị xác định và không thay đổi khi chƣơng trình thực hiện. Giá trị của hằng đƣợc nhận diện thông qua tên của hằng. Trong Visual Basic có một số hằng nhƣ: xâu ký tự, hằng số, hằng có dữ liệu kiểu logic, kiểu thời gian... * Khai báo hằng. Cú pháp khai báo nhƣ sau: Const = Ví dụ: Const UserName = “Nguyễn Văn A” Const MaxUser As Integer = 10 Giá trị cũng có thể là các biểu thức số cho hằng hoặc khai báo các hằng căn cứ theo các hằng đã đƣợc định nghĩa trƣớc. Bản thân Visual Basic đã cung cấp cho chúng ta vô số các hằng hữu dụng để làm việc với các hàm, các đối tƣợng và phƣơng thức xây dựng sẵn. Nói chung các hằng này bắt đầu với “Visual Basic”, các hằng cơ sở dữ liệu bắt đầu với “db”,... Ví dụ: Giả sử gọi mã của phím Enter trên bàn phím thay vì sử dụng mã ASCII của phím đó là 13 thì Visual Basic cung cấp cho ta một hằng đại diện cho mã ấy là hằng có tên là vbKeyReturn 4.2. Biến * Khái niệm Biến là một đại lƣợng mà giá trị của nó thay đổi khi thực hiện chƣơng trình. Biến là tên của một vùng bộ nhớ lƣu trữ dữ liệu, mỗi biến phải thuộc về một kiểu dữ liệu nhất định và đƣợc đặt tên. * Khai báo biến. Cú pháp khai báo biến: Dim [As ] Ví dụ: Dim Str As String Dim i As Integer Bài giảng Tin học Đại cương _37_ Chúng ta có thể không cần định nghĩa kiểu dữ liệu của biến khi khai báo, lúc đó biến sẽ có kiểu là Variant. Có thể khai báo nhiều biến trên một câu lệnh, tuy nhiên khi đó ta phải xác định loại dữ liệu cho mỗi biến 4.3. Biểu thức Một biểu thức đƣợc tạo bởi các toán hạng và các toán tử để thực hiện một công thức toán học. Toán hạng có thể là hằng, hàm, biến. Chú ý rằng một hằng, một biến, một hàm cũng đƣợc xem là một biểu thức, biểu thức đơn giản. 4.4. Quy định về viết dòng lệnh trong Visual Basic. Khi viết các dòng lệnh Visual Basic phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Thƣờng một câu lệnh đƣợc viết trên một dòng của chƣơng trình, một dòng của chƣơng trình chứa tối đa 1023 kí tự. - Nếu một dòng của chƣơng trình chứa nhiều câu lệnh thì giữa các câu lệnh phải đƣợc ngăn cách với nhau bằng dấu : (hai chấm) - Trong trƣờng hợp một câu lệnh đƣợc viết trên nhiều dòng thì khi đó ở cuối dòng phải có một kí tự dấu cách và dấu gạch dƣới đi liền nhau. 4.5. Cách viết dòng chú thích trong chƣơng trình. Trong quá trình lập trình để làm sáng tỏ một dòng lệnh hoặc một đoạn chƣơng trình ngƣời ta thƣờng đƣa dòng chú thích vào trong chƣơng trình. Dòng chú thích đƣợc viết theo qui tắc nhƣ sau: Cách 1: ' dòng chú thích' Cách 2: REM dòng chú thích Ví dụ: Chú thích cho đoạn mã lệnh khai báo biến i là kiểu số nguyên Cách 1:'Khai báo biến i kiểu số nguyên' Dim i as Integer Cách2: REM Khai báo biến i kiểu số nguyên Dim i as Integer 4.6. Câu lệnh gán. Cú pháp: Tên_biến= biểu thức Hoặc Tên_đối_tượng.Thuộc_tính= biểu thức Bài giảng Tin học Đại cương _38_ Hoạt động: khi gặp lệnh này máy sẽ tính giá trị của biểu thức bên phải của lệnh và gán giá trị đó cho biến hoặc thuộc tính ở vế trái . Ví dụ: s = s*b 4.7. Câu lệnh END. Khi Visual Basic gặp câu lệnh END, máy sẽ dừng lại. Nếu ta đang trong môi trƣờng phát triển ứng dụng thì sẽ quay trở về môi trƣờng phát triển. Trong môi trƣờng độc lập, khi gặp câu lệnh End tất cả cửa sổ đƣợc mở ra sẽ bị đóng lại và chƣơng trình bị xoá khỏi bộ nhớ. Ta có thể đặt câu lệnh END ở nhiều nơi trong chƣơng trình tuy nhiên phong cách lập trình tốt là hạn chế tối đa câu lệnh này. Những lập trình viên chuyên nghiệp thích dùng chỉ 1 câu lệnh End, và thƣờng đặt trong tình huống Query_UnLoad của biểu mẫu chính. 4.8. Lệnh in dữ liệu 4.8.1.Câu lệnh PRINT. Câu lệnh này nhằm mục đích in giá trị của biểu thức lên trên một Form. Cú pháp nhƣ sau: Print [,]...... Gặp câu lệnh này, máy sẽ tính giá trị các biểu thức và in các giá trị đó trên biểu mẫu. Nếu hai biểu thức cách nhau dấu phẩy, các giá trị đƣợc in cách nhau một dấu cách. Nếu hai biểu thức cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;) thì giá trị của biểu thức sau sẽ đƣợc in ở vùng tiếp theo. Một vùng gồm 14 kí tự đi liền nhau trên một biểu mẫu. Ví dụ: Print “Diện tích tam giác là s=”,str(s) Chú ý: Khi soạn thảo chƣơng trình có thể gõ dấu hỏi “?” thay cho gõ từ “Print”. Visual Basic sẽ tự thay dấu “?” bằng từ “Print” Ví dụ: ? “Diện tích tam giác là s=”,str(s) 4.8.2. Lệnh MSGBOX Lệnh MsgBox tạo ra trên màn hình một cửa sổ nhỏ mà ta gọi là hộp thông báo. Hộp này chứa một thông báo mà chƣơng trình muốn gửi cho ngƣời sử dụng và một nút lệnh OK. Khi ngƣời sử dụng đã xem xong thông báo thì nháy chuột vào nút lệnh OK, câu thông báo này sẽ biến mất. Lệnh này có cú pháp nhƣ sau: MsgBox Thông báo, [Kiểu], [Tiêu đề] Trong đó: Thông báo: Là một dãy kí tự tạo nên dòng thông báo đến ngƣời sử dụng. Tiêu đề: Là dãy kí tự đƣợc dùng làm tiêu đề của hộp thông báo. Bài giảng Tin học Đại cương _39_ Kiểu: Là một số nguyên xác định biểu tƣợng dùng để cảnh báo. Tham số kiểu có giá trị đƣợc liệt kê trong bảng sau đây: Giá trị của kiểu Ý nghĩa 16 Hiện biểu tƣợng STOP 32 Hiện biểu tƣợng dấu hỏi (?) 48 Hiện biểu tƣợng dấu chấm than (!) 64 Hiện biểu tƣợng chữ i (information) 4096 Sử dụng hệ thống MODAL Ví dụ: Giả sử ta có câu lệnh sau: Msgbox "Dữ liệu nhập vào chƣa đúng",32,"Thông báo về dữ liệu" Câu lệnh này xuất hiện lên màn hình hộp thông báo nhƣ sau: 4.8.3. Dùng Text box Cú pháp: TênTextBox.Text= Ví dụ: - In ra TextBox câu “Chào Bạn” (têntextbox la txtkq) Txtkq.text=”Chào Bạn” - In ra TextBox giá trị của một biến a Txtkq.Text=”Giá trị củav a=”+str(a) 4.9. Lệnh nhập dữ liệu 4.9.1. Dùng Textbox Cú pháp: Biến= TênTextBox.Text Ví dụ: - Nhập vào tên của sinh viên thông qua biến sv Bài giảng Tin học Đại cương _40_ Sv=Txtsv.Text - Nhập vào giá trị cho biến a a=Val(Txta.Text) 4.9.2. Hàm nhập dữ liệu INPUTBOX Cú pháp: INPUTBOX(Lời nhắc, tiêu đề, ngầm định) Trong đó: Lời nhắc: Là dãy kí tự đƣợc dùng để hƣớng dẫn ngƣời sử dụng nhập dữ liệu Tiêu đề: Là dãy kí tự đƣợc dùng làm tiêu đề của hộp nhập dữ liệu, hộp này xuất hiện mỗi khi hàm nhập dữ liệu đƣợc thực hiện. Ngầm đinh: Là dãy kí tự đƣợc dùng làm giá trị ngầm định của dữ liệu đƣợc nhập Ví dụ: muốn nhập giá trị cho biến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf17101_bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_3432.pdf
Tài liệu liên quan